TẠP CHÍ KHOA HỌC<br />
Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Số 8(3/2017) tr. 17 - 22<br />
<br />
MỘT SỐ PHẢN VÍ DỤ<br />
VỀ CÁC LỚP KHÔNG GIAN TÔPÔ QUAN TRỌNG<br />
Đoàn Thị Chuyên3<br />
Trường Đại học Tây Bắc<br />
Tóm tắt: Một trong những mục đích quan trọng khi phân loại các không gian tôpô trong toán học đó là<br />
nhằm metric hóa các không gian tôpô. Khi đó dựa vào các tính chất gần gũi của không gian metric, người ta<br />
phân loại các không gian tôpô thành nhiều lớp không gian khác nhau theo thứ tự giảm dần theo quan hệ bao<br />
hàm bởi các điều kiện ngày càng gần gũi với không gian metric. Trong bài báo này, chúng tôi sẽ xây dựng một<br />
số phản ví dụ đơn giản về các tôpô trên một số tập con đơn giản của , nhằm chỉ ra bao hàm thức thực sự cho<br />
các lớp không gian tôpô quan trọng đã biết.<br />
Từ khóa: Không gian metric, Không gian tôpô, Metric hóa tôpô, Không gian Frechet, Không gian<br />
Hausdorff, Không gian chính quy.<br />
<br />
1. Một số khái niệm cần thiết<br />
Chúng tôi nhắc lại một số khái niệm cần thiết trong không gian tôpô dùng trong bài báo này.<br />
Định nghĩa 1. Cho một tập hợp X . Một họ các tập hợp con nào đó của X được<br />
gọi là một tôpô trên X nếu họ thỏa mãn các điều kiện sau:<br />
i) , X ;<br />
ii) Nếu G1 , G2 thì G1 G2 ;<br />
iii) Nếu Gi iI thì<br />
<br />
Gi .<br />
iI<br />
<br />
Nếu trên tập hợp X có một tôpô thì ta gọi X là một không gian tôpô, kí hiệu bởi<br />
cặp X , .<br />
Định nghĩa 2. Không gian tôpô X được gọi là T0 - không gian nếu với mỗi cặp điểm x, y<br />
khác nhau của không gian luôn tồn tại lân cận của một trong hai điểm không chứa điểm kia.<br />
Ví dụ 1. Dễ dàng kiểm tra tập X 0,1 cùng với họ X , 0 , là một không gian<br />
tôpô và là T0 không gian.<br />
Định nghĩa 3. (Không gian Frechet) Không gian tôpô X được gọi là T1 không gian<br />
nếu với mỗi cặp điểm x, y khác nhau của không gian X luôn tồn tại một lân cận của x không<br />
chứa y và một lân cận của y không chứa x.<br />
Ví dụ 2. Xét trên tập hợp X [0;1] ta xét họ X , , G ở đó G thu từ X bằng cách<br />
bỏ đi một số hữu hạn điểm hoặc một dãy số bất kì nằm trong X. Khi đó có thể thấy X là T1 <br />
không gian.<br />
3<br />
<br />
Ngày nhận bài: 18/8/2016. Ngày nhận đăng: 25/9/2016<br />
Liên lạc: Đoàn Thị Chuyên, e - mail: doanchuyenkt@gmail.com<br />
<br />
17<br />
<br />
Định nghĩa 4. (Không gian tách Hausdorff ) Không gian tôpô X được gọi là T2 không<br />
gian nếu với mỗi cặp điểm bất kì khác nhau của không gian luôn có các lân cận rời nhau.<br />
Ví dụ 3. Xét trên tập hợp X [0;1] khoảng cách (rời rạc)<br />
<br />
1 khi x y<br />
0 khi x y<br />
<br />
( x, y) <br />
<br />
Khi đó X cùng với tôpô cảm sinh bởi khoảng cách nói trên là một T2 không gian.<br />
1<br />
1<br />
Thật vậy, với mọi x y trong X ta chọn hai lân cận U x B( x, ) của x và U y B( y, ) của<br />
2<br />
2<br />
y thì hai lân cận này thỏa mãn Định nghĩa 4.<br />
<br />
Định nghĩa 5. (Không gian tôpô chính quy) Không gian tôpô X được gọi là không gian<br />
chính quy nếu X là T1 không gian và thỏa mãn với mỗi điểm x X và mỗi tập đóng F<br />
không chứa x luôn tồn tại lân cận U của x và lân cận V của F sao cho: U V . Trong<br />
trường hợp này ta cũng gọi X là T3 không gian.<br />
Định nghĩa 6. (Không gian chuẩn tắc) Không gian tôpô X được gọi là không gian<br />
chuẩn tắc nếu X là T1 không gian và thỏa mãn với hai tập đóng rời nhau F1 , F2 bất kì luôn<br />
tồn tại lân cận U của F1 và lân cận V của F2 sao cho: U V . Trong trường hợp này ta<br />
cũng gọi X là T4 không gian.<br />
Nhận xét: Từ các định nghĩa và ví dụ minh họa ta đi đến nhận xét sau:<br />
Nếu X là T4 không gian T3 không gian X là T2 không gian X là T1 <br />
không gian X là T0 không gian. Mặt khác nếu lấy X <br />
<br />
thì với tôpô tự nhiên X đều<br />
<br />
thỏa mãn các không gian nói trên. Tuy nhiên điều ngược lại, nhìn chung không đúng. Mục<br />
tiêu chính của bài báo này là đưa ra các ví dụ đơn giản để thấy rằng điều ngược lại không<br />
đúng. Mặt khác rõ ràng từ định nghĩa, mọi tôpô cảm sinh bởi metric trên X là T4 không gian.<br />
2. Một số phản ví dụ cho một số không gian tôpô quan trọng<br />
2.1. Ví dụ về T0 không gian, không là T1 không gian<br />
Ta xét X [0;1], đặt: {G X : G hoặc 0 G}.<br />
Ta sẽ chứng tỏ rằng:<br />
a. X , là không gian tôpô.<br />
b. Không gian tôpô X , là T0 không gian, không là T1 không gian.<br />
Thật vậy, từ định nghĩa dễ ràng có thể kiểm tra X , là không gian tôpô. Ta chứng<br />
minh khẳng định sau. Lấy bất kì hai điểm phân biệt y1 , y2 thuộc X. Nếu y1 , y2 khác 0, tập<br />
<br />
0, y1<br />
<br />
là tập mở không chứa y2 . Nếu y1 0 0 không chứa y2 . Suy ra X , là T0 <br />
<br />
không gian.<br />
18<br />
<br />
Lấy y khác 0, theo định nghĩa của , mọi lân cận của y đều chứa 0 nên X , không là<br />
<br />
T1 không gian.<br />
2.2. Ví dụ về T1 không gian, không là T2 không gian<br />
Cho X [0;1] và đặt: {G X : G hoặc G X hoặc X \ G hữu hạn }.<br />
Ta chứng tỏ rằng:<br />
a. X , là một không gian tôpô (còn được gọi là tôpô Zariski).<br />
b. X , là T1 không gian mà không phải là T2 không gian.<br />
Thật vậy, từ định nghĩa dễ ràng có thể kiểm tra X , là không gian tôpô. Ta chứng<br />
minh khẳng định b).<br />
Với mọi x, y X , x y. Đặt U x X \ y ,Vy X \ x. Suy ra U x ,Vy và U x là lân<br />
cận của x không chứa y, Vy là lân cận của y không chứa x. Do đó X , là T1 không gian.<br />
Ta chỉ ra X , không là T2 không gian bằng phản chứng. Thật vậy, giả sử X , là<br />
<br />
T2 không gian, khi đó tồn tại lân cận U x ,Vy sao cho x U x , y Vy và U x Vy .<br />
Mặt khác ta có X \ U x , X \ Vy có hữu hạn phần tử và<br />
X X \ X \ U x Vy X \ U x X \ Vy .<br />
<br />
Suy ra X có hữu hạn phần tử mâu thuẫn với X [0;1] là tập vô hạn. Vậy X , không<br />
phải là T2 không gian.<br />
2.3. Ví dụ về T2 không gian, không là T3 không gian<br />
Cho X (1;1) là tập số thực, kí hiệu:<br />
Mỗi x X<br />
<br />
đặt nx <br />
<br />
*<br />
<br />
1<br />
{ X | n<br />
n<br />
<br />
*<br />
<br />
}.<br />
<br />
<br />
1<br />
1<br />
sao cho U i ( x) x , x (1;1). Ta kí hiệu<br />
nx<br />
nx <br />
<br />
<br />
B( x) U n ( x)nn .<br />
<br />
<br />
x<br />
<br />
Ta chứng tỏ các khẳng định sau:<br />
1. B x xX là hệ lân cận xác định tôpô trên X.<br />
2. X , là T2 không gian.<br />
3. X , không là T3 không gian.<br />
Thật vậy, khẳng định thứ nhất B x xX là hệ lân cận xác định tôpô trên X.<br />
19<br />
<br />
i. Rõ ràng x X , B x , nếu U B x thì x U .<br />
ii. Lấy V1 ,V2 B x . Khi đó các lân cận mở của x có dạng:<br />
<br />
<br />
<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
V1 x , x , V2 x , x .<br />
n1<br />
n1 <br />
n2<br />
n2 <br />
<br />
<br />
Giả thiết n1 n2 suy ra V1 V2 V2 .<br />
Cả hai trường hợp đều có V1 V2 B x . Vậy B x xX là hệ lân cận xác định tôpô <br />
trên X.<br />
iii. Lấy x X , y V B x , cần chỉ ra tồn tại lân cận W của y sao cho W V .<br />
[•] Nếu y x chọn W V ;<br />
<br />
<br />
1<br />
1<br />
[•] Nếu y x thì lân cận của x có dạng V x , x , khi đó chọn số nguyên<br />
nx<br />
nx <br />
<br />
m y sao cho<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
1<br />
1<br />
1<br />
1<br />
min d x, y ,<br />
d x, y . Suy ra W y , y <br />
<br />
<br />
<br />
my<br />
my<br />
ny<br />
ny<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
V .<br />
<br />
<br />
Vậy họ B x xX sinh ra tôpô trên X.<br />
Khẳng định thứ hai, X , là T2 không gian. Gọi<br />
<br />
là tôpô tự nhiên trên tập số thực<br />
<br />
. Lấy G , khi đó hiển nhiên ta có biểu diễn:<br />
G=<br />
<br />
<br />
1<br />
1<br />
x - ,x+ <br />
nx<br />
nx <br />
xG <br />
<br />
. Lại do X ,<br />
<br />
nên ta có G . Do đó tôpô mạnh hơn tôpô<br />
<br />
<br />
<br />
là không gian Hausdorff<br />
<br />
nên X , là không gian Hausdorff.<br />
Khẳng định thứ ba, X , không là T3 không gian. Thật vậy, rõ ràng<br />
không gian X , ,0 <br />
<br />
và bất kì các tập mở U ,V lần lượt chứa 0 và<br />
<br />
đóng trong<br />
<br />
có giao nhau khác<br />
<br />
rỗng. Vậy X , không là T3 không gian.<br />
2.4. Ví dụ về T3 không gian, không là T4 không gian<br />
Ta<br />
<br />
xét<br />
<br />
tập<br />
<br />
hợp<br />
<br />
X [0;1] [0;1] <br />
<br />
2<br />
<br />
.<br />
<br />
Khi<br />
<br />
đó<br />
<br />
với<br />
<br />
mỗi<br />
<br />
x [0;1]<br />
<br />
ta<br />
<br />
đặt<br />
<br />
x {(t , t x) X : x t x 1}. Ta xác định tôpô trên X cho bởi hệ lân cận như sau (Hình vẽ):<br />
<br />
(i) Tại mỗi điểm ( x, y) X : y 0 ta xét các hình cầu tâm tại điểm này với khoảng cách<br />
rời rạc trong Ví dụ 2.3.<br />
(2i) Tại mỗi điểm ( x,0) X ta trang bị cơ sở các tập mở gồm các tập có dạng x \ F ở đó<br />
F là một tập hữu hạn và không chứa x.<br />
20<br />
<br />
Rõ ràng tôpô xác định như trên có hệ cơ sở lân cận gồm các tập vừa đóng, vừa mở và<br />
làm cho X là T2 không gian. Hơn nữa, theo [7] ta có X là một T3 không gian.<br />
Ta sẽ thấy X không là T4 không gian. Thật vậy, xét hai tập đóng rời nhau trong X<br />
F1 {(x,0): x }; F2 {(x,0): x <br />
<br />
\ }.<br />
<br />
Rõ ràng khi đó bởi Bổ đề Uryson trong [5] ta thấy nếu X là chuẩn tắc khi và chỉ khi tồn<br />
tại ánh xạ liên tục f : X [0;1] sao cho f ( F1 ) 0; f ( F2 ) 1. Điều này là không thể do tính trù<br />
mật của<br />
<br />
và<br />
<br />
\<br />
<br />
trong<br />
<br />
.<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
[1]<br />
<br />
N. Comogonov, X.V. Fomin (1971). Cơ sở lý thuyết hàm và Giải tích hàm (Tập 2). Nhà<br />
xuất bản Giáo dục.<br />
<br />
[2]<br />
<br />
Nguyễn Văn Khuê, Bùi Đắc Tắc (1996). Không gian tôpô - Độ đo và lý thuyết tích<br />
phân. Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.<br />
<br />
[3]<br />
<br />
Nguyễn Văn Khuê, Bùi Đắc Tắc, Đỗ Đức Thái (2001). Cơ sở Lý thuyết hàm (Tập 1).<br />
Nhà xuất bản Giáo dục.<br />
<br />
[4]<br />
<br />
Bùi Đắc Tắc, Nguyễn Thanh Hà (1999). Bài tập không gian tôpô - Độ đo tích phân. Nhà<br />
xuất bản Đại học Quốc gia.<br />
<br />
[5]<br />
<br />
Phạm Minh Thông (2007). Không gian tôpô. Độ đo-Tích phân. Nhà xuất bản Giáo dục.<br />
<br />
[6]<br />
<br />
Hoàng Tụy (2003). Hàm thực và giải tích hàm. Nhà xuất bản ĐHQG Hà Nội.<br />
<br />
[7]<br />
<br />
G. Bezhanishvili (2009). Zero-dimensional proximities and zero-dimensional<br />
compactifications, Topology and its Applications, 156: 1496 - 1504.<br />
21<br />
<br />