Luận văn Thạc sĩ Văn học: Nhân vật Ả đào - Từ cuộc sống đến thơ văn
lượt xem 2
download
Đề tài có cấu trúc gồm 3 chương trình bày các nội dung: Ả đào - Nghề nghiệp và đời sống; ả đào trong văn thơ người phụ nữ tài sắc nhưng bạc mệnh; cái nhìn đa chiều từ phía người thưởng thức. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Văn học: Nhân vật Ả đào - Từ cuộc sống đến thơ văn
- ĐẠI HỌC Q U ÔC GIA HÀ NỘI T RU ỒN G ĐẠI HỌC K H O A HỌC XẢ HỘI VÀ N H Â N V Ă N Đ O À N T H Ị A N H Đ À O NHÂN VẬT Ả ĐÀO TỪ CUỘC SỐNG ĐẾN THƠ VĂN L U Ậ N V Ă N T H Ạ C S Ỷ NGÀN H: VĂN HỌC VIỆT NA M MÃ SỐ: 60.22.34 NGUỜI H U Ố N G D Ẫ N K H O A HỌC PGS TS TRẦN N H O TH ÌN HÀ NỘI - 2008
- L Ò I CẢM ƠN loi Iran Irọn VI iiưi tới các thã\ cô giáo tại Trường Đại học Khoa học Xà hội và Nhàn van Hà Nội cùng các thây có giáo khoa Văn học 1ÒI1Ũ hi ci ơn chân lliàiìh vì clã dạy đo và tiiúp dỡ tói trong lliời gian học tập tại đây. Xin aưi lời cam oil sâu sàc nhát tới tháy T r á n N h o T h ìn , người đã irire tiep hướim dẫn và iiiúp đỡ tòi trong suốt quá trình thực hiện luạn vãn Il à V. Đoàn Thị Anh Đào
- MUC LỊ c PH \ \ M O « A I Ị ( III O N ( . 1; A Đ A O N C . Ị iT; N ( Ì M I Í : P V A t ) ( ) l S Ü N C i 10 1.1. V ài nót CO’ h a n vé c a trù và a đ à o m / . / . / . ('ì? 10 1 .1 .2 . Á i l ủ o l à a i ' 14 1.2 ( ìiáo p h ư ờ n g tổ c h ứ c n g h é n g h i ệ p c ủ a a đ à o 18 1.3. A đ à o và n h ữ n g đ ổ i t h a y c u a n g h ề n g h i ệ p 21 1 .3 .1 . ỉ h ờ i k ỳ c a t r ù i l ư ự c M í d i i i ì i Ị t r o n i,’c á c n g h i l l ì ứ c t h ờ c ú tì ỊỊ 21 / .3 .2 . T h ò i k ỳ c a tr ù t r ớ t lià n li h ìn h lliíú 1' u ii tri 25 ! J J . T h ờ i k ỳ c a trù su y tàn 29 1.4 ( a i n h ì n c u a x ã hộ i đ ố i V(Vi a đ à o 33 1 .4 .1 . N h ữ n g ilịn h k i e t ì x à h ộ i 33 1 4 2 . \ i n h í l í ì i i l ì l ì l i ừ n ạ i t ( h i u c n < (>n^ 35 1 . 4 . 1 . S ự ( l o i l l h i v íỊK clll n i CD ì YC (I ( l à o 37
- ( |ỊI ( ) \ ( , Il \ Ỉ) \« ) I R( ) \ ( , \ \ \ Ị IK ) - N ( , ( O l IMIl \l ! \l SAC 41 M M \ ( | B \! \llA il 2 ! Ikiluitiii sinh hoại v a n . h o a ilac sâc 41 1 1 . 1 . I h i t ( lu l'i t a ¡I II 41 2 . 1 . 2 . M o ï i/itiiu l i e lỉiừ it
- PHẨN MO t)Ầ r 1. Lý do C1ỌI1 đe tài Sau ìiột quá trình lịch sư lau dài va nhiêu thăng trám, giá trị cua ca trù - bộ m òn nghệ thuật có truyền đặc sac cua Việt Nam - đang càng ngày càng được kháng dim. Trong khoáng chục năm trớ lại đây. các nghiên cứu vé ca trù xuál liiộn khá ihiẽu. chú yêu là ntìhiên cứu vế các phương diện nghệ thuật, âm nhạc, vãn chươiọ. lịch sư.... với tiếng nói cúa các nhà nghiên cứu có tên tuổi trong và ngo.ii nưỏ\ Dinh cao cua sự tòn vinh là việc Nhà nước ta đẻ nghị Unesco cong nhặn ca trí là di san văn hóa thê giới. Đe hoàn thành hổ sơ đề nghị. Học viện úm nhạc quốc ilia Việt Nam đã phái tập hợp lực lượng đông đáo các nhà nghiên cứu. những ngiời hoạt động trong lĩnh vực am nhạc, văn hóa... thực hiện các báo cáo k ho a học. long kiếm kẽ di sán ca trù trên loàn quốc, xây dựng các hoạt động c ộ n g đồn; háo tồn đi san ca trù... Có rất nhiều phưimg diện cua ca trù dã được q u an lâm.thê nhưng, vần còn đó nhiều vàn đề Iiên quan tới ca trù chưa được giai quyết. Chilli! tòi dann muôn nói đến một • vân đe khá nổi hặl . nhưngc r c h o đến nay v ẫ n c h ư a :o m ó t c o I1Ü t r ì n h n g h i ê n c ứ u h ệ t h ô n g và đ á v đ u n à o : n g ư ờ i a đ à o t r o n Sỉ c a t ù với tư c á c h là một c h ủ t h ế q u a n t r ọ n g bậ c n h á t t ạ o n ê n h ộ m ô n n g h ệ th u at này
- \ đ a o L'iir m o t \ cl I l i o l Ị i u n Irons: [¡OIILÌ ca tru . Trong cuộc luit c a tru. Mil ười b iê u J Iẽ 11 tiiiiliy n\ (J.inii (l;m iht\ \ à Lci MI \ J iiL!in>i iiiirơnii t hứ c la hai n h a n vạt c l u n k . Ilia \ a i in") d i l l t h e a u ngư ờ i đ à o n ư ơ n g c o tho la q u a n t r ọ n g h ơ n ca . H ọ !à nhưr.g 111!lió n h a n liLini: la m . la Iiũiíời lưu siiĩr von di san đ ỏ s ộ c á c t h è c á c h c a trù bãiiL! plurơiiii t h ứ c t r u v é n m i e n a l ừ đ ừ i n à \ s a n u do'i k h á c , là n g ư ờ i c h ứ n t i k i ê n \ à h i ê n J o i b a n t h a n eùtìi! vói nliữnii th ú n g H a m c u a ntih ệ t hu ật c a trù q u a h à n g t r ă m n ă m lịch sư. Đ i ê u d ặ c hiệt h ơ n ca . đ a n g q u a n Unr. h ơ n ca. h ọ là n h ữ n g p h ụ n ữ c ó đời song và thân phận khác biệt hoàn toàn với nlùrniỉ nu ười phụ nữ hình thườiiíi tro nÜ \ ã hội phong kiên. Những á đào h a y đào 11ươnÜ vé một phưitiig điện nào đó là sự ktLM tinh c u a tài năng, giá trị c u a người phụ nữ trong xã hội cũ. Bơi vì trong xã hội p h ư ơ n g Đ ỏng trung dại. IIí!ười p h ụ nữ không (lược khuyên khích đi học. đi thi. lại càng khổng cỏ cư hội trở thành nữ doanh nhân hav nữ chính khách như người phụ nữ ngày nay. Hành lang vãn chương, nghệ thuật là ngá đường khá chật hẹp c h o p h é p họ thế hiện năng lực, tài năng c ứ a minh. Người á đào chọn hát xướng làm nghe kiêm sông, một nghe nghiệp chú yêu phục vụ cho đối tượng thướng thức là người đàn ó nu. Trong xã hội nam quyền Nho giáo, đây là nghề nghiệp phai đôi diện với những vân etc nhạy c á m . trước hết là vân đổ đạo đức. Nhưng giới nghiên c ứ u về hút c a trù hiện nay hoặc là ít quan tàm đến thăn phận cu a nhân vật chú thê - người á đào. hoặc là có cái nhìn quá lạc quan về thân phân ây. mà cho rằn 11 họ có thân phận và tư cách tốt đẹp. Niihiên cứu đời sôns nehổ nghiệp và dặc điếm thân phận c u a người á đào có thè c h o chúng ta n h i é u câu tra lời ve sinh hoạt giai trí cua nhà nho, ve thán phận những phụ nữ nhan sác tài hoa troiiíi xã hội cũ... Cũng do đặc trưiiiĩ nghé nghiệp, a đào có môi quan hệ mật thiết với nhiều nhân vặt văn h ó a lớn trong khoáng hai trăm năm cuối cùng của chê độ phong kiên Việt Nam. với những quan (liếm. SUN nghi, hành \ ư khác nhau như NüUvỏn Olí. Níiuvcn Còng Trứ. C a o Ba Ọuat. D ư ơ n g Khuê... do đó. nghiên cứu v ề a đào là m ộ t cách etc liiòu n h ữ n g Iilian vạt n à \ lừ một góc đ ộ mới lạ. ~)
