intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Quản lý khối lượng hợp đồng và lập hồ sơ thanh quyết toán công trình xây dựng căn hộ chung cư Green Town Bình Tân – Block B1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:151

31
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Quản lý khối lượng hợp đồng và lập hồ sơ thanh quyết toán công trình xây dựng căn hộ chung cư Green Town Bình Tân – Block B1" trình bày cơ sở lý luận về quản lý khối lượng hợp đồng và lập hồ sơ thanh quyết toán công trình xây dựng; quản lý khối lượng hợp đồng công trình xây dựng căn hộ chung cư Green Town Bình Tân -Block B1; lập hồ sơ thanh quyết toán công trình xây dựng căn hộ chung cư Green Town Bình Tân - Block B1.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Quản lý khối lượng hợp đồng và lập hồ sơ thanh quyết toán công trình xây dựng căn hộ chung cư Green Town Bình Tân – Block B1

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ VẬN TẢI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP QUẢN LÝ KHỐI LƯỢNG HỢP ĐỒNG VÀ LẬP HỒ SƠ THANH QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CĂN HỘ CHUNG CƯ GREEN TOWN BÌNH TÂN – BLOCK B1 Ngành: KINH TẾ XÂY DỰNG Chuyên ngành: KINH TẾ XÂY DỰNG Giảng viên hướng dẫn : TH.S MAI BÁ NHẪN Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THÁI NGỌC MSSV: 1854020045 Lớp: KX18A TP. Hồ Chí Minh, 2022
  2. Nguyễn Thái Ngọc – KX18A – 1854020045 GVHD: Th.S Mai Bá Nhẫn MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ KHỐI LƯỢNG HỢP ĐỒNG VÀ LẬP HỒ SƠ THANH QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ...........3 1.1. Tổng quan về đầu tư và hoạt động đầu tư ....................................................3 1.1.1. Khái niệm về đầu tư và hoạt động đầu tư ................................................3 1.1.2. Đặc điểm của đầu tư và hoạt động đầu tư ...............................................3 1.1.3. Nội dung của đầu tư và hoạt động đầu tư ...............................................4 1.1.4. Vai trò của đầu tư và hoạt động đầu tư ...................................................4 1.1.5. Phân loại đầu tư và hoạt động đầu tư ......................................................4 1.1.6. Quy trình đầu tư và hoạt động đầu tư ......................................................5 1.2. Tổng quan về đầu tư xây dựng ......................................................................5 1.2.1. Khái niệm về đầu tư xây dựng ..................................................................5 1.2.2. Đặc điểm về đầu tư xây dựng ...................................................................5 1.2.3. Nội dung về đầu tư xây dựng ....................................................................6 1.2.4. Vai trò của đầu tư xây dựng .....................................................................6 1.2.5. Phân loại đầu tư xây dựng........................................................................8 1.2.6. Quy trình đầu tư xây dựng........................................................................9 1.2.6.1. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ............................................................... 9 1.2.6.2. Giấy phép thành lập doanh nghiệp..........................................................10 1.2.6.3. Giấy phép phòng cháy chữa cháy............................................................10 1.2.6.4. Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) ......................................12 1.2.6.5. Thẩm định hồ sơ thiết kế ..........................................................................13 i
  3. Nguyễn Thái Ngọc – KX18A – 1854020045 GVHD: Th.S Mai Bá Nhẫn 1.2.6.6. Giấy phép xây dựng ..................................................................................14 1.3. Tổng quan về hợp đồng xây dựng ...............................................................15 1.3.1. Khái niệm về hợp đồng xây dựng ...........................................................15 1.3.2. Đặc điểm của hợp đồng xây dựng ..........................................................15 1.3.3. Nội dung của hợp đồng xây dựng ..........................................................15 1.3.4. Vai trò của hợp đồng xây dựng ..............................................................16 1.3.5. Phân loại hợp đồng xây dựng .................................................................16 1.3.5.1. Theo tính chất nội dung công việc ...........................................................16 1.3.5.2. Theo hình thức giá hợp đồng ...................................................................17 1.3.5.3. Theo mối quan hệ giữa các bên tham gia hợp đồng ..............................17 1.3.6. Quy trình hợp đồng xây dựng .................................................................18 1.4. Tổng quan về thanh quyết toán ...................................................................18 1.4.1. Khái niệm về thanh quyết toán ...............................................................18 1.4.1.1. Khái niệm về thanh toán...........................................................................18 1.4.1.2. Khái niệm về quyết toán ...........................................................................18 1.4.2. Đặc điểm về thanh quyết toán.................................................................19 1.4.2.1. Đặc điểm về thanh toán ............................................................................19 1.4.2.2. Đặc điểm về quyết toán ............................................................................19 1.4.3. Nội dung của hồ sơ thanh quyết toán ....................................................19 1.4.3.1. Nội dung của hồ sơ thanh toán ................................................................19 1.4.3.2. Nội dung của hồ sơ quyết toán.................................................................21 1.4.4. Vai trò ......................................................................................................22 1.4.5. Phân loại ..................................................................................................22 1.4.6. Quy trình về thanh quyết toán ................................................................22 ii
  4. Nguyễn Thái Ngọc – KX18A – 1854020045 GVHD: Th.S Mai Bá Nhẫn 1.4.6.1. Quy trình lập hồ sơ thanh toán ................................................................22 1.4.6.2. Quy trình lập hồ sơ quyết toán.................................................................22 CHƯƠNG 2: QUẢN LÝ KHỐI LƯỢNG HỢP ĐỒNG DỰ ÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ GREEN TOWN BÌNH TÂN – BLOCK B1 ...................................24 2.1. Thông tin chung về dự án căn hộ chung cư Green Town Bình Tân ........24 2.1.1. Tên dự án .................................................................................................24 2.1.2. Địa điểm xây dựng ..................................................................................24 2.1.3. Quy mô .....................................................................................................25 2.1.4. Nguồn vốn................................................................................................26 2.1.5. Tiến độ .....................................................................................................26 2.1.6. Chủ đầu tư ...............................................................................................27 2.1.7. Nhà thầu ..................................................................................................27 2.2. Thông tin chung về hợp đồng xây dựng Căn hộ chung cư Green Town Bình Tân - Block B1 ................................................................................................28 2.2.1. Khái quát về hợp đồng ............................................................................28 2.2.2. Nội dung công việc ..................................................................................29 2.2.3. Giá trị hợp đồng và hình thức hợp đồng ................................................29 2.2.4. Điều chỉnh giá trong các trường hợp .....................................................29 2.2.5. Hình thức thanh toán..............................................................................30 2.2.6. Tạm ứng, Thanh toán, quyết toán ..........................................................30 2.2.6.1. Tạm ứng .....................................................................................................30 2.2.6.2. Thanh toán.................................................................................................31 2.2.6.3. Quyết toán .................................................................................................32 2.2.7. Hồ sơ thanh toán hợp lệ..........................................................................32 iii
  5. Nguyễn Thái Ngọc – KX18A – 1854020045 GVHD: Th.S Mai Bá Nhẫn 2.2.8. Bảo lãnh tiền tạm ứng và bảo đảm thực hiện hợp đồng .......................33 2.2.8.1. Bảo lãnh tiền tạm ứng ..............................................................................33 2.2.8.2. Bảo đảm thực hiện hợp đồng ...................................................................33 2.3. Quản lý khối lượng hợp đồng ......................................................................35 2.3.1. Khối lượng theo kế hoạch .......................................................................35 2.3.2. Khối lượng theo thực tế ..........................................................................46 2.3.3. Đánh giá kết quả .......................................................................................57 2.3.4. Nguyên nhân và giải pháp ........................................................................60 CHƯƠNG 3: LẬP HỒ SƠ THANH QUYẾT TOÁN DỰ ÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ GREEN TOWN BÌNH TÂN – BLOCK B1 ...................................................62 3.1. Hồ sơ thanh toán dự án căn hộ chung cư Green Town Bình Tân ............62 3.1.1. Thanh toán đợt 1 .....................................................................................62 3.1.1.1. Đề nghị thanh toán ...................................................................................62 3.1.1.2. Bảng tổng hợp giá trị thanh toán đợt 1 ...................................................63 3.1.1.3. Bảng khối lượng chi tiết ...........................................................................69 3.1.1.4. Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành giai đoạn thanh toán ......72 3.1.1.4.1. Phiếu yêu cầu nghiệm thu ........................................................................72 3.1.1.5. Biên bản nghiệm thu công việc ................................................................76 3.1.1.6. Biên bản nghiệm thu vật liệu đầu vào .....................................................79 3.1.1.7. Biên bản thí nghiệm, kiểm định nguyên vật liệu .....................................83 3.1.1.8. Giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ và chất lượng nguyên vật liệu. ...84 3.1.1.9. Hóa đơn VAT.............................................................................................85 3.1.2. Thanh toán đợt 2 .....................................................................................87 3.1.2.1. Đề nghị thanh toán ...................................................................................87 iv
  6. Nguyễn Thái Ngọc – KX18A – 1854020045 GVHD: Th.S Mai Bá Nhẫn 3.1.2.2. Bảng tổng hợp giá trị thanh toán.............................................................88 3.1.2.3. Bảng khối lượng chi tiết ...........................................................................93 3.1.2.4. Điều chỉnh đơn giá ...................................................................................96 3.1.2.5. Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành giai đoạn thanh toán ....101 3.1.2.6. Biên bản nghiệm thu công việc ..............................................................106 3.1.2.7. Biên bản nghiệm thu vật liệu đầu vào ...................................................109 3.1.2.8. Biên bản thí nghiệm, kiểm định nguyên vật liệu ...................................113 3.1.2.9. Giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ và chất lượng nguyên vật liệu ..114 3.1.2.10. Hóa đơn VAT...........................................................................................115 3.2. Hồ sơ quyết toán dự án căn hộ chung cư Green Town Bình Tân ..........117 3.2.1. Đề nghị quyết toán ................................................................................117 3.2.2. Bảng tổng hợp giá trị quyết toán ..........................................................118 3.2.3. Bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng .................................................119 3.2.4. Bảng khối lượng chi tiết quyết toán .....................................................122 3.2.5. Bảng xác nhận giá trị khối lượng phát sinh ngoài phạm vi Hợp đồng ..125 3.2.6. Bảng khối lượng và đơn giá chi tiết phát sinh ngoài hợp đồng ..........128 3.2.7. Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng..........131 3.2.8. Hóa đơn VAT .........................................................................................135 3.2.9. Hồ sơ chất lượng ...................................................................................136 3.2.10. Hồ sơ hoàn công ............................................................................................136 3.2.11. Nhật ký công trình .................................................................................137 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................139 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................142 v
  7. Nguyễn Thái Ngọc – KX18A – 1854020045 GVHD: Th.S Mai Bá Nhẫn DANH MỤC HÌNH ẢNH, BẢNG BIỂU Hình 2.1 Bản đồ vị trí dự án căn hộ Green Town Bình Tân Hình 2.2 Mặt bằng khối B1 dự án căn hộ Green Town Bình Tân Hình 2.3 Tiến độ thực tế dự án căn hộ Green Town Bình Tân Bảng 2.1 Khối lượng theo kế hoạch Bảng 2.2 Khối lượng theo thực tế Bảng 2.3 Tổng hợp giá trị và tiến độ 4 đợt theo kế hoạch và thực tế Biểu đồ 2.1 Giá trị khối lượng theo hợp đồng và thực tế Bảng 3.1 Tổng hợp giá trị thanh toán đợt 1 Bảng 3.2 Khối lượng chi tiết đợt 1 Bảng 3.3 Khối lượng giai đoạn 1 Hình 3.1 Kết quả thí nghiệm kéo và uốn thép Hình 3.2 Chứng nhận xuất xưởng và chất lượng sản phẩm Hình 3.3 Hóa đơn VAT đợt 1 Bảng 3.4 Tổng hợp giá trị thanh toán đợt 2 Bảng 3.5 Khối lượng chi tiết đợt 2 Bảng 3.6 Điều chỉnh đơn giá Bảng 3.7 Xác định điều chỉnh đơn giá Bảng 3.8 Khối lượng hoàn thành giai đoạn 2 Hình 3.4 Kết quả thí nghiệm vật liệu Hình 3.5 Giấy chứng nhận xuất xưởng và chất lượng sản phẩm Hình 3.6 Hóa đơn VAT đợt 2 Bảng 3.9 Tổng hợp giá trị quyết toán Bảng 3.10 Giá trị quyết toán hợp đồng Bảng 3.11 Khối lượng chi tiết quyết toán Bảng 3.12 Xác nhận giá trị khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng Bảng 3.13 Khối lượng chi tiết phát sinh ngoài hợp đồng Bảng 3.14 Đơn giá chi tiết phát sinh ngoài hợp đồng Bảng 3.15 Khối lượng hoàn thành công trình vi
  8. Nguyễn Thái Ngọc – KX18A – 1854020045 GVHD: Th.S Mai Bá Nhẫn Hình 3.7 Hóa đơn VAT quyết toán Hình 3.8 Bản vẽ hoàn công Hình 3.9 Nhật ký thi công vii
  9. Nguyễn Thái Ngọc – KX18A – 1854020045 GVHD: Th.S Mai Bá Nhẫn DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CT Công trình NĐ - CP Nghị định - Chính phủ UBND Uỷ ban nhân dân PCCC Phòng cháy chữa cháy TT-BXD Thông tư - Bộ xây dựng TNHH Trách nhiệm hữu hạn ĐT-XD-PT Đầu tư - xây dựng - phát triển KLHT Khối lượng hoàn thành KDC ĐT Khu dân cư đô thị TKTC Thiết kế thi công VNĐ Việt Nam Đồng viii
  10. Nguyễn Thái Ngọc – KX18A – 1854020045 GVHD: Th.S Mai Bá Nhẫn LỜI MỞ ĐẦU Cùng với sự chuyển mình của đất nước trong những năm gần đây, Đảng và Nhà nước ta đã đưa ra nhiều chính sách mở cửa tích cực nhằm thúc đẩy nền kinh tế để có thể hoà nhập với nền kinh tế trong khu vực cũng như trên thế giới. Để thực hiện mục tiêu đó, Nhà nước ta đã đặc biệt chú trọng đến việc phát triển cơ sở hạ tầng. Ngành xây dựng là một trong những ngành quan trọng và đang phát triển mạnh mẽ tất cả các máy móc, thiết bị hiện đại các công nghệ tiên tiến đã được đưa vào sử dụng trong ngành xây dựng. Sử dụng công nghệ hiện đại làm tăng năng suất lao động, giảm giá thành sản phẩm góp phần nâng cao đời sống sinh hoạt của con người. Việc lập một hồ sơ thanh quyết toán là công việc khá quan trọng trong mỗi công ty bởi công trình xây dựng thi công trong thời gian dài và giá trị lớn, do đó mỗi công ty khó có khả năng để thực hiện toàn bộ công trình. Việc chia ra mỗi đợt thanh toán có thể giúp công ty thực hiện các công việc tiếp theo của công trình và nếu tận dụng tốt thì công ty có thể quay vòng vốn và duy trì hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế khó khăn như hiện nay. Còn quyết toán là khâu gần như cuối cùng của giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng để công ty thu lại phần doanh thu của mình. Tuy nhiên việc lập hồ sơ thanh quyết toán vốn cũng không phải là đơn giản vì vậy để lập được một hồ sơ thanh quyết toán thì cần lưu ý những vấn đề sau: • Tính toán và kiểm tra thật kỹ khối lượng trong hồ sơ mời thầu và khảo sát thực tế để có thể kiểm tra các hạng mục trong bảng vẽ để nếu có thừa, thiếu các hạng mục thì có thể đề xuất với chủ đầu tư và công ty có hồ sơ dự thầu vừa đảm bảo được chất lượng cũng như về giá nâng cao năng lực cạnh tranh. • Đọc và xem xét hợp đồng xây lắp do hai bên Chủ đầu tư - Nhà thầu đã ký kết. • Cần tính toán lại chính xác khối lượng cũng như đơn giá thanh, quyết toán CT. • Tính toán phần điều chỉnh giá nhằm mang lại lợi nhuận cho công ty. • Xem xét cân nhắc lại các khoản khối lượng phát sinh trong quá trình thi công. • Căn cứ vào biên bản nghiệm thu được phê duyệt của chủ đầu tư cũng như tư vấn giám sát. • Cần phải giải trình rõ ràng nếu như Chủ đầu tư yêu cầu. 1
  11. Nguyễn Thái Ngọc – KX18A – 1854020045 GVHD: Th.S Mai Bá Nhẫn Bên cạnh công tác lập hồ sơ thanh, quyết toán vấn đề về quản lý thực hiện hợp đồng là hết sức cần thiết. Để đảm bảo thanh quyết toán phù hợp với hợp đồng và thực hiện đúng yêu cầu về tiến độ, chất lượng và khối lượng công việc công trình. Không chỉ đơn thuần là công tác thanh quyết toán, những kế hoạch thanh toán, cung ứng đưa ra giúp cho các phòng ban kiểm soát dễ dàng hơn công việc của mình. Phòng kỹ thuật, phòng vật tư thiết bị, phòng kế toán, phòng quản lý chất lượng phải quan hệ mật thiết thì quản lý hợp đồng xây dựng mới đạt được hiệu quả tốt. Không những quản lý tốt một công trình mà còn là một mắc xích trong hệ thống quản lý quản lý thực hiện các hợp đồng của công ty. Do đó, việc lựa chọn đề tài: Quản lý khối lượng hợp đồng và lập hồ sơ thanh quyết toán công trình xây dựng căn hộ chung cư Green Town Bình Tân - Block B1 để công tác thanh quyết toán và quản lý hoàn thiện việc thực hiện công trình đạt hiệu quả cao, mang lại lợi nhuận tối đa cho công ty. Kết cấu luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý khối lượng hợp đồng và lập hồ sơ thanh quyết toán công trình xây dựng. Chương 2: Quản lý khối lượng hợp đồng công trình xây dựng căn hộ chung cư Green Town Bình Tân -Block B1. Chương 3:Lập hồ sơ thanh quyết toán công trình xây dựng căn hộ chung cư Green Town Bình Tân - Block B1. Từ những công trình đang xem xét và những công trình công ty đã và đang thực hiện đưa ra những giải pháp để hoàn thện nâng cao hiệu quả việc quản lý khối lượng hợp đồng và quy trình thanh, quyết toán cho công ty. 2
  12. Nguyễn Thái Ngọc – KX18A – 1854020045 GVHD: Th.S Mai Bá Nhẫn CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ KHỐI LƯỢNG HỢP ĐỒNG VÀ LẬP HỒ SƠ THANH QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG 1.1. Tổng quan về đầu tư và hoạt động đầu tư 1.1.1. Khái niệm về đầu tư và hoạt động đầu tư • Đầu tư là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó. Nguồn lực có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và trí tuệ. Các kết quả đạt được có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và nguồn lực. • Hoạt động đầu tư là hoạt động có định hướng của con người, bỏ ra một lượng tài nguyên hoặc vốn sau một khoảng thời gian nhất định nhằm đạt được một mục đích nào đó. 1.1.2. Đặc điểm của đầu tư và hoạt động đầu tư • Trước hết phải có vốn Vốn có thể bằng tiền, bằng các loại tài sản khác như máy móc thiết bị, nhà xưởng, công trình xây dựng khác, giá trị quyền sở hữu công nghiệp, bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật, giá trị quyền sử dụng đất, mặt nước, mặt biển, các nguồn tài nguyên khác. Vốn có thể là nguồn vốn Nhà nước, vốn tư nhân, vốn góp, vốn cổ phần, vốn vay dài hạn, trung hạn, ngắn hạn. • Thời gian tương đối dài Thường từ 2 năm trở lên, có thể đến 50 năm, nhưng tối đa cũng không quá 70 năm. Những hoạt động ngắn hạn trong vòng một năm tài chính không được gọi là đầu tư. Thời hạn đầu tư được ghi rõ trong quyết định đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư và còn được coi là đời sống của dự án. • Lợi ích do đầu tư mang lại Được biểu hiện trên hai mặt: lợi ích tài chính (biểu hiện qua lợi nhuận) và lợi ích kinh tế xã hội (biểu hiện qua chỉ tiêu kinh tế xã hội). Lợi ích kinh tế xã hội thường được gọi tắt là lợi ích kinh tế. Lợi ích tài chính ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của chủ đầu tư, còn gọi lợi ích kinh tế ảnh hưởng đến quyền lợi của xã hội, của cộng đồng. 3
  13. Nguyễn Thái Ngọc – KX18A – 1854020045 GVHD: Th.S Mai Bá Nhẫn 1.1.3. Nội dung của đầu tư và hoạt động đầu tư • Đầu tư vào máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ, cơ sở hạ tầng • Đầu tư vào hàng tồn trữ • Đầu tư phát triển nguồn nhân lực • Đầu tư cho tài sản vô hình khác 1.1.4. Vai trò của đầu tư và hoạt động đầu tư • Trên góc độ vi mô: Trên góc độ vi mô thì đầu tư là nhân tố quyết định sự ra đời, tồn tại và phát triển của các cơ sở sản xuất, cung ứng dịch vụ và của cả các đơn vị vô vị lợi. Để tạo dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho sự ra đời của bất kỳ cơ sở, đơn vị sản xuất và cung ứng dịch vụ nào đều cần phải xây dựng nhà xưởng, cấu trúc hạ tầng, mua sắm, lắp đặt máy móc thiết bị, tiến hành các công tác xây dựng cơ bản khác và thực hiện các chi phí gắn liền với hoạt động trong một chu kỳ của các cơ sở vật chất kỹ thuật vừa được tạo ra. Đây chính là biểu hiện cụ thể của hoạt động đầu tư. Đối với các đơn vị đang hoạt động, khi cơ sở vật chất kỹ thuật của các cơ sở này hao mòn, hư hỏng cần phải tiến hành sửa chữa lớn hoặc thay mới các cơ sở vật chất – kỹ thuật đã hư hỏng, hao mòn này hoặc đổi mới để thích ứng với điều kiện hoạt động mới của sự phát triển khoa học kỹ thuật và nhu cầu tiêu dùng của nền sản xuất xã hội, phải mua sắm các trang thiết bị mới thay thế cho các trang thiết bị cũ đã lỗi thời, đó cũng chính là hoạt động đầu tư. • Trên góc độ vĩ mô: Đầu tư là một nhân tố vô cùng quan trọng tác động trực tiếp đến tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế. 1.1.5. Phân loại đầu tư và hoạt động đầu tư • Đầu tư trực tiếp: Đầu tư trực tiếp là đầu tư mà người bỏ vốn và người quản lý sử dụng vốn là một chủ thể. Đầu tư trực tiếp có thể là đầu tư trong nước hoặc đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. • Đầu tư gián tiếp: Đầu tư gián tiếp là đầu tư mà người bỏ vốn và người quản lý sử dụng vốn không phải là một chủ thể. 4
  14. Nguyễn Thái Ngọc – KX18A – 1854020045 GVHD: Th.S Mai Bá Nhẫn • Đầu tư trong nước: Đầu tư trong nước là việc bỏ vốn vào sản xuất kinh doanh tại Việt Nam của các tổ chức, công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài cư trú lâu dài tại Việt Nam. • Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam: Là đầu tư trực tiếp của người nước ngoài tại Việt Nam, là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào vào Việt Nam vốn bằng tiền hoặc bất kì tài sản nào khác để tiến hành các hoạt động đầu tư theo luật định của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. • Đầu tư mới: Là đầu tư để xây dựng các công trình, nhà máy, thành lập mới các công ty, mở các cửa hàng mới, dịch vụ mới. Đặc điểm của đầu tư mới là không phải trên cơ sở những cái hiện có mà phát triển lên. 1.1.6. Quy trình đầu tư và hoạt động đầu tư • Giai đoạn chuẩn bị đầu tư • Giai đoạn thực hiện đầu tư • Giai đoạn kết thúc đầu tư – vận hành kết quả 1.2. Tổng quan về đầu tư xây dựng 1.2.1. Khái niệm về đầu tư xây dựng • Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động đầu tư được tiến hành bằng cách xây dựng các tài sản cố định. Quá trình đầu tư xây dựng cơ bản là toàn bộ hoạt động của chủ đầu tư từ khi bỏ vốn đến khi thu đựơc kết quả từ việc tạo ra và đưa vào hoạt động các tài sản cố định. Như vậy quá trình đầu tư xây dựng cơ bản chính là toàn bộ quá trình hoạt động để chuyển vốn đầu tư từ dạng tiền sang dạng tài sản phục vụ mục đích đầu tư, tạo ra các tài sản cố định có năng lực sản xuất hoặc phục vụ phù hợp với mục đích đầu tư. Khác với kết quả của đầu tư nói chung, lợi ích thu đựơc dưới các hình thức đầu tư khác nhau, kết quả của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản là các tài sản cố định được tạo ra dưới dạng vật chất. 1.2.2. Đặc điểm về đầu tư xây dựng • Đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động đòi hỏi lượng vốn lớn và nằm đọng lại trong suốt quá trình thực hiện đầu tư. Vì vậy, quản lý và cấp vốn đầu tư xây dựng cơ bản phải thiết lập các biện pháp phù hợp nhằm đảm bảo tiền vốn được sử dụng đúng 5
  15. Nguyễn Thái Ngọc – KX18A – 1854020045 GVHD: Th.S Mai Bá Nhẫn mục đích, tránh ứ đọng và thất thoát vốn đầu tư, đảm bảo cho quá trình đầu tư xây dựng các công trình được thực hiện đúng theo kế hoạch và tiến độ đã được xác định. • Đầu tư xây dựng cơ bản có tính chất lâu dài, thời gian để tiến hành một công cuộc đầu tư cho đến khi thành quả của nó phát huy tác dụng thường đòi hỏi nhiều năm tháng với nhiều biến động xảy ra. Vì vậy, các yếu tố thay đổi theo thời gian sẽ ảnh hưởng rất lớn đến quản lý đầu tư xây dựng cơ bản, chẳng hạn: giá cả, lạm phát, lãi suất… • Sản phẩm đầu tư xây dựng cơ bản là các công trình xây dựng gắn liền với đất xây dựng công trình. Vì vậy, mỗi công trình xây dựng có một địa điểm xây dựng và chịu sự chi phối bởi điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn, môi trường, khí hậu, thời tiết… của nơi đầu tư xây dựng công trình, nơi đầu tư xây dựng công trình cũng chính là nơi đưa công trình vào khai thác, sử dụng. Sản phẩm xây dựng cơ bản chủ yếu được sản xuất theo đơn đặt hàng. Chính vì vậy, quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản phải dựa vào dự toán chi phí đầu tư xây dựng công trình được xác định và phê duyệt trước khi thực hiện đầu tư xây dựng công trình. 1.2.3. Nội dung về đầu tư xây dựng • Tên dự án • Chủ đầu tư • Tổ chức tư vấn lập dự án, khảo sát (nếu có), lập thiết kế cơ sở • Công trình xây dựng chính, các công trình xây dựng và cấp công trình thuộc dự án • Yêu cầu về nguồn lực, khai thác tài nguyên (nếu có), vận hành sử dụng công trình, phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng, phương án bảo vệ môi trường(nếu có), phòng chống cháy nổ. • Tổng mức đầu tư và phân bổ nguồn sử dụng theo tiến độ • Hình thức quản lý dự án được áp dụng 1.2.4. Vai trò của đầu tư xây dựng Là một loại hình đầu tư không mấy xa lạ, đầu tư xây dựng ngày càng khẳng định vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, cụ thể như sau: 6
  16. Nguyễn Thái Ngọc – KX18A – 1854020045 GVHD: Th.S Mai Bá Nhẫn • Hoạt động đầu tư xây dựng mang lại lợi ích lớn cho nhà đầu tư Đầu tư xây dựng thường tạo dựng tài sản có giá trị sử dụng lâu dài, mang lại hiệu quả khai thác sử dụng hoặc hiệu quả kinh tế cho nhà đầu tư. Đã có nhiều nhà đầu tư thành công với mô hình đầu tư xây dựng, đó đều là nhờ sự đầu tư táo bạo, tận dụng khôn khéo các nguồn lực sẵn có cộng với chiến lược kinh doanh hợp lý của các nhà đầu tư. • Đầu tư xây dựng cung cấp cơ sở hạ tầng phục vụ nhu cầu xã hội Trên thực tế, đầu tư xây dựng là một nhân tố cốt lõi trong việc hình thành mới, cải tạo hoặc mở rộng các công trình xây dựng, cung cấp cơ sở hạ tầng phục vụ nhu cầu xã hội. • Đầu tư xây dựng tác động hai mặt đến kinh tế – xã hội Đầu tư nói chung là động lực cơ bản của sự phát triển kinh tế, còn đối với đầu tư xây dựng, mỗi hoạt động đầu tư là sự phối hợp nhiều nguồn lực của nhà đầu tư, phát huy lợi thế sẵn có của xã hội nói chung và nhà đầu tư nói riêng. Đối với các công trình xây dựng được đầu tư phù hợp về vốn và công nghệ, có thành quả như kế hoạch đặt ra sẽ tạo thuận lợi cho qua trình khai thác công dụng, đáp ứng nhu cầu cấp thiếp về tư liệu sản xuất hoặc nơi lưu cư, từ đó kích thích hoạt động sản xuất phát triển, mở rộng quy mô, thu hút thêm lao động, giảm tình trạng thất nghiệp, nâng cao đời sống cho người lao động hay nói cách khác là nguồn lực tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế, xã hội. Ngược lại, đầu tư xây dựng không thuận lợi, dự án bị “treo”, hiệu quả sử dụng không cao hoặc không có sẽ là gánh nặng lớn lên nhà đầu tư, tác động tiêu cực đến kinh tế, xã hội. Tình trạng này không những không tạo ra vốn để sản xuất mà còn làm lãng phí tiền vốn, vật liệu, bất động sản, thậm chí, tác hại lớn tới môi trường và hệ sinh thái. • Đầu tư xây dựng góp phần vào sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế Đầu tư xây dựng tạo ra hệ thống cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp- dịch vụ nhằm đạt được tốc độ tăng trưởng nhanh của toàn bộ nền kinh tế. Hệ thống sản phẩm của quá trình đầu tư xây 7
  17. Nguyễn Thái Ngọc – KX18A – 1854020045 GVHD: Th.S Mai Bá Nhẫn dựng là tư liệu sản xuất cốt yêu đối với sự phát triển công nghiệp với hệ thống giao thông, nhà xưởng, cảng biển, trung tâm thương mại,… Ngoài ra, các công trình xây dựng còn mang lại hiệu quả tích cực trong việc kết nối sự phát triển giữa thành thị và nông thôn, miền núi, phát huy tối đa những lợi thế so sánh về tài nguyên – vị trí địa lý – kinh tế – chính trị – xã hội của các vùng, tạo cơ chế lan truyền thúc đẩy các vùng khác cùng phát triển. • Đầu tư xây dựng nâng cao hiệu quả ứng dụng khoa học kỹ thuật Đầu tư xây dựng là cơ hội ứng dụng và phát huy hiệu quả của thành tựu khoa học kỹ thuật, bởi lẽ trong quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng các giai đoạn trong dự án đều giữ vai trò quan trọng, nhằm đáp ứng yêu cầu của từng công việc cụ thể tất yếu phải nhờ đến sự hỗ trợ của máy móc, thiết bị – thành quả khoa học công nghệ hiện đại. Sự hỗ trợ này sẽ làm giảm thiểu sự can thiệp của con người đối với các công việc nặng nhọc và độc hại, tăng năng suất lao động, đồng thời giảm chi phí và đảm bảo tốt hơn chất lượng công trình. Với vai trò như trên trong phát triển kinh tế và cung cấp cơ sở hạ tầng phục vụ xã hội, đầu tư xây dựng là một lĩnh vực đáng quan tâm hiện nay. Tuy nhiên, bên cạnh việc có chiến lược kinh doanh đúng đắn, phối hợp huy động được nhiều nguồn vốn trong các dự án đầu tư, các nhà đầu tư cần nắm vững các khía cạnh pháp lý trong các dự án đầu tư xây dựng để đảm bảo cho sự thành công khi thực hiện các dự án đầu tư xây dựng. 1.2.5. Phân loại đầu tư xây dựng • Theo công năng phục vụ của dự án, tính chất chuyên ngành, mục đích quản lý của công trình thuộc dự án, dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy định tại Phụ lục IX Nghị định này. • Theo nguồn vốn sử dụng, hình thức đầu tư, dự án đầu tư xây dựng được phân loại gồm: dự án sử dụng vốn đầu tư công, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP và dự án sử dụng vốn khác. Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn hỗn 8
  18. Nguyễn Thái Ngọc – KX18A – 1854020045 GVHD: Th.S Mai Bá Nhẫn hợp gồm nhiều nguồn vốn nêu trên được phân loại để quản lý theo các quy định tại Nghị định này như sau: Dự án sử dụng vốn hỗn hợp có tham gia của vốn đầu tư công được quản lý theo quy định của dự án sử dụng vốn đầu tư công; dự án PPP có sử dụng vốn đầu tư công được quản lý theo quy định của pháp luật về PPP; Dự án sử dụng vốn hỗn hợp bao gồm vốn nhà nước ngoài đầu tư công và vốn khác: trường hợp có tỷ lệ vốn nhà nước ngoài đầu tư công lớn hơn 30% hoặc trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu tư thì được quản lý theo các quy định đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công; trường hợp còn lại được quản lý theo quy định đối với dự án sử dụng vốn khác. • Trừ trường hợp người quyết định đầu tư có yêu cầu lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm: Dự án đầu tư xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo; Dự án đầu tư xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất); Dự án đầu tư xây dựng có nội dung chủ yếu là mua sắm hàng hóa, cung cấp dịch vụ, lắp đặt thiết bị công trình hoặc dự án sửa chữa, cải tạo không ảnh hưởng đến an toàn chịu lực công trình có giá trị chi phí phần xây dựng dưới 10% tổng mức đầu tư và không quá 05 tỷ đồng (trừ dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư). 1.2.6. Quy trình đầu tư xây dựng 1.2.6.1. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư • Khi thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam, nhà đầu tư bắt buộc phải có Giấy chứng nhận đầu tư, việc này sẽ giúp Nhà nước quản lý tốt hoạt động của doanh nghiệp và nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. • Căn cứ pháp lý: Luật đầu tư năm 2020, Nghị định 118/2015/NĐ-CP • Căn cứ theo các quy định của pháp luật hiện hành, điều kiện xin cấp giấy phép đầu tư vào Việt Nam được quy định như sau: 9
  19. Nguyễn Thái Ngọc – KX18A – 1854020045 GVHD: Th.S Mai Bá Nhẫn – Nhà đầu tư nước ngoài phải đảm bảo về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế – Về hình thức đầu tư, các nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam chỉ được đầu tư dưới các hình thức: + Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; + Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong tổ chức kinh tế; + Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh; + Nhận chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc các trường hợp tiếp nhận dự án đầu tư khác; + Sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; 1.2.6.2. Giấy phép thành lập doanh nghiệp • Sau thủ tục đăng ký Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoàn tất, sẽ tiếp tục đăng ký giấy phép thành lập doanh nghiệp dựa trên các chính sách pháp luật hiện hành, công ty sẽ được thành lập và hoạt động theo quy định, pháp luật Việt Nam • Doanh nghiệp cần lưu ý chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ: • Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh (có mẫu sẵn chỉ cần điền) • Bản dự thảo điều lệ công ty • Danh sách người sáng lập, cổ đông của công ty (nếu có) • Giấy CMND/hộ chiếu của người sáng lập doanh nghiệp, cổ đông công ty bản sao công chứng • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được cấp bởi UBND cấp tỉnh. • Giấy chứng chỉ hành nghề, bằng cấp của người quản lý, chủ doanh nghiệp liên quan đến lĩnh vực xây dựng. 1.2.6.3. Giấy phép phòng cháy chữa cháy • Giấy phép PCCC là một trong những điều kiện bắt buộc của chủ đầu tư khi thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến hình thức xây dựng. Thẩm quyền cấp phép thuộc Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy hoặc Công an cấp tỉnh, thành phố. • Đối tượng phải xin giấy phép 10
  20. Nguyễn Thái Ngọc – KX18A – 1854020045 GVHD: Th.S Mai Bá Nhẫn • Theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định 79/2014/NĐ-CP, đối tượng thuộc diện phải thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy bao gồm: – Các dự án, công trình quy định tại Phụ lục IV Nghị định 79/2014/NĐ-CP khi xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng như: + Dự án quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; dự án xây dựng mới hoặc cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp huyện trở lên. + Học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường dạy nghề, trường phổ thông và các loại trường khác có khối lớp học có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà trẻ, trường mẫu giáo có từ 100 cháu trở lên… – Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy gồm tàu thủy, tàu hỏa chuyên dùng để vận chuyển hành khách, vận chuyển xăng, dầu, chất lỏng dễ cháy, khí cháy, vật liệu nổ, hóa chất có nguy hiểm về cháy, nổ khi chế tạo mới hoặc hoán cải. • Trình tự, thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy Bước 1: Nộp hồ sơ Theo khoản 5 Điều 7 Thông tư 66/2014/TT-BCA, nơi nộp hồ sơ được quy định như sau: Trường hợp 1: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thuộc Bộ Công an đối với những dự án, công trình sau: – Dự án, công trình quan trọng quốc gia, dự án đầu tư xây dựng công trình nhóm A theo Luật Đầu tư công 2019 (trừ dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng ngân sách nhà nước do cấp tỉnh là chủ đầu tư); – Dự án đầu tư xây dựng công trình do Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh hoặc chủ đầu tư đề nghị; 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1