Luận văn Thạc sĩ Tâm lý học: Trí sáng tạo của sinh viên trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh
lượt xem 6
download
Mục đích nghiên cứu: Nghiên cứu một số vấn đề lí luận tâm lí học về sáng tạo, khảo sát thực trạng năng lực sáng tạo của sinh viên trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh từ đó đề xuất một số biện pháp góp phần rèn luyện khả năng sáng tạo của sinh viên sư phạm kỹ thuật. Mời các bạn tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tâm lý học: Trí sáng tạo của sinh viên trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN =========== VÕ THỊ NGỌC HƢƠNG TRÍ SÁNG TẠO CỦA SINH VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT VINH LUẬN VĂN THẠC SĨ TÂM LÝ HỌC Hà Nội - 2015 1
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN =========== VÕ THỊ NGỌC HƢƠNG TRÍ SÁNG TẠO CỦA SINH VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT VINH Chuyên ngành: Tâm lý học Mã số: 60 31 0401 LUẬN VĂN THẠC SĨ TÂM LÝ HỌC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS NGUYỄN QUANG UẨN Hà Nội - 2015 2
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đƣợc luận văn này em xin trân trọng tỏ lòng biết ơn chân thành sâu sắc đến GS.TS Nguyễn Quang Uẩn – Ngƣời thầy đã tận tụy hƣớng dẫn em về mặt khoa học cũng nhƣ đã động viên khuyến khích em vƣợt qua những khó khăn trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài. Em xin chân thành cảm ơn các Quý thầy cô trong khoa Tâm lý học đã tạo điều kiện, tận tình giúp đỡ chỉ bảo em hoàn thành luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của Ban Giám Hiệu cũng nhƣ toàn thể các Giảng viên cũng nhƣ các bạn sinh viên năm Trƣờng ĐHSP kỹ thuật Vinh tạo mọi điều kiện giúp tác giả trong đề tài luận văn này. Trong quá trình hoàn thành luận văn do sự hạn chế về mặt thời gian nên em không tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong nhận đƣợc sự chia sẻ, trao đổi đóng góp ý kiến của Quý thầy cô, các bạn đồng nghiệp và đông đảo bạn bè để đề tài đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Ngƣời thực hiện Võ Thị Ngọc Hương 3
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CQ : Create Quotient: Chỉ số sáng tạo ĐHSP : Đại Học Sƣ Phạm ĐTB : Điểm Trung Bình GV : Giảng Viên SV : Sinh Viên 4
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1 Chƣơng 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ LUẬN TÂM LÝ HỌC VỀ SÁNG TẠO, SÁNG TẠO KĨ THUẬT, SÁNG TẠO KĨ THUẬT CỦA SINH VIÊN ...............6 1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề ...........................................................6 1.1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ở nƣớc ngoài ..................................................6 1.1.2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ở Việt Nam ....................................................8 1.2. Các khái niệm công cụ .................................................................................9 1.2.1. Khái niệm trí sáng tạo ...............................................................................9 1.2.2. Một số khái niệm liên quan đến sáng tạo ...............................................11 1.3. Lý luận chung về sáng tạo ..........................................................................13 1.3.1. Những cách tiếp cận nghiên cứu sáng tạo .............................................13 1.3.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu trí sáng tạo ..............................................15 1.3.3. Bản chất của trí sáng tạo .........................................................................15 1.3.4. Cấu trúc tâm lý của trí sáng tạo ..............................................................16 1.3.5. Các cấp độ của sáng tạo ..........................................................................19 1.3.6. Các loại sáng tạo .....................................................................................20 1.4.Trí sáng tạo của sinh viên sƣ phạm kỹ thuật .............................................20 1.4.1. Khái niệm trí sáng tạo kỹ thuật ...............................................................20 1.4.2. Khái niệm sinh viên sƣ phạm kỹ thuật và các đặc điểm của sinh viên sƣ phạm kỹ thuật ....................................................................................................21 1.4.3. Trí sáng tạo của sinh viên sƣ phạm kỹ thuật ..........................................24 1.4.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến trí sáng tạo của sinh viên sƣ phạm kỹ thuật .25 Tiểu kết chƣơng 1 ..................................................................................................28 Chƣơng 2: TỔ CHỨC VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................29 2.1. Vài nét về địa bàn và khách thể nghiên cứu .............................................29 2.2. Tổ chức nghiên cứu .....................................................................................30 2.2.1. Giai đoạn 1: ............................................................................................30 2.2.2. Giai đoạn 2: .............................................................................................30 5
- 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................31 2.3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lí luận .............................................................31 2.3.2. Phƣơng pháp trắc nghiệm .......................................................................31 2.3.3. Phƣơng pháp điều tra bằng bảng hỏi ......................................................33 2.3.4. Phƣơng pháp phân tích chân dung sáng tạo của một số sinh viên là đại diện ..34 2.3.5. Phƣơng pháp giải các bài tập đo nghiệm nghiên cứu ............................35 2.3.6. Phƣơng pháp chuyên gia .........................................................................36 2.3.7. Phƣơng pháp xử lý số liệu ......................................................................36 Tiểu kết chƣơng 2 ...................................................................................................37 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG TRÍ SÁNG TẠO CỦA SINH VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT VINH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP ...38 3.1. Đánh giá chung về trí sáng tạo của sinh viên ĐHSP Kỹ thuật Vinh theo test TSD – Z của K.K.Urban .............................................................................38 3.1.1. Kết quả chung .........................................................................................38 3.1.2. Biểu hiện trí sáng tạo qua các tiêu chí test TSD – Z ..............................40 3.2. Trí sáng tạo của sinh viên ĐHSP Vinh qua các thông số .........................42 3.2.1. Trí sáng tạo qua các khối sinh viên 1 và 3 ..............................................42 3.2.2. Trí sáng tạo của sinh viên ĐHSP kỹ thuật Vinh so với các đại học khác ...45 3.2.3. Trí sáng tạo của sinh viên ĐHSP kỹ thuật Vinh qua giới .......................47 3.2.4. Trí sáng tạo của sinh viên ĐHSP kỹ thuật Vinh qua học lực .................48 3.2.5. Trí sáng tạo của sinh viên ĐHSP kỹ thuật Vinh theo khoa ....................50 3.3. Trí sáng tạo của sinh viên ĐHSP Vinh qua bảng hỏi ...............................51 3.4. Trí sáng tạo của sinh viên ĐHSP Vinh qua giải bài tập đo nghiệm .....................53 3.5. Kết quả tổng hợp .........................................................................................55 3.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến trí sáng tạo của sinh viên ĐHSP kỹ thuật Vinh ...58 3.7. Chân dung sáng tạo của một số sinh viên là đại diện ...............................62 3.8. Đề xuất ..........................................................................................................65 Tiểu kết chƣơng 3 ...................................................................................................68 KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ ......................................................................................69 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................75 PHỤ LỤC 6