- T p i ì i i van hck'. n a m I! itao hut đ a u Ml a! ỉiicn voi tân s o k ha c a o III' l hò k\ XVỊỊI '!'■“! ,!:ui I lie k \ \ \ . III.I lie l h a \ Iilutl la l i o n n c;ic lac p h à m h;it m 'i tioạc t h ơ ca c u a ni cư n h a n h o veil i h i c h c a t r ù . ( ' á c lài Iicn ìĩhi c h é p lluKK' c a c n u u o n khác như a i c liicii k\ sự. UI\ bui iliời truiiii (.lụi. d ạ c hi ót ỉa b a o c h í đ á u tile kv X X c ũ n g p h a i a n h s ự tôn lai v;t i h a n p h ạ n IIÜười a (lai'. Đ;i\ cũiiii là k h o a n g thơi iiian “ bùn*! Ill h ì n h a n h liu ười p h ụ Iiĩr vơi n h i ê u so p h ạ n và h o à n c a n h k h á c n h a u : c h i n h p h . . Cling n h a n , h o à n g h ậ u . coiiiỉ ch ú a . .. T u \ k h ô n g xiiat íiiộn t r o n g c á c lác p h á m "chi h ơ i " m à c hi x u a t h i ệ n t r o n g c á c lác p h à m n g ă n , p h o h i ê n ớ p h ạ m VI h ẹ p . n h ư ii n h ì n c h u n g , lìiiười a đ à o k\ n ữ là n h a n vạt p h ụ n ữ " á p d a o " n h á t với tan suát Hat h i ệ n đ à y đ ạ c và s o lư ợ n g tác p h á m k h á lớn. Đ ứ n g t r o n g m ộ t t h ê ky vãn học úa n g ư ờ i p h ụ n ữ. n h ã n vật a đ à o k ỹ n ữ â n g i á u t r o n g m ì n h n h ữ n g lý íiiai t h ú Ị vé s ự t iế n b ộ h a \ t h u c ự u trontỉ n h ậ n t h ứ c c u a c á c n h à n h o vể p h ụ n ữ n ó i c h u n : \ à n h a n vật a đ à o k ỹ n ữ nó i n ô n g , q u a n đ i ể m n a m q u y ề n - n ữ q u y é n v à đ ặ c h ệ t là c h u n g h ĩ a n h a n đ ạ o c u a n h à n h u . N g ư ờ i p h ụ n ữ nó i c h u n g , s o với nam giới VÒI1 c h ị u n h i ê u t h iệ t thòi ve q u y ề n s ô n g r i ê n g lư t r o n g x ã h ộ i p h a n g k i ê n n a n q u y ê n , n h ư n g n g ư ờ i a đ à o lại c h ị u n h i ê u thiệt thòi h ơ n . D o v ậ y , c h u n g h ĩ a ĩihin đ ạ o c u a v ã n h ọ c t r u n g đ ạ i c ầ n đ ư ợ c n h ì n n lìậ n c á lừ q u a n đ i ế m đ á n h g i á , n h ì n n h ậ n 111!ười u đ à o . Ban t h â n c á c n h à N h o c ù n g c â n đ ư ợ c đ á n h g i á t ừ thái đ ộ c ủ a hi (lối với k i ê u n g ư ờ i p h ụ n ữ n à y. v< ị tất c a n h ữ n g v â n đồ n ỏ m n ă n g (ló. ng ư ờ i ¿i đ à o x ứ n g đ á n g đ ư ợ c d à n h r i ê n g 111(1 c ò n u t r ì n h nghiÍMi c ứ u . đò c ó thô tái h i ệ n lại c u ộ c đ ờ i. n g h ề n g h i ệ p , t h â n pliậi c u a h ọ t r o n g x ã h ộ i c ù. t ừ đ ó m à h i ế u đ ú n g , h i ế u h ế t n h i ề u v â n đ ồ c ủ a v ã n h o c 1 Lí nu đ ạ i n h ư đ ã nó i ớ trên. V ớ i K d o đ ỏ . c h ủ n u tôi đ ã c h ọ n đ ê tài: N h â n \ ậ t Í1 đ à : tù c u ộ c s ô n g đ ê n th o ' v ă n làm đ è tài c u a l uậ n v ă n n à v .
- 2. l ie 11 su \ ail d e La mol Ilium \a i an dura Milieu \
- uct dó, óne mo'! khăiiii tí ịlili a (lun im (hr
- lam ¡lie lire II'OU'J \.I hoi. S.III'J đen nhúng nam dan ilié k\ XX. ciinu Viiï sự Jîhiii IIK'II aia \a lioi \.I cac Iimli lluiv \ an h'.'.t p.î-’Ik; '.hua! ia i tri moi. là sir !ho:i* h'1:; elia li'inh (litre sinh hoại liai a liai) \ ã sự phai mo' đán \ thích cua mọi Il il ười đỏi \cVi ca tru. Bi kidi . lìơn. sau nam 1945. ca tru klnMiii c. còn ton tai . trong c đời son« c. vãn hoa (lan lọc. dao niro'im khdiìi! con theo duõi niiíiẽ hai. Chi đon nhửnn năm gán tìa\ . khôn tỉ khi sinh hoạt ca irù mới (lan quav !m' lại và đan» tron đà phục hôi. Cong. trình imhicn «W *- cứu cua Nũiiven c. Xuan Uicn có đưa ra cúc ur lieu vé hình anh đào nương qua các lư iiọu khao có: qua các hình khác còn lại Iront: các đinh chùa IHÓI1 dại thế ky XV 11. XV11ĩ ớ Bác Bộ và Trung Bọ. Những công trình như thê này có nhiêu, chúng tói không thè điếm hết ớ đày, nhưng nhìn chung, tàt ca đều có điếm chung là cung câp tư liệu về đời sông, sinh hoạt, phong tục lập quán cùa các a dào như là một phần nhỏ trong ca nghiên cứu lớn ve ca trù. chứ không tập trung nghiên cứu riêng vé người a đào với tính cách là một kiêu nhân vật văn hóa có đặc điếm và thán phận riêng giông như nghiên cứu về nhan vật geisha ứ Nhật Ban. Một số nghiC‘ 11 cứu tập trung hơn thì có đế V sưu tầm tư liệu về a đào, mà đáng kê phái nhắc đốn công t r ì n h 1/(7 Nam ca trù b ien kháo cua Đồ Bàng Đoàn và Đồ Trọng Huê. Đây là một công trình nghiên cứu chung vé ca trù. trong đó, các tác giá đã tổng quát mọi vân đề như lịch sư ca Irù. các lỏi hát ca trù. thê cách ca tru. mo ta to chức giáo phường, tạp hợp cae cáu chuyện vé đào nương va cac túc nia hát nói. luyen tạp rất nhiều bài ca trù thịnh hành, v ể người đào nương, côngCT trình đã: - Nẽu lẽn Million ■ góc ca trù và c tôn n oi . đào nươngc ? - Cung a ĩ p các thôn« tin ve phonti lue tạp quán, đời sông, qui tác nghé n dìie p cua đào nương như lệ kiêng lẽn. lồ mơ xiêm áo. lệ chia liền hút. đi liai thi. quv tắc ũiáo phường... (t
- Sưu làm. Uip hợp các can chinen vò a (lan lionu cac sách co. ihaii licit. (1 1 *1 I h í V \Ị - Ị ạp họp các hài ca irù. trong đo Iihiéu hài hal \c nhan vại đào nương Đicm đang ké nhài cua liai tác gia là cía lạp hợp lừ nhióu millón tai liộu khác nhnu các t rii\ên kê vé dào 11 ươn li Yict Nam. lừ iiiai lỉìoai hoang đường. lác phàm Nán học cho t(Vị cáu chuycn vô nlìứníi dao 11 ươn Ü có that. Đã\ la cõnvì trình duv nhất có sự tòiiii hợp SƯU lâm nàv. Vò quan cỉiêni. tác gia cỏ sư tirơni: đòn,ạ với các tác aia O' tròn, rãiiii đào nương là người có đạo dire, phép tãc. có nliièu co liu lao đôi với đời sõng nhân dan. Thúi Kim Đinh trong bài viết Một II lỊÌui thoại vù tili ca YC dào Iiifc'iií’ xứ NíịIìị' (tã kè tục hướng di cua Đỏ Băng Đoàn và Đỏ Trọng Hue. tuy nhiên ớ tron ti một qin mô nho và chưa có hệ thông. Ong chí sưu lập các giai thoại xoav quanh các đài) nưcrng Nghệ Tĩnh như hai giai thoại về anh học trò chọc ghẹo cô đào. hị cỏ cîMôj đánh đến cliếl: giai thoại vé các mối quan hộ cua Nguyền Công Trứ và Nguyễn Du với các đào nương c ổ Đạm; câu chuvẹii về cuộc đời Irăc trơ cua một đào nương xứ Nghẹ thê hộ cuối. Trong bài viết này. Thúi Kim Đính cũng không giâu giôìn cám tình cúa mình với các đào nương. Cííc công trình như thê đã cung cấp tư liệu cho việc nghiên cứu cua chúng tỏi. Mót nhận xét chung được đưa ra là: các nhà nghiên cứu nói đến lôi sông, cách hành nghé, đặc diem sinh hoạt, quy tác đạo đức... cua người đào nương nhưng không đô ý đến sự hiên chuyên cua họ dựa theo những biên chuyên cua nghệ thuật ca trù. Do đó. hầu hôi đều có nhận xét khá lạc quan về đời sòng, các phám chát đạo đức. thân phận cua đào nương. Vần còn rất nhiều vấn đề ve đời sont!. Ihan phận, nghe nghiệp... cua người a đào mà các nhà million cứu dan il bo ngó.
- i h ' i i i j C.'A iiL’ h i o n a m van l i o v . Ị . II. i! !,!(. ilia l i e \ d e n I l i u m \ ạt a l i a n . N u I rời till! Ulli) nh;il ik'U liitili .mil HL’Uo'i a (Jao la IV,111 \lu> ! h Í!> Iron il hài \ iól / / 7 : 7 h: 11 II \ i l l K i l l I I l l ’l l " l)< >1 ((Hill will lit UI UÌ III‘I \ i d \(I III . lac ilia chi phác hoa turc tranh \c nuưoi a đao I run il \à hoi \ iẹl Nam thòi k\ nưa ciioi the ký w i l l l rớ YỎ sau. \
- lan Đ ÌI. U lan D ieu . ỉ II\ n h i c n . h< vi s õ liio'H'j lác phàm qua lớn lien chúng l o i ưu tien các ui:* ' i c í ! h k ‘ L! VÌ! ‘ '< > sir il ã 11 h o m a ! thiC'1 vó'! h á ! n o i . c h ứ k l i o n t : k h a o s a n « c á c á c e i a k l i o i i i i l i e n Cịuan n h i ê u đ è n h á i n ó i . 4. Phư oìịí p h á p Iiịỉhién cứu T n n g luạ ii \ãn n a y . c h ú n g tôi c h u v ẽ u SƯ i l i u m p h ư ơ n g p h á p n g h i ê n c ứ u \ã h oi hcc và v ă n h ó a h ọ c đ ẽ soi c h i ê u vâ n đò d ã d ư ợ c đặt ra. T a t n h i ê n , đ i ê u n à v k h u n g m t n g n g h ĩ a loại I r i r đ ố i \(Vi c ấ c p h ư ơ n g p h á p I i i ihiôn c ứ u k h á c . Cic íliao tác bổ trợ được sư dụng trong suòt quá trình thực hiện đẽ tài là lliao tác m tích, khao sat. thống kè. NO sanh... 5. Bo CỊT đé tài Nịoai phán mơ đầu vù phần kết luận, đề tài dược chúng tôi phân thành ba chương \(Vi các nội dung chính: V' 1 U'íng Ị; A CÎÜO Hịìhc ĩìịịíìiCp vu u(M s o i ï ü Q-ương II: Ả dào trong văn Ihơ người phụ nữ tài sãc nhưng hạc mệnh CỊ-ương III: Cái nhìn đa chiều từ phía người thưởng thức
- P H Ẩ N N Ô I 1)1 \ < ; \ ( i I: A O À O - N G H É N G H I Ệ P VA B Ó I S( ) N( Í 1.1. Vài nét cơ bàn vẻ ca trù và a đào 1.1. ¡ .C a tri là gì? Hát C« trù (còn được iỉọi là hát a dào) là một loại hình nghệ thuật đặc săc t úa «lán tộc.Nguỏn eốc cua ca trù tới nay vần chưa được xúc minh rõ. nhưng nét (lác • irưng nỉàt cua no chính la sư cán . CT bo vơi n«hi C thức tê thán ớ đình làng. C Ca trù sư dụng ba rh‘ỈC khí cơ han là đàn đáy. phách, và trống cháu. Đàn cá' ' a L‘áy dàn dùng riêng đệm cho hát ca trù. còn gọi là vó đe cám. tức là đàn không đáy. Đàn có thùng hình vuông, cán dài. thường có ít nhất 1 1 phím, 3 dây (tong sợi t(í tăm hoặc sợi cước). Trong hộ ha nhạc cụ đặc trưng cua ca trù. chỉ dàn đáy có sự lích ra đời. được chép tron« Sự tích lõ có clan. Chuyện rằng: Dinh Lề. tự Niiuyẽn Sinh, người làng c ổ Đạm, huyện Nghi Xuân, Hà Tình, tính tình ph3ng khoáng, thích ca hát. Một hõm. vào rừng chơi. Sinh gập hai cụ Líià. lự xưng là Lý Thiết Ọuài và Lã Động Tàn. Hai vị tiên đưa cho Sinh một khúc nỏ neo đồnfc \à mot c • tờ
- \ t Vi YỌ' tru\én iiL ’ h o c a ha! klnip lit)!. U' sail đưov SUN ion I i\ to Iig lió ca nil. C'hicc (.Kill da\ Lian lien \oi sư tích !«' DL’hc c.ỉ Ĩ!I! Lhứniỉ !o sự '.ỊI*.:*.ĩ1. Iron í: '-lia p.hục cu Iiav iron*: am nluK i;i till. Nhạc cu thir hai la phách. Thực ra. nhạc cụ nà\ hao iiôni hai hộ phạn là phach và senil (I)O(IC còn iiọi la la phách và han phách), kìm hãim iiỏ hoặc trc, nhimg thon ì: thường niiười ta aọi rút ÌIỌI1 là phách. Khi vào cuộc hát, a đào vừa hát, vừa gõ phách vào sònh tạo ra am thanh làm nhịp. Gõ phách phai tuân theo những khuôn khó nhat định. và tiên ti hál cũ Hũ phai nám Iron 12 những khổ phách Nhạc cụ cuối cùng rất quan trọng, là trống. Trông dùng trong cúc ca quán hoac hát chơi ớ nhà riòng thường là loại nho, còn trống lớn chí dùng trong các c u ộ c hát thờ. tô lề ớ đình đen hay cung vua phu chúa. Nhạc cụ này thường được sư dung đô ngắt cáu. giục hát. khen câu thơ hay. thương giọng hát đẹp, cung đàn ngọt h,i\ nhíp phách tuyệt kỹ. Người đánh trổng goi là người cầm cháu, dùi trống izoi là roi chấu. Phai là người tinh thòng âm luật, sành âm nhạc và văn chương mớ;i đư' cầm chấu trong cuộc hát. đê khen chê cho đích đáng, chính xác. Cũng n h ư gõ phách, ngưừi đánh trông cháu cũng phai tuân theo những quy luật riêng, các h đánh riêng. B;1 nhạc cụ cơ han này gắn liền với ha nhân vật quan trọng trong một cuộc h á t . Đ ó .à kép (nam giới), nhạc công chuyên chơi đàn đáy; á đào (nữ giới), hát và gõ phách, và quan viên cầm cháu là người đánh tròng. Một sô tài liệu chép răng thòíi cố,
- CO men hn the k\ XVII. \ \ 111 Iihir tlnih Dại Í MlLin L! (\a Dili I’luiiiL'. huvcn 0;m Phượng. !mh !:•' IK'.V lia N('I); it H ill \ o m (Xã llana Ló. luivén P h 'O iig Chau, mill Phú Thọ) \a đèn Tam L;uil’ ( \ã k h Mail. Inivẹn ('an [.ọc. tinh Hà Tĩnh), vú mọt so đinh ilcn co khác, lien u k buv chạm nàv. co ca một liàn nh.ạc \
- ban Iilìk I! llìc. Iho đưov lam baiìíi tiv. tren lio "lu so lien hoặc (lược 11 ‘j àm qu\ liịnh 1 1 IO tho Iưoĩii! 1 0 1 «: VOÏ bao nlìieu tien. V' Î11 c nìiv. sau tì'.'. qu\ đoi thành île ỉ1, còng tiál tra cho ịiiáo plnrờni! hoặc dao kóp. Bói Vì tục lệ tlmonii tlie như vạy mà lói hát nà\ được iiọi la hát ca irù. địch Nòm la nahîa là hát thó (trù. trong tiêng llán. có nghía la thè). Tục thirớnũ tlic nùv cho chunü ta tháy, ca trù trong tị lia khứ dã đại đen trình đọ chuyên nghiẹp: (li hát được tra tiên cõng. Iighìa là nghe hán irớ thành mol nulle c. mưu sinh, kiêm son 12 cua các niihõ c nhãn ca trù xưa. Hmh líiưc trá tien băng các the tre này chảc hãn có lan sang các hộ mòn nghệ thuật tru vén thong khác. Hiện nay. hình thức này vãn dược bao lưu phán nào ớ Nha hát tuòng Nnuyòn Hicn Dinh, thành phò Đà Nẩng (chúng tòi đã quan sát hiện tượng inVy trong chuyên đi kháo sát thực tè cua sinh viên Khóa 46 CLC Khoa Vãn học. TrườHg Dai học Khoa học xã hội và Nhan văn năm 2004). Ca trù độc đáo ơ âm nhạc, thê cách, phương thức biêu diễn..., ớ các lễ nghi, phiong tục.... và vươn ra ngoài ám nhạc, ca trù còn đóng góp cho nền văn chưưng Vi ệt Nam một thê loại văn học đặc hiệt: thê hút nói (có ngưừi gọi đáv đủ là thể t h u hát noi). Gán lien với ca trù là rát nhiều lên tuổi vãn hóa lớn như Nguyễn Du, Nguyễn Cóng Trứ. Nguyền Khuvến, Dương Khuê. Chu Mạnh Trinh. Cao Bá Quát... l*Ti vì thê, nghiên cứu ca trù cũng chính là nghiên cứu vổ những gia trị văin hóa Việt Nam. Cho den nay. cúc nhà nghiên cứu vần chưa tìm được nguổn tư liệu tin cậy đê xác minh thời điếm ra đời và hình hài cua ca trù ớ thời kỳ sơ khai. Theo Ngìuyỏn Xuân Diện, tài liệu Hán Nôm cổ nhất có xuất hiện hai chữ "ca trù" là hài D ụ i lii’hî bát iỊỈúp ilnỉớniỊ íiùo iỊĨdi vãn cua Lê Đức Mao, chép trong sách Le lộc uiu plici. có niên đại irước năm 1500 |4. tr.72 j. Theo lài liệu này. vào cuối thê kv X V . ca trù đã ton tại dưới một hình thức khá toàn vẹn: được đùng đê hát thờ ớ đình làn il và (lã có tục lệ thướng đào kép. Từ thò k\ XV tới nay. ca trù đã có liỉìiicu bien doi. (rong đó dổi thay quan trọn ì! nliàt là ca trù chuyến tư lôi hát thó ờ n
- đình _! ha\ ca (ịiKÍn linh 1hanh \au ihe k\ XV!!!. \ ! \ . [\\ỵ !à một biên chuvến '."'IV! (' I!. Từ moi bộ mon nghe tluụi num*: lính chãi nghi lé. thò' phụng, ca trừ chưycn thành Iiiih ọ thuạt ‘_!Íai In phục VII nhu càu cua nhiéu người. chu vôII là iiiới \an nhan nho SỲ phong lưu. tài hoa. Sự hiên clu n ẽ n đó kéo theo những (tổi Ihav cua nhạc cu. cách tiien xướng. cae hai hat.... và Hiiay ca người hi cu diẽn - đào và kép cùim phai tliav đổi cho phu hợp vơi kh'óng khi tiiai trí (Vthành thị. Chínn ơ giai đoạn này. với \ai lù) la mọt thú chơi, mot thứ eiái trí phục vụ tántĩ lớp van nhan nho sỹ. ca 1 rù đã thế hiện mọt tiươiiii inăt đa sác thái: bèn cạnh sự thãnti hoa. phiít trien ctinh cao \ é lìiihộ tluiại và những sinh hoạt vãn hóa độc đáo là những số phạn đời thường hạc mệnh, trớ treu lU.a các đào n ư ttn s nuhê sỹ hát ca trù. Ca trù giữ vị trí là một thú phong lưu cua các văn nhân lài lư cho mãi đôn đầiu thê ký XX. Trong những năm đáu thê ky. các văn nghệ SV tuy chịu nhiều anh hinrơng cua văn hóa và lối sống Tây phương nhưng vần coi ca trù là một thú giái trí khóng thè thay thế. Tiếc rằng, càng về sau. cùng với những hiến động lớn cùa lịc h SƯ (lân tộc, hộ môn nghệ thuật này suv (lần rỏi tàn lụi hán. l.ũ.2. 4 đào là ai? Nghệ nhân nữ giữ vai trò hát và iiõ phách trong ca trù được gọi là á đào. Thioạt lìtỉhe cỏ ve đơn gián, nhưng thực ra. xung quanh khái niệm này còn rât nhiiều vân đe đáng hàn. Ten gọi a đào xuấl phút từ hai tài liệu là Yiệí sư tìcit án cua Ngõ Thì Sĩ và c< hìíỊ lư tiệp k\ cua Vũ Phưttng Dé. Sách \ /
- (!K1 \ la \ );io \;t. htixcnI it'll 1 Ừ. Imil ỉ lưnu Yo n ). Cl) nail u. c;i Iilii ho Đào Tillan sac 'in h (A/p. !kỉt Ịia\ múa klico. Kill quail Minli kCO quail sang \n m lược, chiiü'j bãt IKina \ J ma\ lime thiêu I1 Ữ ironi: IÙI1 Ũ VC trại. \ 1 CO lhanli săc lại kheo ¿lia YỜ c l i i c u c h n o n Ü- nàng rat được quan Minh tin tirona. N h a n c ơ h ộ i n à v . Ilium l ạp mưu. t luiõc c ho quan s\ uoiiii rượu sa\ roi khi chiiiiii cluii vào túi I1 ÜU tránh muôi. nàng ơ nmuii C that niióllíi. t- tui. cima cr ihanh niên trai irániỉ cr trong «_ lànti c lén khiéiig \in Mionii song. Quan Minii sợ hãi. hoang mang, kliòng liiéu niHiven do vì sao quàn N\ niãt tích. Ciiói cùnt!. chúng phái kéo (ti ctoníi quán nơi khác. Dân lann iih(V ƠI1. khi nàng chót lạp đôn thờ và gọi thôn nàng ơ là thôn A đào. v ề sau. nàng dược vua Lé Thái Tó sãc phong là phúc than. Con hát dược gọi là á đào là vì Hai tài liệu nói irẽn có một điếm chung là tên gọi a đào xuất phát từ một nàng Ca nhi họ Đào (lanh liếng. Nhưng thời điếm xuất hiện tên gọi lại không trùng nhau. \ ịựt sử liêu án cho rằng tên gọi này băt đầu có từ thời Lý, còn CÔHÍỊ (lư tiựỊ> kỳ lại đưa ra thời điếm muộn hơn nhiéu: cuối Hổ. Đến nay. chúng ta chưa có thêm tài liệu nào xác minlì ve thời điếm ra đời tên gọi. do vậy. tên gọi á đào có từ bao giờ vẫn đang là một câu hói. Trong hai tài liệu này cũng không nói rõ "con hất” hay “ca nhi” cỏ nghĩa cụ thê gì? Ngoài ca trù, Việt Nam có rất nhiều bộ môn nghệ thuật cổ truyền liên quan đến lời ca tiêng hút như chèo, tuồng, hút xoan... Ca nhi Đào thị có thê thuộc về bâì cứ bộ môn nghệ thuật nào trong sổ dó. Chúng tói nêu lẽn V này đe khảng định ràng: tên gọi á đào khổng xuất phát từ nghệ thuật ca trù. và cũng khõnti độc quyền sứ dụng trong bộ môn này. Đào là ten gọi dùng chuna cho tất ca nghệ nhàn nữ cua cúc bộ môn ca múa nhạc truyền ilion CTtí cua dan lộc. • Đen háy ũiờ. ~ iron"
- Ilió nil. Id'll noi iKtv (là kill loa saiiỊL! các loại IVinli Ỉ1 12 hẹ ihuạl liiộn đại khái/. va c;k: IILÌ tiiihê c XV tlưov . ”. 0. ! b:11 ì‘*-_ĩ mót lòn cI2 ‘'ị V . chum:: *_ (.tao. ha' a d;i'\ N^m>ài u Jun. nghẹ nhan I1 Ừ 1 1 c>1111 ca 1 111 còn ilưọv ịiọi băng nhicu lén UOI khac nhiUi Iilur có đáu. ca nữ. kv nữ. ca k\. ca nhi... Trong tãl ca các ten gọi. cô đáu là tên ^iỉoi clăc inrnú ca trù nhát. Té 11 crịiọi . nav . bát Iiiiuón c từ một iuc lọ• rióiiiic có cuat ca trù. Những a đào danh ca. day được nlìieu học trò thành nghe, thì mỏi khi đi hát. học trò thường inch ra một món tiền dưa vé CIIIILI dưỡng tlúiv. Tien dó gọi là 1iền Jail . Từ lục lệ đó mà người la Ì2 ỌI a dào là có đáu. Các tên Cr «oi• kv J nữ. ca nữ. ca kv. J ca nhi... tươiìũ CT tư. nhau về nghĩa. CT Theo sách Lụ li sứ kỹ nữ, ờ Trung Quốc thời cổ, kỹ nữ vón mang nghía là người phụ nữ làm việic ca múa nghệ thuật đô mua vui. giai trí cho người khác. Các kỹ nữ Trung ỌutòV thời kỳ đầu là những phụ nữ xinh đẹp. lỉiói múa hát. được nuôi trong cum> \ uai hoặc trong nhà cua các chư hầu. sĩ đại phu. Côntĩ việc chủ yêu cua họ là múa hát niua vui cho các ỏng chu. Cùng với thời gian và sự phái triển cua nhu cầu xã h ộ i . ìẩl' Kỳ nữ này lăng nhanh vế số lượng và phong phú các hình thức hoạt động. Có kỹ nữ ehi bún nghệ, có kỹ nữ bán thân, có kỹ nữ ca hán thân lẫn bán nghệ... Haii tác ỵ.ia Từ Quân, Dư(Tng Hai trong sách Lịch sử kỹ ///? chí) rằng nghe kỹ nữ ớ Truing Ọuốc trái qua ha giai đoạn: 1. Giai đoạn bán nghe là chli yếu (lừ Hạ Thương đến Nịiụy Tấn Nam Băc triỏu): 2. Giai đoạn coi trong ca tài 1 1 " hộ lần nhían sắc (thời Tùy Đườniỉ Tôn 12 Nguyên): 3. Giai đoạn bán dâm là chú yêu (từ Miinh Thanh về sau). Truy theo nghĩa uỏc. thì nghệ nhún nữ trong ca trù được gọi háng các lên gọi này là có thê hiếu được. Họ là những người làm nghe hát. múa chuyên nnhiệp. ban đầu đô phục \ ụ các ntihi lỗ thờ than. vẽ sau chuyến hóa thành một límih thức iiiai trí. mua vui. Tu\ nhiên. M sự phát trien ntihc kỹ nữ ớ Tru nu Quốc cànig lúc t a I I t i ê n iián den các hoạt đoim mại dám. nõn danh lừ kv nữ CŨIlì! bị 16
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Văn học: Nghệ thuật trần thuật trong truyện ngắn viết về đề tài tình yêu của Phạm Thị Hoài, Nguyễn Thị Thu Huệ, Phan Thị Vàng Anh
185 p | 257 | 50
-
Luận văn Thạc sĩ Văn học: Thiên nhiên trong thơ chữ Hán Nguyễn Du
152 p | 305 | 46
-
Luận văn Thạc sĩ Văn học: Đặc trưng nghệ thuật của văn tế Nôm trung đại
132 p | 119 | 32
-
Luận văn Thạc sĩ Văn học nước ngoài: Kiểu nhân vật kiếm tìm trong tiểu thuyết
20 p | 213 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Văn học: Yếu tố kì ảo trong văn xuôi trung đại (thế kỉ XV đến thế kỉ XIX)
115 p | 114 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Văn học: Vấn đề chủ nghĩa hiện thực trong lý luận Văn học ở Việt Nam từ 1975 đến nay
166 p | 153 | 28
-
Luận văn Thạc sĩ Văn học: Hồn - Tình - Hình - Nhạc trong thơ Hoàng Cầm
184 p | 153 | 23
-
Luận văn Thạc sĩ Văn học: Văn hóa dân gian trong tiểu thuyết
114 p | 153 | 23
-
Luận văn Thạc sĩ Văn học: Đặc điểm nghệ thuật thơ Bùi Giáng
168 p | 143 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Văn học: Nhân vật trí thức văn nghệ sĩ trong văn xuôi Việt Nam hiện đại
151 p | 100 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Văn học: Thể loại phóng sự Việt Nam từ 1975 đến nay (qua một số tác giả tiêu biểu)
121 p | 170 | 17
-
Luận văn Thạc sĩ Văn học: Đặc điểm văn học tầm căn qua sáng tác của Phùng Ký Tài (Roi thần, Gót sen ba tấc, Âm dương bát quái)
132 p | 143 | 17
-
Luận văn Thạc sĩ Văn học: Khảo sát truyện cổ dân gian Ê Đê dưới góc độ loại hình
167 p | 122 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Văn học: Những đóng góp của Tuệ Trung Thượng sĩ cho thơ Thiền Việt Nam
132 p | 157 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Văn học: Đặc điểm văn xuôi nghệ thuật Dạ Ngân
168 p | 146 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Văn học: Thiền uyển tập anh từ góc nhìn văn chương
108 p | 122 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Văn học: Đặc điểm tiểu thuyết, truyện ngắn của Nguyễn Văn Xuân
172 p | 81 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Văn học Việt Nam: Tìm hiểu đặc sắc nghệ thuật của nhà văn Nguyễn Tuân trước Cách mạng tháng Tám năm 1945
91 p | 62 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn