intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Văn học: Nhân vật nữ trong kịch về đời sống đương đại của Lưu Quang Vũ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:78

32
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nghiên cứu các nét đặc trưng về nội dung của mảng kịch về đời sống đương đại trong hệ thống kịch Lưu Quang Vũ. Những đặc điểm và nghệ thuật xây dựng nhân vật nữ trong các vở kịch được chọn làm đối tượng nghiên cứu. So sánh sự thay đổi, giống - khác nhau và kế thừa khi xây dựng nhân vật nữ trong các vở kịch dân gian, vở kịch hiện đại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Văn học: Nhân vật nữ trong kịch về đời sống đương đại của Lưu Quang Vũ

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ------------ TRẦN THỊ THU HÀ NHÂN VẬT NỮ TRONG KỊCH VỀ ĐỜI SỐNG ĐƢƠNG ĐẠI CỦA LƢU QUANG VŨ LUẬN VĂN THẠC SĨ VĂN HỌC Hà Nội - 2019
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ------------ TRẦN THỊ THU HÀ NHÂN VẬT NỮ TRONG KỊCH VỀ ĐỜI SỐNG ĐƢƠNG ĐẠI CỦA LƢU QUANG VŨ Chuyên ngành: Văn học Việt Nam Mã số: 60 22 01 21 LUẬN VĂN THẠC SĨ VĂN HỌC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Lƣu Khánh Thơ Hà Nội – 2019
  3. LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời tri n s u s n ất v lời ảm ơn nt n t i t ô trƣờng ĐH K o ọ ội v N n v n Đ i t tôi vô ng i t ơn n ng t ô trong k o V n ọ ủ trƣờng, đ tạo điều ki n o tôi t ự i n đề t i luận v n t ạ sĩ n V tôi ũng xin nt n m ơn PGS TS Lƣu K n T ơ ngƣời đ n i t tìn ƣ ng dẫn ƣ ng dẫn tôi o n t n tốt luận v n Trong qu trìn ọ tập ũng n ƣ l trong qu trìn l m luận v n t ạ sĩ k ó tr n k ỏi s i sót rất mong t ô ỏ qu Đồng t ời do trìn độ lý luận ũng n ƣ kin ng i m t ự tiễn òn ạn nên i o o k ông t ể tr n k ỏi n ng t i u sót tôi rất mong n ận đƣợ ý ki n đóng góp t ô để tôi ọ t êm đƣợ n iều kin ng i m v sẽ o n t n tốt ơn ông trìn s p t i Tôi xin nt n ảm ơn! Hà Nội, tháng 8 năm 2019 Học viên thực hiện Trần Thị Thu Hà
  4. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 3 1 Lý do ọn đề t i ............................................................................................................... 3 2 Lị sử vấn đề .................................................................................................................... 4 3 Đối tƣợng v p ạm vi ng iên ứu ..................................................................................... 7 4 P ƣơng p p ng iên ứu ................................................................................................... 7 5 Đóng góp ủ luận v n ...................................................................................................... 8 6 Cấu trú luận v n ............................................................................................................... 8 NỘI DUNG ........................................................................................................................... 9 CHƢƠNG 1. LƢU QUANG VŨ VỚI NỀN KỊCH HIỆN ĐẠI VIỆT NAM. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ LÝ THUYẾT ................................................................................................. 9 1.1. Lƣu Quang Vũ và nền kịch nói Việt Nam cuối thế kỷ XX ........................................ 9 1.1.1. Bối cảnh lịch sử - xã hội và tình hình nghệ thuật Việt Nam sau năm 1975 ................. 9 1.1.2. Lưu Quang Vũ – một hiện tượng đặc biệt .................................................................. 12 1.2. Một số vấn đề về lý thuyết nhân vật trong kịch ....................................................... 15 1.2.1. Khái niệm chung về kịch ............................................................................................ 15 1.2.2. Lý thuyết về nhân vật và nhân vật kịch ...................................................................... 17 CHƢƠNG 2. CÁC LOẠI NHÂN VẬT NỮ TRONG KỊCH VỀ ĐỜI SỐNG ĐƢƠNG ĐẠI CỦA LƢU QUANG VŨ ............................................................................................ 21 2.1. Vài nét về đặc điểm nhân vật kịch Lƣu Quang Vũ.................................................. 21 2.2. Các loại hình nhân vật nữ trong kịch Lƣu Quang Vũ ............................................ 26 2.2.1. Người phụ nữ - người chiến sĩ ................................................................................... 27 2.2.2. Người phụ nữ - người lao động ................................................................................. 30 2.2.3. Người phụ nữ - người kiếm tìm hạnh phúc ................................................................ 34 CHƢƠNG 3. ĐẶC SẮC NGHỆ THUẬT XÂY DỰNG NHÂN VẬT NỮ TRONG KỊCH VỀ ĐỜI SỐNG ĐƢƠNG ĐẠI CỦA LƢU QUANG VŨ ..................................... 40 3.1. Nghệ thuật xây dựng tâm lý nhân vật thông qua tổ chức xung đột kịch ............... 40 3.1.1. Xung đột về mặt tính cách mang tính triết lý ............................................................. 42 3.1.2. Xung đột đậm chất trữ tình, cảm xúc và suy nghĩ nội tâm ........................................ 46 3.2. Nghệ thuật xây dựng nhân vật thông qua hành động kịch ..................................... 50 3.2.1. Xây dựng nhân vật qua hành động kịch bên ngoài.................................................... 52 3.2.2. Khắc họa nhân vật thông qua hành động kịch bên trong .......................................... 54 1
  5. 3.3. Nghệ thuật xây dựng nhân vật qua ngôn ngữ .......................................................... 57 3.3.1. Ngôn ngữ giáu chất triết luận - trữ tình .................................................................... 58 3.3.2. Ngôn ngữ giáu chất thơ ............................................................................................. 61 3.3.3. Ngôn ngữ giản dị, tự nhiên và hóm hỉnh ................................................................... 62 KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 70 2
  6. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Lƣu Qu ng Vũ k ông òn l i tên x lạ v i nền v n ọ ng t uật Vi t N m Ông g n liền v i n ng t i n ng trên n iều p ƣơng di n v đạt đƣợ n ng t n tựu đ ng k m p ụ Ng từ k i òn n ỏ Lƣu Qu ng Vũ đ ộ lộ tố ất ủ một t iên t i t ơ n ạ ọ đ ảm v on m t n ìn uộ đời tin t K ởi nguồn ằng t ơ v k t t ú ằng kị ả uộ đời ông g n liền v i n ng nốt đi u t ng o ng t uật T uở m i xuất i n n đ n Lƣu Qu ng Vũ l ng ĩ ng đ n một n t ơv in ng v n đi u k i t ì s đ m k it ìd dứt k i t ì đ u đ u v i vạn vật diễn r trong uộ sống S u n ông t đ u t ể i n t i n ng trên p ƣơng di n tru n v ký N ƣng p ải từ n m 1980 về s u i tên n vi t kị Lƣu Qu ng Vũ trở nên quen t uộ ơn o giờ t Sự ng i p ủa ông ũng g n v i vở l m xôn x o dƣ luận: Hồn Trương Ba – da hàng thịt, Nàng Si-Ta, Tôi và Chúng ta, Nguồn sáng trong đời, Hoa cúc xanh trên đầm lầy Trong vòng t ời gi n ƣ đ 5 n m từ 1980 đ n 1985 Lƣu Qu ng Vũ đ đóng góp o nền s n k ấu nƣ n trên dƣ i 30 vở kị d i trong đó ó đ n 25 vở đƣợ d n dựng v iểu diễn t ậm í n iều vở đƣợ l m lại n iều l n n ƣ Hồn Trương Ba – da hàng thịt. V i Lƣu Qu ng Vũ ngo i sự p t i n v tạo dựng n ng n n vật m ng t eo ơi t ở ủ on ngƣời i n đại – on ngƣời ôm n v on ngƣời ng m i t giả k i n ot gi i v n ọ ấn động ởi i n ìn t ẳng t n k ông ng n ngại p ê p n n ng n n vật tiêu ự lấ từ ngu ên mẫu i n tƣợng t ói ƣ tật xấu trong đời sống t uộ mọi t ng l p m trƣ đ n iều t giả ọn né tr n đề ập đ n T gi i n n vật ủ Lƣu Qu ng Vũ rộng l n v p ong p ú ảm ứng ủ ông đ n từ ổ tí d n gi n (Hồn Trương Ba da hàng thịt), lị sử d sử (Ngọc Hân công chúa) v lị sử i n đại (Hẹn ngày trở lại, Nữ ký giả, Vách đá nóng bỏng..). 3
  7. N ƣng mản đất giúp Lƣu Qu ng Vũ g đƣợ ti ng v ng v sự úý từ ả gi i u ên môn lẫn k n giả n ất vẫn l n ng t p ẩm về đề t i i n đại Cụ t ể kị ủ ông xuất i n n n vật n trong v i trò đ dạng v p ong p ú trên mọi lĩn vự ủ đời sống ôm n n ƣ: ông n n tại xí ng i p n m ( ó t ể t ấ trong kị Lƣu Qu ng Vũ n n vật n óm t n iều ng n ng ề ông vi ủ đời sống ôm n n ƣ ông ng i p sản xuất ở n m xí ng i p... (Nếu ông không đốt lửa, Tôi và chúng ta, Khoảnh khắc và vô tận), ng n t (Nguồn sáng trong đời, Hạnh phúc của người bất hạnh), ng n gi o dụ (Mùa hạ cuối cùng)…Ở ng n ng ề n o n n vật ũng đƣợ đ t trong n ng tìn uống n ng i n ố m uộ ọ p ải lự ọn gi lƣơng tri v sự dối lừ tìn êu v sự t ận i đúng v i s i C ín vì t kị về đề t i n ủ Lƣu Qu ng Vũ vừ m ng ất tr tìn ủ ảm xú êu t ƣơng vừ m ng t eo ti ng nói đông t ép ủ ông lý. M d l t giả đƣợ n iều n p ê ìn ng iên ứu qu n t m n ƣng đề t i về n n vật n trong vở kị ủ Lƣu Qu ng Vũ vẫn ƣ ó một ông trìn n o đề ập một t ống v tỉ mỉ C o nên úng tôi t ự i n luận v n Nhân vật nữ trong kịch về đời sống đương đại của Lưu Quang Vũ Luận v n sẽ tập trung l m rõ k í về m t nội dung v ng t uật ủ đối tƣợng ng iên ứu l 5 vở kị về đời sống đƣơng đại: Tôi và chúng ta, Nếu ông không đốt lửa, Lời thề thứ chín, Trái tim trong trắng, Hoa cúc xanh trên đầm lầy. Từ đó ỉr n ng vấn đề m t giả muốn gửi g m t ông qu t ống t p ẩm 2. Lịch sử vấn đề N đ n s n k ấu Vi t N m n ng n m 80 ủ t kỷ trƣ Lƣu Qu ng Vũ trở t n điểm s ng v i ng loạt vở kị g ấn động C ín vì t i o v ông trìn ng iên ứu về t giả i m số lƣợng k ông ề n ỏ trong đề t i về v n ọ d n tộ i n đại Cụ t ể n ƣ s u: T ng 03/1985, n ng iên ứu Ngu ễn T ị Min T i n ận xét vở kị Nguồn sáng trong đời l một vở kị kén k vì vậ nó ũng p ụ vụ 4
  8. l p ông úng ó sự trƣởng t n về t ẩm mỹ đồng t ời n ấn mạn ấn tƣợng m kị ản v n ọ tạo r ín l : “sự giản dị, không hoa sói hoa hoè, không cầu kỳ mảng miếng, không ồn ào khoa trương” [44, tr. 255] Đ ũng l n ng iên ứu d n n iều i vi t o Lƣu Qu ng Vũ ũng n ƣ vở kị ủ ông N m 1988 k ông l u s u sự r đi đột ngột ủ i vợ ồng Lƣu Qu ng Vũ – u n Quỳn , n ng iên ứu Ngô T ảo v Vũ H iên soạn uốn Lưu Quang Vũ - một tài năng, một đời người V i 70 tr ng vi t uốn s m ng đ n i n ìn tổng qu t về n trìn s ng tạo ng t uật ủ n t ơ n vi t kị đại t i Lƣu Qu ng Vũ S u n n ng iên ứu Lƣu K n T ơ ũng o r đời uốn Lưu Quang Vũ, tài năng và lao động nghệ thuật v i n iều i vi t ông trìn p ê ìn s sảo về ý t ứ l o động v t i n ng v n ọ ủ Lƣu Qu ng Vũ V i n ng đ n gi k qu n đ iều ông trìn đ m ng đ n i n ìn đ đủ ơn về t iên t i ng t uật t kỷ ả về m t tí ự lẫn ạn N m 2007 in ng iên ứu Lƣu K n T ơ – Lý Ho i T u đ gi i t i u tƣơng đối đ đủ v ó t ống về uộ đời sự ng i p ủ Lƣu Qu ng Vũ qu uốn Lưu Quang Vũ về tác gia và tác phẩm (N xuất ản Gi o dụ ). T êm v o đó n óm t giả òn đƣ r một t ống k o ọ v đ đủ i os sảo ủ n iều n ng iên ứu về mảng t ơ tru n ng n v kị Lƣu Qu ng Vũ V i số lƣợng 75 i vi t uốn s vó t i 41 i lấ đối tƣợng p ê ìn l mảng kị Điều đó o t ấ t m qu n trọng ủ loại ìn n t i sự ng i p ủ t giả Đ l ông trìn ng iên ứu đ đủ v ông p u n ất về n t ơ n vi t kị Lƣu Qu ng Vũ đề ập đ di n ng ả n ng ạn ủ ông. Bên ạn n ng ông trìn ung đ n gi về đóng góp ủ Lƣu Qu ng Vũ v i nền kị nói v n ƣơng nƣ n gi i ng iên ứu ũng đi s u giải m ý ng ĩ s u l p l ng ủ vở kị N ng iên ứu P n Trọng 5
  9. T ƣởng k ẳng địn kị Lƣu Qu ng Vũ đ p ứng đƣợ êu u ấp t i t ủ x ội l n ng vấn đề m ngƣời đƣơng t ời đ ng qu n t m Đƣ n ng i n t ự ấ lên s n k ấu vở kị ủ Lƣu Qu ng Vũ k i n ngƣời xem t ôi t ú tìm r n ng ƣ ng đi m i để giải qu t vấn đề đ ng òn tồn đọng Đồng t ời n p ê ìn ũng đi đ n k t luận i qu n trọng n ất ủ Lƣu Qu ng Vũ trong qu trìn s ng t ín l vi ý t ứ mìn v i tƣ một n v n N ƣng để l m nên một p ong Lƣu Qu ng Vũ một on ngƣời v một t m ồn ng t uật Lƣu Qu ng Vũ p ải l ất t ơ ủ đề t i n ƣ P n Trọng T ƣởng đ đề ập đ n: “Chất thơ của đề tài, chất thơ của tư tưởng là đặc điểm nổi bật nhất, quán xuyến sáng tác, làm nên thành công và tạo nên phong cách riêng” [56, tr. 140] ủ Lƣu Qu ng Vũ Cũng xuất p t từ qu n điểm o rằng p ong Lƣu Qu ng Vũ ẩn ứ n ng m ấp dẫn riêng n ng iên ứu Tất T ng o rằng sứ ấp dẫn ủ kị Lƣu Qu ng Vũ l k ông ề rẻ tiền v nả sin từ n ng ốt tru n “đ ất ngờ v lo u” n ng m u s sin động v ản ng lối t o t “gi u ất sin ọ tín tri t lý” [68, tr. 260]. N ng iên ứu Tôn T ảo Miên lại p t i n r điểm ốt lõi để kị Lƣu Qu ng Vũ òn m ỉ trong lòng ông úng đƣơng t ời l do n ng vấn đề nóng ỏng m nó ạm đ n vừ nóng ỏng vừ ứ đựng tri t ký s u x đ iều v m ng ý ng ĩ l u d i k ông xƣ ũ [60, tr. 712]. N ng iên ứu P ạm Vĩn Cƣ ũng ung ý ki n v k ẳng địn : “Chúng ta tìm thấy hai biến thể hiện đại của một thể loại cổ xưa: bi hùng kịch và bi hài kịch” [6, tr. 11] M d đƣợ k n iều n ng iên ứu qu n t m tu n iên dễ d ng n ận t ấ n n vật ngƣời p ụ n - một tu n n n vật qu n trọng trong vở kị về đời sống đƣơng đại ủ Lƣu Qu ng Vũ vẫn ƣ đƣợ k i t o ỉk it nó v i tƣ l một trong k í ạn ên ạn kị lấ từ tí tru n d n gi n (n ƣ Nàng Si-ta) Tu n iên i vi t ông 6
  10. trìn ng iên ứu trên đ đ t nền móng n đ u đồng t ời l ơ sở ìn t n ý tƣởng ủ ngƣời vi t trong qu trìn p t triển luận v n 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Vấn đề ng iên ứu ủ Luận v n l nhân vật nữ trong các vở kịch về đời sống đƣơng đại. Do điều ki n ạn về t ời gi n nên luận v n ỉ tập trung ng iên ứu về n n vật n đ điểm ủ n n vật v ng t uật x dựng n n vật trong t ống kị i n đại ủ Lƣu Qu ng Vũ t ông qu k ảo s t 5 vở kị : Tôi và chúng ta, Nếu ông không đốt lửa, Lời thề thứ chín, Trái tim trong trắng, Hoa cúc xanh trên đầm lầy. Cụ t ể úng tôi đi s u v o p ƣơng di n s u: T ứ n ất nét đ trƣng về nội dung ủ mảng kị về đời sống đƣơng đại trong t ống kị Lƣu Qu ng Vũ T ứ i n ng đ điểm v ng t uật x dựng n n vật n trong vở kị đƣợ ọn l m đối tƣợng ng iên ứu. T ứ so s n sự t đổi giống – k n uv k t ừ k ix dựng n n vật n trong vở kị d n gi n vở kị i n đại 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp hệ thống: C úng tôi p n tí mối qu n ủ từng đối tƣợng ng iên ứu trong một ỉn t ể ung l t ống kị đƣơng đại Lƣu Qu ng Vũ để từ đó ỉ r điểm k i t sự độ đ o v gi trị đƣợ ảo tồn trong mỗi kị ản v n ọ Phƣơng pháp chọn mẫu: Luận v n t ự i n vi k ảo s t một số s ng t m ng tín đại di n tiêu iểu điển ìn ủ u l tập trung v o Tôi và chúng ta, Nếu ông không đốt lửa, Lời thề thứ chín, Trái tim trong trắng, Hoa cúc xanh trên đầm lầy. Ngo i r úng tôi sử dụng t ot v p ƣơng p p k n ƣ: so s n mô tả tổng ợp … 7
  11. 5. Đóng góp của luận văn Ng iên ứu đ t mụ tiêu ỉr đ điểm ủ t gi i n n vật n trong kị về đời sống đƣơng đại – mảng ng iên ứu ƣ đƣợ n iều ngƣời qu n t m Từ đó ot ấ t gi i n n vật p ong p ú ủ t p ẩm kị Lƣu Qu ng Vũ đồng t ời ỉr n ng đ điểm nổi ật đ s ủ ng t uật x dựng n n vật Trong qu trìn ng iên ứu vấn đề úng tôi đồng t ời đi v o k ảo s t kĩ t p ẩm Tôi và chúng ta, Nếu ông không đốt lửa, Lời thề thứ chín, Trái tim trong trắng, Hoa cúc xanh trên đầm lầy từ ìn di n kị i n đại 6. Cấu trúc luận văn Chƣơng 1: Lƣu Qu ng Vũ v i nền kị i n đại Vi t N m Một số vấn đề về lý t u t Chƣơng 2: C loại n n vật n trong kị về đời sống đƣơng đại ủ Lƣu Qu ng Vũ Chƣơng 3: Đ s ng t uật x dựng n n vật n trong kị i n đại Lƣu Qu ng Vũ 8
  12. NỘI DUNG CHƢƠNG 1. LƢU QUANG VŨ VỚI NỀN KỊCH HIỆN ĐẠI VIỆT NAM. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ LÝ THUYẾT Lƣu Qu ng Vũ sin r trong một gi i đoạn đ i t k i m đất nƣ t trải qu n iều i n động ả về lị sử v x ội ông ứng ki n l n lƣợt uộ i nv n ng i n t ng o ng ủ d n tộ V ũng từ đ sự t đổi ủ đất nƣ qu on m t n ìn đ tin t s én ủ ông i n lên rõ n ng vấn đề òn ỏ ngỏ Trong ƣơng 1 úng tôi sẽ trìn vị trí ủ Lƣu Qu ng Vũ v i nền v n ọ Vi t N m gi i đoạn n ng n m 80 ủ t kỷ trƣ ũng n ƣ ơ sở lý t u t ủ luận v n 1.1. Lƣu Quang Vũ và nền kịch nói Việt Nam cuối thế kỷ XX 1.1.1. Bối cảnh lịch sử - xã hội và tình hình nghệ thuật Việt Nam sau năm 1975 N m 1975 đ n dấu một ƣ ngo t vĩ đại ủ d n tộ k i đất nƣ t ống n ất v đi lên ủ ng ĩ x ội N ng tƣởng s u ng độ lập úng t sẽ ỉ n 15 n m 20 n m l ót ểx dựng t n ông nền sản xuất t eo địn ƣ ng x ội ủ ng ĩ n ƣng niềm vui mừng ủ ng độ lập đ n k ông l u t ì ả d n tộ p ải đ m mìn trong uộ k ủng oảng ng iêm trọng trên tất ả m t Mƣời n m s u giải p óng đất nƣ p ải gồng mìn l n n ng v t t ƣơng i n trông để lại đối m t v i uộ ov kin t v m mƣu ống p mạng ủ t lự t đị Điều đó k i n o tìn ìn Vi t N m n ng n m 80 rơi v o ản kìm kẹp x ội ũng t eo đó m tồn tại n ng m t ạn tiêu ự C độ p n p ối o ấp đ tạo r n ng đ qu ền đ lợi o một số ộ p ận gi i ấp n ất địn n ƣng lại l m sản xuất k ông p t triển ủ ải vật ất ng èo n n lạm p t t ƣờng xu ên N t ơC L n Viên từng miêu tả uộ sống ủ n ng v n ng sĩ gi i đoạn n ằng i ut ơđ u t: 9
  13. Đêm ngủ chỉ còn lo vật giá Xa dần truyện ngắn, bớt dần thơ (Cảnh điền viên) H n ƣn v n từ uộ i n trở về Ngu ễn K ải vẫn k ông dứt nỗi đ uk im i n trông g r n ng ản ƣởng ng ả k i đất nƣ sạ óng qu n t : “Chiến trông ồn ào náo động mà lại có cái yên tĩnh giản dị của nó. Hòa bình yên tĩnh thông bình, mà lại chứa chấp những sóng ngầm, những gió xoáy bên trong” [35, tr. 72]. K oảng t ời gi n đen tối ủ đất nƣ d n đƣợ ải t i n s u n iều p iên Đại ội Đảng đ i t l Đại ội Đảng l n t ứ VI v o t ng 12/1986 Đứng trƣ n ng vấn đề ng iêm trọng ủ x ội v n ọ ng t uật lú n p t triển mạn mẽ k ẩn trƣơng v sôi nổi t eo tin t n “n ìn t ẳng sự t ật đ n gi đúng sự t ật nói rõ sự t ật” m Đại ội Đảng l n t ứ VI đ đề r Về ơ ản v n ọ ng t uật k ông ó n iều i n u ển về t ể loại vẫn du trì t ể loại từ trƣ vẫn p t triển n ƣ t ơ tr tìn tru n ng n tiểu t u t Gi i đoạn n v n ọ vẫn đƣợ Đảng l n đạo dẫn d t ti p tụ tập trung l m n i m vụ ín trị C t giả trƣ n m 1975 vi t về đề t i i n trông u ển d n s ng k u n ƣ ng sử t i v ảm ứng ông ng ti p tụ k i t mảng đề t i về x ội – lị sử v ọn đối tƣợng ín l ộng đồng v i i n ìn đ lạ qu n Tu n iên ín trong n ng vi t l p n v n ƣ r từ uộ i n ý t ứ đƣợ rằng mô-típ ũ đ ng d n mất đi k ông t ể vi t m i về i n trông n ƣ n ng tr ng v n trƣ đ đƣợ n ýt ứ v qu n điểm ng t uật ủ ọ ũng d n d nt đổi Trƣ đ v n ọ vi t về đề t i i n trông t ƣờng x dựng ìn tƣợng on ngƣời – i n sĩ lý tƣởng v i p ẩm ất ông ng dũng ảm Đ nn ng n m 80 ủ t kỷ t p ẩm về i n trông d n u ển qu gi i đoạn p ản n về uộ sống đời t ƣờng để đƣ r ìn luận ảm n ận nỗi đ u ủ n ng số p ận ƣ r từ uộ i n d vậ m i ođ n 10
  14. n m 1983 t p ẩm t uộ đề t i n vẫn ƣ ó n iều i n u ển rõ r t N ìn ung lại v n ọ ng t uật n ng n m 80 ủ t kỷ ƣ v o gi i đoạn k ủng oảng quông o tìm ƣ ng đi m i v tìm o mìn n ng đột p m i Ng 06-07/1987 Tổng Bí t ƣ Đảng ộng sản Vi t N m Ngu ễn V n Lin g p gỡ v đối t oại v i n v n n t ơ n đi n ản n ạ sĩ …trong uổi g p gỡ n đồng í Tổng Bí t ƣ đ n ấn mạn i n trạng đời sống v n ọ ng t uật nƣ n kêu gọi v n ng sĩ ộng t trong vi x dựng đời sống tin t n ox ội Ng ị qu t đ k ẳng địn v n ọ ng t uật l ộ p ận đ i tn ạ ảm nó o t ấ k t vọng ủ ủ on ngƣời v ót dụng ồi dƣỡng t m ồn giúp on ngƣời ó t êm ản lĩn để x dựng đạo đứ x ội [21, tr. 72] Điều n ó ý ng ĩ vô ng to l n trong vi ìn t n nên một gi i đoạn v n ọ ng t uật vô ng sôi nổi n iều ƣ ngo t N ng n m ti p t eo s u đại ội Đảng ối ản x ội đ t r n iều vấn đề về quản lý qu n gi ngƣời nông d n v i ruộng đất qu ền lợi ủ ngƣời l o động ìn d n …C m u t uẫn tiềm ẩn n ó một i n p p giải qu t tri t để l ơ sở mỹ ọ v ơ sở i n t ự o ng loạt t p ẩm kị – t ể loại m ng tín ất luận đề n ất – r đời m ng tín luận i ns u s Có t ể k ẳng địn kị nói p t triển mạn mẽ v i m vị trí ủ đạo trong nền s n k ấu Vi t gi i đoạn đó Mỗi vở diễn đ góp một ti ng nói riêng o t ấ t i độ v lập trƣờng ủ ngƣời ng sĩ trƣ n ng i n u ển ủ i n t ự đời sống [59, tr. 684]. N ìn ung so v i t ể loại k kị nói n ng n m 80 đ ón ng t ể i n ứt p v t o ạo Trong đó đề t i x dựng x ội ủ ng ĩ l k u n ƣ ng s ng t nổi ật v i n iều t giả trƣởng t n trong k ng i n ống Mỹ n ƣ Đ o Hồng Cẩm Họ P i Lộng C ƣơng T ông Hƣơng u n Trìn Tất Đạt … N iều vở kị s uk i r m t đ g đƣợ ấn tƣợng trong lòng ông úng n ƣ: Tiếng hát (Đ o 11
  15. Hồng Cẩm) Nhân chứng và lịch sử (Ho i Gi o) Tôi và chúng ta, Nguồn sáng trong đời (Lƣu Qu ng Vũ) …N ng iên ứu Tr n Quố Vƣợng đƣ r n ận xét: “Không có hiện tượng giải thể, trốc rễ văn hóa nhưng có hiện tượng sụt giá, giảm giá của sân khấu tuồng, chèo và múa rối cổ truyền trước những áp lực của sân khấu kịch nói” [65]. Nói n ƣ t để t ấ rằng kị nói trong n ng n m 80 ủ t kỷ trở t n một loại t ể đ sứ sống v g đƣợ n iều ản ƣởng s u rộng t i ông úng tạo nên n ng t đổi rõ nét về n ận t ứ v tìn ảm ủ ngƣời xem k i đứng trƣ đổi t ủ đất nƣ ng v i n ng vấn đề n n giải ủ x ội Lƣu Qu ng Vũ đ đ n v i kị nói trong k oảng t ời gi n n ót ể nói l rất đúng lú giúp ông p t u n ng lự ủ mìn tìm r n ng m u t uẫn trong i n t ự v vi t nó v o n ng nút t t ủ vở kị C it i ủ ông l o đ n tận giờ n ng gì ông nói trong vở kị ủ mìn vẫn òn ngu ên gi trị gi o dụ v ản o k i n o kị Lƣu Qu ng Vũ n ƣ một lời tiên tri. 1.1.2. Lưu Quang Vũ – một hiện tượng đặc biệt Sin r trong một gi đìn ó tru ền t ống về ng t uật nên ng từ k i òn n ỏ Lƣu Qu ng Vũ (1948 – 1988) đ s m ộ lộ t i n ng ng t uật ẩm sin v tƣ ất ng sĩ Cha ông l n t ơ n vi t kị nổi ti ng Lƣu Qu ng T uận K i òn n ỏ ậu é Vũ t ƣờng t eo n đ nn t ngồi trong n g v qu n s t n ng gì diễn r trên s n k ấu C ín n ng n m t ng đ đ k i n “niềm s mê ấ ng ng ngấm d n v o m u t ịt” [52, tr. 390]. Trƣ k i đƣợ i t đ n v i tƣ l một n soạn kị gi đại t i Lƣu Qu ng Vũ vốn l n t ơ t i n ng k ởi đ u ằng t ơ v từ t ơ “muốn sẽ l m t ơ m i n u n ƣ mìn òn đƣợ ”. Dòng m u ả trong u t quản ủ ông l dòng m u ủ sự tin t n ạ ảm v t i o Tìn ảm gi đìn trong t ơ Lƣu Qu ng Vũ nồng đƣợm v t p lên n ng ngọn lử d di t C ín vì 12
  16. t t ơ tìn trở t n một p n k ông t ể t i u trong s ng t ủ ông. V d ón ng ung ậ d ng tr o ối rối, ng ẹn ng o ạn p ú t ì trong t ơ ủ ông tìn êu vẫn l một t ứ xú ảm tin k i t: Dưa hấu bổ ra thơm mát suốt ngày dài Em cũng mát lành như trái cây mùa hạ Nước da nâu và nụ cười bỡ ngỡ Em như cầu vồng bảy sắc hiện sau mưa (Vườn trong phố) N ƣng điều k i n độ giả lẫn gi i p ê ìn k m p ụ Lƣu Qu ng Vũ l d ó o i n ố xả đ n t ì t m ồn t i sĩ trong trẻo v nồng đƣợm ủ ông vẫn k ông ề ị vấ ẩn “tr i tim trong tr ng” vì ng ĩ lý tốt đẹp vẫn k ông l i ƣ Có lẽ vì t m s u “n ng n m đ u xót v vọng” ông vẫn ti n về p í trƣơ đ ms trong tìn êu v trong k t vọng ảo v lẽ p ải Lƣu Qu ng Vũ đ tìm t ấ sự đồng đi u v i n sĩ u n Quỳnh. Tìn êu đ giúp ông t êm n ng lƣợng để sống để vi t v để i n đấu ằng ngòi út “Tình yêu giờ đây đã bớt đi sự trẻ trung, sôi nổi nhưng lại thêm phần đằm thắm, sâu sắc” trở nên từng trải v t m tr m s u x : Giữa thế giới mong manh nhiều biến đổi Ông yêu em và ông tồn tại (Và ông tồn tại) N ƣng nói về Lƣu Qu ng Vũ n u ỉ ó t ơ tìn t ì vẫn l t i u sót Soi i u v o sự ng i p s ng t v n xuôi ủ Lƣu Qu ng Vũ tu số lƣợng k ông n iều n ƣng vẫn k ẳng địn đƣợ p ong v tạo dấu ấn riêng trong lòng độ giả Tiêu iểu ó t ể kể đ n tập tru n ng n n ƣ Mùa hè đang đến, Một vùng mặt trận, Người kép đồng hồ,…Có t ể t ấ Lƣu Qu ng Vũ l ngƣời t ử sứ trên rất n iều t ể loại v n ọ trong đó v n xuôi Lƣu Qu ng Vũ đóng v i trò l “ u nối gi t ơ v kị ” 13
  17. Kị l nơi ông t ể i n n ng đ u đ u về t gi i xung quông nơi gi qu n t ể i n sự tin n ạ p t i n vấn đề v p ơi lên s n k ấu Tr i tim Lƣu Qu ng Vũ luôn nồng n i t v i uộ đời v muốn góp ti ng nói v o t sự đời sống ông đ tìm t ấ t ể loại giúp mìn đi đ n tận ng ủ k o k t “tr o gửi v d ng i n” C o đ n k i m út vi t kị t i n ng ủ Lƣu Qu ng Vũ k i n gi i v n ƣơng đ ất ngờ ởi tín dự o tín t ời sự m m iđ ns un k it giả đ qu ố nó vẫn òn ngu ên gi trị n ƣ ti ng uông ối t ú đ giụ gi T ơ Lƣu Qu ng Vũ ín l n ử mở r nông ng đối t oại s u n ông sử dụng k i x dựng vở kị Ông đƣ ất li u i n t ự v o trong t ơ một tự n iên m đằm t m k ông út gƣợng ép Hi n t ự n ƣ i nó vốn ó đƣợ ảm n ận ằng t m ồn v tr i tim đ ảm. Hồ sơ mùa hạ 1972, Chiều cuối, Những tuổi thơ, Khâm Thiên, Việt Nam ơi…, Mặt trời trong nước lạnh, Những điều sỉ nhục và căm giận… l một số i t ơ tiêu iểu V n ọ t nguồn từ uộ sống đó đều l i gố s ng tạo ủ mọi ngƣời ng sĩ n ín Tín n t ự đó đ tạo nên sứ ấp dẫn trong mỗi vở kị ủ Lƣu Qu ng Vũ. Bởi vậ k i đ n s u n gieo uộ đời mìn v o n ng tr ng kị nói t p ẩm ủ Lƣu Qu ng Vũ m ng t eo một ti ng ti ng nói n u n n ị tự n iên v dạt d o ảm xú n ƣ lời t ơ t ốt r từ t m trí v k ối ó ảm t ứ n ạ én v i uộ đời Trƣ qu trìn gi o lƣu v n ó Đông – T kị nói r đời n ƣ một t ể loại ký giả m s t t ời đại M d òn non trẻ n ƣng vốn m ng trong mìn sin k í m i mẻ tr n trề kị n ông óng t kịp v i đời sống i n đại ng ng i m ƣu t trong nền s n k ấu nƣ n K ởi đ u ằng vở Chén thuốc độc (Vũ Đìn Long) kị nói đ ón ng ƣ ti n trên on đƣờng p t triển riêng v i ản s riêng ủ ngƣời Vi t. Từ nội dung k i t v p ản n đ n p ƣơng p p ng t uật kị loại ìn n đƣợ ồi đ p ằng đội ngũ s ng t v i sứ vi t v sứ ống i n đ ng nể p ụ n ƣ: Ngu ễn Hu Tƣởng Ngu ễn Vũ Do n Ho ng Gi ng Vi Hu ền Đ Lộng 14
  18. C ƣơng Ngu ễn V n e Tr n P ụng Lƣu Họ P i C u Ngọ T o Mạt, Đ o Hồng Cẩm u n Trìn Võ K Ng iêm…v tất n iên k ông t ể k ông kể đ n Lƣu Qu ng Vũ Có t ể nói Lƣu Qu ng Vũ l một i n tƣợng đ i t ở ả t ơ tru n ng n v kị ông đều t ể i n n ng t i n ng rất riêng rất đ i t ủ mìn N ất l trong kị nói ông đ t ổi một l n gió m i trong dòng ả v n ọ i n đại Vi t N m ti p t êm ngọn lử u o ng ủ kị nói d n tộ v o đ n tận ng n ngọn lử ấ vẫn k ông nguôi t ôi t ú độ giả tìm tòi giải m về t p ẩm kị m ng dấu ấn Lƣu Qu ng Vũ 1.2. Một số vấn đề về lý thuyết nhân vật trong kịch 1.2.1. Khái niệm chung về kịch Vốn l một loại ìn ng t uật tổng ợp kị m ng trong mìn n ng đ trƣng ủ n iều lĩn vự n ờ sự góp m t ủ đội ngũ đứng đằng s u: kị ản (lĩn vự v n ọ ) đạo diễn diễn viên ọ sĩ… (t uộ lĩn vự s n k ấu) Do tín đ t ủ luận v n l ng iên ứu đối tƣợng vô ng đ i t đó l kị o nên n p ải x địn một l n n úng tôi ng iên ứu p n tí v so s n dự trên đối tƣợng t uộ p ạm vi kịch bản văn học. Trƣ k i n luận về vấn đề n n vật kị úng tôi n ận t ấ n l m rõ một số k i ni m liên qu n ở đ o gồm: kị ản kị ản v n ọ “Kịch bản” ó nguồn gố từ ti ng La tinh “s en rio”: v n ản kị y v n ản vi t ó tín kị ỉ ộ p ận ấu t n qu n trọng ủ v n ọ đi n ản v tru ền ìn ”. K i ni m kị ản đ tồn tại từ n iều t kỷ trƣ đ T uở n đ u n iều ngƣời qu n ni m kị ản l ản đề ƣơng ản g i tóm t t ản diễn trật tự v lời t oại ủ n n vật giúp n n vật ó sự ƣ ng dẫn k i lên s n k ấu Để o n t n một kị ản o n ỉn ngƣời vi t p ải t i ng én v s ng tạo trong t ời gi n d i v i tìn uống đủ sứ n ng ạm đ n tr i tim ngƣời xem N ƣng để lên s n k ấu v ông diễn vở kị p ải qu đội ngũ n ƣ diễn viên n ạ sỹ ọ sỹ sẽ t i i n sin động trên s n k ấu. 15
  19. L một loại ìn m ng trong mìn đ t riêng nên ìn t ứ ên ngo i ủ kị p ải t sứ đ dạng K ông p ải t p ẩm v n ọ n o ũng ó t ể đƣ đƣợ nên s n k ấu T ƣởng t ứ t p ẩm kị ũng l một t ứ giúp úng t đồng s ng tạo ng t giả Để đƣ đƣợ kị ản v n ọ trên giấ lên s n k ấu đạo diễn n u ển ng p ợp vừ gi đƣợ đ trƣng ủ ngôn ng kị vừ tạo nên n ng điều m i mẻ t ỏ m n tƣởng tƣợng ủ ngƣời đọ trƣ đó đ sống ng kị ản Một kị ản v n ọ n đảm ảo u tố: - Xung đột kịch: hay òn đƣợ i t đ n l tín kị ộ lộ ằng sự v ạm xô đẩ gi n ng tƣ tƣởng ó k u n ƣ ng ống đối v t đị nhau. Tín kị đƣợ t ể i n qu s t i t ẩm mỹ k n u T p ẩm v n ọ n p ải ứ đựng tín kị muốn l m điều đó t giả n l m nả sin n ng xung đột kị trong tr ng vi t ủ mìn C xung đột kị i p ối ấu trú v ốt tru n ủ t p ẩm Đ i tl n ng i ti t nằm trong xung đột kị n đƣợ đẩ lên đ n mứ o tr o tạo kị tín uất p t ủ kị tín l n ng m u t uẫn k i liên tụ đƣợ p t triển nó sẽ ng ng ng t ẳng v ỉ ó t ể giải qu t ằng một k t ụ n o đó N u t i u đi xung đột kị t p ẩm sẽ ị xó n ò đ trƣng t ể loại v k ông t ể trở t n một kị ản v n ọ đúng ng ĩa. - Hành động kịch: L u tố ng đ u giúp ông úng iểu rõ về n n vật ũng n ƣ diễn ti n ủ vở kị H n động kị đòi ỏi p ải ó n ng tìn ti t sự ki n v i n ố p t triển t eo logi t ẽv ịu sự i p ối ủ một qu luật n ất địn H n động kị đƣợ n n vật ộ lộ qu đó giúp địn ìn tín n n vật - Ngôn ngữ kịch: K ông giống n ƣ đi n ản v n ọ kị n u k ông đƣợ t ể i n ằng n động o lời nói sẽ rất k ó để k n giả iểu về diễn i n nội t m v n ng đối t oại độ t oại ên trong ủ n n vật Vì vậ ngôn ng kị ín l u tố t ứ trong n ng nền tảng l m nên một vở kị . 16
  20. Kị ản v n ọ v ộ môn ng t uật s n k ấu ó một mối qu n ền t i n ứng giúp n u t ng o v t n ông Ngƣời xem t vì p ải đọ v n ản t ì sẽ đƣợ ứng ki n từng ử ỉ từng n động v ò v o ảm xú ủ diễn i n n n vật Để l m đƣợ điều đó n ó qu trìn “ u ển ng ” kị ản v n ọ một n u n n u ễn tự n iên Ở đ do t ời gi n v gi i ạn ủ đề t i nên úng tôi ỉ ng iên ứu kị ản v n ọ ủ vở kị : Tôi và chúng ta, Nếu ông không đốt lửa, Lời thề thứ chín, Trái tim trong trắng, Hoa cúc xanh trên đầm lầy ủ n soạn kị Lƣu Qu ng Vũ 1.2.2. Lý thuyết về nhân vật và nhân vật kịch 1.2.2.1. Nhân vật trong tác phẩm văn học K i ni m n n vật (nói ung) xuất i n n iều trong lý luận v ng iên ứu v n ọ Đ l một trong n ng k i ni m trọng t m để x địn k u n ƣ ng s ng t trƣờng p i v n ọ m n v n t eo đuổi Theo Tô Ho i n n vật l nơi du n ất k t tin to n ộ n ng điểm mấu ốt v ũng l nơi du n ất giải qu t tất ả vấn đề đƣợ đ t r trong t p ẩm [42, tr. 62]. T giả Lại Ngu ên Ân o rằng: “Nhân vật văn học là một hiện tượng nghệ thuật về con người, một trong những dấu hiệu về sự tồn tại toàn vẹn của con người trong nghệ thuật ngôn từ. Bên cạnh con người, nhân vật văn học có khi còn là các con vật, các loài cây, các sinh thể hoang đường được gán cho những đặc điểm giống con người” [1, tr. 251] N ìn ung iểu đều n ằm ỉ n ng nội m k ông t ể t iểu ủ n n vật đó l : (1) N n vật l đối tƣợng m v n ọ miêu tả v đƣợ t ể i n ằng n iều p ƣơng ti n v n ọ k n u (2) N n vật ó t ể l on ngƣời on vật đồ vật sự vật i n tƣợng v m ng đ điểm lin ồn ìn ản ẩn dụ về on ngƣời (3) N n vật ó tín ƣ l v p óng dụ dự trên đời sống i n t ự do i n ìn ủ qu n ủ n v n. 17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2