Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần kho vận Tân Cảng năm 2021
lượt xem 25
download
Mục tiêu của đề tài "Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần kho vận Tân Cảng năm 2021" là hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp; thực trạng hoạt động tài chính của công ty; đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của công ty.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần kho vận Tân Cảng năm 2021
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ VẬN TẢI LUẬ N VĂN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KHO VẬN TÂN CẢNG NĂM 2021 NGÀNH : KINH TẾ VẬN TẢI CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ VẬN TẢI BIỂN Giảng viên hướng dẫn: Th.S LÊ THỊ HỒNG HUẾ Sinh viên thực hiện : TRẦN ANH TÀI MSSV : 17H4010034 LỚP : KT17CLCA TP. Hồ Chí Minh, 06/2022
- LỜI CẢM ƠN Luận văn tốt nghiệp với đề tài “Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Kho Vận Tân Cảng năm 2021” là kết quả của quá trình cố gắng của bản thân và sự giúp đỡ, động viên của các thầy cô, bạn bè. Qua trang viết này, em xin gửi lời cảm ơn đến những người đã giúp đỡ em trong quá trình thực hiện bài luận văn vừa qua. Em xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn đến cô Lê Thị Hồng Huế đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thiện bài luận văn tốt nghiệp. Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, anh chị trong Công ty Cổ phần Kho Vận Tân Cảng đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp tài liệu, tạo điều kiện cho em hoàn thành luận văn của mình.
- LỜI CAM ĐOAN Tôi là Trần Anh Tài, sinh viên lớp KT17CLCA, khoa Kinh tế vận tải trường Đại học Giao thông vận tải tp. Hồ Chí Minh. Tôi xin cam đoan luận văn “Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Kho Vận Tân Cảng năm 2021” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của Thạc sỹ Lê Thị Hồng Huế và không sao chép từ bất kỳ bài viết của một tổ chức hay cá nhân nào. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam kết của mình. Tp. Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng 06 năm 2022 2
- 3
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT NGHĨA TIẾNG ANH NGHĨA TIẾNG VIỆT BĐS Bất động sản CKPT Các khoản phải thu CCDV Cung cấp dịch vụ ĐTTC Đầu tư tài chính LNST Lợi nhuận sau thuế NPT Nợ phải trả NV Nguồn vốn Thuế TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp TS Tài sản TSCĐ Tài sản cố định TSDD Tài sản dở dang TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn VCĐ Vốn cố định VCSH Vốn chủ sở hữu VLĐ Vốn lưu động bình quân ROA Return on total assets ROE Return on common equyty ROS Return On Sales EPS Earnings Per Share i
- DANH MỤC BẢNG Bảng 1. 1: sơ đồ vật chất kĩ thuật chủ yếu của công ty .......................................................... 28 Bảng 1. 2 Phân loại và số lượng nhân sự của công ty............................................................ 31 Bảng 1. 3: Đánh giá chung kết quả sản xuất kinh doanh của công ty năm 2021................... 34 Bảng 2. 1: Đánh giá chung kết quả kinh doanh của công ty năm 2021 ................................. 34 Bảng 2. 2: Cân đối I - Vốn chủ sở hữu so với tài sản hoạt động ........................................... 39 Bảng 2. 3: Cân đối II- Nguồn vốn chủ sở hữu + Vốn vay so với tài sản hoạt động .............. 40 Bảng 2. 4: Phân tích kết cấu của tài sản ................................................................................. 42 Bảng 2. 5 : Phân tích biến động tài sản của công ty năm 2021 ............................................. 44 Bảng 2. 6: Đánh giá sự biến động về nguồn vốn công ty năm 2021 ..................................... 50 Bảng 2. 7 Tình hình biến động nguồn vốn của công ty năm 2021 ........................................ 51 Bảng 2. 8 Phân tích tình hình thanh toán của công ty năm 2021 ........................................... 57 Bảng 2. 9: Phân tích Khả năng thanh toán tổng quát của doanh nghiệp (KTQ) .................... 61 Bảng 2. 10: Phân tích Khả năng thanh toán ngắn hạn của Doanh nghiệp (Kc) ..................... 62 Bảng 2. 11: Phân tích Khả năng thanh toán nhanh của Doanh nghiệp (KN) ........................ 62 Bảng 2. 12: Phân tích Khả năng thanh toán bằng tiền của Doanh nghiệp (KT) .................... 63 Bảng 2. 13: Phân tích Tỷ số nợ của Doanh nghiệp ................................................................ 64 Bảng 2. 14: Phân tích Tỷ suất tự tài trợ ................................................................................. 65 Bảng 2. 15: Phân tích Tỷ số các khoản phải thu trên tổng tài sản ......................................... 66 Bảng 2. 16: Phân tích Tỷ số các khoản phải thu/ khoản phải trả ........................................... 66 i
- DANH MỤC HÌNH Hình 1. 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty CP Kho Vận Tân Cảng ......................................... 23 ii
- DANH MỤC CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG ....................................................................................... 3 1.1 Cơ sở lý luận phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp .................................................... 3 1.1.1 Một số khái niệm ........................................................................................................ 3 1.1.2 Mục đích Ý nghĩa phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.............................. 5 1.2 Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp .......................................................... 7 1.2.1 Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn ................................................................ 7 1.2.2 Phân tích kết cấu và biến động của tài sản và nguồn vốn ................................................... 8 1.2.2.1 Phân tích kết cấu và biến động của tài sản ..................................................................... 8 a. Đánh giá sự biến động của tài sản .......................................................................................... 8 b. Phân tích kết cấu tài sản của doanh nghiệp ........................................................................... 8 1.2.2.2 Phân tích kết cấu và biến động của nguồn vốn .............................................................. 9 a. Phân tích sự biến động của nguồn vốn .................................................................................. 9 b. Phân tích kết cấu nguồn vốn của doanh nghiệp .................................................................... 9 1.2.3 Phân tích tình hình thanh toán ........................................................................................... 11 a. Phân tích tình hình thanh toán của doanh nghiệp .............................................................. 11 b. Phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp: ............................................................ 11 1.2.4 Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trạng thái tài chính của doanh nghiêp .......................... 13 1.2.4.1 Tỷ số nợ ........................................................................................................................... 13 1.2.4.2 Tỷ suất tự tài trợ ............................................................................................................. 13 1.2.4.3 Tỷ số khoản phải thu/Tổng Tài sản ............................................................................... 14 1.2.4.4 Tý số các khoản phải thu/ các khoản phải trả .............................................................. 14 1.3 Các phương pháp kĩ thuật phân tích tài chính doanh nghiệp ............................................. 14 1.3.1 Các phương pháp kỹ thuật phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ............... 14 1.3.2 Đặc điểm tình hình tài chính của doanh nghiệp Logicstic ................................... 18 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN KHO VẬN TÂN CẢNG NĂM 2021 ......................................................................................................... 20 2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty............................................................................................. 20 Lịch sử hình thành và phát triển Công Ty ........................................................................ 20 Chức năng kinh doanh của Cty CP Kho Vận Tân Cảng. ................................................ 22 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ............................................................................................................ 23 Cơ sở vật chất kĩ thuật chủ yếu của công ty...................................................................... 28 Số lượng và cơ cấu nhân sự của công ty ............................................................................ 31 Khách hàng và thị trường của công ty .............................................................................. 32 2.2 Đánh giá chung kết quả kinh doanh của năm 2021 ............................................................ 34 2.3 Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn năm 2021 .............................................. 39 2.4 Phân tích sự biến động và kết cấu tài sản của công ty năm 2021 ....................................... 42 2.4.1 Phân tích kết cấu tài sản của công ty năm 2021 ...................................................... 42 2.4.2 Phân tích biến động tài sản của công ty năm 2021 .................................................. 43 2.5 Phân tích sự biến động và kết cấu nguồn vốn của công ty năm 2021 ................................ 50 2.5.1 Phân tích kết cấu về nguồn vốn của công ty năm 2021 ..................................................... 50 2.5.2 Phân tích biến động về nguồn vốn của công ty năm 2021 ................................................. 51 2.6 Phân tích tình hình thanh toán của công ty ......................................................................... 57 iii
- 2.7 Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trạng thái của doanh nghiệp ........................................... 61 2.7.1 Phân tích nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán .............................................................. 61 2.7.1.1 Khả năng thanh toán tổng quát của Doanh nghiệp (KTQ ) .......................................... 61 2.7.2 Phân tích nhóm chỉ tiêu trạng thái tài chính của doanh nghiệp năm 2021................. 64 2.7.2.1 Tỷ số nợ ........................................................................................................................... 64 2.7.2.2 Tỷ suất tự tài trợ ............................................................................................................. 65 2.7.2.3 Tỷ số các khoản phải thu trên tổng tài sản ................................................................... 66 2.7.2.4 Tỷ số các khoản phải thu/khoản phải trả ...................................................................... 66 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 68 3.1 KẾT LUẬN................................................................................................................................. 68 3.2 Thuận lợi và khó khăn của công ty cổ phần kho vận Tân Cảng năm 2021.......................... 69 Thuận lợi ................................................................................................................................. 69 3.3 Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của công ty.......................................... 71 3.4 Một số kiến nghị ......................................................................................................................... 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................. 74 iv
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường cần phụ thuộc vào nhiều yếu tố như môi trường vĩ mô như chính sách chính phủ mỗi nước, môi trường kinh doanh giữa các doanh nghiệp,… hay nội tại của doanh nghiệp như quy trình, sản phẩm, trình độ quản lý… Trong đó, xét về nội tại thì trình độ quản lý tài chính luôn được doanh nghiệp quan tâm đặc biệt. Việc quản lý tài chính giúp cho lãnh đạo công ty có sự hiểu biết về vấn đề tài chính của công ty và từ đó có khả năng xử lý các thông tin và đưa ra các quyết định chính xác nhất để phù hợp với nền kinh tế - xã hội từng thời điểm. Nắm vững tài chính của công ty không khác gì nắm vững sự sống của công ty, do đó, các doanh nghiệp hiện nay rất chú trọng công tác phân tích tài chính doanh nghiệp. Đối với công ty lớn như Công ty Cổ phần Kho Vận Tân Cảng thì phân tích tài chính là vấn đề doanh nghiệp rất quan tâm. Vì điều đó, em chọn chuyên đề là: “Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Kho Vận Tân Cảng năm 2021”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. - Thực trạng hoạt động tài chính của công ty… - Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng tình hình tài chính của công ty….. Phạm vi nghiên cứu: Công ty Cổ phần Kho vận Tân Cảng (2020-2021) 4. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng các phương pháp duy vật biện chứng kết hợp với các phương pháp kỹ thuật khác như thống kê, phân tích, tổng hợp. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mục lục, mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu làm 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận chung 1
- Chương 2: Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần Kho Vận Tân Cảng năm 2021 Chương 3: Một số kết luận và kiến nghị 2
- CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG 1.1 Cơ sở lý luận phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp 1.1.1 Một số khái niệm Trong cơ chế thị trường, mỗi doanh nghiệp có nhiều cơ chế hoạt động khác nhau diễn ra đồng thời với mục đích giúp doanh nghiệp hoạt động tốt. Các hoạt động đó gồm: hoạt động đầu tư, hoạt động quản trị nguồn nhân lực; hoạt động marketing, hoạt động tài chính doanh nghiệp. Các hoạt động này chỉ được thực hiện có hiệu quả khi doanh nghiệp nắm được thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Đây là một trong những công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp quản lý tài chính, có vai trò tích cực trong quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế, tài chính của doanh nghiệp. Vậy để hiểu rõ hơn về tài chính doanh nghiệp ta sẽ hiểu rõ hơn qua khái niệm phổ biến về tài chính doanh nghiệp như sau: “Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận của hệ thống tài chính. Tài chính doanh nghiệp là một hệ thống các quan hệ kinh tế dưới hình thái giá trị sinh trong quá trình tạo lập và phân phối nguồn tài chính và quỹ tiền tệ, quá trình tạo lập và chu chuyển nguồn vốn của doanh nghiệp nhằm phục vụ mục đích sản xuất để đạt được mục tiêu chung của doanh nghiệp đó”. [2, tr.7] “Về hình thức: Tài chính doanh nghiệp là quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng và vận động gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp. Về nội dụng: Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị gắn liền với việc tạo lập, phân phối, sử dụng quỹ tiền tệ phát sinh trong các hoạt động của doanh nghiệp”. [1, tr.7] Khái niệm phân tích là sự phân chia, chia nhỏ sự vật, hiện tượng trong mối quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận cấu thành nên sự vật, hiện tượng đó. “Phân tích là một trong nhưng công cụ phục vụ trong quá trình quản lý. Phân tích luôn đi trước quyết định, là cơ sở cho việc ra quyết định. Nếu quá trình quản lý chia thành ba bước thì bước l là thu thập thông tin cần thiết để ra quyết định; Phân tích là 3
- một trong những công cụ phục vụ quá trình quản lý. Phân tích bước 2 là xử lý và phân tích thông tin; bước 3 là quá trình ra quyết định. Như vậy phân tích là một giai đoạn của quá trình quản lý. Với tư cách là một môn khoa học, phân tích là hệ thống kiến thức về các phương pháp nghiên cứu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp”. [2, tr.2] “Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp là một trong những nội dung phân tích hoạt động doanh nghiệp. Phân tích tài chính có ý nghĩa rất quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả quản lý chi phí, hiệu quả trong việc quản lý tài sản cũng như việc duy trì một cơ cấu tài chính phù hợp nhằm cân bằng giữa hai mục tiêu là gia tăng lợi nhuận và kiểm soát rủi ro của doanh nghiệp. Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình đi sâu nghiên cứu nội dung, kết cấu và mối ảnh hưởng qua lại của các chỉ tiêu tài chính để có thể đánh giá tình hình_tài chính doanh nghiệp thông qua việc so sánh với các mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra hoặc so với các doanh nghiệp cùng ngành nghề, từ đó đưa ra quyết định và các giải pháp quản lý phù hợp. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp bao gồm các nội dung cụ thể sau: - Phân tích chi phí, giá thành và kết quả kinh doanh: Đánh giá kết quả kinh doanh của doanh nghiệp qua tốc độ tăng (giảm), xụ hướng biến động của các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp, mức độ hiệu quả và hợp lý trong việc tiết kiệm chi phí... - Phân tích cơ cấu tài chính: Đánh giá tính hợp lý trong việc phân bổ nguồn lực về cơ cấu nguồn vốn huy động hay còn gọi là cơ cấu tài chính qua việc xem xét biến động nguồn vốn, sử dụng vốn, vốn lưu động và nguồn tài trợ vốn lưu động. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp: Lợi nhuận là chỉ tiêu tài chính quan trọng mà tất cả các chủ thể có liên quan đến doanh nghiệp đều quan tâm. Tuy nhiên, dưới góc độ tài chính phải xem xét lợi nhuận trong mối quan hệ với các nguồn lực mà doanh nghiệp đã sử dụng để tạo ra lợi nhuận như: tài sản, vốn chủ sở hữu,... - Phân tích khả năng thanh toán: khả năng thanh toán thế hiện mức độ đáp ứng việc chi trả các khoản vay, nơ trong ngắn hạn và dài hạn. Xem xét khả năng thanh toán 4
- trong ngắn hạn để thấy được mức độ linh hoạt của doanh nghiệp trong việc chi trả các khoản nợ ngắn hạn đồng thời đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong dài hạn để thấy được sự vững vàng của doanh nghiệp trong sử dụng vốn vay. Phân tích lưu chuyển tiền tệ: Phân tích lưu chuyển tiền tệ tập trung vào việc xem xét tình hình biến động các dòng tiền, qua đó đánh giá khả năng tạo tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh, khả năng hoàn trả vốn vay và khả năng chị trả cổ tức bằng tiền của doanh nghiệp. Khả năng thanh toán của doanh nghiệp được đánh giá trên cơ sở chênh lệch thu chi từ hoạt động kinh doanh thể hiện trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Các nguồn tài trợ vốn được sử dụng cho những mục đích nào cũng được thể hiện trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ sẽ giúp người phân tích hiểu rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp hơn để có thể đưa ra những quyết định quản lý phù hợp hơn”. [3, tr.5] 1.1.2 Mục đích Ý nghĩa phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp 1.1.2.1 Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ cả về số lượng cũng như quy mô của các công ty cố phần đại chúng, đòi hỏi các nhà đầu tư phải thận trọng khi phân tích, đánh giá tình hình tài chính của các doanh nghiệp để ra quyết định đầu tư. Do đó, việc phân tích tài chính doanh nghiệp đóng một vai trò rất quan trọng trong quá trình ra quyết định đầu tư và lựa chọn danh mục đầu tư của mỗi nhà đầu tư. Nhà đầu tư khi đưa ra các quyết định đầu tư không thể ra quyết định theo xu hướng “bầy đàn" mà phải dựa trên cơ sở là các kết quả đánh giá về hiệu quả hoạt động công ty, tình hình tài chính lành mạnh và triển vọng phát triển của công ty. Không chỉ thế, việc phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp cũng rất cần thiết đối với nhà nước. Với vai trò quản lý vĩ mô nền kinh tế, là người đưa ra các chính sách về việc quản lý kinh tế tài chính, việc phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp giúp nhà nước đánh giá được những tác động của cơ chế và các chính sách quản lý tài chính của nhà nước đối với các doanh nghiệp để có cơ sở điều chỉnh và 5
- hoàn thiện. Từ đó, nhà nước cần nâng cao hiệu quả cơ chế quản lý tài chính của nhà nước đối với các doanh nghiệp nói riêng và đối với nền kinh tế nói chung. Trong xu hướng hiện nay, khi mà Việt Nam ngày càng hội nhâp hơn với quốc tế qua nhiều hiệp định thương mại và các tổ chức kinh tế thì nhà nước - dưới góc độ quản lý vĩ mô nền kinh tế luôn luôn phải nghiên cứu nhằm hoàn thiện các cơ chế quản lý tài chính phù hợp với các chuẩn mực quốc tế đồng thời phù hợp với thực tiễn Việt Nam. Đây là yêu cầu hết sức cấp thiết và quyết định hiệu quả của tiến trình hội nhập kinh tế. Ngoài ra, các số liệu thống kê về các hệ số tài chính trung bình của ngành cũng rất cần thiết cho việc phân tích đánh giá và xếp hạng doanh nghiệp cũng như đánh giá hiệu quả chung của các doanh nghiệp trong nền kinh tế [4, tr.7] Việc phân tích tài chính doanh nghiệp cũng rất cần thiết đối với nội bộ của doanh nghiệp. Dựa vào việc phân tích tài chính, doanh nghiệp sẽ biết được các mối quan hệ giữa sản xuất- kinh doanh có hiệu quả không? Các chính sách về cơ cấu vốn đã phù hợp hay chưa? Các chi phí của doanh nghiệp được phân phối ra sao và đã đạt được hiệu quả hay chưa? .... Từ đó, giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp sẽ đưa ra được kế hoạch và các chính sách để phù hợp và đạt được lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp. 1.1.2.2 Mục đích của phân tích tài chính doanh nghiệp “Phân tích tài chính doanh nghiệp nhằm mục đích đánh giá tình hình tài chính và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, phân tích và lượng hóa tác động của các nhân tố đối với tình hình và kết quả tài chính nhằm đưa ra kế hoạch và biện pháp quản lý phù hợp. Vì vậy cơ sở để phân tích là thông tin, số liệu, là các chỉ tiêu thể hiện tình hình và kết quả tài chính của doanh nghiệp được tổng hợp trên báo cáo tài chính cũng như các số liệu được tập hợp trong hệ thống kế toán quản trị của doanh nghiệp, Số liệu thu thập là cơ sở để phân tích, nếu số liệu đầy đủ và chính xác thì kết quả phân tích mới chính xác và có giá trị thực tiễn. Vì vậy có thể nói yếu tố 6
- quan trọng quyết định chất lượng, kết quả phân tích là cơ sở số liệu, là yếu tố đầu vào, là đối tượng của phân tích”. [4, tr.8] Việc sử dụng các phương pháp và các công cụ cho phép xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về quản lý nhằm đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp từ đó đánh giá rủi ro, mức độ, chất lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Đây là quy trình thực hiện phân tích doanh nghiệp được áp dụng rộng rãi trong mọi đơn vị kinh tế được tự chủ nhất định về về tài chính cũng như được áp dụng trong các tổ chức xã hội, cơ quan quản lý và tổ chức công cộng. Hiện nay, khi nhà nước đang dần muốn minh bạch thị trường tài chính Việt Nam, phân tích tài chính doanh nghiệp ngày càng trở nên vô cùng cần thiết đối với sự phát triển của doanh nghiệp nói riêng, đối với các ngân hàng và các thị trường vốn nói chung. 1.2 Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp 1.2.1 Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn a. Cân đối I: Vốn chủ sở hữu với tài sản của công ty đang hoạt động Khi vốn của chủ sở hữu mà nhỏ hơn tổng tài sản hoạt động có nghĩa là doanh nghiệp bị hụt vốn, không đủ vốn để trang trải cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thường xuyên. Doanh nghiệp gặp khó trong việc chủ động về nguồn vốn và tài chính do đó sẽ gia tăng nhiều rủi ro trong kinh doanh. Với tình thế này, doanh nghiệp có lẽ phải đi vay hay chiếm dụng vốn hợp lý để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra đều đặn và không bị ngắt quãng. Còn khi vốn chủ sở hữu nhiều hơn tổng tài sản hoạt động đồng nghĩa là doanh nghiệp đã có đủ nguồn vốn, có thể để trang trải và đầu tư thêm tài sản cho doanh nghiệp. Vốn chủ sở hữu bị dư ra, doanh nghiệp nên có kế hoạch sử dụng hợp lý hơn nhằm tránh tình trạng gây lãng phí. b. Cân đối II: Vốn vay và vốn chủ sở hữu so với tài sản hoạt động của doanh nghiệp Trường hợp VCSH và vốn vay nhỏ hơn tài sản hoạt động nghĩa là doanh nghiệp bị thiếu hụt vốn nguồn vốn khá nghiêm trọng, không còn đủ để trang trải cho các tài sản cần thiết và duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh nên doanh nghiệp 7
- phải tìm ngay biện pháp để giải quyết ngay. Doanh nghiệp cần phải xem xét một cách kỹ lưỡng về việc phải đi vay thêm hoặc chiếm dụng vốn có hợp lý hay chưa. Còn nếu vốn vay và vốn chủ sở hữu nhiều hơn tài sản hoạt động thì doanh nghiệp đang thừa vốn, lúc này doanh nghiệp đủ khả năng trang trải cho những tài sản cần thiết và duy trì hoạt động ổn định. Lúc này doanh nghiệp nên xem xét đến việc dùng khoản thừa đó cho việc trả nợ hay là đầu tư để mang lại hiệu quả cao nhất. 1.2.2 Phân tích kết cấu và biến động của tài sản và nguồn vốn 1.2.2.1 Phân tích kết cấu và biến động của tài sản a. Đánh giá sự biến động của tài sản Phân tích biến động các khoản mục tài sản nhằm mục đích giúp người phân tích tìm hiểu sự thay đổi về giá trị, tỷ trọng của tài sản qua các thời kỳ biến động ra sao, sự thay đổi này bắt nguồn từ những dấu hiệu tích cực hay bị tiêu cực trong quá trình sản xuất kinh doanh, có phù hợp với chuyện nâng cao năng lực kinh tế để phục vụ cho chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nữa hay là không. Phân tích biến động các mục tài sản doanh nghiệp cung cấp cho người phân tích nhìn về quá khứ sự biến động tài sản doanh nghiệp. Vì vậy, việc này thường được tiến hành bằng phương pháp so sánh theo quy mô chung và theo chiều ngang. Quá trình so sánh tiến hành qua nhiều thời kỳ sẽ giúp cho người phân tích có được sự đánh giá chính xác hơn về xu hướng, bản chất của sự tăng giảm. Chúng ta so sánh số cuối kỳ so với số cuối kỳ hay số đầu năm sau so với số của đầu năm trước. Giữa các số trên có 3 tương quan tỷ lệ bằng nhau, lớn hơn hoặc nhỏ hơn như sau: Nếu số đầu năm < số cuối năm : Phản ánh tài sản của doanh nghiệp được mở rộng (sau khi đã loại trừ các yếu tố trượt giá) và do đó có điều kiện mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. Nếu số đầu năm > cuối năm: Phản ánh tài sản của doanh nghiệp đã bị thu hẹp, do đó quy mô sản xuất kinh doanh có nguy bị giảm sút cao hơn nữa nếu không sử dụng vốn mang tính hiệu quả hơn. b. Phân tích kết cấu tài sản của doanh nghiệp 8
- Để có thể nhận định đúng về năng lực kinh tế thực sự của tài sản doanh nghiệp, trước tiên người phân tích cần tiến hành thẩm định giá trị kinh tế thật từ tài sản doanh nghiệp nắm giữ, xem xét tính chuyển đổi của chúng trên thị trường. Thông qua bản cân đối kế toán hỗ trợ cho các đối tượng sử dụng có thể khái quát tình trạng tài chính của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định thông thường là cuối kỳ kinh doanh. Bảng cân đối kế toán được chia làm 2 phần gồm tài sản và nguồn vốn: Phần tài sản: Đó là toàn bố nguồn lực kinh tế vô hình và hữu hình, nó thể hiện cho những lợi ích trong tương lai hoặc các tiềm năng phục vụ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Về phương diện kế toán ta dịnh nghĩa tài sản một cách rõ ràng và chính xác hơn. Tài sản là tất cả các vật hữu hình và vô hình mà nó thoả mãn 3 điều kiện sau: - Thuộc quyền sơ hữu hoặc kiểm soát lâu dài của doanh nghiệp - Phải có giá trị với doanh nghiệp - Phải có giá phí có thể tính được Toàn bộ tài sản của doanh nghiệp được phân thành 2 loại: Tài sản ngắn hạn, Tài sản dài hạn: quyền sử dụng hợp pháp từ số tiền đã đầu tư, chi trả đó, gồm: quyền sử dụng đất, bản quyền, bằng phát minh sáng chế, nhãn hiệu hàng hoá, phần mềm máy tính, giấy phép khai thác và chuyển nhượng, thương hiệu DN… 1.2.2.2 Phân tích kết cấu và biến động của nguồn vốn a. Phân tích sự biến động của nguồn vốn Phân tích biến động các mục nguồn vốn nhằm giúp người phân tích tìm hiểu sự thay đổi về giá trị, tỷ trọng của nguồn vốn qua các thời kỳ như thế nào, sự thay đổi này bắtnguồn từ những dấu hiệu tích cực hay thụ động trong quá trình sản xuất kinh doanh, có phù hợp với việc nâng cao năng lực tài chính, tính tự chủ tài chính, khả năng tận dụng, khai thác nguồn vốn trên thị trường cho hoạt động sản xuất kinh doanh hay không và có phù hợp với chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hay không. b. Phân tích kết cấu nguồn vốn của doanh nghiệp 9
- Để nhận định được tính hợp lý và hợp pháp của nguồn vốn doanh nghiệp, trước hết nên tiến hành xem xét những danh mục nguồn vốn trên báo cáo tài chính doanh nghiệp hiện có tại một thời điểm có thực không, nó tài trợ cho những tài sản nào, những nguồn vốn này doanh nghiệp được phép khai thác hợp pháp hay không. - Vốn chủ sở hữu (là nguồn vốn tự có): Là nguồn vốn ban đầu do chủ doanh nghiệp bỏ ra để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn sử dụng dài hạn, không cam kết phải thanh toán. Vốn chủ sở hữu được chia thành 03 loại: - Nguồn vốn kinh doanh: được hình thành do các bên tham gia góp vốn và được bổ sung từ lợi nhuận sau thuế (LNST). Vốn do Chủ doanh nghiệp bỏ ra kinh doanh từ số tiền đã góp cổ phần, đã mua cổ phiếu, … tùy từng loại hình doanh nghiệp mà có Nguồn vốn kinh doanh khác nhau. - Lợi nhuận chưa phân phối: Là phần lợi nhuận sau thuế chưa chi cho chủ sở hữu hoặc chưa trích lập các quỹ - Các loại quỹ chuyên dùng: Bao gồm các nguồn vốn và các quỹ chuyên dùng của đơn vị kế toán được hình thành chủ yếu từ việc phân phối lợi nhuận, bao gồm: quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thưởng phúc lợi, nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, chênh lệch tỷ giá hối đoái, … - Nợ phải trả (là nguồn vốn đi vay): Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp, phát sinh từ các giao dịch và các sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải có trách nhiệm thanh toán bằng nguồn lực của mình. Nợ phải trả là nguồn vốn sử dụng có thời gian kèm theo nhiều ràng buộc, như phải có thế chấp, phải có lãi, … Có 02 loại nợ phải trả: - Nợ ngắn hạn: Là các khoản nợ có thời hạn thanh toán dưới 01 năm hoặc dưới một chu kỳ kinh doanh. VD: vay ngắn hạn, phải trả người bán ngắn hạn, tiền đặt trước ngắn hạn của người mua, các khoản phải trả, phải nộp NSNN, các khoản phải trả công nhân viên, các khoản nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn, … 10
- - Nợ dài hạn: Là các khoản nợ có thời hạn thanh toán trên 01 năm hoặc một chu kỳ kinh doanh trở lên. VD: vay dài hạn, nợ dài hạn về thuê tài chính TSCĐ, các khoản nhận ký quỹ dài hạn, nợ do mua tài sản trả góp dài hạn, phải trả người bán dài hạn, tiền đặt trước dài hạn của người mua, … 1.2.3 Phân tích tình hình thanh toán a. Phân tích tình hình thanh toán của doanh nghiệp Trong quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có nhiều khoản nợ phải thu và nhiều khoản nợ phải trả. Do đó, doanh nghiệp cần có năng lực về tài chính để có khả năng đáp ứng các khoản nợ đến hạn bất cứ lúc nào.Tình hình thanh toán có ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Nếu vốn của công ty bị chiếm dụng quá nhiều sẽ không đủ để trang trải cho hoạt động sản xuất kinh doanh, nên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty sẽ bị giảm. Mặc khác, tình hình thanh toán còn thể hiện được nghệ thuật kinh doanh của công ty trong nền kinh tế thị trường. Bất kỳ một doanh nghiệp nào trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình đều phát sinh các mối quan hệ thanh toán với các đối tác của mình. Tuy nhiên, nếu để tình trạng nợ nần kéo dài, chiếm dụng vốn lẫn nhau thì sẽ dẫn đến hậu quả là một số doanh nghiệp không có khả năng thanh toán từ đó dẫn đến tình trạng phá sản. Để không rơi vào tình trạng trên và ảnh hưởng không tốt đến hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp cần thường xuyên phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Phân tích tình hình thanh toán là đánh giá tính hợp lý về sự biến động của các khoản phải thu, các khoản phải trả, tìm ra nguyên nhân dẫn đến sự đình trệ trong thanh toán, giúp công ty làm chủ tình hình tài chính, đảm bảo sự phát triển bền vững của công ty nói riêng và sự phát triển của doanh nghiệp nói chung. b. Phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp: Khả năng thanh toán là khả năng sử dụng các nguồn lực tài chính của doanh nghiệp để đảm bảo thanh toán các khoản nợ (ngắn hạn hoặc dài hạn), khoản tiêu dùng. Thông qua phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp giúp người phân 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiêp “Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở một số nước và vận dụng vào Việt Nam”
45 p | 612 | 272
-
Luận văn tốt nghiêp “Vai trò, thực trạng của kinh tế tư bản tư nhân, đánh giá kinh tế tư bản tư nhân và một số phương hướng giải pháp”
36 p | 425 | 173
-
Luận văn tốt nghiệp: Kinh tế vận tải biển
70 p | 947 | 115
-
Luận văn tốt nghiệp: Kinh tế hộ sản xuất và tín dụng ngân hàng đối với kinh tế hộ sản xuất tại huyện Thanh Trì
70 p | 185 | 55
-
Luận văn tốt nghiệp “Một số vấn đề kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam”
22 p | 351 | 44
-
Luận văn tốt nghiệp: Thực trạng về vai trò của nhà nước trong quá trình CNH-HĐH và những giải pháp nhằm nâng cao vai trò của nhà nước đối với quá trình CNH-HĐH ở nước ta trong thời gian tới
30 p | 363 | 44
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Logistics Vicem năm 2021
88 p | 123 | 27
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải biển: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao nghiệp vụ giao nhận hàng hoá xuất khẩu bằng đường biển tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Biển Sài Gòn
60 p | 81 | 24
-
Luận văn tốt nghiệp: Chính sách ngoại thương và quan hệ ngoại thương giữa Việt Nam và Canada
95 p | 223 | 24
-
Luận văn tốt nghiệp: Một số bài học kinh nghiệm trong phát triển ngoại thương của Trung Quốc và gợi ý đối với Việt Nam
125 p | 172 | 23
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tai Công ty TNHH TMDV giao nhận vận tải Long Phú
82 p | 36 | 23
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Transimex năm 2021
92 p | 57 | 23
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Một số giải pháp nhằm nâng cao nghiệp vụ giao nhận hàng xuất khẩu FCL bằng đường biển của công ty TNHH C.H.Robinson Việt Nam
82 p | 40 | 19
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Đánh giá kết quả công tác giao nhận hàng hóa nhập khẩu vận chuyển bằng container tại Công ty TNHH Star Concord VN năm 2021
91 p | 23 | 16
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Lập hồ sơ thanh toán và kiểm soát các chi phí phát sinh tại dự án The Opera Residence
160 p | 24 | 15
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Nâng cao chất lượng công tác lập Hồ sơ dự toán tại Xí nghiệp Cầu Lớn – Hầm Công ty Cổ phần Tư vấn thiết kế Giao thông vận tải phía Nam (TEDI SOUTH)
86 p | 25 | 14
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty cổ phần đại lý Giao nhận vận tải xếp dỡ Tân Cảng năm 2019
73 p | 26 | 14
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế vận tải: Lựa chọn phương án ký kết hợp đồng vận chuyển của Công ty TNHH Thương mại vận tải quốc tế Hải Tín trong tháng 7/2022
111 p | 20 | 12
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn