Nâng cao hiệu quả công tác chuyển tiền điện tử tại Ngân hàng Đống đa - 4
lượt xem 2
download
Trong hai năm 97-98, thành phố Hà Nội được Nhà nước cho phép mở rộng địa bàn thành phố. NHCT VN chưa thể tổ chức được các chi nhánh cho quận mới. Vì vậy, NHCT Đống Đa với tay sang hoạt động ở quận Thanh Xuân, mở một chi nhánh phụ thuộc (CN này báo sổ cho NHCT Đống Đa 100%). Từ năm 1999, NH đó được tách ra thành một chi nhánh độc lập, hoạt động ngang hàng với CN NHCT Đống Đa và 1/3 nguồn lực hiện có của NHCT Đống Đa tách cho NHCT Thanh Xuân....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nâng cao hiệu quả công tác chuyển tiền điện tử tại Ngân hàng Đống đa - 4
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com thành viên của hệ thống NHCT VN và ngày 24/07/93, NH bắt đầu đi vào hoạt động theo giấy phép kinh doanh 108565 của trọng tài kinh tế HN. Trong hai năm 97 -98, thành phố Hà Nội được Nhà nước cho phép mở rộng địa bàn thành phố. NHCT VN chư a thể tổ chức được các chi nhánh cho quận mới. Vì vậy, NHCT Đống Đa với tay sang hoạt động ở quận Thanh Xuân, mở một chi nhánh phụ thuộc (CN n ày báo sổ cho NHCT Đống Đa 100%). Từ năm 1999, NH đó được tách ra thành một chi nhánh độc lập, hoạt động ngang hàng với CN NHCT Đống Đa và 1/3 nguồn lực hiện có của NHCT Đống Đa tách cho NHCT Thanh Xuân. Hiện nay, trụ sở chính của CN NHCT Đống Đa đang đóng tại 187 Tây Sơn Đống Đa - Hà Nội. CN NHCT Đống Đa có quan hệ đại lý với hơn 450 NH tại h ơn 40 nư ớc và khu vực đồng thời là thành viên của hệ thống tài chính viễn thông liên NH toàn cầu (SWIFT) nên NH có kh ả n ăng đáp ứng đầu đủ các yêu cầu và dịch vụ NH quốc tế một cách nhanh chóng chính xác hiệu quả nhất. 2.2 Mô hình tổ chức và ch ức năng của các phòng ban Phòng nguồn vốn có nhiệm vụ là thực hiện huy động vốn từ các tầng lớp dân cư , các tổ chức kinh tế trên đ ịa bàn qu ận với sự hỗ trợ của 14 quỹ tiết kiệm đ ặt rải rác trên đ ịa bàn quận. Phòng kinh doanh. Phòng kinh doanh có nhiệm vụ là cho vay, thu n ợ, quản lý d ư nợ và được chia thành ba bộ phận: tín dụng thương nghiệp quốc doanh, tín dụng công nghiệp quốc doanh và tín dụng công nghiệp ngoài quốc doanh phụ trách các mảng công việc theo các lĩnh vực để tiện hoạt động và qu ản lý. Phòng kinh doanh đối ngoại.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Nhiệm vụ của phòng là phụ trách các hoạt động liên quan đến đối ngoại tại NH như thực hiện cho vay ngoại tệ, quản lý các khoản tiền gửi ngoại tệ gồm tiền gửi, tiền vay, LC, mua bán ngoại tệ ... Phòng kế toán tài chính. -Kế toán thanh toán: bao gồm thanh toán bù trừ, thanh toán đ iện tử, quầy séc bảo chi, thanh toán b ằng uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, có nhiệm vụ là giao dich với khách hàng, quản lý tiền gửi và tiền vay của khách hàng. -Kế toán nội bộ: có nhiệm vụ quản lý vốn của NH, hoạt động tài vụ, quản lý và hạch toán toàn bộ những chi tiêu nội bộ NH. -Kế toán tiết kiệm: phòng nguồn vốn sau khi huy đ ộng, chuyển tất cả chứng từ về bộ phận kế toán tiết kiệm. -Bộ phận kiểm soát: có nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát về tính hợp lệ của các chứng từ. Việc kiểm soát này được thực hiện bằng tay sau đó phân ra chứng từ tương ứng với mỗi bộ phận trong phòng kế toán để xử lý. -Bộ phận báo biểu: nhiệm vụ là làm số liệu tập hợp to àn chi nhánh. -Bộ phận báo giấy tờ in. Phòng kế toán chỉ làm nhiệm vụ hạch toán VNĐ. Ngoài ra, phòng kế toán tài chính còn có nhiệm vụ làm các d ịch vụ thanh toán như chuyển tiền, các giấy tờ in...Phần này cũng chiếm tỷ trọng tương đối góp phần tăng lợi nhuận NH. Phòng điện toán. Nhiệm vụ của ph òng điện toán là tập hợp to àn bộ các phát sinh của NH từ phòng kế toán chuyển sang đ ể xử lý bằng máy tính, lên b ảng cân đối hàng ngày, hàng tháng, hàng quý, hàng năm .
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Phòng đ iện toán của CN NHCT Đống Đa được nối mạng với Trung tâm Công nghệ thông tin NHCT VN để NHCT VN kiểm soát to àn bộ hoạt động các chi nhánh hàng ngày. Phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ (hay phòng kiểm tra nội bộ). Chức năng của phòng kiểm tra nội bộ là kiểm tra kiểm soát toàn b ộ các hoạt động của NH ví dụ kiểm soát hoạt động kế toán, tín dụng, ngoại hối ...xem có đúng với chế độ, quy định của Nhà Nước, của ngành đ ặc biệt là cần kiểm tra các hoạt động cho vay kinh doanh. Phòng kho qu ỹ. Phòng có nhiệm vụ là thu chi tiền mặt, quản lý tài sản thế chấp. Ngoài ra, phòng kho qu ỹ còn có ch ức n ăng làm dịch vụ ngân quỹ tức là cán b ộ phòng sẽ đến tận nơi thu tiền, thanh toán tiền nếu khách hàng có yêu cầu. Phòng tổ chức h ành chính. Phòng tổ chức h ành chính bao gồm hai bộ phận: -Bộ phận tổ chức nhân sự có nhiệm vụ bố trí, sắp xếp và tổ chức nhân lực của cơ quan. -Bộ phận hành chính quản trị chịu trách nhiệm về hậu cần cơ quan gồm quản lý tài sản cố định, trang thiết bị, bảo vệ cơ quan.... Phòng giao d ịch trên các địa bàn dân cư xa trụ sở chính. NH có hai phòng giao dịch: Phòng giao d ịch Kim Liên và phòng giao dịch Cát Linh tiến hành ho ạt động như trụ sở thu nhỏ bao gồm bộ phận tiết kiệm, kế toán, tín dụng và thủ quỹ. Việc thành lập th êm hai phòng giao dịch này nhằm mục đích thu hút tiền gửi và tiền vay, h ạch toán và báo sổ về trung tâm hàng ngày.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Tổng số cán bộ công nhân viên của chi nhánh là 289 người. CN NHCT Đống Đa với bộ máy tổ chức khoa học, đội ngũ cán bộ lâu n ăm có kinh nghiệm kết hợp với lực lượng cán bộ trẻ có n ăng lực nhạy bén trong kinh doanh luôn tạo được tín nhiệm và lòng tin đối với khách h àng góp phần đưa NH tiến những bước phát triển vững mạnh. 2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của NH trong những năm gần đây. 2.3.1 Tình hình huy động vốn. Huy đ ộng vốn là công việc đầu tiên làm nền tảng cho những hoạt động tiếp theo của quá trình kinh doanh của NH. CN NHCT Đống Đa được đánh giá là một trong những CN trong hệ thống NHCT có có số vốn huy đ ộng tăng trư ởng không ngừng và thường xuyên vư ợt kế hoạch đặt ra. Bảng1: Tình hình huy đ ộng vốn của CN NHCT Đống Đa trong thời gian qua. Đơn vị: Tỷ đồng. Tiền gửi TK 1.230 61,2 1.360 58,6 1.700 65,4 -TGTK KKH 25 1,2 20 0,9 25 1,0 -TGTK có KH 1.205 60,0 1.340 57,7 1.675 64,4 Tiền gửi TCKT 750 37,3 800 34,5 900 34,6 Kỳ phiếu 30 1,5 160 6,9 0 0 Nội tệ 1.500 74,6 1.750 75,4 2.100 80,8 Ngoại tệ 510 25,4 570 24,6 500 19,2 Tổng nguồn vốn 2.010 100 2.320 100 2.600 100 Nguồn: Phòng tổng hợp CN NHCT Đống Đa.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy, tổng nguồn vốn huy đ ộng của CN NHCT Đống Đa những n ăm sau đều cao hơn n ăm trươớc. Năm 2003, tổng nguồn vốn huy động là 2.010 tỷ đ ồng. Năm 2004, tổng nguồn vốn huy động là 2.320 tỷ đồng tăng 310 tỷ đồng (tốc độ tăng là 15,42 %) so với năm 2005. Năm 2005, tổng nguồn vốn huy đ ộng là 2.600 tỷ đ ồng tăng 280 tỷ đồng (tốc độ tăng là 12,07%) so với năm 2004. Trong cơ cấu tổng nguồn vốn huy động, tiền gửi tiết kiệm luôn chiếm tỷ trọng lớn và có xu hư ớng ngày càng tăng. Năm 2004, lượng tiền gửi tiết kiệm là 1.230 tỷ đồng, chiếm 61,2% tổng nguồn vốn huy động. Năm 2004, tiền gửi tiết kiệm tăng 40 tỷ đồng chiếm 58,6% tổng nguồn vốn huy động; năm 2004 tăng 340 tỷ đồng chiếm 65,4% tổng nguồn vốn huy động. Trong đó, nguồn tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn luôn chiếm vị trí khống chế. Cụ thể, n ăm 2004, tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn chiếm 60% tổng nguồn vốn huy động; năm 2004, chiếm 57,7%; năm 2004, chiếm 64,4% tổng nguồn vốn huy động. Đặc điểm của nguồn vốn này là tính ổn định cao mở cho NH lợi thế sử dụng một phần nguồn vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn theo tỷ lệ quy đ ịnh. Tuy nhiên, nguồn vốn này phải trả lãi suất cao sẽ đội chi huy động vốn của NH. Trong khi đó, tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn tuy không có tính ổn định nhưng chi phí huy động rất rẻ lại chiếm tỷ trọng rất thấp trong tổng nguồn vốn huy độn g và ngày càng có xu hướng giảm (n ăm 2004, tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn chiếm 1,2%; năm 2004 chiếm 0,9% và năm 2004 chiếm 1,0% tổng nguồn vốn huy động). Tương tự, nguồn tiền gửi của các TCKT chiếm tỷ trọng rất thấp trong tổng nguồn vốn của NH và ngày càng có xu hướng giảm (từ 34,5 đ ến 37,3%). Thực tế n ày bắt nguồn từ đặc đ iểm các tổ chức kinh tế trên đ ịa b àn quận Đống Đa chủ yếu là sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp, chu chuyển tiền hàng chậm, lượng vốn chu chuyển
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com trong công nghiệp không lớn bằng trong th ương nghiệp. Do vậy tiền gửi doanh nghiệp nhỏ. Hơn nữa, việc thanh toán trong công nghiệp thường thực hiện vào cuối năm nên lượng tiền gửi vào NH cũng không phân đ ều trong cả năm. Mặt khác, do đặc điểm địa bàn quận Đống Đa là đ ịa b àn nội đ ịa n ên nguồn vốn huy động bằng nội tệ chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng nguồn vốn huy động và ngày càng có xu hư ớng tăng lên (từ 74,6% n ăm 2004 đến 80,8% n ăm 2004). Trong khi ngu ồn vốn huy động ngoại tệ là nguồn vốn nhiều tiềm năng lại chiếm tỷ trọng ngược lại. Trong thời gian tới, NH cần có chính sách huy động vốn hợp lý đ ể đ ạt một cơ cấu vốn huy động hợp lý. 2.3.2 Tình hình đầu tư vốn tín dụng. Song song với hoạt động huy đ ộng vốn, hoạt động sử dụng vốn góp phần mang lại lợi nhuận chủ yếu cho NH. Chủ trương của CN NHCT Đống Đa là cả năm thành phần kinh tế đều được bình đẳng trong việc vay vốn. NHCT Đống Đa cho vay đ ối với toàn bộ các ngành sản xuất, cho vay các cán bộ công nhân viên để tăng nhu cầu sinh hoạt, cho vay theo dự án ký kết giữa hai bên, cho vay nước ngoài.... Ngoài ra, NH còn đầu tư vốn tín dụng vào các lo ại h ình kinh tế xã hội khác như đầu tư cho vay công ty tu bổ di tích và thiết bị văn hoá, cho vay sinh viên...mang ý ngh ĩa to lớn giải quyết công ăn việc làm, đào tạo nguồn nhân tài cho đ ất n ước. Trong n ăm 2004, CN NHCT Đống Đa đã đầu tư vào các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hiệu quả tạo điều kiện để các doanh nghiệp có đủ vốn đ ể nhập nguyên vật liệu có sức cạnh tranh trên th ị trường như các sản phẩm về săm lốp cao su các loại của Công ty Cao su Sao Vàng, các sản phẩm về cáp điện của Công ty cơ điện Trần Phú, Công ty Thượng Đình, các sản phẩm về
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com sơn các loại của Công ty sơn Tổng hợp Hà Nội, các sản phẩm về bóng đèn Hu ỳnh Quang và phích nước của Công Ty bóng đèn phích nước Rạng Đô ng. Năm 2004, CN NHCT Đống Đa cũng luôn chú trọng đầu tư cho vay trung dài hạn giúp các doanh nghiệp đổi mới dây chuyền công nghệ như dự án đầu tư cho Tổng công ty công trình giao thông 8 thi công dự án đuờng vành đ ai 3 đo ạn Mai Dịch –Pháp Vân thành phố Hà Nội với tổng trị giá vốn NHCT đầu tư là 120 tỷ đồng...Dự án bổ sung lò đúc kéo đồng, lò đúc cán nhôm liên tục và dự án hoàn thiện thiết bị công nghệ sản xuất của Công ty cơ điện Trần Phú. Dự án truyền h ình cáp hữu tuyến giai đoạn I tại Thủ đô Hà Nội với tổng trị giá 50 tỷ đồng, dự án đầu tư cho Tổng công ty Bưu chính viễn thông nâng cấp mạng phủ sóng Vinaphone.... Trên đây là danh sách các dự án cho vay lớn của NH trong năm 2004. Để hiểu rõ h ơn tình hình sử dụng vốn, hãy xem bảng số liệu sau: Bảng2: Tình hình sử dụng vốn của CN NHCT Đống Đa trong thời gian qua. Đơn vị: Tỷ đồng a.Dsố cho vay 1.740 100 1.763 100 2.400 100 -Quốc doanh 1.555 89,4 -Ngoài QD 185 10,6 b.Dsố thu nợ 1.100 100 1583 100 1828 100 -Quốc doanh 935 85,0 -Ngoài QD 165 15,0 c.Dư nợ 1.490 100 1.670 100 2.042 100 -Quốc doanh 1.320 88,6 1.495 89,5 1.523 74,6 -Ngoài QD 170 11,4 175 10,5 519 25,4
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com d.Nợ quá hạn 14 100 10 100 8 100 -Quốc doanh 3 21,4 2 20,0 4 50,0 -Ngoài QD 11 78,6 8 80,0 4 50,0 a. Dsố cho vay 1.740 100 1.763 100 2.400 100 -Ngắn hạn 1.495 85,9 1.560 88,5 2.130 88,8 -Trung, dài h ạn 245 14,1 203 11,5 270 11,2 b.Dsố thu nợ 1.100 100 1.583 100 1.828 100 -Ngắn hạn 1.040 94,5 1.546 97,7 1.735 94,9 -Trung, dài h ạn 60 5,5 37 2,3 93 5,1 c.Dư nợ 1.490 100 1.670 100 2.042 100 -Ngắn hạn 905 60,7 909 54,4 1284 62,9 -Trung, dài h ạn 585 39,3 761 45,6 758 37,1 d.Nợ quá hạn 14 100 10 100 8 100 -Ngắn hạn 11 78,6 10 100 8 100 -Trung, dài h ạn 3 21,4 0 0 0 0 Nguồn: Phòng tổng hợp CN NHCT Đống Đa. Bảng số liệu trên cho ta thấy tại CN NHCT Đống Đa, tỷ lệ cho vay cũng như d ư nợ đối với kinh tế quốc doanh luôn chiếm phần khống chế. Năm 2003, doanh số cho vay quốc doanh chiếm 89,4% tổng doanh số cho vay, dư nợ quốc doanh chiếm 88,6% tổng dư n ợ; n ăm 2004, dư n ợ quốc doanh chiếm 89,5%; năm 2005 dư nợ quốc doanh giảm xuống còn 74,6% tổng dư nợ. Ngược lại, tỷ lệ cho vay kinh tế ngoài quốc doanh và dư nợ ngoài quốc doanh chiếm tỷ lệ rất thấp. Trong khi đ ó như đã nói ở trên, kinh tế ngoài quốc doanh vẫn là một tiềm năng lớn của đ ất n ước mà thiếu vốn là m ột trong
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com những vấn đề lớn cản trở sự phát triển của nó. Tuy nhiên, trong số dư nợ này, t ỷ lệ nợ quá hạn lại chủ yếu tập trung ở khu vực kinh tế ngoài quốc doanh. Năm 2003, n ợ quá hạn là 16 tỷ đồng th ì nợ quá hạn ngoài quốc doanh chiếm 75%; n ăm 2004, nợ quá hạn ngoài quốc doanh chiếm 80% và sang năm 2005 chất lượng tín dụng được nâng cao đặc biệt tín dụng đối với kinh tế ngo ài quốc doanh, nợ quá hạn giảm xuống còn 8 t ỷ đồng. Mặt khác, trong thời gian qua, CN NHCT Đống Đa m ới chỉ chú trọng đầu tư vốn cho các doanh nghiệp làm ăn lớn có uy tín của Nh à Nước và đạt hiệu quả cao. Đâ y là một vấn đ ề lớn m à cả Nh à Nước và NH phải cùng nhau khắc phục. Cũng như các NHTM quốc doanh khác của ta hiện nay, CN NHCT Đống Đa có tỷ lệ cho vay trung dài h ạn rất thấp từ 11,2%-17,7% và có xu hướng ngày càng giảm mặc dù dư n ợ bình quân năm trung dài hạn 2003 tăng lên đôi chút nh ưng lại giảm xuống ở năm 2005. Đây là một yếu điểm của hoạt động cho vay của NH và cũng là của nền kinh tế nói chung cần được cải thiện. 2.3.3 Một số hoạt động kinh doanh khác. 2.3.3.1 Hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh ngo ại tệ. Ho ạt động mua bán ngoại tệ, chi trả kiều hối, phát h ành L/C, thanh toán L/C....ngày càng phát triển. Thu phí hoạt động kinh doanh ngoại tệ năm 2004 đạt 3 tỷ 928 triệu đồng. Về th anh toán quốc tế: Mở L/C nhập khẩu: 357 món, trị giá 41.394.647 USD. Thanh toán hàng nh ập khẩu: 1258 món, trị giá 50.500.894 USD. Do đặc đ iểm trên địa bàn có ít doanh nghiệp làm hàng xuất khẩu, chủ yếu khách hàng là những đơn vị sản xuất thư ờng xuyên nhập khẩu nguyên liệu phục vụ sản xuất kinh
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com doanh. Vì vậy, nghiệp vụ thanh toán quốc tế tại CN chủ yếu phục vụ cho mở L/C nhập khẩu. CN thư ờng xuyên phải khai thác ngoại tệ của các doanh nghiệp và các TCTD khác cùng với sự hỗ trợ của TW đ ể đảm bảo nhu cầu thanh toán và nhập khẩu cho các đơn vị sản xuất kinh doanh. Về kinh doanh ngoại tệ: Doanh số mua: 33.066.612 USD. Doanh số bán: 34.143.149 USD. Về chi trả kiều hối: Dịch vụ chi trả kiều hối được tổ chức, bố trí các bộ phận hợp lý nhằm đảm bảo an toàn, nhanh chóng tiện lợi. Doanh số chi trả kiều hối trong năm 2004 là 491 món với trị giá 1.199.330 USD. 2.3.3.2 Công tác tiền tệ-kho qu ỹ. Trong năm 2004, công tác tiền tệ kho quỹ luôn được từng bước nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, mở thêm các dịch vụ tiền tệ góp phần tăng thu cho mục tiêu kinh doanh của CN. CN đ ã phục vụ tốt việc thu chi tiền mặt, đ ảm bảo thu chi kịp thời, không đ ể tiền đọng, không để khách h àng phải chờ đợi, th ường xuyên đảm bảo việc kiểm ngân, vận chuyển, bảo quản tiền và các chứng từ có giá, không để xẩy ra mất mát, đảm bảo an toàn kho qu ỹ. Số liệu thu chi tiền mặt trong n ăm 2004 nh ư sau: Tổng thu tiền mặt đạt: 3.091 tỷ đồng. Tổng chi tiền mặt đạt: 3.193 tỷ đồng. Ngoài ra còn thu chi tiền mặt ngoại tệ với khối lượng lớn. Tổng thu chi tiền mặt ngoại tệ đ ạt: 83.116 USD; 1.451.725 EUR. Bên cạnh đó, khối lượng chọn lọc tiền rách nát,
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com tiền không đủ tiêu chuẩn rất lớn, đặc biệt chị em kiểm ngân và thủ quỹ tiết kiệm thường xuyên nâng cao cảnh giác, phát hiện khi có bạc giả, tổng số bạc giả thu được 616 tờ, với số tiền 52.420.000 đồng. 2.3.3.3 Công tác thông tin điện toán. CN NHCT Đống Đa đã hoàn thành tốt công tác cập nhật chứng từ, lên cân đối tổng hợp phục vụ kịp thời công tác chỉ đạo, điều hành của Ban lãnh đ ạo. Phối hợp với các phòng ban trong CN đ ảm bảo tốt công tác quyết toán năm 2004. Tiếp tục hoàn thiện dự án hiện đại hoá NH giao dịch một cửa (OSFA). Ngoài ra, các ứng dụng phần mềm của chương trình: MISAC, SAMIS, thanh toán đ iện tử, thanh toán liên NH, thanh toán bù trừ, thanh toán quốc tế vẫn duy trì và ho ạt động tốt. Bên cạnh đó, NH còn phát triển phần mềm ứng dụng phục vụ các nghiệp vụ tại CN. Kết hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin lắp đặt 04 đ ường truyền thông cho trụ sở chính, 02 phòng giao dịch Kim Liên, Cát Linh và Làng sinh viên HACINCO. Cài đ ặt nâng cấp gần 100 bộ máy vi tính chuyển từ hệ điều h ành WINDOWS 98 lên hệ điều hành WINDOWS 2000, lắp đ ặt 03 hệ thống mạng cho hai phòng giao d ịch và Làng sinh viên HACINCO. 2.3.4 Kết quả kinh doanh. Với những nỗ lực cố gắng không ngừng, CN NHCT Đống Đa hoạt động kinh doanh luôn có lãi và số lãi không ngừng tăng lên theo các năm. Bảng 3: Tình hình thu nhập -chi phí của CN NHCT Đống Đa trong thời gian qua. Đơn vị: Tỷ đồng. 1.Tổng TN 130 100 147 100 180 100 -Lãi tiền gửi 35 26,9 20 13,6 40 22,2
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com -Lãi tiền vay 93 71,6 120 81,6 137 76,1 -Lãi khác 2 1,5 7 4,8 3 1,7 2.Tổng chi phí 105 100 108 100 142 100 -Lai tiền gửi 17 16,2 20 18,5 35 24,7 -Lai tiền vay 78 74,3 70 64,8 77 54,2 -Lãi khác 10 9,5 18 16,7 30 21,1 3. Lãi 25 39 38 Nguồn: Phòng Tổng hợp CN NHCT Đống Đa Cơ cấu thu nhập-chi phí của NH đã có sự thay đổi đ áng kể trong những năm gần đây, cụ thể là tỷ trọng lãi tiền gửi trong tổng thu nhập hay tổng chi phí ngày càng giảm còn tỷ trọng lãi tiền vay lại càng có xu hướng tăng. Đây là m ột trong những minh chứng xác thực chứng minh rằng sự chuyển hư ớng kinh doanh của NH trong những năm gần đây là đúng đắn. Kết quả kinh doanh của NH ngày càng tăng th ể hiện qua chỉ tiêu “Lãi”. Lãi năm 2003 là 25 tỷ đ ồng tốc độ tăng là 13,6% so với năm 2001; năm 2004, lãi tăng thêm 14 tỷ đồng, tốc độ tăng là 56%. Sang năm 2004, kết quả kinh doanh đạt được ở mức tương đương. Đạt được những th ành tựu trên là do sự đoàn kết nhất trí của tập thể Ban lãnh đạo, sự phối hợp chặt chẽ của các đoàn thể và sự nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên CN NHCT Đống Đa. 2.4 Thực trạng thanh toán chuyển tiền đ iện tử tại CN NHCT Đống Đa. 2.4.1 Tình hình thanh toán nói chung tại CN. Với vai trò là trung gian thanh toán của nền kinh tế, các NHTM đã xem công tác thanh toán là một dịch vụ vô cùng quan trọng. Trong tương lai không xa, khi n ến kinh tế của nước ta hội nhập với sự phát triển của thế giới và giao lưu giữa các nước đươc tự do
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: Các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Từ Liêm
67 p | 841 | 468
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả công tác bán hàng tại công ty TNHH Bích Hợp
74 p | 881 | 352
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị bán hàng tại Công ty TNHH Việt Thiên
69 p | 494 | 169
-
Báo cáo tốt nghiệp: Nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nguồn nhân sự tại Công ty TNHH Xây dựng thương mại thép Mạnh Tiến
73 p | 993 | 166
-
TIỂU LUẬN: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả công tác Văn thư - Lưu trữ trong văn phòng Tổng công ty Sành sứ - Thuỷ tinh C ông nghiệp
45 p | 1110 | 102
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển sinh liên kết đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tại Trung tâm GDTX tỉnh Thanh Hóa
15 p | 1022 | 95
-
Luận văn: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác thẩm định tài chính trong cho vay trung dài hạn tại Sở Giao Dịch NHNoVN
82 p | 213 | 95
-
Đề tài “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán cho vay tại NHNo và PTNT huyện Quế Võ ”
37 p | 310 | 87
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức ở cơ quan UBND thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
102 p | 166 | 59
-
Luận văn: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán cho vay tại NHNo và PTNT huyện Quế Võ
38 p | 160 | 47
-
Tiểu luận Nghiên cứu khoa học: Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Visein Quảng Bình
44 p | 168 | 41
-
Tiểu luận: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nhân sự tại Trường Đại học Thành Đông
35 p | 203 | 34
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Kinh tế: Nâng cao chất lượng công tác thanh tra thu, chi ngân sách trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
129 p | 129 | 26
-
báo cáo đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác thẩm định tài chánh trong cho vay trung dài hạn tại Sở Giao Dịch NHNNVN
82 p | 121 | 26
-
Luận văn: Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán cho vay tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Quế Võ
38 p | 138 | 17
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị văn phòng: Nâng cao hiệu quả công tác văn thư tại Cục Đầu tư nước ngoài – Bộ Kế hoạch và Đầu tư
77 p | 57 | 8
-
Đề tài khoa học: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đào tạo và bố trí cán bộ, công chức người dân tộc thiểu số tỉnh Bình Phước
11 p | 131 | 6
-
Đề án tốt nghiệp: Nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ và phát triển rừng huyện Mường Lát- tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020
46 p | 63 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn