ĐỀ TẶNG KÈM SỐ 4<br />
<br />
MÔN SINH HỌC<br />
Thời gian làm bài: 90 phút<br />
<br />
Câu 1: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbX eD X dE đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen<br />
D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử ab X ed được tạo ra từ<br />
cơ thể này là :<br />
A. 2,5%<br />
B.10,0%<br />
C.5,0%<br />
D. 7,5%<br />
Câu 2: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi<br />
Trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?<br />
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.<br />
B. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.<br />
C. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.<br />
D. ARN polimeraza liên kết với vùng khỏi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.<br />
Câu 3: Cho sơ đồ phả hệ sau:<br />
<br />
Bệnh p được quy định bởi gen trội (P) nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn(q)<br />
nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra.<br />
Xác suất để cặp vợ chồng ờ thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai và mắc cả hai<br />
bệnh P, Q là<br />
A. 3,125%.<br />
B.6,25%.<br />
C. 12,5%.<br />
D. 25%.<br />
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là chưa chính xác?<br />
A. Đơn phân cấu trúc của ADN là A, T, G, X.<br />
B. Ở sinh vật nhân chuẩn, axitamin mở đầu cho chuỗi pôlypeptit là mêtiônin.<br />
C. Ở sinh vật nhân sơ, sau phiên mã phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron.<br />
D. Chiều dịch chuyển của ribôxôm ở trên mARN là 5,<br />
3, .<br />
Câu 5: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phần li độc lập cơ thể dị<br />
hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 600 hạt. Tính theo lí thuyết, số hạt đồng hợp tử về 2 cặp gen<br />
ở F1 là<br />
A. 150.<br />
B. 75.<br />
C.200.<br />
D. 300.<br />
Câu 6: Chó chăn cừu Đức và chó xù có thể giao phối và sinh con, con của chúng sau đó có thể sinh đẻ được,<br />
chúng trông kì quoặc không giống bố hay mẹ. Vậy chúng phải là:<br />
A. thuộc hai loài tương tự nhau<br />
B. thuộc cùng một loài<br />
C. thuộc hai loài khác nhau<br />
D. thuộc hai loài phụ<br />
Câu 7: Ví dụ nào dưới đây thuộc loại cơ quan tương tự?<br />
A. Tuyến nước bọt của các động vật và tuyến nọc độc của răn .<br />
Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Thi Sinh Học THPT Quốc Gia 2015<br />
Trang 1<br />
<br />
B. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan.<br />
C. Nhụy trong hoa đực của ngô<br />
D. Cánh sâu bọ và cánh dơi.<br />
Câu 8: Ưu thế lai là hiện tượng:<br />
A. con lai kết họp được các hệ gen khác nhau của bố và mẹ.<br />
B. đời con vượt trội hơn bố mẹ về sinh trưởng, chống chịu, năng suất<br />
C. con lai kết hợp được các tính trạng tốt của bố và mẹ.<br />
D. sự biểu hiện tính trạng ở đời con mạnh hơn bố mẹ.<br />
Câu 9: Phần lớn ruồi quả (Drosophila melanogaster) đều có mắt đỏ. Một nhà di truyền học tìm thấy chủng đột<br />
biến khác nhau qui định màu mắt trắng. Cô ta cho lai gần trong các chủng đột biến qui nhiều đời để tạo ra ba<br />
chủng ruồi quả, mà các chủng đó chi sinh con mắt trắng. Sau đó cô ta lai giũ các chủng để tạo thế hệ Fl(xem<br />
bảng dưới đây), tất cả đều mắt đỏ.Từ mỗi F1 cô ta đã tạo được thế to con lai F2 đều với tỷ lệ 9 đỏ: 7 trắng. Bao<br />
nhiêu gen khác locut đã tham gia qui định màu mắt?<br />
Phép lai<br />
F1<br />
F2<br />
Đỏ<br />
9 đỏ: 7 trắng<br />
Chủng 1 X chủng 2<br />
Chủng 1 X chủng 3<br />
<br />
Đỏ<br />
<br />
9 đỏ: 7 trắng<br />
<br />
Đỏ<br />
9 đỏ: 7 trắng<br />
Chủng 3 X chủng 2<br />
A. 3 locut<br />
B.6 locut<br />
C. 2 locut<br />
D. 1locut<br />
Câu 10: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt màu xanh. Cho<br />
cây mọc lên từ hạt màu vàng giao phấn với cây mọc<br />
lên từ hạt màu xanh, thu hoạch được 900 hạt vàng và 895 hạt màu xanh. Gieo sổ hạt đó thành cây rồi cho chúng<br />
tự thụ phấn, khi thu hoạch sẽ có tỉ lệ hạt vàng (theo lí thuyết) là<br />
A.3/4.<br />
B. 2/8.<br />
C. 3/8.<br />
D. 1/2.<br />
Câu 11: Vì sao con người lại khó có thể biến thành một loài mới?<br />
A. Chọn lọc tự nhiên không tác động lên quần thể người<br />
B. Môi trường sống trên trái đất ổn định<br />
C. Do tiến bộ khoa học mà con người không bị đột biến<br />
D. Xuất nhập cư giữa các quần thể là cao<br />
Câu 12: Ờ muỗi sốt xuất huyết Aedes aegypti, bọ gậy bình thường có màu trắng đục. Tính trạng màu sắc thân<br />
bọ gậy do một gen trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một đột biến lặn ở gen này làm cho thân bọ gậy có màu<br />
đen. Trong phòng thí nghiệm, người ta cho giao phối ngẫu nhiên 100 cặp muỗi bố mẹ, thu được 10000 trứng và<br />
cho nở thành 10000 bọ gậy, trong số đó có 100 bọ gậy<br />
thân đen. Do muốn loại bỏ đột biến này ra khỏi quần<br />
thể, người ta đã loại bỏ đi tất cả các bọ gậy thân đen. Giả sử rằng không có đột biến mới xảy ra. Tần số alen của<br />
quần thể muỗi khi loại bỏ bọ gậy thân đen là<br />
A. p = 0,91 và q = 0,09.<br />
B. p = 0,90 và q = 0,10.<br />
C. p = 0,80 và q = 0,20.<br />
D. p = 0,81 và q = 0,19.<br />
Câu 13: Người ta phát hiện có một đột biến lặn ở chuột làm thể đột biến bị chết ngay khi mới sinh Một đàn<br />
chuột 200 con (một nửa số đó là chuột cái) khi ngẫu phối đã sinh được tổng số 1500 chuột con, trong đó có 15<br />
con có kiểu hình đột biến. Nêu cho rằng quá trình giảm phân củạ p xảy ra bình thường, sức sống và khả năng<br />
thụ tinh của các loại giao tử là tương đương, không có đột biến mới phát sinh thì theo lí thuyết, có bao nhiêu<br />
chuột bố mẹ có kiểu gen dị hợp tử?<br />
Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Thi Sinh Học THPT Quốc Gia 2015<br />
<br />
Trang 2<br />
<br />
A. 20<br />
B. 28<br />
C. 32<br />
D. 40<br />
Câu 14: Một đoạn mạch mã gốc của ệen cấu trúc thuộc vùng mã hoá có 5 bộ ba:<br />
… 5 AAT GTA AXG ATG GXX 3 ...<br />
Thứ tự các bộ ba:<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
5<br />
GUA<br />
Phân tử tARN như hình vẽ ( a.a ) giải mã cho codon thứ mấy trên đoạn gen?<br />
A. Codon thứ 3<br />
B. Codon thứ 5 C. Codon thứ 2 D. Codon thứ 4<br />
Câu 15: Thực chất của quy luật phân li độc lập là<br />
A. sự phân li độc lập của các cặp tính trạng.<br />
B. sự phân li kiểu hình theo tỉ iệ 9:3: 3: 1.<br />
C. sự phân li độc lập của các cặp gen trong quá trình giảm phân.<br />
D. sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh<br />
Câu 16: Một người bạn nói rằng anh ta còn băn khoăn với một ý mà Hacdy-Vanbec đã phát biểu, đó là về việc<br />
giao phổi tự do. Anh ta nói: “có cân bằng Hacdy-Vanbec ở quần thể người hay không? vì ở quần thể người việc<br />
kết cặp là có sắp xếp, chúng ta chọn bạn đời theo từng tầng lớp, thứ bậc xã hội, trình độ học vấn và sắc tộc.”<br />
Câu nào sau đây mà bạn dùng để trả lời câu hỏi này:<br />
A. Cân bằng Hacdy-Vanbec chỉ là định luật, vì vậy nó không đúng với mọi quần thể, trong đó có qần thể<br />
người.<br />
B. Mặc dù việc kết cặp của quần thể người là có sắp xếp, nhưng chỉ xảy ra đối với một số tính trạng, còn lại<br />
nhiều tính trạng khác lại là tổ họp tự do, ví dụ như tính trạng nhóm máu.<br />
C. vì quần thể người quá lớn nên việc kết cặp coi như là ngẫu nhiên<br />
D. Tất cả những điều bạn đề cập đến (tầng lớp, thứ bậc xã hội, trình độ học vấn và sắc tộc ) đều là những vấn<br />
đề không liên quan đến di truyền, trong khi chúng ta đang nói về cân bằng tính trạng di truyền<br />
Câu 17: Đảo đại dương thường được gọi là “phòng thí nghiệm tự nhiên cho nghiên cứu tiến hoá”, bởi vì chúng<br />
A. có các đặc điểm sinh thái rất giống nhau<br />
B. rất trẻ về phương diện địa chất<br />
C. có tốc độ hình thành loài chậm<br />
D.cách li với nhiều vùng đất khác<br />
Câu 18: Ở các giống giao phấn, quá trình tự thụ phấn và giao phối cận huyết liên tục qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới<br />
thoái hoá giống. Nguyên nhân là vì sự tự thụ phấn và giao phối cận huyết đã làm cho:<br />
A. tỷ lệ kiệu gẹn dị hợp giảm dần, tỷ lệ kiểu gen đồng họp tăng dần yà xuất hiện các gen lặn có hại.<br />
B. quần thể giống xuất hiện các đột biến gen lặn có hại.<br />
C. tỷ lệ kiêu gen dị hợp giảm dân, tỷ lệ kiêu gen đông hợp tăng dân và xuât hiện các đông hợp gen có hại.<br />
D. tỷ lệ kiểu gen đồng họp tăng dần, tỷ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần và xuất hiện các gen lặn có<br />
Câu 19: Kết quả sẽ như thế nào nếu có đột biến làm cho hai purin bắt cặp với nhau ( hoặc hai rimidin bắt cặp<br />
với nhau)?<br />
A. Chuỗi xoắn kép ADN sẽ có đường kính không đều suốt chiều dài phân tử.<br />
B. Phân tử ADN sẽ không thể tạo thành eấu trúc xoăn kép.<br />
C. Nhân đôi AND sẽ dừng lại bởi vì nhóm 3’OH không còn tồn tại<br />
D. Đường ribozơ sẽ thay thế đường deoxyribozơ ở phần tử AND<br />
Câu 20: Nhà di truyền học gắn gen người vào plasmit của vi khẩn để làm gì?<br />
Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Thi Sinh Học THPT Quốc Gia 2015<br />
<br />
Trang 3<br />
<br />
A. Cấy gen lành vào bênh nhân bị bên di truyền<br />
B. Sử dụng vi khuẩn này để sản xuất hàng loạt mARN từ gen.<br />
C. So sánh ADN tìm thây trên hiện trường gây án với ADN của kẻ tình nghỉ.<br />
D. Sử dụng vi khuẩn như nhà máy sản xuất prôtêin .<br />
câu 21: Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tính trong giảm phân 1. Đời con<br />
của họ có thể có bao nhiêu % sống sót bị đột biến ở thể ba nhiễm (2n+l)?<br />
A. 25%<br />
B. 33,3%<br />
C. 66,6%<br />
D.75%<br />
Câu 22: Vùng mã hoá của gen ở SV nhân thực có 51 đoạn exon và intron xen kẽ. số đoạn exon và intron lần<br />
lượt là:<br />
A. 24; 27<br />
B. 27 ; 24.<br />
C. 25 ; 26.<br />
D. 26 ; 25<br />
Câu 23: Ở cà chua gen A trội hoàn toàn quy định quả màu đỏ, gen a quy định quả màu vàng; gen B trội hoàn<br />
toàn quy định quả tròn, gen b quy định quả có múi. Hai cặp gen này phân li độc lập nhau. Kiểu gen và kiểu hình<br />
của cặp bố mẹ đem lai phải như thế nào để thu được tỉ lệ ở đời sau có: 3/8 số ... quả đỏ, tròn ; 3/8 số cây quả đỏ,<br />
có múi ; 1/8 số cây quả vàng, tròn ; 1/8 sô cây quả vàng, có múi?<br />
A. AaBb (đỏ, tròn) × Aabb (đỏ, có múi).<br />
B. AABb (đỏ, tròn) × aaBb (vàng, tròn)<br />
C. AaBb (đỏ, tròn) × AaBb (đỏ, tròn)<br />
D. AaBb (đỏ, tròn) × aaBb (vàng, tròn)<br />
Câu 24: ở một loài ruồi, gen B qui định thân xám, b quy định thân đen. Cho rồi thân xám và thân đen giao phối<br />
với nhau được F1 có tỉ lệ 50% ruồi thân xám: 50% ruồi thân đen. Tiếp tục cho ruồi F1 giao phối với nhau thì ở<br />
F2 thống kê kết quả ở cả quần thể có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?<br />
A. 5 ruồi thân đen : 7 ruồi thân xám<br />
B. 9 ruồi thân đen : 7 ruồi thân xám<br />
C. 1 ruồi thân đen : 3 ruồi thân xám<br />
D. 1 ruồi thân đen : 1 ruồi thân xám<br />
Câu 25: Quần thể ruồi giấm đang ở trạng thái cân bàng di truyền. Xét một gen có hai alen là A và nằm trên<br />
đoạn không tương đồng giữa nhiễm sắc thể giói tính X. Nếu tần số alen lặn a bằng 0,5 thì tỉ giữa con đực có<br />
kiểu hình do alen lặn quy định với con cái cũng có kiểu hình do alen lặn quy định là<br />
A. 2 : 1<br />
B. 1: 1<br />
C. 3: 1<br />
D. 1,5:1<br />
Câu 26: Điều nào sau đầy đúng về alen lặn?<br />
A. Chúng chỉ biều hiện khi chúng xuất hiện cùng alen trội<br />
B. Alen lặn tạo ra protein không chức năng hoặc không tạo ra protein<br />
C. Ảnh hường của gen lặn luôn là có hại hoặc không tốt bằng gen trội tương ứng<br />
D. Ảnh hường của chúng luôn bị che lấp<br />
Câu 27: Giới chỉ trích đã chỉ ra rằng thuyết tiến hoá có nhiều lỗ hổng bởi vi nó dựa vào những sự thay đổi ngẫu<br />
nhiên- đột biến. Họ nói rằng sự thay đổi ngẫu nhiên ở sinh vật sẽ gây hại cho sinh vật nó không làm cho chúng<br />
tốt hơn được. Câu logic nào dưới đây sẽ bác bỏ sự chỉ trích trên?<br />
A. Đột biện chỉ có tác động nhỏ tới tiến hoá<br />
B. Đột biến là không ngẫu nhiên<br />
C. Đột biến là ngẫu nhiên; chọn lọc tự nhiên thì không<br />
D. Các hoá thạch chứng minh không nghi ngờ rằng đột biến đã quyết định sự tiến hoá<br />
Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Thi Sinh Học THPT Quốc Gia 2015<br />
<br />
Trang 4<br />
<br />
Câu 28: Một operon của vi khuẩn E.coli có 3 gen cấu trúc là X, Y và z. Người ta phát hiện một dòng vi khuẩn<br />
đột biến trong đó sản phẩm của gen Y bị thay đổi về trình tự và sô' lạng axit amin còn các sản phẩm của gen X<br />
và Z vẫn bình thờng. Nhiều khả năng trật tự của các gen cấu trúc trong operon này kể từ promoter là<br />
A.Y-Z-X<br />
B.X-Y-Z<br />
C.Y-X-Z<br />
D.X-Z-Y<br />
Câu 29: Nếu khoảng cách của hai gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng là 2 đơn vị bản đồ, thì sẽ có bao nhiêu<br />
tế bào xảy ra hoán vị trên tổng số 50 tế bào tham gia giảm phân?<br />
A. 1<br />
B. 2<br />
C. 3<br />
D. 20<br />
Câu 30: Khi uống thuốc kháng sinh không đủ liều lại gây nhờn thuốc vì kháng sinh liều nhẹ sẽ<br />
A. gây đột biến gen, trong đó có một số đột biến là có lợi cho vi khuẩn.<br />
B. kích thích vi khuẩn tạo kháng thể chống lại kháng sinh.<br />
C. tạo áp lực chọn lọc dòng vi khuẩn kháng kháng sinh.<br />
D. kích thích vi khuẩn nhận gen kháng kháng sinh thông qua con đường tải nạp.<br />
Câu 31: Kiểu gen của p là AB/ab X AB/ab. Biết mỗi gen qui định một tính trạng. Các gen A và B là trội hoàn<br />
toàn. Khoảng cách trên bản đổ di truyền của hai locut gen A và B là 8 cM. Tỉ lệ kiểu hình (A-B-) được mong đợi ở<br />
thế hệ F1 là bao nhiêu ?<br />
A. 66,25 %<br />
B. 51,16%<br />
C. 56,25 %<br />
D. 71,16%<br />
Câu 32: Người ta đã dùng một loại thuốc xịt muỗi mới để diệt muỗi. Việc xịt muỗi được lặp lại tháng một lân.<br />
Lân xịt đâu tiên đã diệt được gân như hêt các con muôi nhưng sau đó thì quần thể muỗi cứ tăng dần kích thước.<br />
Mỗi lần xịt sau đó chỉ diệt được rất ít muỗi. Điều nào sau đây giải thích đúng nhất về những điều đã xảy ra:<br />
A. Đột biến làm tăng tần số alen kháng thuốc trong quần thể.<br />
B. Việc xịt muỗi gây ra sự chọn lọc, từ đó làm tăng tần số alen kháng thuốc trong quần thể.<br />
C. Loài muỗi mới đã di cư tới vùng đó thay thế cho loài đã bị diệt.<br />
D. Thuốc diệt muỗi đã tác động tới ADN của muỗi để tạo nên muỗi kháng thuốc<br />
Câu 33: Sinh vật chuyển gen là các cá thể:<br />
A. được bổ sung vào bộ gen của minh những gen đã tái tổ họp hoặc đã sửa chữa.<br />
B. làm nhiệm vụ chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác<br />
C. được bổ sung vào bộ gen của mình những gen cho năng suất cao, phẩm chất tốt.<br />
D. được chuyển gen từ loài khác vào cơ thể mình<br />
Câu 34: Ở đảo Galapagos xuất hiện, các loài chim sẻ khác nhau và khác với chim sẻ đất liền là kết quả của:<br />
A. dòng gen tiếp tục diễn ra giữa đất liền và đảo qua hàng nghìn năm<br />
B. chọn lọc tự nhiên tác động lên sự phát triên của quân thê trên cơ sở cách li địa lý<br />
C. dòng gen tiên tục diễn ra giữa các đảo (nhưng không diễn ra giữa đảo và đất liền)<br />
D. tiến hóa đồng qui<br />
Câu 35: Ở ngô, thể tam nhiễm khi giảm phân cho 2 loại giao tử, giao tử dị bội (n + 1) và giao từ bình thường (n).<br />
Hạt phấn dị bội không đủ sức cạnh tranh với hạt phấn bình thường nên không tham gia thụ tinh, còn noãn dị bội<br />
vẫn tham gia thụ tinh bình thường. Nếu R quy định màu đỏ và r quy định màu trắng thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con<br />
trong trường hợp bố có kiểu gen RRr và mẹ có kiểu gen Rrr là<br />
A. 11 đỏ : ltrắng.<br />
B. 1 đỏ : 1 trắng.<br />
C. 5đỏ : 1 trắng.<br />
D. 3đỏ : l trắng.<br />
Câu 36: Trong kĩ thuật cấy gen, tế bào nhận thường được dùng phổ biến là:<br />
Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Thi Sinh Học THPT Quốc Gia 2015<br />
<br />
Trang 5<br />
<br />