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Mức độ sáng tạo của sinh viên trƣờng ĐHSP…………………….38 Bảng 3.2 Biểu hiện trí sáng tạo của sinh viên trƣờng ĐHSP Kỹ thuật Vinh qua các tiêu chí của Test TSD – Z………………………………………….……40 Bảng 3.3. Mức độ sáng tạo của sinh viên năm thứ 1 trƣờng ĐHSP Kỹ thuật Vinh……42 Bảng 3.4 Mức độ sáng tạo của sinh viên năm thứ 3 trƣờng ĐHSP Kỹ thuật Vinh……………………………………………………………………………43 Bảng 3.5 Mức độ sáng tạo của sinh viên dƣới góc độ năm học…………….44 Bảng 3.6 Mức độ sáng tạo của sinh viên trƣờng ĐHSP Kỹ thuật Vinh so với các trƣờng khác…………………………………………………………..….46 Bảng 3.7 Mức độ sáng tạo của sinh viên trƣờng ĐHSP kỹ thuật Vinh theo giới tính…………………………………………………………………………...47 Bảng 3.8 Mức độ sáng tạo của sinh viên trƣờng ĐHSP kỹ thuật Vinh theo học lực………………………………………………………………..…………..49 Bảng 3.9 Bảng kết quả nghiên cứu trí sáng tạo trên 3 khối sinh viên trƣờng ĐHSP Kỹ thuật Vinh…………………………………………………….…..50 Bảng 3.10 Quan niệm về cá nhân sáng sáng tạo của sinh viên trƣờng ĐHSP kỹ thuật Vinh qua bảng hỏi………………………………………………… 52 Bảng 3.11 Kết quả bài tập đo nghiệm trí sáng tạo của sinh viên trƣờng ĐHSP Kỹ thuật Vinh………………………………………………………………..54 Bảng 3.12 Các yếu tố bên trong ảnh hƣởng đến trí sáng tạo của sinh viên trƣờng ĐHSP Kỹ thuật Vinh……………………………………………...…58 Bảng 3.13 Các yếu tố bên ngoài ảnh hƣởng đến trí sáng tạo của SV trƣờng ĐHSP Kỹ thuật Vinh………………………………………………………...59 Bảng 3.14 Các yếu tố bên ngoài ảnh hƣởng đến trí sáng tạo của sinh viên trƣờng ĐHSP Kỹ thuật Vinh…………………………………………….…..60 7
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ: 3.1 Mức độ sáng tạo của sinh viên thể hiện qua test TSD- Z ............... 39 Biểu đồ: 3.2 Mức độ sáng tạo của sinh viên năm thứ nhất qua test TSD- Z ............43 Biểu đồ: 3.3 Mức độ sáng tạo của sinh viên năm thứ ba thể hiện qua test TSD- Z.......44 Biểu đồ 3.4 Mức độ sáng tạo của sinh viên trƣờng ĐHSP kỹ thuật Vinh ...... 45 Biểu đồ 3.5 Mức độ sáng tạo của sinh viên trƣờng ĐHSP Kỹ thuật Vinh so với các trƣờng khác ......................................................................................... 46 Biểu đồ 3.6. Mức độ sáng tạo của sinh viên trƣờng ĐHSP kỹ thuật Vinh theo giới tính ........................................................................................................... 47 Biểu đồ 3.7. Mức độ sáng tạo của sinh viên trƣờng ĐHSP kỹ thuật Vinh theo học lực ............................................................................................................. 49 Biểu đồ 3.8. Bảng kết quả nghiên cứu trí sáng tạo trên 3 khối sinh viên trƣờng ĐHSP Kỹ thuật Vinh ....................................................................................... 50 8
- MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Khoa học sáng tạo xuất hiện từ rất xa xƣa, khi con ngƣời bắt đầu xuất hiện thì khoa học sáng tạo đã hiện hữu để phục vụ cho nhu cầu của con ngƣời. Từ việc tìm ra phƣơng thức hái lƣợm cho đến việc tận dụng tất cả những điều kiện xung quanh để sống, tồn tại và phát triển là những minh chứng cho sự tồn tại của khoa học sáng tạo dù đó chỉ là những mầm mống hay những biểu hiện ban đầu. Khoa học sáng tạo ngày càng chứng minh đƣợc tầm quan trọng, khẳng định vai trò của hoạt động sáng tạo: “ Hoạt động sáng tạo có ảnh hƣởng to lớn không chỉ đến sự tiến bộ của khoa học mà còn đến toàn xã hội nói chung và dân tộc nào biết nhận ra những nhân cách sáng tạo một cách tốt nhất và biết phát triển họ và biết tạo cho họ những điều kiện tốt nhất thì dân tộc đó sẽ có những ƣu thế lớn lao” (1, Tr.2). Sự kiện này đã tạo động lực cho việc nghiên cứu và phát triển tính sáng tạo của con ngƣời ở mỗi quốc gia dân tộc. Trong xu thế chung của sự phát triển, các quốc gia trên toàn thế giới đang từng ngày chạy đua vào cuộc cách mạng đào tạo nhân lực giàu sáng tạo nhằm tạo ra những ƣu thế vƣợt trội về con ngƣời phục vụ cho phát triển đất nƣớc tƣơng. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng khả năng sáng tạo không chỉ có ở những nhà thiên tài, những ngƣời thông minh đặc biệt mà có ở tất cả mọi ngƣời, ở mọi lứa tuổi. Ai cũng có tiềm năng sáng tạo nhƣng việc phát huy nó nhƣ thế nào lại phụ thuộc vào khả năng và sự rèn luyện của mỗi ngƣời cũng nhƣ môi trƣờng sống của họ. 1
- Để theo kịp đà phát triển của thế giới nhằm phát triển nguồn nhân lực cho nƣớc nhà, Nghị quyết Trung ƣơng Đảng lần thứ 4 (khóa VII) đã chỉ thị cho ngành giáo dục: Nghiên cứu ứng dụng những phƣơng thức và phƣơng pháp giáo dục mới ở tất cả các cấp học, bậc học sao cho quá trình giáo dục không chỉ truyền thụ mà quan trọng hơn là khơi dậy tính chủ động và tiềm năng sáng tạo to lớn trong mỗi ngƣời nhằm phát triển toàn diện bản thân đóng góp tốt hơn cho sự nghiệp phát triển của đất nƣớc”. Nghị quyết trên đã thổi vào nền giáo dục nƣớc ta ngọn gió đổi mới. Một trong những bƣớc đi quan trọng của ngành giáo dục là quá trình hiện đại hóa nội dung chƣơng trình học đổi mới phƣơng pháp dạy học theo hƣớng kích thích tính tích cực hoạt động của ngƣời học. Tuy nhiên mục tiêu phát triển trí sáng tạo cho thế hệ trẻ Việt Nam của ngành giáo dục đang gặp khá nhiều bất cập mặc dù ngành giáo dục nƣớc nhà đã có những cố gắng nhằm thay đổi chƣơng trình nội dung dạy học cũng nhƣ phƣơng pháp dạy học. Những bất cập này có trong tất cả các cấp học, bậc học cũng nhƣ các ngành học. Và ngành Kỹ thuật là một trong những ngành còn gặp nhiều khó khăn trong việc phát huy khả năng sáng tạo của sinh viên mặc dù ở nƣớc ta đã có một số công trình nghiên cứu về sáng tạo nói chung nhƣ của tác giả Nguyễn Huy Tú, Đức Uy, Nguyễn Sinh Huy [11,Tr5], những nghiên cứu về sáng tạo kỹ thuật của Phan Dũng, Dƣơng Xuân Bảo… Xuất phát từ vai trò của sáng tạo nói chung cũng nhƣ của ngành kỹ thuật nói riêng đối với sự phát triển của toàn xã hội, đồng thời góp phần nhằm cung cấp những dữ liệu cần thiết cho quá trình đào tạo, trợ giúp các sinh viên ngành sƣ phạm kỹ thuật sẽ trở thành những ngƣời thầy, ngƣời thợ xuất sắc trong tƣơng lai chúng tôi lựa chọn đề tài luận văn: “Trí sáng tạo của sinh viên trƣờng Đại học Sƣ Phạm Kỹ Thuật Vinh”. 2
- 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu một số vấn đề lí luận tâm lí học về sáng tạo, khảo sát thực trạng năng lực sáng tạo của sinh viên trƣờng Đại Học Sƣ Phạm Kỹ Thuật Vinh từ đó đề xuất một số biện pháp góp phần rèn luyện khả năng sáng tạo của sinh viên sƣ phạm kỹ thuật. 3. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu: Biểu hiện và mức độ sáng tạo của sinh viên trƣờng Đại Học Sƣ Phạm Kỹ Thuật Vinh. 3.2 Khách thể nghiên cứu Sinh viên hệ đại học trƣờng Đại Học Sƣ Phạm Kỹ Thuật Vinh. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu 4.1 Nghiên cứu một số vấn đề lí luận tâm lí học về sáng tạo, tính sáng tạo của sinh viên sƣ phạm kĩ thuật. 4.2 Khảo sát thực trạng, biểu hiện, mức độ, đặc điểm của khả năng sáng tạo của sinh viên trƣờng Đại Học Sƣ Phạm Kỹ Thuật Vinh. 4.3 Đề xuất một số biện pháp nhằm góp phần rèn luyện và phát triển khả năng sáng tạo của sinh viên kĩ thuật. 5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu * Giới hạn đối tượng nghiên cứu: + Một số vấn đề lí luận và trí sáng tạo, trí sáng tạo của sinh viên sƣ phạm kỹ thuật. + Đánh giá biểu hiện, mức độ sáng tạo của sinh viên trƣờng Đại Học Sƣ Phạm Kỹ Thuật Vinh. + Các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng sáng tạo của sinh viên trƣờng Đại Học Sƣ Phạm Kỹ Thuật Vinh. 3
- * Giới hạn khách thể nghiên cứu: + Khách thể chính: 180 sinh viên thuộc hệ đại học của trƣờng Đại Học Sƣ phạm kỹ thuật Vinh. + Khách thể phụ: các cán bộ giảng viên tham gia quản lí giảng dạy sinh viên thuộc hệ đại học. * Giới hạn về thời gian và địa điểm nghiên cứu: Địa điểm: Chủ yếu ở trƣờng Đại Học Sƣ Phạm Kỹ Thuật Vinh. Thời gian: Từ tháng 1/ 2014 đến tháng 1/2015 6. Giả thuyết nghiên cứu Từ những nghiên cứu và khảo sát sơ bộ về lý luận và thực tiễn, chúng tôi giả định rằng: Mức độ sáng tạo của sinh viên Đại học sƣ phạm kĩ thuật Vinh chỉ ở mức độ trung bình kém. Có nhiều yếu tố ảnh hƣởng đến mức độ sáng tạo của sinh viên nhƣ yếu tố gia đình, xã hội, môi trƣờng học tập đào tạo mới, năng khiếu, kinh nghiệm, phƣơng tiện truyền thông và tính tích cực hoạt động của bản thân… Trong đó nổi bật nhất là kinh nghiệm, tính tích cực hoạt động của bản thân và yếu tố môi trƣờng học tập đào tạo. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu a) Phương pháp luận nghiên cứu - Nguyên tắc quyết định luận duy vật biện chứng - Nguyên tắc hoạt động - Nguyên tắc phát triển b) Các phương pháp nghiên cứu cụ thể b.1 Nhóm phương pháp nghiên cứu tài liệu lí luận, văn bản Nghiên cứu, tra cứu tài liệu tham khảo Phân tích tổng hợp khái quát hóa các tài liệu lý luận có liên quan đến vấn đề sáng tạo, trí sáng tạo của sinh viên. 4
- b.2 Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn + Phƣơng pháp quan sát + Phƣơng pháp trắc nghiệm: Sử dụng test TSD – Z của K.K.Urban để đo lƣờng trí sáng tạo của nghiệm thể. + Giải bài tập đo nghiệm: Sử dụng các bài tập đo nghiệm trí sáng tạo, những biểu hiện, mức độ trí sáng tạo ở sinh viên. + Điều tra viết bằng bảng hỏi: Nhằm thu thập ý kiến các giảng viên, sinh viên, của các ngành đào tạo tƣơng ứng về mức độ biểu hiện, các yếu tố ảnh hƣởng đến trí sáng tạo của sinh viên trƣờng ĐH Sƣ Phạm Kỹ Thuật Vinh. + Phƣơng pháp phỏng vấn + Phƣơng pháp phân tích chân dung tâm lý sinh viên sáng tạo: Thu thập những thông tin sâu về một số sinh viên đƣợc đánh giá có năng lực sáng tạo tốt và một số sinh viên đƣợc đánh giá năng lực sáng tạo kém. + Phƣơng pháp chuyên gia: Trao đổi với một số giảng viên, các chuyên gia về những biểu hiện khả năng sáng tạo của trƣờng Đại Học Sƣ Phạm Kỹ Thuật Vinh. b.3 Nhóm phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học Sử dụng thống kê toán học để xử lý số liệu theo chƣơng trình SPSS. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng Chương 1: Một số vấn đề lí luận tâm lý học về trí sáng tạo, trí sáng tạo của sinh viên sư phạm kỹ thuật. Chương 2: Tổ chức và phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng trí sáng tạo của sinh viên trường Đại học SP Kỹ thuật Vinh 5
- Chƣơng 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ LUẬN TÂM LÝ HỌC VỀ SÁNG TẠO, SÁNG TẠO KĨ THUẬT, SÁNG TẠO KĨ THUẬT CỦA SINH VIÊN 1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề Trong lịch sử tiến hóa của nhân loại nhờ có lao động và ngôn ngữ mà loài ngoài đã sáng tạo ra bản thân mình và sáng tạo ra các sản phẩm vật chất tinh thần phục vụ cho cuộc sống của mình ngày càng tốt hơn. Trong quá trình đó con ngƣời đã có nhu cầu hiểu biết về hoạt động sáng tạo của bản thân. Từ đó đến nay sáng tạo đã không ngừng phát triển và đem lại nhiều thành tựu to lớn. 1.1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ở nước ngoài Sáng tạo là hoạt động gắn liền với con ngƣời và xuất hiện từ rất sớm. Tuy nhiên sáng tạo chỉ chính thức trở thành một khoa học từ thế kỷ thứ III nhờ công lao của nhà toán học Pháp sống ở thành phố Alexandria. Với khởi đầu này ông là ngƣời đặt nền móng cho thế giới biết về tƣ duy sáng tạo với tên gọi là Ơrixtic. Theo quan điểm lúc bấy giờ Ơrixtic là khoa học về phƣơng pháp và quy tắc làm sáng chế và phát minh trong mọi lĩnh vực: kỹ thuật, nghệ thuật, văn học, chính trị, triết học, toán học, quân sự ... Cách đặt vấn đề khá rộng và trừu tƣợng này làm nản chí những nhà nghiên cứu tiếp theo trong lĩnh vực tƣ duy sáng tạo trong suốt hơn mƣời thế kỷ. Vì vậy mặc dù Ơrixtic tồn tại mãi với thế kỷ XVII nhƣng rất ít ngƣời biết về nó. Nhà toán học Mỹ gốc Hungary - G.Polya viết về Ơrixtic nhƣ sau "...đó là lĩnh vực nghiên cứu không có hình dáng rõ ràng nó thuộc về logic học triết học tâm lý học ... Nó thƣờng đƣợc trƣng bày trên những nét chung ít khi đi vào chi tiết và thực ra bị cố tình quên đi...." 6
- Sau một thời gian bị lãng quên khoa học sáng tạo trở lại vào giữa thế kỷ XIX khi các nhà xã hội học có những nghiên cứu giải quyết một loạt vấn đề về sáng tạo. Họ cho rằng bản chất tích cực của sáng tạo là ở hoạt động tƣởng tƣợng. Điều này thực sự là bƣớc đột phá có ý nghĩa trong lĩnh vực nghiên cứu sáng tạo. Nó đánh đổ hoàn toàn quan điểm chung chung trừu tƣợng trƣớc đây chỉ mô tả giải thích sáng tạo qua các hồi ký, tiểu sử, các tác phẩm văn học nghệ thuật của các danh nhân, họa sĩ, nhà văn, nhà phát minh nổi tiếng. Các nhà xã hội học đã mở ra một hƣớng nhìn bao quát, triệt để, toàn diện hơn trong việc nghiên cứu hoạt động sáng tạo của con ngƣời. Trƣớc đòi hỏi của thực tế nhiều quốc gia trên thế giới tập trung nghiên cứu sáng tạo. Mỹ là quốc gia nổi lên với cƣờng độ nghiên cứu mạnh nhất. Các nhà khoa học Mỹ tuyên bố: đối với Mỹ việc vạch ra và bồi dƣỡng những nhân cách sáng tạo là vấn đề có ý nghĩa quốc gia bởi hoạt đông sáng tạo có ý nghĩa ảnh hƣởng to lớn không chỉ đến sự tiến bộ khoa học mà còn ảnh hƣởng đến toàn bộ xã hội nói chung và dân tộc nào biết nhận ra đƣợc những nhân cách sáng tạo một cách tốt nhất cho họ những điều kiện thuận lợi nhất, thì dân tộc này sẽ có những ƣu thế lớn lao. Năm 1943 A. Osborn một nhà kinh doanh Mỹ cho ra đời cuốn sách viết về tƣ duy sáng tạo. Theo tác giả này sự thành công trên lĩnh vực kinh doanh của ông là nhờ việc ông phát minh ra phƣơng pháp " tập kích não". Những phát biểu của tác giả này đã gây đƣợc sự chú ý đặc biệt với giới khoa học và những ngƣời thích quan tâm đến vấn đề sáng tạo vì phƣơng pháp " tập kích não" dựa trên cơ sở của hoạt động này. Tuy nhiên vấn đề sáng tạo chỉ mới đƣợc nghiên cứu có hệ thống khi J.P.Guilford nhà tâm lý học Mỹ nhấn mạnh đến ý nghĩa của hoạt động sáng tạo đồng thời khuyến khích cổ vũ các nhà tâm lý học tham gia nghiên cứu vấn đề này trong buổi lễ nhậm chức của Chủ tịch Hội tâm lý học Mỹ. Từ đây ở 7
- Mỹ xuất hiện nhiều tác giả nhiều trung tâm nghiên cứu sáng tạo. Thời kỳ này phải kể đến các tác giả Holland (1959), May (1961), Mackinon (1962), Torrance (1965), Barron, Bloom, Gezel..... Đối với các nƣớc xã hội chủ nghĩa vấn đề sáng tạo đƣợc các nhà tâm lý học nghiên cứu dựa trên nguyên lý của chủ nghĩa duy vật biện chứng. Trong những năm 1960 - 1980 nhiều công trình về sáng tạo đã ra đời: Tâm lí học sáng tạo của Ponanaro, V.N.Puskin… 1.1.2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ở Việt Nam Ở Việt Nam trong những năm gần đây vấn đề sáng tạo đã bắt đầu đƣợc quan tâm và nghiên cứu. Năm 1988 Nguyễn Văn Lê [14] đã cho ra đời cuốn sách “ Cơ sở khoa học của sự sáng tạo” , đây là cuốn sách đầu tiên của Việt Nam đề cập đến vấn đề sáng tạo. Năm 1991 Phan Dũng [3], [4], [5] đã sáng lập ra trung tâm TSK (Trung tâm sáng tạo khoa học kỹ thuật) thuộc ĐGQG Hồ Chí Minh, trung tâm này bao gồm đào tạo và giảng dạy môn “Phƣơng pháp luận sáng tạo khoa học kỹ thuật”, nghiên cứu áp dụng những thành quả của Phƣơng pháp luận sáng tạo khoa học kỹ thuật giáo dục và tất cả các lĩnh vực trong lao động, sản xuất và trong cuộc sống. Ngoài ra có thể nhắc đến một số nhà nghiên cứu về Tâm lý học ở Việt Nam nhƣ Nguyễn Đức Uy [20], Lê Đức Phúc, Vũ Thị Kim Thanh, Nguyễn Huy Tú… đã viết các tài luyện chuyên khảo về vấn đề này. Hƣớng nghiên cứu chủ yếu của các tác giả vẫn tập trung về quá trình sáng tạo sản phẩm sáng tạo, nhân cách sáng tạo, ứng dụng sáng tạo trong giáo dục… Một số tác giả trong đó có Nguyễn Huy Tú [19] cũng đã nghiên cứu sâu về việc ứng dụng các bài trắc nghiệm đánh giá về khả năng sáng tạo ở Việt Nam. Các bộ trắc nghiệm này đƣợc nghiên cứu chuyên sâu theo từng độ 8
- tuổi, có nguồn gốc từ Đức đƣợc Việt Hóa cho phù hợp với Việt Nam nhằm đảm bảo tính tƣơng thích. Riêng việc giảng dạy Tâm lý học sáng tạo đƣợc thực hiện vào những năm 1983 – 1984 trong các lớp cao học tại Trƣờng đại học sƣ phạm Hà Nội và sau đó bắt đầu giới thiệu cho sinh viên chính quy chuyên ngành Tâm lí giáo dục tại một số trƣờng đại học sƣ phạm từ sau năm 2000. Việc ứng dụng Tâm lý học sáng tạo ở Việt Nam đang đƣợc mở rộng theo hƣớng nghiên cứu những tài năng sáng tạo, tìm ra cơ chế tâm lý của hoạt động sáng tạo… Những ứng dụng của Tâm lý học sáng tạo trong lĩnh vực truyền thông quảng cáo bắt đầu đƣợc quan tâm và chú ý một cách mạnh mẽ từ những năm gần đây cho thấy tính triển vọng thực sự của khoa học này tại Việt Nam. Nhƣ vậy có thể nói Tâm lý học sáng tạo ở Việt Nam bƣớc đầu đƣợc nghiên cứu và thể hiện mình một cách rõ nét. Những vấn đề cơ bản của sáng tạo đƣợc tiếp cận dần dần dƣới góc độ tâm lý học đo lƣờng sáng tạo trong Tâm lý học. 1.2. Các khái niệm công cụ 1.2.1. Khái niệm trí sáng tạo Theo Từ điển tiếng Việt thì sáng tạo đƣợc hiểu là "tìm ra cái mới, cách giải quyết mới, không bị gò bó, phụ thuộc vào cái đã có." Theo từ điển Triết học, "Sáng tạo là quá trình hoạt động của con ngƣời tọ ra những giá trị vật chất,tinh thần mới về chất. Các loại hình sáng tạo đƣợc xác định bởi đặc trƣng nghề nghiệp nhƣ khoa học kỹ thuật, tổ chức quân sự. Có thể nói sáng tạo có mặt trong mọi lĩnh vực của thế giới vật chất và tinh thần". 1.2.1.1 Quan niệm của các nhà nghiên cứu nước ngoài Quan niệm của S. Freud thì "Sáng tạo cũng giống nhƣ giấc mơ hiện hình, là sự tiếp tục và sự thay thế trò chơi trẻ con cũ". 9
- Còn E.P.Torrance cho rằng "Sáng tạo là quá trình xác định các giả thuyết nghiên cứu chúng và tìm ra kết quả". Nhà tâm lý học Mĩ Willson cho rằng "Sáng tạo là quá trình mà kết quả là tạo ra những kết hợp mới cần thiết từ các ý tƣởng dạng năng lƣợng, các đơn vị thông tin, các khách thể hay tập hợp của hai ba yếu tố đƣợc nêu ra". Theo tác giả Chu Quang Tiềm, Trƣờng đại học Bắc Kinh thì "Sáng tạo là căn cứ vào những ý tƣởng đã có sẵn làm tài liệu rồi cắt xé, gạt bỏ, chọn lọc tổng hợp để tạo hình một hình tƣợng mới" Theo L.X.Vƣgotxki thì khái niệm sáng tạo đƣợc hiểu là "Hoạt động tạo ra cái mới không phân biệt kết quả tạo ra nó có ý nghĩa hiện thực cụ thể hay có ý nghĩa về mặt tƣ duy tình cảm". Theo X.L.Rubinxtein cho rằng "sự sáng tạo là hoạt động của con ngƣời tạo ra những chất liệu mới có ý nghĩa xã hội và những ý tƣởng đã có sẵn làm tài liệu rồi cắt xén, gạt bỏ,chọn lọc tổng hợp để tạo thành một hình tƣợng mới". Còn J.P.Guilford (Mĩ) cho rằng tƣ duy sáng tạo là sự tìm kiếm và thể hiện những phƣơng pháp logic trong tình huống có vấn đề tìm kiếm những phƣơng pháp khác nhau và mới của việc giải quyết vấn đề, giải quyết nhiệm vụ. L.Rudich cho rằng sáng tạo với chức năng vƣợt trội đã tạo ra làm xuất hiện cái mới. 1.2.1.2 Quan niệm của các nhà nghiên cứu trong nước Ở Việt Nam cũng có nhiều tác giả đƣa ra các quan niệm khác nhau về sáng tạo, vd: trong sổ tay Tâm lý học thì "Sáng tạo là hoạt động tạo lập phát hiện những giá trị vật chất và tinh thần. Sáng tạo đòi hỏi cá nhân phải phát huy năng lực, phải có động cơ, tri thức, kỹ năng và với điều kiện nhƣ vậy mới tạo nên sản phẩm mới độc đáo sâu sắc." 10
- Tác giả Nguyễn Đức Uy cho rằng "Sáng tạo là sự đột khởi thành hành động của một sản phẩm liên hệ mới mẻ nảy sinh từ sự độc đáo của một cá nhân - một đằng là những tƣ liệu biến cố, nhân sự hay những hoàn cảnh của đời ngƣời ấy - đằng khác". [20] Tác giả Nguyễn Huy Tú [17] [18] thì cho rằng sáng tạo chỉ thể hiện khi con ngƣời đứng trƣớc hoàn cảnh có vấn đề. Quá trình sáng tạo là tổ hợp các phẩm chất và năng lực mà nhờ đó con ngƣời trên cơ sở kinh nghiệm của mình và tƣ duy độc lập tạo ra đƣợc ý tƣởng mới, độc đáo hợp lý trên bình diện cá nhân và xã hội. Nhƣ vậy có nhiều quan niệm của các nhà nghiên cứu khác nhau về sáng tạo, nhƣng theo chúng tôi chung quy lại sáng tạo là tạo ra những giá trị vật chất và giá trị tinh thần mới có ý nghĩa với cá nhân và xã hội. Và trí sáng tạo chính là khả năng tư duy để tạo ra những giá trị vật chất và giá trị tinh thần mới có ý nghĩa với cá nhân và xã hội. 1.2.2. Một số khái niệm liên quan đến sáng tạo 1.2.3.1 Tư duy sáng tạo Tƣ duy sáng tạo không đồng nhất với trí tuệ con ngƣời. Tƣ duy sáng tạo đƣợc hiểu là một kiểu tƣ duy đặc trƣng bởi sự sản sinh ra sản phẩm mới và xác lập các thành phần mới của hoạt động nhận thức nhằm tạo ra nó. Các thành phần này có liên quan đến động cơ, mục đích, đánh giá, các ý tƣởng của chủ thể sáng tạo. Tƣ duy sáng tạo là khả năng giả quyết vấn đề bằng cách tạo ra cái mới nhƣng đạt đƣợc kết quả một cách hiệu quả. Tƣ duy sáng tạo gần nhƣ là tài nguyên cơ bản của con ngƣời. Con ngƣời luôn luôn phải tƣ duy sáng tạo vì mọi thứ luôn vận động, biến đổi kể cả mọi việc cần đƣợc giải quyết đơn giản hơn, tốt hơn dù ta ở mức nào đi nữa. 11
- Tƣ duy sáng tạo gắn liền với việc đƣa ra cái mới, sáng chế cái mới ý tƣởng mới phƣơng án giải quyết mới. Tƣ duy sáng tạo thuộc về năng lực ra quyết định, kết hợp độc đáo, liên tƣởng hay phát ra ý tƣởng mới có lợi. Tƣ duy sáng tạo giúp con ngƣời trong khi giải quyết vấn đề tìm ra đƣợc nhiều cách giải quyết và lựa chọn cách giải quyết tối ƣu, hợp lý nhất, hiệu quả nhất. Tƣ duy sáng tạo khác với tƣ duy tái tạo rằng hai kiểu tƣ duy này diễn ra xen kẽ nhau. Cơ chế hoạt động của tƣ duy sáng tạo luôn hƣớng đến cái mới nên có sự khác biệt này dù ngƣời tƣ duy sáng tạo rất cần tƣ duy tái tạo. 1.2.3.2 Năng lực sáng tạo Năng lực sáng tạo là khả năng tạo ra những cái mới hoặc giải quyết vấn đề một cách mới mẻ của con người. Đặc trƣng của năng lực sáng tạo là khả năng giả quyết vấn đề một cách sáng tạo dựa trên những phẩm chất của nhân cách. Tóm lại năng lực sáng tạo liên quan chặt chẽ với hoạt động sáng tạo và là yếu tố hiện rõ trong hoạt động sáng tạo cũng nhƣ quyết định chất lƣợng của hoạt động sáng tạo. 1.2.3.3 Hoạt động sáng tạo Hoạt động sáng tạo là sự tổng thể của sáng tạo và tái tạo bởi vì thành tích sáng tạo phải dựa trên kinh nhiệm của con ngƣời. Vì hoạt động sáng tạo không diễn ra liên tục nên hoạt động sáng tạo thƣờng đƣợc chia làm 2 pha: sáng tạo và tái tạo. Nhƣ vậy giữa giữa năng lực sáng tạo – tƣ duy sáng tạo - hoạt động sáng tạo có liên quan chặt chẽ với nhau. Tƣ duy sáng tạo đề cập đến quá trình giải quyết vấn đề dựa trên phƣơng thức mới, dựa trên kinh nghiệm cũ. Bản chất của sáng tạo là quá trình tạo cái mới bằng sự đầu tƣ của tƣ duy, bằng năng lực sáng tạo đề cập đến khả năng thực thi vấn đề một cách sáng tạo. Hoạt động 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Tâm lý học: Cách thức ứng phó trước những khó khăn tâm lý của học sinh trung học phổ thông thành phố Hồ Chí Minh
78 p | 366 | 100
-
Luận văn Thạc sĩ Tâm lý học: Nhu cầu tham vấn tâm lí của học sinh THPT huyện Xuyên Mộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
92 p | 502 | 98
-
Luận văn Thạc sĩ Tâm lý học: Khó khăn tâm lý trong công tác tham vấn học đường tại thành phố Hồ Chí Minh
82 p | 491 | 81
-
Luận văn Thạc sĩ Tâm lý học: Khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập của sinh viên năm thứ nhất Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh
107 p | 435 | 79
-
Luận văn Thạc sĩ Tâm lý học: Nhu cầu tham vấn tâm lý của nhân viên văn phòng tại doanh nghiệp ở thành phố Hồ Chí Minh
119 p | 331 | 54
-
Luận văn Thạc sĩ Tâm lý học: Nhận thức và thái độ của người lao động về vấn đề tư vấn tâm lý trong doanh nghiệp
93 p | 307 | 51
-
Luận văn Thạc sĩ Tâm lý học: Áp lực tâm lý và cách ứng phó của trẻ lao động sớm tại một số quận nội thành thành phố Hồ Chí Minh
197 p | 268 | 49
-
Luận văn Thạc sĩ Tâm lý học: Khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập của học viên năm thứ nhất trường Sĩ quan Lục quân 2
133 p | 296 | 46
-
Luận văn Thạc sĩ Tâm lý học: Bầu không khí tâm lý của lớp học tại trường Đại học An ninh Nhân dân
178 p | 217 | 43
-
Luận văn Thạc sĩ Tâm lý học: Nhu cầu tham vấn tâm lý của công nhân khu chế xuất Tân Thuận tại TP. Hồ Chí Minh
106 p | 161 | 39
-
Luận văn Thạc sĩ Tâm lý học: Một số phẩm chất tâm lý cơ bản của hướng dẫn viên du lịch
103 p | 188 | 33
-
Luận văn Thạc sĩ Tâm lý học: Nhận thức, thái độ về an toàn tình dục của nữ thanh niên công nhân khu công nghiệp Sóng Thần tỉnh Bình Dương
143 p | 171 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Tâm lý học: So sánh một số khái niệm trong Tâm lý học và Duy thức học
67 p | 150 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Tâm lý học: Một số khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập của học viên Phân viện miền Nam, Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam
103 p | 141 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Tâm lý học: Một số phẩm chất tâm lý cơ bản của chuyên viên nhân sự
124 p | 162 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Tâm lý học: Năng lực quản lý nhân sự của giám đốc doanh nghiệp nhà nước tại thành phố Hồ Chí Minh
104 p | 127 | 19
-
Luân văn Thạc sĩ Tâm lý học: Kỹ năng sử dụng Internet trong học tập môn Tâm lý học của sinh viên trường Cao đẳng Sư phạm Bà Rịa- Vũng Tàu
115 p | 152 | 18
-
Luận văn Thạc sĩ Tâm lý học: Kỹ năng tự đánh giá của thiếu niên đang sống tại các Trung tâm Bảo trợ Xã hội trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
117 p | 120 | 15
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn