intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng và phát triển hoạt động dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hải Dương

Chia sẻ: Sdsd Dsds | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

176
lượt xem
60
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hoạt động ngân hàng là lĩnh vực không thể thiếu đối với sự phát triển kinh tế- xã hội. Những năm qua kết quả từ hoạt động kinh doanh của ngành Ngân hàng đã đóng góp một phần hết sức quan trọng vào sự nghiệp phát triển chung của đất nước. Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu đang diễn ra mạnh mẽ, sự cạnh tranh trong lĩnh vực Ngân hàng ngày càng trở nên gay gắt cả về mức độ, phạm vi và sản phẩm, dịch vụ cung ứng trên thị trường. Cùng với sự phát triển kinh tế- xã hội, nhu cầu của khách...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp mở rộng và phát triển hoạt động dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hải Dương

  1. Luận văn tốt nghiệp “ Giải pháp mở rộng và phát triển hoạt động dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - C hi nhánh H ải Dương ”
  2. Mục lục Luận văn tốt nghiệp .....................................................................................................................1 “ Giải pháp mở rộng và phát triển hoạt động dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hải Dương ” ......................................................................1 LỜI M Ở ĐẦU ................................ ..............................................................................................5 1.Tính cấp thiết của đề tài................................ ................................ ............................................5 2.Mục đích nghiên cứu của khoá luận :.......................................................................................6 3.Phạm vi nghiên cứu của khoá luận :.........................................................................................6 4.Phương pháp nghiên cứu của khoá luận : ................................................................................6 5.Kết cấu của khoá luận : ................................ ................................ ............................................6 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI VIETINBANK HẢI DƯƠNG ................................ ................................ ................................ ................................ ........6 CHƯƠNG 1 ..................................................................................................................................8 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THANH TOÁN THẺ ..............................................................8 1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THẺ THANH TOÁN .....................................................8 1.1.1 Lịch sử phát triển thẻ thanh toán ................................................................................8 1.1.2 Khái niệm và đặc điểm cấu tạo thẻ thanh toán, phân loại thẻ................................ ..10 1.1.3 Lợi ích của sử dụng thẻ thanh toán ........................................................................... 15 1.2 HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ QUA NGÂN HÀNG .............. 19 1.2.1 Các chủ thể tham gia vào hoạt động phát hành thanh toán thẻ ................................ ......19 1.2.2 Quy trình nghiệp vụ thẻ............................................................................................. 21 1.2.3 Thu nhập, chi phí trong thanh toán thẻ ....................................................................24 1.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ CỦA NGÂN HÀNG .....................................................................................................................................26 1.3.1 Yếu tố khách quan .....................................................................................................26 1.3.2 Yếu tố chủ quan ................................................................................................ ......... 28
  3. 1.4 VAI TRÒ CỦA VIỆC THANH TOÁN BẰNG THẺ....................................................... 29 1.4.1 Đối với nền kinh tế .....................................................................................................29 1.4.2 Đối với Ngân hàng Nhà Nước ................................ ................................ .................... 29 1.4.3 Đối với Ngân hàng thương mại ................................ ................................ ................. 30 1.4.4 Đối với khách hàng ....................................................................................................30 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1: ................................ ................................ .......................................... 31 CHƯƠNG 2:................................................................................................................................ 31 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH HẢI DƯƠNG (VIETINBANK HẢI DƯƠNG) ................ 31 2.1 TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM THẺ VIETINBANK VIỆT NAM ................................ ...................................................................31 2.1.1. Thông tin chung ........................................................................................................ 31 2.1.2. Mô hình tổ chức, hoạt động của TTT Vietinbank ................................................... 32 2.1.3. Quy trình phát hành thẻ E-Partner tại Vietinbank ................................ ................. 33 2.2 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ VIETINBANK HẢI DƯƠNG .............................................. 37 2.2.1 Giới thiệu Vietinbank Hải Dương ................................ ................................ ............. 37 2.2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Vietinbank Hải Dương ................................ ..40 2.3 THỰC TRẠNG THANH TOÁN THẺ CỦA VIETINBANK HẢI DƯƠNG .................. 42 2.3.1 Tổng quan về thị phần thẻ Vietinbank trên thị trường thanh toán thẻ Việt Nam...42 2.3.2 Các văn bản quy định chung về thanh toán thẻ và quy định riêng của VietinBank 47 2.3.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động phát triển thẻ tại Vietinbank Hải Dương ............................................................................................................................................ 49 2.3.4 Thực trạng hoạt động phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Vietinbank Hải Dương...54 2.3.5 Đánh giá thực trạng phát triển thẻ tại Vietinbank Hải Dương trong thời gian qua 68 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................................... 71 CHƯƠNG 3 ................................................................................................................................ 72 MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM MỞ RỘNG VÀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI VIETINBANK HẢI DƯƠNG. ........................................... 72
  4. 3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN THẺ CỦA NHNN NÓI CHUNG CỦA VIETINBANK VIỆT NAM NÓI RIÊNG, VÀ CỦA VIETINBANK HẢI DƯƠNG ................................................................................................ ................................ ..72 3.2 CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU .......................................................................................... 74 3.2.1 Nâng cao tính hấp dẫn của sản phẩm dịch vụ thẻ ................................ .................... 74 3.2.2 Mở rộng mạng lưới đơn vị chấp nhận thẻ thanh toán .............................................. 76 3.2.3 Hoàn thiện hiện đại hoá công nghệ ........................................................................... 77 3.2.4 Tăng cường hoạt động Marketing ............................................................................ 77 3.2.5 Nâng cao chất lượng và trình độ của cán bộ Ngân hàng .......................................... 78 3.3 M ỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH THANH TOÁN THẺ ................................ ............................................................................................ 79 KẾT LUẬN ................................................................................................................................ 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ ......... 87
  5. LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động ngân hàng là lĩnh vực không thể thiếu đố i với sự phát triển kinh tế- xã hội. Những năm qua kết quả từ hoạt độ ng kinh doanh của ngành N gân hàng đã đóng góp một phần hết sức quan trọng vào sự nghiệp phát triển chung của đất nước. Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu đang diễn ra mạnh mẽ, sự cạnh tranh trong lĩnh vực Ngân hàng ngày càng trở nên gay gắt cả về mức độ , phạm vi và sản phẩm, dịch vụ cung ứng trên thị trường. Cùng với sự phát triển kinh tế - xã hộ i, nhu cầu của khách hàng ngày càng cao trong sử d ụng sản phẩm, dịch vụ hết sức đa dạng, phức tạp. Khách hàng đòi hỏi những sản phẩm chất lượng cao với nhiều tiện ích, giá cả hợp lý từ p hía Ngân hàng. Trong các dịch vụ của N gân hàng thì dịch vụ thẻ là một trong số dịch vụ được ưa chuộng nhất hiện nay. Điều gì đã làm cho thẻ có tầm quan trọng như vây? Đó chính là những tiện ích vượt trội hơn hẳn so với các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt trước đó. Thể hiện sự thành công to lớn trong việc ứng dụng những tiến bộ vượt bậc của ngành Công nghệ thông tin và điện tử viễn thông vào hoạt độ ng Ngân hàng. N gân hàng TMCP Công Thuơng Việt Nam là m ột trong những ngân hàng thương mại lớn tại Việt Nam, sau hơn 10 năm hoạt động trong lĩnh vực này NHCT Việt Nam đã thu được những thành công nhất định và cũng không ít khó khăn và hạn chế để có thể phát triển dịch vụ thẻ trở nên phổ biến ở V iệt N am. Sau quá trình tìm hiểu và thực tập tại ngân hàng Vietinbank Hải Dương em xin chọn đề tài “ Giải pháp mở rộng và phát triển hoạt động dịch vụ
  6. thanh toán thẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hả i Dương ” làm đề tài cho khoá luận tốt nghiệp của mình. 2.Mục đích nghiên cứu của khoá luận : Tổ ng hợp những lý luận cơ b ản của thẻ thanh toán qua Ngân hàng. Từ thực tiễn phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Vietinbank Hải Dương nói riêng và tại Việt Nam nói chung, trong thời gian thực tập làm khoá luận có một số giải pháp kiến nghị hy vọng góp phần giúp cho Vietinbank Hải Dương phát triển mạnh về dịch vụ thanh toán thẻ trên thị trường. 3.Phạ m vi nghiên cứu của khoá luận : N ghiên cứu những vấn đề chung về thẻ v à sự phát triển dịch vụ thanh toán thẻ của Vietinbank Hải Dương giai đoạn 2007 - 2009. 4.Phương pháp nghiên cứu của khoá luận : K hoá luận sử dụng phương pháp duy vật biện chứng kết hợp phương pháp duy vật lịch sử, phương pháp tổng hợp phân tích, thống kê, so sánh, đối chiếu… 5.Kết cấu của khoá luận : N goài phần mở đầu, phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các bảng biểu, sơ đồ . Khoá luận được chia làm 3 phần chính : CHƯƠNG I: NH ỮNG VẤN Đ Ề CƠ BẢN V Ề THANH TOÁN TH Ẻ CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TẠI V IETINBANK HẢI D ƯƠNG CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢ I PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ N HẰM MỞ RỘNG VÀ PHÁT TRIỂN HOẠT Đ ỘNG KINH DOANH TH Ẻ TẠ I V IETINBANK HẢI DƯƠNG.
  7. CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN V Ề THANH TOÁN THẺ 1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THẺ THANH TOÁN 1.1.1 Lịch sử phát triển thẻ thanh toán H iện nay phương tiện thanh toán hiện đại được ra đời và phát triển gắn liền với việc ứng dụng công nghệ tin họ c trong ngành Ngân hàng đó là Thẻ - Tiền điện tử. Thẻ Ngân hàng được hình thành đầu tiên tại Mỹ, xuất phát từ thói quen cho khách hàng mua chịu của các chủ tiện bán lẻ d ựa trên uy tín của khách hàng đố i với các tiệm này. Năm 1914, tổ chức chuyển tiền của Mỹ Western U nion lần đầu tiên cung cấp cho khách hàng đặc biệt của mình dịch vụ thanh toán trả chậm. Sau đó, các tổ chức khác dần nhận ra giá trị của các loại hình dịch vụ nói trên của Western Union và chỉ vài năm sau rất nhiều các đơn vị như nhà ga, khách sạn cũng như các cửa hàng trên khắp nước Mỹ đã lựa chọn cung cấp dịch vụ trả chậm cho khách hàng của mình theo phương thức của Western Union. H ình thức sơ khai của thẻ là Charg -it, Charg-it là một hệ thống mua bán chịu do John Biggins sáng lập ra năm 1946. H ệ thống này cho phép khách hàng trả tiền cho các giao dịch mua bán lẻ tại đ ịa phương. Các cơ sở chấp nhận thẻ nộp biên lai bán hàng vào nhà băng của Biggins, nhà băng sẽ trả tiền cho họ và thu lại từ khách hàng đã sử dụng Charg-it. N ăm 1949, ông Frank McNamara- mộ t doanh nhân người Mỹ đã nảy ra ý tưởng về mộ t phương tiện thanh toán thay thế cho tiền mặt, có thể sử d ụng mọ i lúc mọi nơi. Năm 1950, Frank McNamara cùng mộ t doanh nhân người Mỹ khác là Ralph Schneider, đ ã đồ ng sáng lập ra thẻ tín dụng đ ầu tiên với tên gọ i là Diners Club. Ngân hàng Franklin National Bank ở Long Island N ewYork phát hành lần đầu tiên năm 1951. Thẻ này dùng cho các thương vụ
  8. bán lẻ hàng hoá và dịch vụ, trong năm doanh số thanh toán thẻ này ở Mỹ là hơn 1 triệu USD. Vào năm 1990 có 6,9 triệu người sử dụng Diners Club trên toàn thế giới với doanh số 16 tỷ USD. Tới năm 1960, Bank of America giới thiệu sản phẩm thẻ đầu tiên của mình- B ANKAMERICARD. Thẻ BankAmericard phát triển rộ ng khắp vào những năm tiếp theo và đạt được rất nhiều thành công. Những thành công của BankAmericard đã thúc đẩy các nhà phát hành thẻ khác trên khắp nước Mỹ bắt đầu tìm kiếm phương thức cạnh tranh với loại thẻ này. Năm 1966, Ngân hàng Bank of America chính thức trao quyền phát hành thẻ BankAmericard của mình cho các Ngân hàng khác, thẻ chính thức b ắt đầu giai đo ạn phát triển. Thẻ tín dụng lúc này không chỉ dành cho những đối tượng giàu mà dần trở thành phương tiện thanh toán thông dụng. Cùng với đó là 14 Ngân hàng hàng đầu phía Đông nước Mỹ liên kết với nhau thành tổ chức ICA (Interbank Card Association)- một tổ chức mới với chức năng là đ ầu mối trao đổi các thông tin về giao dịch thẻ. Năm 1967, 4 ngân hàng bang Califorina đổi tên của họ từ Califorina Bankcard Association thành Western State Bankcard Association (WSBA). WSBA mở rộng mạng lưới thành viên với các tổ chức tài chính khác ở phía tây nước Mỹ. Sản phẩm thẻ của tổ chức WSBA là MASTERCHARGE. Tổ chức WSBA cũng cấp giấy phép cho tổ chức Interbank sử dụng tên và thương hiệu của Master Charge. Vào năm 1977, thẻ của Ngân hàng Bank of America mới thật sự đ ược chấp nhận trên toàn cầu thay vì tên Bank Americard tên thẻ V ISA ra đ ời. Năm 1979 Master Charge đổ i tên thành Master Card và trở thành tổ chức thẻ đứng thứ 2 sau VISA. Đ ến nay cùng với sự phát triển của hai tổ chức thẻ q uốc tế V ISA và MasterCard còn có hàng loạt các tổ chức khác mang tính quốc tế và khu vực ra đời như: JCB Card, American Express Card, Air plus… D ịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng đã phát triển ở khắp các quốc gia trên thế giới. V ới những tiện ích mang lại, thẻ thanh toán đã và đang trở thành
  9. phương tiện thanh toán thu hút sự chú ý chủ yếu của mọi tầng lớp dân cư tại các nước phát triển trong đó có Việt Nam. 1.1.2 Khái niệm và đặ c điểm cấ u tạo thẻ thanh toán, phân loại thẻ 1.1.2.1 Khái niệm: Thẻ Ngân hàng là mộ t phương thức TTKDTM do Ngân hàng hoặc các công ty lớn phát hành cho khách hàng, theo đó người sử dụng thẻ có thể dùng để thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ mà không dùng tiền mặt tại các đơn vị chấp nhận thẻ hay rút tiền tại các Ngân hàng đại lý thanh toán thẻ tại các máy rút tiền tự động -ATM. Từ khái niệm trên, ta có thể rút ra một số đặc điểm của thẻ Ngân hàng nói chung: -Thẻ thanh toán là m ột loại thẻ giao d ịch tài chính được phát hành bởi N gân hàng, các tổ chức tài chính hay các công ty. Thẻ thanh toán là phương tiện TTKDTM, ra đời từ phương thức mua bán chịu hàng hoá bán lẻ và phát triển gắn liền với việc ứng dụng công nghệ tin học trong lĩnh vực tài chính N gân hàng. -Thẻ thanh toán là công cụ thanh toán do Ngân hàng phát hành thẻ cấp cho khách hàng. Sử dụng để thanh toán hàng hoá dịch vụ tại các điểm cung ứng hàng hoá dịch vụ có ký hợp đồng thanh toán với Ngân hàng, hoặc rút tiền mặt tại các máy ATM hay các Ngân hàng đại lý trong phạm vi số dư tiền gửi của mình hoặc hạn mức tín d ụng được cấp. -Thẻ thanh toán còn được dùng đ ể thực hiện nhiều chức năng khác như xem số dư tài khoản, in sao kê, chuyển khoản, thanh toán một số loại hoá đơn… Là phương thức ghi sổ những số tiền cần thanh toán thông qua máy đọ c thẻ là hệ thống máy ATM phối hợp với hệ thống mạng máy tính kết nối giữa Ngân hàng/ Tổ chức tài chính với các điểm thanh toán. Nó cho phép thực hiện thanh toán nhanh chóng, thuận lợi và an toan đối với các bên tham gia thanh toán.
  10. 1.1.2.2 Đặc điểm cấu tạo của thẻ thanh toán: -Thẻ là mộ t công cụ thanh toán có những đặc điểm khác biệt so với các phương tiện thanh toán khác. Qua giai đoạn sơ khai phát triển, thẻ đ ược chế tạo dựa trên những thành tựu to lớn của công nghệ thông tin điện tử, đ ặc biệt là kỹ thuật mã hoá từ tính, hiện đại nhất ngày nay là thẻ đã được chế tạo theo kỹ thuật vi mạch điện tử. -Thẻ được làm bằng nhựa (plastic), có 3 lớp ép sát, lõi thẻ được làm bằng nhựa trắng cứng nằm giữa hai lớp tráng mỏng. Thẻ có kích thước chung theo tiêu chuẩn quốc tế la 5,50 cm x8,50 cm, dày 1mm, có 4 góc tròn. Màu sắc của thẻ tuỳ theo từng quy định của từng ngân hàng phát hành mà có thể khác nhau. Tuy nhiên, đặc điểm thường có ở mỗi loại thẻ là: -Mặt trước của thẻ gồm: N hãn hiệu thương mại của thẻ; Tên và logo của Ngân hàng phát hành thẻ; Số thẻ, tên chủ thẻ được in nổi; Ngày hiệu lực của thẻ N goài ra còn có các đặc điểm khác như: hình của chủ thẻ, hình nổi không gian ba chiều, con chip (đối với thẻ thông minh) các đặc tính để tăng tính an toàn của thẻ, đè phòng giả mạo. -Mặt sau thẻ gồm: D ải băng từ chứa các thông tin đã được mã hoá theo một chuẩn thống nhất như: số thẻ, tên chủ thẻ, ngày hết hạn, các yếu tố kiểm tra an toàn khác như bảng lý lịch ngân hàng,mã số bí mật, ngày giao dịch cuối cùng, m ức rút tối đa và số dư Ô chữ ký dành cho chủ thẻ; Lời ghi chú b ằng tiếng Việt và tiếng Anh; Đ ịa chỉ nơi phát hành thẻ 1.1.2.3 Phân loại thẻ thanh toán Sơ đ ồ 1.1: Các loại thẻ thanh toán
  11. a. Phân loại theo đặc tính kỹ thuật: Thẻ khắc chữ nổi: là loại thẻ được làm d ựa trên kỹ thuật khắc chữ nổi. Trên bề mặt những thông tin cần thiết được khắc nổi. Hiện nay người ta không dùng loại thẻ này nữa vì kỹ thuật sản xuất quá thô sơ, dễ bị làm giả. Thẻ b ăng từ ( Magnetic stripe ): Được sản xuất dựa trên kỹ thuật từ tính với một dải băng từ chứa 2 rãnh thông tin ở m ặt sau thẻ. Thẻ loại này được sử dụng phổ biến trong vòng 20 năm trở lại đây nhưng đã bộc lộ một số điểm yếu như là: dễ bị lợi d ụng do thông tin ghi trong thẻ không tự mã hoá được; có thể đ ọc thẻ dễ dàng với thiết bị đọ c gắn với máy tính; thẻ chỉ mang thông tin cố đ ịnh; khu vực chứa tin hẹp; không áp dụng được triệt để các biện pháp an toàn. Thẻ thông minh ( Smart Card) : Là thế hệ mới nhất của thẻ thanh toán, thẻ thông minh d ựa trên kỹ thuật vi xử lý tin học nhờ gắn vào thẻ “Chip” điện tử có cấu trúc như mộ t máy tính hoàn hảo. Thẻ thông minh có nhiều nhóm với dung lượng nhớ của “Chip” điện tử khác nhau. Hiện nay, thẻ thông minh được sử dụng rất phổ b iến trên thế giới vì có ưu điểm về mặt kỹ thuật độ
  12. an toàn cao, khó làm giả được. N goài ra còn làm cho quá trình thanh toán thuận tiện, an toàn và nhanh chóng hơn. b.Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ Thẻ ghi nợ ( Debit Card): Là lo ại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn với tài khoản tiền gửi thanh toán của chủ thẻ ho ặc tài khoản séc. Đ ể sử dụng loại thẻ này, chủ thẻ phải có tài khoản hoạt động thường xuyên tại Ngân hàng. Khi mua hàng hoá, dịch vụ, giá trị giao dịch sẽ được khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ thông qua các thiết bị điện tử đặt tại nơi tiếp nhận thẻ như: cửa hàng, khách sạn… Đồng thời chuyển tiền có ngay lập tức vào tài khoản của cửa hàng, khách sạn… Thẻ ghi nợ cũng hay được sử dụng để rút tiền mặt tại máy ATM. Thẻ ghi nợ không có hạn mức tín dụng vì nó phụ thuộc vào số dư hiện hữu trên tài kho ản của chủ thẻ. Có 2 loại thẻ ghi nợ cơ b ản: +Thẻ online: là loại thẻ mà giá trị những giao dịch được khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản chủ thẻ +Thẻ offline: là lo ại thẻ mà giá trị những giao dịch được khấu trừ vào tài khoản chủ thẻ sau mộ t vài ngày Thẻ trả trước ( Prepaid Card): Đây là lo ại thẻ m ới được phát triển trên thế giới, khách hàng không cần phải thực hiện các thủ tục phát hành thẻ theo yêu cầu của ngân hàng như điền vào yêu cầu phát hành thẻ, chứng minh tài chính, họ chỉ cần trả cho ngân hàng mộ t số tiền sẽ được ngân hàng cấp cho mộ t tấm thẻ với m ệnh giá tương đương. Đặc tính của thẻ này giống như mọi thẻ bình thường khác, chỉ có điều thẻ được giới hạn trong số tiền có trong thẻ và chi tiêu trong m ột thời gian nhất định tuỳ vào quy định của mỗ i ngân hàng, tức là hạn mức thẻ không có tính chất tuần hoàn. Thẻ tín dụng ( Credit Card): Đây là loại thẻ được sử dụng phổ b iến hiện nay. Chủ thẻ đ ược sử d ụng một hạn mức tín dụng tuần hoàn không phải trả lãi để mua hàng hoá và dịch vụ. Cuối tháng, khách hàng sẽ nhận được một bảng
  13. sao kê do ngân hàng gửi tới. N ếu khách hàng thanh toán được hết số tiền nợ thì sẽ không phải trả lãi, còn nếu trả được một phần thì chủ thẻ phải trả lãi, trả phí hoặc b ị phạt theo quy định của Ngân hàng trong từng thời kỳ. Thẻ rút tiền tự động ( Cash Card): Là loại thẻ ghi nợ cho phép chủ thẻ sử dụng thẻ để rút tiền mặt từ tài khoản của chủ thẻ tại các máy rút tiền tự đ ộng (ATM) hoặc sử dụng các dịch vụ khác mà máy ATM cung ứng. c.Phân loạ i theo phạm vi lãnh thổ Thẻ nộ i địa ( Local Card) : Là loại thẻ đ ược giới hạn sử dụng trong phạm vi m ột Quốc gia, chủ yếu được sử dụng cho mục đích tiêu dùng do vậy đồng tiền sử dụng trong giao dịch mua bán hàng hoá hay rút tiền phải là đồng b ản tệ của Q uốc gia đó. Thẻ quốc tế ( International Card): Là loại thẻ có thể thanh toán tại bất cứ quốc gia nào trên thế giới có cơ sở chấp nhận loại thẻ đó. Thẻ Quố c tế được hỗ trợ và quản lý trên toàn thế giới bởi những tổ chức thẻ Quốc tế như: Master card, VISA… hoặc các công ty điều hành như Amex, JBC, Diner Club… hoạt độ ng trong hệ thống thống nhất và đồng bộ, sử d ụng ngoại tệ mạnh để thanh toán. Thẻ này được khách hàng ưa chuộng do tính thuận lợi, an toàn. Các ngân hàng cũng được lợi ích đáng kể với lo ại thẻ này như nhận được nhiều sự giúp đỡ trong nghiên cứu thị trường, chi phí xây dựng cơ sở chấp nhận thẻ thấp hơn so với tự hoạt động.... d. Phân loại theo chủ thể phát hành Thẻ do ngân hàng phát hành: Đây là loại thẻ do ngân hàng cung cấp cho khách hàng, giúp khách hàng sử dụng linh hoạt tài khoản của mình hoặc sử dụng số tiền do ngân hàng cấp tín dụng. Thẻ này được phát triển rộng không chỉ trong phạm vi một quốc gia mà đã phát triển trên phạm vi toàn thế giới. Thẻ do các tổ chức phi ngân hàng phát hành: Đây là thẻ du lịch, giải trí của các tập đoàn kinh doanh lớn như Diners Club, Amex.. Chúng được sử
  14. dụng trên phạm vi toàn cầu với các quy trình thanh toán không khác nhiều so với thẻ do ngân hàng phát hành. Thẻ liên kết: Thẻ này ngày càng trở nên p hổ biến. Thẻ liên kết là sản phẩm của mộ t ngân hàng kết hợp với bên thứ ba và thông thường tên hoặc nhãn hiệu thương mại, logo của bên thứ ba này cũng đồng thời xuất hiện trên mặt thẻ. Ngoài những đặc điểm của thẻ ngân hàng thông thường, thẻ liên kết hấp dẫn hơn đối với khách hàng bởi những lợi ích đa tính năng mà nó mang lại. e.Phân loạ i theo m ục đích sử dụng Thẻ kinh doanh: Là loại thẻ được phát hành cho nhân viên công ty sử dụng nhằm giúp cho công ty quản lý chặt chẽ việc chi tiêu vào các công việc chung của nhân viên. Hàng tháng, hàng quý, hàng năm; công ty sẽ được cung cấp những thông tin quản lý một cách tóm tắt chi tiết về chi tiêu của từng nhân viên bộ phận trong công ty. Thẻ du lịch giải trí: Là loại thẻ do các công ty tư nhân phát hành nahwmf phục vụ cho ngành du lich giải trí. f.Phân loại theo hạn mức sử dụng Thẻ vàng (Gold Card): Được phát hành cho những đối tượng có uy tín, khả năng tài chính lành mạnh, nhu cầu chi tiêu lớn. Loại thẻ này có những điểm khác nhau tuỳ thuộ c vào tập quán, trình đ ộ phát triển của mỗ i vùng, nhưng chung vẫn là thẻ có hạn mức tín dụng cao hơn thẻ thường. Thẻ chuẩn ( Standand Card): Là loại thẻ chung nhất mang tính phổ biến đại chúng. Hạn mức tối thiểu phụ thuộc vào từng ngân hàng phát hành quy định 1.1.3 Lợi ích của sử dụng thẻ thanh toán 1.1.3.1 Đối với chủ thẻ ( Cardholder)
  15. Tiện lợi: chủ thẻ không phải mang theo một lượng tiền mặt lớn bên mình kkhi đi mua hàng, đi công tác xa hay đi du lịch… Có thể sử dụng thẻ để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ, để rút tiền ho ặc tiếp nhận một số dịch vụ ngân hàng tại các cơ sở chấp nhận thanh toán thẻ, máy ATM, các NHTT thẻ trong và ngoài nước. Chủ thẻ có thể chi tiêu trả trước, trả tiền sau ( đối với thẻ tín d ụng), có thể chi tiêu đa ngoại tệ mà không bị lệ thuộc vào ngoại tệ của nước nào ( đối với chủ thẻ tín dụng quốc tế). Đặc biệt có thể thực hiện mua bán hàng hoá tại nhà ( thanh toán qua internet, SMS Banking)… An toàn: Các loại thẻ thanh toán làm bằng công nghệ cao, chủ thẻ được cung cấp mã số cá nhân ( số PIN) nên đảm bảo bí m ật tuyệt đối, các khoản tiền được chuyển trực tiếp vào tài khoản cho nên tránh bị m ất mát hoặc trộm cắp. Trong trường hợp chủ thẻ bị m ất, bị lộ số PIN thì chủ thẻ chỉ cần thông báo ngay cho NHPH thẻ để kịp thời phong toả tài khoản thẻ khi đó người nhặt được thẻ không thể sử dụng thẻ để rút tiền trong tài khoản của chủ thẻ. Linh ho ạt, kiểm soát chi tiêu: Với bản sao kê hàng tháng ngân hàng gửi chủ thẻ khi sử dụng thẻ tín d ụng có thể giúp chủ thẻ kiểm soát chi tiêu của mình trong tháng từ đ ó giúp chủ thẻ điều chỉnh các kho ản chi tiêu một cách hợp lý trong mộ t khoảng thời gian nhất đ ịnh với hạn mức tín d ụng. Tiết kiệm: dùng thẻ thanh toán không bị phân biệt giá so với trả bằng tiền mặt bên cạnh đó còn được sử d ụng một số d ịch vụ miễn phí ho ặc sự ưu đãi, được hưởng lãi suất tiền gửi trong tài khoản khi chưa sử dụng đến. Văn minh: thanh toán b ằng thẻ tạo nên vẻ văn minh, lịch sự, sang trọng cho khách hàng khi thanh toán. Mặt khác nó còn giúp cho chủ thẻ tiếp cận với hiểu biết của khách hàng. Thói q uen sử dụng thẻ trong thanh toán sẽ góp phần tạo nên một văn minh tiền tệ m ới ở V iệt Nam. 1.1.3.2 Đối với đơn vị chấp nhận thẻ ( Merchant Retailer)
  16. Cung ứng dịch vụ có chấp nhận thanh toán thẻ lợi ích mà các ĐVCNT thu được sẽ lớn hơn rất nhiều chi phí mà họ bỏ ra: Góp phần làm giảm tình trạng trả chậm của khách hàng, tránh được tình trạng khách hàng dùng tiền giả để mua hàng, giảm chi phí kiểm đếm, thu giữ và bảo quản tiền mặt cảu bộ phận ngân quỹ, giảm chi phí quản lý chứng từ, hoá đơn, an toàn và thuận tiện hơn trong quản lý tài chính kế toán, góp phần tăng hiệu quả kinh doanh Tạo tính thẩm mỹ cho nơi bán hàng trở nên văn minh, hiệu quả nhanh chóng, sử d ụng d ễ dàng và an toàn. Đa dạng hoá các phương thức thanh toán nhanh- gọn sẽ thu hút được nhiều khách hàng đến với mình không chỉ khách hàng trong nước mà cả khách hàng quốc tế. Áp dụng công nghệ hiện đại sẽ bán được nhiều hàng hoá hơn, doanh số bán hàng cao sẽ làm tăng nhanh vòng quay vốn do đó lợi nhuận tăng. Tạo nên uy tín, vị thế không ngừng tăng lên trong công việc kinh doanh. ĐVCNT được hưởng sự ưu đãi của ngân hàng, được cung cấp các thiết bị và phương tiện cần thiết cho dịch vụ thanh toán thẻ như máy đọc thẻ, thiết bị công nghệ thông tin kết nối giữa ĐVCNT và NHPH, NHTT… và nhờ vào đó ĐVCNT sẽ đ ược ngân hàng quảng cáo cho công chúng khi giới thiệu các sản phẩm dịch vụ của mình. Ngoài ra, khi có nhu cầu về vốn hay sử dụng d ịch vụ của ngân hàng, ĐVCNT sẽ được ưu đãi về khối lượng cũng như lãi suất. 1.1.3.3 Đối với Ngân hàng -Ngân hàng phát hành thẻ ( NHPHT): Đa dạng hoá các dịch vụ, hiện đại hoá công nghệ ngân hàng thu hút thêm nhiều khách hàng, các khoản thu phí tăng góp phần tăng doanh thu và lợi nhuận Thu hút một nguồn vố n lớn để bổ sung vào nguồn vốn ngắn hạn cho ngân hàng: vì khách hàng phải thường xuyên duy trì mộ t số lượng tiền nhất
  17. định trên tài khoản tại ngân hàng hoặc thực hiện các nghiệp vụ cầm cố, ký quỹ, thế chấp… mới đủ điều kiện mở thẻ. Tiết kiệm chi phí và hỗ trợ cho các nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng khác: chi phí giao dịch tại quầy, các chi phí khấu hao khác sẽ được giảm đáng kể. Đồng thời thông qua các hình thức ký quỹ, thế chấp, tín chấp… Đ ể mở thẻ của khách hàng giúp ngân hàng đánh giá được khách hàng trong các ho ạt động tín dụng khác, tiết kiệm chi phí và đảm bảo chất lượng tín dụng. Thông qua đó, thẻ của ngân hàng có nhiều tiện ích sẽ làm tăng uy tín và danh tiếng của ngân hàng, -Ngân hàng thanh toán thẻ ( NHTTT): Thu hút được nhiều khách hàng đến với ngân hàng mình sử dụng các sản phẩm, dịch vụ do ngân hàng cung cấp. Tăng doanh thu, tăng lợi nhuận thông qua hoạt đ ộng thu phí chiết khấu đại lý từ hoạt độ ng thanh toán đại lý. Thông qua hoạt độ ng thanh toán thẻ, ngân hàng còn có thể phát triển các dịch vụ: kinh doanh ngoại tệ, nhận tiền gửi… Qua đó cũng làm tăng uy tín của ngân hàng trong nền kinh tế. 1.1.3.4 Đối với nền kinh tế- xã hội Giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông, tiết kiệm chi phí in ấn, bảo quản, vận chuyển… Đ ặc biệt là chi phí mà nền kinh tế phải bỏ ra đ ể chống nạn tiền giả. Tăng cường ho ạt động lưu thông hàng hoá trong nền kinh tế, tăng vòng quay vốn, dễ d àng kiêm soát khối lượng giao dịch thanh toán của dân cư và của cả nền kinh tế. Từ đó tạo tiền đề cho việc tính toán lượng tiền cung ứng cũng như điều hành thực thi chính sách tiền tệ của NHTW mộ t cách hiệu quả. K iểm soát các giao dịch trong hoạt động thanh toán thẻ nên hạn chế các ho ạt độ ng kinh tế ngầm: rửa tiền… giúp cho Nhà nước điều tiết nền kinh tế và điều hành chính sách tiền tệ- tài chính quốc gia hiệu quả hơn.
  18. Tạo điều kiện thuận lợi cho kinh tế Việt Nam hội nhập với nền kinh tế thế giới và lĩnh vực hết sức quan trọng là lĩnh vực tài chính- ngân hàng phát triển mạnh mẽ thông qua việc phát hành và thanh toán thẻ quốc tế. 1.2 HOẠ T Đ ỘNG PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ QUA NGÂN HÀNG 1.2.1 C ác chủ thể tham gia vào hoạt động phát hành thanh toán thẻ 1.2.1.1 Tổ chức thẻ quốc tế: Là hiệp hộ i các tổ chức tài chính, tín dụng lớn quản lý mọi hoạt động và thanh toán thẻ trong mạng lưới của mình. Có m ạng lưới hoạt động rộng khắp và đạt được sự nổi tiếng với thương hiệu và các sản phẩm đa dạng: tổ chức thẻ Visa, tổ chức thẻ Master Card, công ty thẻ American Express, công ty thẻ JCB, công ty thẻ D inners Club… 1.2.1.2 Ngân hàng phát hành Là ngân hàng được tổ chức thẻ quốc tế, công ty thẻ trao quyền phát hành thẻ mang thương hiệu của những tổ chức và công ty này (đố i với thẻ quốc tế), được NHNN cho phép thực hiện nghiệp vụ phát hành thẻ (thẻ nội địa). -NHPH là ngân hàng thực hiện việc: Thẩm định tính năng pháp lý và khả năng tài chính của khách hàng. Phát hành thẻ cho các khách hàng có kết quả thẩm định đạt yêu cầu. Tạo sao kê cho chủ thẻ và quyết toán với chủ thẻ. 1.2.1.3 Ngân hàng thanh toán NHTT là ngân hàng được NHPH thẻ uỷ quyền thực hiện dịch vụ thẻ thanh toán theo hợp đồ ng, ho ặc là thành viên chính thức hoặc là thành viên liên kết của m ột tổ chức thẻ quốc tế, thực hiện dịch vụ thanh toán theo thoả ước kí kết với tổ chức thẻ quốc tế đó. NHTT thẻ trực tiếp ký hợp đồ ng với ĐVCNT để tiếp nhận và xử lý các giao dịch thẻ tại ĐVCNT, cung cấp các dịch vụ hỗ trợ hướng dẫn cho ĐVCNT. Thông thường NHTT thu từ các đơn
  19. vị cung ứng hàng hoá dịch vụ có ký kết hợp đồng thẻ với họ một m ức phí chiết khấu cho việc xử lý các giao dịch có sử dụng thẻ tại đây. Mức phí này cao hay thấp phụ thuộc vào từng ngân hàng và vào mối quan hệ chiến lược đố i với các đơn vị khác. Một ngân hàng vừa có thể đóng vai trò là NHTT vừa đóng vai trò là NHPH. 1.2.1.4 Chủ Thẻ Chủ thẻ là những cá nhân hoặc người được uỷ quyền ( nếu là thẻ do công ty uỷ quyền sử dụng) được NHPH thẻ, có tên in nổi trên thẻ và sử d ụng theo những điều khoản trong hợp đồng đã ký kết với NHPH. Theo thông lệ, mỗi chủ thẻ chính thường có thể phát hành thêm mộ t thẻ phụ. Tuy nhiên, chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ cùng chi tiêu chung một tài khoản. Chủ thẻ phụ cũng có trách nhiệm thanh toán các khoản phát sinh trong kỳ nhưng chủ thẻ chính là người có trách nhiệm cuối cùng đối với Ngân hàng. 1.2.1.5 Đơn vị chấp nhận thanh toán ( ĐVCNT) Các đơn vị cung ứng hàng hoá, dịch vụ ký kết hợp đ ồng chấp nhận thẻ như mộ t phương tiện thanh toán được gọi là ĐVCNT. Ở V iệt Nam các ĐVCNT tập trung chủ yếu tại những ngành hàng, d ịch vụ có thu hút nhiều khách nước ngoài, những nhà hàng, khách sạn lớn, các đ ại lý bán vé máy bay… Và để trở thành ĐVCNT đối với một loại thẻ ngân hàng nào đó, nhất thiết là các đơn vị này phải có tình hình tài chính tốt và có năng lực kinh doanh. Các ĐVCNT này sử d ụng thiết b ị là các máy móc chuyên dùng ( POS, EDC) để thực hiện giao dịch b ằng thẻ. Các ĐVCNT phải trả cho ngân hàng thanh toán một khoản phí dịch vụ tính trên khối lương giao dịch. N goài ra còn có trung tâm thanh toán chuyển mạch các giao dịch điện tử: là một đơn vị độc lập hoặc do tự NHTM trong nước tham gia phát hành, thanh toán thẻ (ngân hàng thành viên trong nước) hoặc do NHTW tạo lập nhằm thực hiện chuyển mạch giao dịch thẻ của các ngân hàng trong nước phát hành và thanh toán tại đ ịa điểm chấp nhận thẻ của nhau, đồng thời có khả năng thực
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2