Ngân hàng có vốn nhà nước và những quy định về thủ tục thẩm định cho vay dự án
lượt xem 20
download
Tham khảo luận văn - đề án 'ngân hàng có vốn nhà nước và những quy định về thủ tục thẩm định cho vay dự án', luận văn - báo cáo, kinh tế - thương mại phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Ngân hàng có vốn nhà nước và những quy định về thủ tục thẩm định cho vay dự án
- C h ươ ng 1 : Th ẩm đ ịnh t ài chính d ự án trong hoạt đ ộn g cho vay của N HTM - n h ững vấn đ ề c ơ b ản 1 .1. S ự cần thiết thẩm đ ịnh t ài chính d ự án trong hoạt đ ộ ng cho va y c ủa NHTM 1 .1.1. Ho ạt đ ộng cho vay của NHTM 1 .1.1.1. Ho ạt đ ộng c ơ b ản của NHTM tro ng nền ki nh t ế N HTM là m ột doanh ngh iệp đ ặc biệt, hoạt đ ộng v à kinh doanh trên l ĩnh vực tiền tệ v à tín d ụng, không trực tiếp sản xuất ra của cải vậ t c h ất nh ư c ác doanh nghi ệp thuộc lĩnh vực sản xuất - k inh doanh n h ư ng t ạo đ i ều kiện thuận lợi cho quá tr ình s ản xuất, l ư u thông và p hân ph ối sản phẩm x ã h ội bằn g cách cung ứng vốn tín dụng, vốn đ ầu t ư c ho các doanh nghi ệp, tổ chức kinh tế mở rộng kinh doanh , g óp ph ần t ă ng nhanh t ốc đ ộ phát triển kinh tế. T heo đ ịnh n ghĩa ở Việt Nam, pháp lệnh Ngân h àng, HTX tín d ụng v à c ông ty tài chính ngày 24/05/1990 ( Đ i ều I, Kho ản 1): "Ngân h àng t h ươ ng m ại l à m ột tổ chức kinh doanh tiền tệ m à ho ạt đ ộn g chủ yếu v à th ư ờng xu yên là nh ận tiền gửi của kh ách d ư ới những h ình th ức k hác nhau v ới trách n hiệm ho àn tr ả v à s ử dụng số tiền đ ó đ ể ch o v a y, đ ể chiết khấu v à đ ể l àm p h ươ ng ti ện thanh toán". Nh ư v ậ y, N HTM s ẽ tiến h ành ho ạt đ ộng hu y đ ộng những nguồn vốn tạm thời n hàn r ỗi của các tổ chức cá nhân chuyển đ ến những ng ư ời có nhu c ầu về vốn cho đ ầu t ư s ản xuất. Hay Ngân h àng là m ột doanh nghiệp c ung c ấp dịch vụ cho công chúng v à doanh nghi ệp. Th ành công c ủa N gân hàng ph ụ thuộ c v ào n ă ng l ực xác đ ịnh các dịch vụ t ài chính
- m à xã h ội có nh u cầu, thực hiện các dịch vụ đ ó m ột cách có hiệu q u ả. Các NHTM ng à y na y cung c ấp rất nhiều các loại h ình d ịch vụ t ài chính khác nhau, bao g ồm các hoạt đ ộng cung cấp dịch vụ mang t ính ch ất tru yền thống (dịch vụ trao đ ổi tiền tệ, cung cấp các dịch vụ u ỷ thác,…), v à các d ịch vụ mới (cho vay ti êu dùng, t ư v ấn t ài ch ính, q u ản lý tiền mặt,…). Có thể xem xét s ơ q ua v ề mộ t s ố hoạt đ ộng c ơ b ản của một NHTM n h ư s au . H o ạt đ ộng hu y đ ộng vốn H u y đ ộng vốn l à ho ạt đ ộn g tạo vốn cho Ngân h àn g th ươ ng m ại, nó đ ó ng vai trò quan tr ọng, ảnh h ư ởng tới chất l ư ợn g hoạt đ ộng của n gân hàng. H o ạt đ ộng hu y đ ộn g vốn của một Ngân h àng th ươ ng m ại b ao g ồm : N h ận tiền gửi, phát h ành các gi ấy tờ có giá ra công chúng, vay từ c ác t ổ chức khác, tự t ài tr ợ bằng vốn chủ sở hữu củ a ngân h àng. T u y nhiên, d ư ới bất kỳ h ình th ức hu y đ ộng n ào thì Ngân hàng t h ươ ng m ại đ ều phải trả m ột chí phí nhất đ ịnh, đ ó l à chí p hí hu y đ ộng vốn ha y c òn g ọi l à chi phí đ ầu v ào c ủa ngân h àng. Các chi phí n ày đ ư ợc b ù đ ắp thôn g qua việc cho vay v à đ ầu t ư c ủa ngân h àng. H o ạt đ ộng cho va y v à đ ầu t ư H o ạt đ ộng cho va y v à đ ầu t ư l à ho ạt đ ộng mang lại thu nhập chủ yếu c ho Ngân hàng. Thôn g qua ho ạt đ ộng n ày Ngân h àng có th ể b ù đ ắp đ ư ợc các chi phí cho việc hu y đ ộng vốn. Trong đ ó , ho ạt đ ộng cho v a y chi ếm vị trí quan trọng h ơ n c ả, Ngân h àng có kh ả n ă ng đ ối diện
- v ới rủi ro mất khả n ă ng thanh toán là r ất lớn, qu yết đ ịnh sự tồn tại c ủa mọi ngân h àng. C ó nhi ều h ình th ức phân loại mộ t kh oản va y của Ngân h àng th ươ ng m ại: th eo giá tr ị thời gian có va y ngắn hạn, trung hạn v à dài h ạn ; t heo đ ối t ư ợng khách h àng có doanh nghi ệp, cá nhân, chính phủ,… H o ạt đ ộng trun g gian C ũn g nh ư đ ã n ói ở t r ên, n ếu một t ổ chức n ào đ ó c h ỉ thực hiện 2 n ghi ệp vụ hu y đ ộng vốn v à s ử dung vốn th ì không th ể coi l à m ột n gân hàng đ ư ợc. V ì v ậ y các Ngân h àng th ươ ng m ại muốn đ ư ợc hiểu t heo đ ú ng ngh ĩa của nó th ì còn th ực hiện cả nghiệp vụ trung gian t hanh toán theo yêu c ầu của khách h àng nh ư c hu y ển tiền, thanh toán k hông dùng ti ền m ặt, cung cấp dịch vụ… Nghiệp vụ n à y không n h ững mang lại thu nhập cho Ngân h àng (Ngân h àng th ực hiện theo s ự u ỷ nhiệm của khách h àng đ ư ợc h ư ởng tiền hoa hồng) m à còn góp p h ần thúc đ ẩy hỗ trợ các nghiệp vụ n ói trên N gân hàng c ần p hải hội đ ủ cả ba hoạt đ ộng tr ên. N ếu thiếu 1 th ì k hông th ể coi l à ngân hàng đ ư ợc. V ì v ậ y, ba ho ạt đ ộn g n à y là m ột t h ể thống nhất có quan h ệ mật thiết với nhau , coi nhẹ hoạt đ ộng n ào t hì đ ều l àm cho ngân hàng không phát hu y đ ư ợc hết s ức mạnh tổng h ợp. T óm l ại, có thể đ ịnh nghĩa NHTM nh ư s au: NHTM là m ột tổ chức k inh t ế đ ư ợc thực h iện to àn b ộ hoạt đ ộng kinh doanh tiền tệ v à tín d ụng với nội du ng th ư ờng xu y ên là nh ận tiền gửi, sử dụng tiền gửi
- đ ó đ ể cấp tín dụng v à cun g ứ n g các dịch vụ t hanh toán và các ho ạt đ ộng kinh doanh khác có li ên quan. 1 .1.1.2. Ho ạt đ ộng cho va y của NHTM C ho vay đ ư ợc coi l à ho ạt đ ộng sinh lời cao , đ ồng thời nó cũng l à h o ạt đ ộng kinh doanh chủ chốt của NHTM đ ể tạo ra lợi nhuận. K ho ản mục cho vay chiếm quá nử a giá tr ị tổng t ài s ản v à t ạo ra từ 1 /2 đ ến 2/3 nguồn thu nhập của Ngân h àn g. Ha y Ngân hàng là t ổ c h ức cho vay chủ yếu đ ối với các doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đ ì nh và m ột phần đ ối với Nh à n ư ớc (th ành ph ố , tỉnh…). V ì v ậ y, có t h ể nói NHTM hỗ trợ cho sự phá t tri ển củ a cộng đ ồng thông qua v i ệc cung cấp tín dụng, đ á p ứ n g nhu cầu t ài chính c ủa x ã h ội với m ột mức l ãi su ất hợp lý. Cho vay l à ch ức n ă ng kinh t ế c ơ b ản h àng đ ầu của các Ngân h àng. N gà y na y, n ền kinh tế phát triển kéo theo nhu cầu về tín dụng c ủa kh ách hàng r ất đ a d ạng v à phong phú. Đ ể đ á p ứ ng đ ư ợc những đ ò i h ỏ i của thực tiễn, các NHTM đ ã c ung c ấp nhiều loại h ình tín d ụng khác nhau. Tu ỳ v ào các c ă n c ứ m à tín d ụng có thể phân th ành c ác lo ại sau - C ă n c ứ v ào m ục đ í ch vay v ốn có thể kể đ ến các khoản tín d ụng n h ư s au: Cho vay kinh doanh, cho vay tiêu dùng và các kho ản cho v a y kh ác. - C ă n c ứ v ào lãi su ất, th ì có các lo ại h ìn h nh ư s au: Cho vay v ới l ãi s u ất thả nổi, cho vay với l ãi su ất cố đ ịnh v à cho vay v ới l ãi su ất ư u đ ã i.
- - C ă n c ứ v ào tính ch ất bảo đ ảm, c ó các lo ại tín dụng: Cho vay có b ảo đ ảm v à cho vay kh ông có b ảo đ ảm. - C ă n c ứ v ào th ời gian va y củ a kh ách h àng ( đ â y là m ột ti êu th ức p hân lo ại rất quan trọng) th ì có th ể kể đ ến hai loại h ình tín d ụng: tín d ụng ngắn hạn, tín dụng trung v à dài h ạn. C ho va y n g ắn hạn: l à nh ững khoản cho va y có thời gian từ một n ă m t r ở xu ống. C ho va y trung và dài h ạn: L à kho ản cho va y có thời gian tr ên m ột n ă m, đ ư ợc tiến h ành ch ủ yếu tr ên các d ự án đ ầu t ư v ới thời gian thu h ồi vốn ch ậm. H o ạt đ ộn g cho vay m ang lại cho ngân h àng r ất nhiều rủi ro tiềm ẩn, đ ặc biệt l à cho va y trung và d ài h ạn theo dự án. Tu y nhi ên, ngà y n ay, các ngân hàng ngà y càng tr ở n ên n ă ng đ ộng trong việc t ài tr ợ c ho các doanh nghi ệp mua sắm trang thiết bị, xâ y dựng, cải tiến kĩ t hu ật, mua công nghệ… đ ặc biệt l à trong các ngành công n gh ệ cao . V ới sự ph át triển n hanh chóng của khoa học v à công ngh ệ, đ ể tồn tại v à phát tri ển nhu cầu vốn trung v à dài h ạn ng ày càng cao. Và trong đ ó t hì l ại phải nói đ ến cho vay theo các dự án. Khi khách h àng có k ế h o ạch mu a sắm, xây d ựng t ài s ản cố đ ịnh…nhằm thực hiện dự án n h ất đ ịnh, có thể xin va y ngân h àng. M ột trong những yêu c ầu của n gân hàng là ng ư ời vay phải xây dựng dự án, thể hiện mục đ í ch, k ế h o ạch đ ầu t ư c ũn g nh ư q uá trình th ực hiện dự án (sản xuất kinh d oanh ). Th ẩm đ ịnh dự á n là đ i ều kiện đ ể ngân h àng qu yết đ ịnh phần v ốn cho vay v à xác đ ịnh kh ả n ă ng hoàn tr ả của doanh ngh iệp.
- Đ ặc đ i ểm của loại h ình nà y là có s ố vốn cho va y lớ n, thời gian cho v a y dài, ch ịu nhiều biến đ ộn g v à do đ ó c ó đ ộ rủi ro cao. V à c ũng do đ ặc đ i ểm n à y m à n gân hàng th ư ờng đ ò i h ỏi phải có bảo l ãnh , theo đ ó n gân hàng có th ể thu hồi khoản va y từ tổ chức bảo l ãnh khi k hách hàng không có đ ủ khả n ă ng tr ả nợ. Đ ồng thời việc cho vay đ ò i h ỏi sự tham gia của một số tổ chức t ài chính khác nh ằm chia sẻ rủi r o . Tu y nh i ên trong đ i ều kiện kinh tế thị tr ư ờng, cạnh tranh giữa các n gân hàng và các t ổ chức tín dụng khác ng ày càn g ga y g ắt. V ì th ế, đ ể Ngân h àn g th ắn g trong cuộc cạnh tranh gi ành khách hàng này, n gân hàng s ẽ phải tính đ ến biện pháp cho vay m à không c ần bảo l ãnh. N h ư ng đ â y là m ột vấn đ ề rất khó kh ă n và nan gi ải. V ậ y đ ể ngân h àng v ừa t ă ng đ ư ợc khả n ă ng c ạnh tranh m à v ẫn bảo đ ảm cho khoản thu nhập xứng đ á ng và b ảo đ ảm an to àn v ốn th ì ngân h àng ph ải có những dự án tốt. Ng à y n ay, trong qu ản trị hoạt đ ộng N gân hàng th ươ ng m ại, các ngân h àng đ ều chú trọng tới việc l àm g i ảm thiểu các rủi ro có thể xả y ra với các dự án cho vay đ ầu t ư . Q uá trình cho vay c ủa một dự án th ư ờn g gồm nh iều khâu: từ thẩm đ ịnh, xét du yệ t, qu yết đ ịnh cho vay tới kiểm tra sử dụn g vốn vay v à t heo dõi, x ử lý thu hồi nợ sau khi cho va y. Trong đ ó , các Ng â n hàng t h ươ ng m ại th ư ờng xem giai đ o ạn tr ư ớc khi cho vay - g iai đ o ạn phân t ích tín d ụng, thẩm đ ịnh dự án - l à quan tr ọng nhất. Kết qủa của k hâu này s ẽ mang tính qu yết đ ịnh đ ối với một khoản cho vay. Đ ặc b i ệt, thẩm đ ịnh dự án chính l à khâu mà ngân hàn g ph ải quan tâm
- h àng đ ầu đ ể đ ảm bảo tránh đ ư ợc các rủi ro của mộ t kho ản cho vay, t ạo sự an to àn và lành m ạnh trong hoạt đ ộng củ a ngân h àng. 1 .1.2. Các v ấn đ ề về dự án v à th ẩm đ ịnh t ài chính d ự án 1 .1.2.1. Các v ấn đ ề về dự án T r ư ớc hết, chúng ta phải hiểu kh ái niệm về đ ầu t ư . Đ ầu t ư t heo ngh ĩa rộng, nói chung, l à s ự h y sinh các nguồn lực ở hiện tại đ ể t i ến h ành các ho ạt đ ộn g n ào đ ó n h ằm th u về cho ng ư ời đ ầu t ư c ác k ết quả nhất đ ịn h trong t ươ ng lai l ớn h ơ n các n gu ồn lực đ ã b ỏ ra đ ể đ ạt đ ư ợc các kết quả đ ó . Ngu ồ n lực đ ó c ó th ể l à ti ền, l à tài ngu yên t hiên nhiên, là s ức lao đ ộng v à trí tu ệ. Đ ối với doanh nghiệp, đ ầu t ư l à ho ạt đ ộng chủ yếu, qu yế t đ ịnh s ự phát triển v à kh ả n ă ng t ă ng tr ư ởng của doanh nghiệp. Trong h o ạt đ ộng đ ầu t ư , doanh nghi ệp bỏ vốn d ài h ạn nhằm h ình thàn h và b ổ s ung nh ững t ài s ản cần thiết đ ể thực hiện những m ục ti êu kinh d oanh . Ho ạt đ ộng n ày đ ư ợc thể hiện tập trung thông qua việc thực h i ện các dự án đ ầu t ư . D ự án đ ầu t ư : là m ột tập hợp những đ ề x u ất về nhu cầu vốn, c ách th ức sử dụng vốn , kết quả t ươ ng ứ ng thu đ ư ợc trong một k ho ản g thờ i gian xác đ ịnh đ ối với hoạt đ ộn g cụ thể đ ể sản xuất kinh d oanh , d ịch vụ, đ ầu t ư p hát tri ển ho ặc phục vụ đ ời sống. C ó nh i ều cách đ ể phân loại dự án đ ầu t ư , thông d ụ ng nh ất các dự án đ ầu t ư c ó th ể đ ư ợc phân th ành: d ự án đ ầu t ư m ới v à d ự án đ ầu t ư m ở r ộ ng sản xuất kinh doanh.
- D ự án đ ầu t ư m ới: l à nh ững dự án có mụ c ti êu t ạo ra sản phẩm, dịch v ụ mới đ ể đ ư a vào th ị tr ư ờng hay những dự án tạo ra các ph áp nhân m ới. Các dự á n thu ộc loại n ày ph ải đ ư ợc đ ầu t ư t o àn b ộ nh à x ư ởng, m áy m óc, thi ết bị… D ự án đ ầu t ư m ở rộn g sản xuất kinh doanh: Những d ự án có mục đ í ch t ă ng c ư ờng n ă ng l ực sản xuất, t ă ng q u y mô s ản phẩm, nâng cao c h ất l ư ợng sản phẩm, cải tiến dây tru yền máy m óc từ đ ó t ă ng doanh t hu c ủa do anh nghiệp. Hay nói cách khác, dự án mở rộng sản xuất l à d ự án đ ư ợc thực hiện tr ên c ơ s ở một dự án cũ đ ang ho ạt đ ộng. Q uá trình hình thành và phát tri ển m ột dự án đ ầu t ư t r ải qu a 3 giai đ o ạn: Chuẩn bị đ ầu t ư , th ực hiện đ ầu t ư v à v ận h àn h các k ết quả đ ầu tư. N ội dung các b ư ớc công việc ở mỗi giai đ o ạn của các dự án không g i ống nhau, tu ỳ th uộc v ào l ĩnh vực đ ầu t ư , vào t ĩnh chất sản xuất, đ ầu t ư d ài h ạn hay ngắn hạn… C ác giai đ o ạn tr ên đ ư ợc thể hiện qua s ơ đ ồ sau: G iai đ o ạn chuẩn bị đ ầu t ư . g iai đ o ạn thực hiện đ ầu t ư . g iai đ o ạn vận h ành k ết quả đ ầu t ư . T rong 3 giai đ o ạn tr ên đ â y, giai do ạn chuẩn bị đ ầu t ư t ạo tiền đ ề v à q u y ết đ ịnh sự th ành công hay th ất bại ở hai giai đ o ạn sau, đ ặc biệt l à đ ối với giai đ o ạn vận h ành k ết quả đ ầu t ư . D o đ ó , đ ối với giai đ o ạn ch uẩn bị đ ầu t ư , v ấn đ ề chất l ư ợng, v ấn đ ề chính xác của các kết quả nghi ên c ứu, tính toán v à d ự đ oán
- l à q uan tr ọng nhất. Trong quá tr ìn h so ạn thảo dự án phải d ành đ ủ t h ời gian v à chi phí theo đ ò i h ỏi của các nghi ên c ứu . C òn v ề vấn đ ề n gu ồn t ài tr ợ cho dự án: trong tr ư ờng hợp khan hiếm n gu ồn t ài tr ợ, chủ đ ầu t ư t h ư ờn g quan tâm tới tín d ụng ngân h àng. C ác kho ản tín dụng cho dự án đ ầu t ư c h ủ yếu l à các kho ản tín dụng t rung và d ài h ạn. Việc cu ng cấp tín dụng cho các dự án với số vốn l ớn m à t h ời gian cho vay lại t ươ ng đ ối d ài, có nh ững dự án kéo d ài đ ến h àng ch ục n ă m.Chính vì v ậ y m à r ủi ro không trả đ ư ợc nợ của k hách hàng đ ối với ngân h àng là r ất lớn. Đ ể giảm bớt đ ư ợc những r ủ i ro đ ó , tr ư ớc khi cấp tín dụng cho dự án, Ngân h àn g ph ải tiến h à nh ki ểm tra tính khả thi của dự án, xem xét các đ ặc đ i ểm của dự á n, các y ếu tố thuộc về môi tr ư ờng có thể ảnh h ư ởng tới dự án,… c ông vi ệc đ ó c h ín h là công tác th ẩm đ ịnh dự án đ ầu t ư . 1 .1.2.2. Các v ấn đ ề về thẩm đ ịnh t ài chính d ự án trong h o ạt đ ộn g cho va y c ủa Ngân h àng T h ẩm đ ịnh dự án l à vi ệc tổ chức xem xét một cách khách quan có k hoa h ọc v à toàn di ện các nội dung c ơ b ản ảnh h ư ởng trực tiếp ha y g ián ti ếp tới việc đ ầu t ư c ũng nh ư t ính kh ả thi của mộ t dự án đ ể ra q u y ết đ ịnh về đ ầu t ư v à cho phép đ ầu t ư . T h ẩm đ ịnh dự án l à m ột k hâu quan tr ọng trong giai đ o ạn chuẩn bị cho va y, có ý nghĩa qu yế t đ ịnh tới các giai đ o ạn sau của chu kỳ dự án. V ì v ậ y, kế t quả của t h ẩm đ ịnh phải đ ộc lập với tất cả nh ững ý muốn chủ quan cho d ù đ ến từ bất kỳ phía n ào.
- M ục đ í ch c ủa th ẩm đ ịnh dự án l à nh ằm phát hiện ng ă n ch ặn những d ự án xấu, không bỏ sót các dự án tốt trong qu y luật ng à y càng khan h i ếm các nguồn lực. T hông qua th ẩm đ ịnh dự án Ngân h àng có đ ư ợc cái nh ìn t ổng quát n h ất về chủ đ ầu t ư v à v ề dự án. Về chủ đ ầu t ư N gân h àng đ á nh giá đ ư ợc n ă ng l ực pháp lý, n ă ng l ực t ài chính, trình đ ộ, t ình hình s ản x u ất kinh doanh hiện tại của chủ dự án. C òn v ề dự án, Ngân h àng đ á nh giá m ột cách to àn di ện một dự án về các mặt: k ỹ thuật, hiệu q u ả t ài chính, hi ệu quả kinh tế, hiệu quả x ã h ội v à p hân ph ối xuất p hát t ừ quan đ i ểm của nh à đ ầu t ư , nhà tài tr ợ vốn ha y quan đ i ểm của c ả nền kinh tế. T u y nh iên, đ ối với Ngân h àng thì th ẩm đ ịnh t ài chính v ẫn l à m ục t iêu quan tâm hàng đ ầu. Bởi v ì, trong khi ti ến h ành th ẩm đ ịnh dự án , N gân h àng đ ặc biệt quan t âm t ới hiệu qu ả t ài chính c ủa dự án, nhất l à th ời gian v à các ngu ồn d ùng đ ể trả nợ cho Ngân h àng. V ì v ậ y, có thể hiểu hoạt đ ộng thẩm đ ịnh t ài chính d ự án nh ư s au : T h ẩm đ ịnh t ài chính d ự án l à th ẩm đ ịnh các yếu tố ảnh h ư ởng tới h i ệu quả t ài chính c ủa dự á n. Hay nói cách khác, th ẩm đ ịnh t ài c hính là th ẩm đ ịnh tính khả thi về mặt t ài chính c ủ a dự án, nhu cầu v a y v ố n của dự án cũng nh ư k h ả n ă n g tr ả n ợ v à lãi vay c ủa dự án. 1 .1.3. S ự cần thiết thẩm đ ịnh t ài chính d ự án trong hoạt đ ộng cho v a y c ủa NHTM
- N gân h àng thu l ợi chủ yếu nhờ hoạt đ ộn g cho vay. Chính v ì v ậy m ỗi m ột khoản tín dụng đ ư ợc cấp ra nhất thiết phải mang lại hiệu quả, đ i ều đ ó đ ồng nghĩa với việc đ ảm bảo cho hoạt đ ộng của n gân h àng đ ư ợc an to àn và hi ệu q uả. V ì v ậ y, đ i ều ngân h àng quan tâm nh ất l à k h ả n ă ng hoàn tr ả khoản vay cả gố c lẫn l ãi đ ú ng th ời hạn. Do đ ó , v i ệc ngân h àng ph ải tiến h ành th ẩm đ ịnh dự án tr ên m ọi ph ươ ng di ện k ỹ thuật, thị tr ư ờng, tổ chức quản lý, t ài chính…là r ất quan trọng, t rong đ ó t h ẩm đ ịnh t ài chính d ự án có th ể nói l à quan t r ọng n hất. M ột dự án đ ầu t ư n h ư đ ã đ ề cập th ư ờng đ ò i h ỏi mộ t l ư ợng vốn rất lớn, trong một thời gian d ài, ph ần lớn v ư ợt quá khả n ă ng tài ch ính, kh ả n ă ng t ự t ài tr ợ củ a các doanh nghiệp. Do vậy họ p h ải hu y đ ộng nguồn t ài tr ợ từ các Ngân h àng th ươ ng m ại. Về p hía N gân h àng th ươ ng m ại, cho va y theo dự án đ ầu t ư l à m ột nghiệp vụ k inh doanh tru yền thốn g, có khả n ă n g sinh l ời cao nh ư ng c ũng chứa đ ựng nhiều rủi ro. V à đ ể giảm thiểu rủi ro có thể xả y ra, cá c Ngân h àng th ươ ng m ại khôn g có cách n ào khác là ph ải tiến h ành th ẩm đ ịnh các dự án đ ầu t ư m à công vi ệc quan trọn g nh ất ở đ â y là th ẩm đ ịnh t ài chính d ự án. Vai tr ò quan tr ọng của thẩm đ ịnh t ài chính d ự á n th ể hiện ở chỗ nó chính l à c ă n c ứ chính yếu nhất đ ể Ngân h àng t h ươ ng m ại đ ư a ra qu yết đ ịnh t ài tr ợ của m ình. C ó th ể nói th ẩm đ ịnh t ài ch ính d ự án l à n ội dung quan trọng nhất v à p h ức tạp nhất trong quá tr ình th ẩm đ ịnh dự án. Bởi v ì nó đ ò i h ỏi sự t ổng hợp của tất cả các biến số t ài chính, k ỹ th uật, thị tr ư ờng… đ ã đ ư ợc l ư ợng hoá trong các nội dung thẩm đ ịnh tr ư ớc nh ằ m phân tích,
- t ạo ra những bản g dự tr ù tài chính, nh ững chỉ ti êu tài chính phù h ợp c ó ý ngh ĩa. V à nh ững chỉ ti êu này, s ẽ l à nh ững th ư ớc đ o quan tr ọng h àng đ ầu giúp Ngân h àng th ươ ng m ại đ ư a ra qu yết đ ịnh cuối c ùn g: c h ấp thuận t ài tr ợ ha y không? V ề mặt nghiệp v ụ, Ngân h àng th ươ ng m ại với ph ươ ng châm ho ạt đ ộng hiệu quả v à an toàn, công tác th ẩm đ ịnh t ài chính d ự án của N gân hàng giúp cho: - N gân h àng có c ơ s ở t ươ ng đ ối vững chắc đ ể xác đ ịnh đ ư ợc hiệu q u ả đ ầu t ư v ốn cũng nh ư k h ả n ă ng hoàn v ốn của dự án , quan tr ọng h ơ n c ả l à xác đ ịnh khả n ă n g tr ả nợ của ch ủ đ ầu t ư . - N gân hàng có th ể dự đ oán đ ư ợc những rủi ro có thể xả y ra, ả nh h ư ởng tới quá tr ình tri ển khai thực hiện dự án. Tr ên c ơ s ở n ày, p hát hi ện v à b ổ sun g th êm các bi ện pháp khắc p hục hoặc hạn ch ế rủ i r o , đ ảm bảo tính khả thi của dự án đ ồng thời tham gia ý kiến với các c ơ q uan qu ản lý Nh à n ư ớc v à ch ủ đ ầu t ư đ ể có qu yết đ ịnh đ ầu t ư đ ú ng đ ắn. - N gân hàng có ph ươ ng án h ạn chế rủi ro tín dụng đ ến mức t h ấp nhất khi xác đ ịnh giá trị khoản vay, thời hạn, l ãi su ất, m ức thu n ợ v à hình th ức thu nợ hợp lý, tạo đ i ều kiện cho dự án hoạt đ ộng có h i ệu quả. - N gân hàng t ạo ra các c ă n c ứ đ ể kiểm tra việc sử dụng vốn đ ú ng m ục đ í ch, đ ú ng đ ối t ư ợng v à ti ết kiệ m vốn đ ầu t ư t rong quá trình t h ực hiện đ ầu t ư d ự án.
- - N gân hàng rút r a kinh nghi ệm trong cho vay đ ể thực hiện v à phát t ri ển có chất l ư ợng h ơ n. Xu ất phát từ tính cần thiết, tính thực tế, t ính hi ệu quả của công tác th ẩm đ ịnh t ài chính d ự án bản thân nó đ ã v à đ ang ti ếp tục trở th ành m ột bộ phận quan trọng mang tính qu yế t đ ịnh t ro ng ho ạt đ ộng cho vay của mỗi ngân h àng. T u y nhiên, đ ể l àm t ốt công tác thẩm đ ịnh t ài chính d ự án, tr ư ớc hết c húng ta ph ải hiểu nội dung thẩm đ ịnh t ài chính d ự án. 1 .2. N ội dun g thẩm đ ịnh t ài chính d ự án trong hoạt đ ộng cho vay c ủa NHTM H o ạt đ ộng th ẩm đ ịnh t ài chính d ự án diễn ra theo một qu y tr ình t h ống nhất với các b ư ớc cụ thể. Thông th ư ờng, thẩm đ ịnh t ài chính d ự án đ ư ợc tiến h ành thông qua m ột số b ư ớc sau: 1 .2.1. Th ẩm đ ịnh tổng mức vốn đ ầu t ư v à ngu ồn t ài tr ợ c ho d ự án 1 .2.1.1. Th ẩm đ ịnh tổn g m ức vốn đ ầu t ư Đ â y là n ội dung quan trọng đ ầu ti ên c ần xem xét khi tiến h ành phân t ích tài chính d ự án. Việc th ẩm đ ịnh chính xác tổng mức vốn đ ầu t ư c ó ý ngh ĩa rất quan trọng đ ối với tính khả thi của dự án. Nếu mức v ốn đ ầu t ư d ự tính quá thấp dự án sẽ không t h ực hiện đ ư ợc, ng ư ợc l ại nếu dự tính qu á cao sẽ không phản ánh chính xác hiệu quả t ài c hính c ủa dự án. T ổng mức vốn đ ầu t ư c ủa dự án bao gồm to àn b ộ số vốn cần thiết đ ể t hi ết lập v à đ ư a d ự án v ào ho ạt đ ộn g. Tổng mức vốn n ày đ ư ợc chia
- r a thành hai lo ại: V ốn đ ầu t ư v ào tài s ản cố đ ịnh v à v ốn l ư u đ ộng b an đ ầu. V ốn đ ầu t ư v ào tài s ản cố đ ịnh bao gồm: đ ầu t ư v ào trang thi ết bị, d ây tru y ền sản xuất… tu y nhi ên, c ũng cần phải chú ý đ ến chi phí " chìm " - t ức l à chi phí mà doanh nghi ệp bỏ ra không li ên quan đ ến v i ệc d ự án có khả thi hay không. Đ i ển h ình là các chi phí kh ảo sát đ ịa đ i ểm xây dựng dự án, chi phí t ư v ấn thiết kế d ự án… V ốn l ư u đ ộn g ban đ ầu b ao gồm: vốn đ ầu t ư v ào tài s ản l ư u đ ộng ban đ ầu nhằm đ ảm bảo cho dự án có thể đ i vào ho ạt đ ộng b ình th ư ờng t heo các đ i ều kiện kinh tế, kỹ thu ật đ ã d ự tính. Nó bao gồm: ngu yên v ật liệu, đ i ện n ư ớc, nhi ên li ệu , phụ t ùng, ti ền l ươ ng, hàng d ự trữ,… v à v ốn dự ph òng. 1 .2.1.2. Th ẩm đ ịnh nguồn t ài tr ợ cho dự án T rên c ơ s ở tổng vốn đ ầu t ư c ho d ự án, ngân h àng ti ến h ành xem xét c ác ngu ồn t ài tr ợ cho dự án, trong đ ó p h ải t ìm hi ểu về khả n ă ng đ ảm b ảo vốn từ mỗi n guồn về qu y mô v à ti ến đ ộ. Các nguồn t ài tr ợ cho d ự án có thể do chính phủ t ài tr ợ, ngân h àng cho va y, v ốn tự có của c h ủ đ ầu t ư , v ốn hu y đ ộng từ các nguồn khác. Đ ể đ ảm bảo t i ến đ ộ thực h iện đ ầu t ư c ủa dự án, vừa đ ể tránh ứ đ ọng v ốn, n ên các ngu ồn t ài tr ợ đ ư ợc xem xét khô ng chỉ về mặt số l ư ợng m à ph ải th eo d õi c ả về thời đ i ểm nhận đ ư ợc t ài tr ợ. T i ếp đ ó p h ải so sánh nhu cầu về vốn với khả n ă ng đ ảm bảo vốn cho d ự án từ các ng u ồn về số l ư ợng v à ti ến đ ộ. Khả n ă ng l ớn h ơ n ho ặc b ằng nhu cầu th ì d ự án đ ư ợc chấp nh ận. Sau khi xem xét các nguồn
- t ài tr ợ cho dự án cần xem xét c ơ c ấu nguồn vố n của dự án . Có nghĩa l à xem xét t ỷ lệ từng nguồn chiếm trong tổng mức vốn đ ầu t ư d ự k i ến. V ậ y q ua nghiên c ứu b ư ớc n à y ngân hàng có th ể có đ ư ợc qu yết đ ịnh p hù h ợp nếu cho va y th ì ph ải giải ngân nh ư t h ế n ào đ ể đ ảm bảo dự á n đ ư ợc tiến h ành m ộ t cách thuận lợi. 1 .2.2. Th ẩm đ ịnh d òng ti ền của dự án S au khi th ẩm đ ịnh tổng nhu cầu vốn, c ơ c ấu nguồn vốn v à ti ến đ ộ h u y đ ộng vốn, b ư ớc tiếp theo l à th ẩm đ ịnh các chỉ ti êu kinh t ế t ài c hính c ủa dự án, tức l à ngân hàng xem xét t ới các yếu tố thu, chi, từ đ ó x em xét đ ư ợc d òng ti ền của dự án. Việc thẩm đ ịnh các chỉ ti êu n ày đ ư ợc thực hiện thông qu a việc thẩm đ ịnh c ác báo cáo tài chính d ự tính cho từng n ă m ho ặc từng giai đ o ạn của đ ời dự án. T u y nhiên đ ể đ i vào th ẩm đ ịnh d òng ti ền của dự án th ì ph ải hiểu đ ư ợc khái niệm giá trị thời gian của tiền. Tiền có giá trị về mặt thời g ian do ả nh h ư ởng của các yếu tố: lạm phát , r ủi ro, thuộc tính vận đ ộng v à kh ả n ă ng sinh l ời của tiền. T hông th ư ờng ngân h àng th ẩm đ ịnh d òng ti ền củ a d ự án th ì th ẩm đ ịnh các yếu tố sau 1 .2.2.1. Th ẩm đ ịnh d òng ti ền v ào c ủa dự án D òng ti ền v ào c ủa dự án l à dòng ti ền sau thuế m à doanh nghi ệp có t h ể thu hồi đ ể tái đ ầu t ư v ào m ột dự án khác. D òng ti ền v ào th ực ra c hính là các kho ản phải thu củ a dự án v à vì v ậ y nó man g dấu d ươ ng. C ác kho ản phải thu của dự án th ư ờng đ ư ợc tính theo n ă m v à đ ư ợc
- d ựa v ào k ế hoạch sản xuất, ti êu th ụ h àng n ă m c ủa dự án đ ể xá c đ ịnh. T rong b ư ớc n ày, cán b ộ thẩm đ ịnh xác đ ịnh công suất hu y đ ộn g dự t ính c ủa chủ dự án có chính xác hay không; khả n ă ng tiêu th ụ sản p h ẩm ; giá cả của sản phẩm b án ra;… dựa v ào đ ịnh h ư ớng phát triển c ủa ngh ành ngh ề v à d ự báo ảnh h ư ởng của các yếu tố môi t r ư ờng. 1 .2.2.2. Th ẩm đ ịnh d òng ti ền ra của dự án D òng ti ền ra của dự án đ ư ợc thể h iện thông qua chi ph í của dự án n ên mang d ấu âm. D òng ti ền ra li ên quan đ ến các chi phí đ ầu t ư c ho t ài s ản cố đ ịnh , cho xâ y dựng v à cho mua s ắm. V à các ch ỉ ti êu ph ản á nh c hi phí c ũng đ ư ợc tính theo từng n ă m trong su ố t v òng đ ời của d ự án. Việc dự tính các chi phí sản xuất, dịch vụ đ ư ợc d ựa tr ên k ế h o ạch sản xuất h àng n ă m , k ế hoạch khấu hao , kế hoạch trả nợ của d ự án. Cán bộ thẩm đ ịnh xem xét tính đ ầy đ ủ của các loại chi ph í, k ế h o ạch trích khấu hao có ph ù h ợp h ay không… K h ấu hao l à m ột yếu tố của chi phí sản xu ất. Bởi vậy mức khấu hao c ó ả nh h ư ởng đ ến lợi nhuận , đ ến mức th uế thu nh ập phải nộp h àng n ă m c ủa doanh n ghiệp. Nếu khấu hao t ă ng, l ợi nhuận giảm v à do đ ó t hu ế thu nhậ p doanh nghi ệp giảm v à n g ư ợc lại. V ì v ậ y, việc xác đ ịnh chính xác mức khấu hao có ý nghĩa rất quan trọng trong phân t ích tài chính d ự án. Mức khấu hao đ ư ợc xác đ ịnh h àng n ă m l ại phụ t h ụ thuộc v ào ph ươ ng pháp tính kh ấu hao. 1 .2.2.3. Th ẩm đ ịnh d òng ti ền củ a d ự án T rên c ơ s ở số liệu dự tính về d òng ti ền v ào và dòng ti ền ra từng n ă m c ó th ể dự tính mức l ãi l ỗ h àng n ă m c ủa dự án. Đ â y là m ột chỉ ti êu
- r ất q uan trọng, nó phản ánh kết quả của hoạt đ ộng sản xuất, dịch vụ t rong t ừng n ă m c ủa v òn g đ ời dự án. Đ ối với Ng ân hàng th ươ ng m ại n ó là c ơ s ở về mặt t ài chính đ ể đ á nh giá d ự án một cách chính xác. T rong th ẩm đ ịnh t ài chính d ự án, việc thẩm đ ịnh d òng ti ền của dự án c ó th ể nói l à vi ệc kh ó nhất. Thẩm đ ịnh t ài chính d ự án quan tâm tới l ư ợng tiền đ i vào (dò ng vào) và đ i r a ( dòng ra) c ủa dự án. Đ ảm bảo c ân đ ối thu chi (cân đ ối d òng ti ền v ào và dòng ti ền ra) l à m ục ti êu q uan tr ọng của phân tích t ài chính d ự án. T hu chi c ủa dự án đ ư ợc xác đ ịnh từ nh ững thông tin trong các báo c áo thu n h ập v à chi phí c ủa dự án , song vấn đ ề l à c ần phân biệt giữa k ho ản thu v à doanh thu, gi ữa chi phí v à kho ản chi tr ư ớc khi xâ y d ựng bản g cân đ ối thu chi của dự án. - T h ẩm đ ịnh d òng ti ền ra h ay chính l à chi phí c ủa dự án: cần phân b i ềt đ ư ợc giữa các chi phí v à kho ản chi. Đ ối với chi phí, doanh n ghi ệp đ ã c h ấp nh ận mua h àng hoá, d ịch vụ nh ư ng có th ể luồng tiền đ i ra ch ư a xu ất hiện; c òn các kho ản chi th ì doanh ngh i ệp đ ã t h ực sự b ỏ tiền, tức l à đ ã c ó lu ồng ra xuất hiện. Chi phí m à ch ủ dự án phải b ỏ ra đ ầu ti ên ph ải kể đ ến l à chi phí cho máy m óc, nhà x ư ở ng, trang t hi ết bị, ngo ài ra c ũng phải tính đ ến các chi phí đ i kèm nh ư c hi ph í l ắp đ ặt, vận chu yển, bảo hiểm, chi phí cho việc đ à o t ạo công nhân v ận h ành, chi phí ch ạ y thử,… T rong vi ệc tính toán chi phí cũng cần phải tính đ ến yếu tố chi phí c ơ h ội, chi phí c ơ h ội đ ư ợc đ ịnh nghĩa l à c ơ h ội thu nhập bị bỏ qua do c h ấp nhận dự án n ày mà không ch ấp nhận dự án khác. Kh i tính toán
- c ác kho ản chi cho m áy móc v à th i ết bị, một dữ kiện dễ bị bỏ qua l à v ốn luân chu yển cần ch o vận h ành công trình đ ầu t ư , c ũng phải đ ư ợc đ ư a vào đ ể tính toán chi phí đ ầu t ư . N ếu số vố n luân chu yển đ ư ợc t hu h ồi khi dự án ng ư ng ho ạt đ ộng th ì d ự án có giá trị r òng t ại th ời đ i ểm cuố i v à d ữ kiện n ày c ần phải đ ư ợc tính tới. Các chi phí ch ìm s ẽ không đ ư ợc tính đ ến trong phân tích, nó không n ên coi l à chi phí đ ể đ ư a vào dòng ti ền, bởi nó l à chi phí mà ch ủ dự án bỏ ra cho d ù d ự án đ ó c ó đ ư ợc chấp nhận hay kh ông. Ngo ài ra, chi phí kh ấu hao l à m ột chi p hí khá quan trọn g, trong báo cáo thu nhập của kế toán , k h ấu hao đ ư ợc khấu trừ v ào chi phí đ ể xác đ ịnh l ợi nhuận trong k ì, n h ư ng nó là chi phí không xu ất qu ỹ, khấu hao đ ư ợc coi nh ư l à m ộ t n gu ồn thu nh ập của dự án. T rong khi th ẩm đ ịnh d òn g chi ph í c ũng cần phải chú ý đ ến l ãi vay, l ãi va y v ừa l à kho ản chi p hí vừa l à kho ản chi ti êu b ằng tiền thật sự n h ư ng lãi v a y thì c ũng không đ ư ợc đ ư a vào dòng ti ền v ì lãi va y t ư ợng tr ư ng cho giá tr ị thời gian của tiền v à kh o ản n ày đ ư ợc tính b ằng cách chiết khấu d òng ti ền t ươ ng lai. - T h ẩm đ ịnh d òng th u nh ập: Cần phân biệt đ ư ợc doanh thu v à các k ho ản thu . Doanh thu l à giá tr ị c ủ a h àng ho á, d ịch vụ đ ã đ ư ợc bán ra v à ng ư ời m ua tu yên b ố chấp nhận mua h àng hoá, d ịch vụ. Tu y n hiên, đ ối với các khoản đ ư ợc ghi nhận l à doanh thu thì không xác đ ịnh đ ư ợc n g ư ời mua đ ã t r ả tiền hay ch ư a, còn đ ối với các khoản t hu thì ch ắc chắn l à doanh ng h i ệp đ ã t hu đ ư ợc tiền. Tức l à doanh thu
- t hì có th ể ch ư a xu ất hiện d òng ti ền đ i vào doanh nghi ệp nh ư ng đ ối v ới khoản thu th ì ch ắc chắn d òng vào đ ã x u ất hiện. T rong dò ng thu c ủa dự án cũng cấn phải tính tới giá trị c òn l ại của t hi ết bị, má y móc khi dự án kết t húc. Giá tr ị c ò n l ại của một t ài s ản l à giá tr ị t ài s ản có thể bán đ ư ợc tại thời đ i ểm dự án kết thúc. Đ ối v ới d òng thu còn c ần phải chú ý các khoản thu từ dự án phải loại bỏ t hu ế thu nhập đ ể tính toán d òng ti ền đ ư ợc ch ính xác. Chính v ì v ậy, d òng ti ền đ ư ợ c s ử dụng đ ể tính toán trong thẩm đ ịnh dự án đ ầu t ư l à d òng ti ền sau thuế. V ậ y d òng ti ền của dự án l à chênh l ệch giữa số tiền nhận đ ư ợc v à s ố t i ền chi ra. D òng ti ền mặt không giống nh ư l ợi nhuận hay thu nhập . T hu nh ập vẫn có thể thay đ ổi trong khi không có s ự tha y đ ổi t ươ ng ứ ng tro ng d òng ti ền mặt. V à dòng ti ền của dự án đ ư ợc tính nh ư s au D òng ti ền r òng n ă m th ứ i L ợi nhuận sau thuế n ă m th ứ i = K h ấu hao n ă m th ứ i + 1 .2.3. Các ch ỉ ti êu tài chính c ủa dự án M ột dự án đ ư ợc đ á nh giá là r ất tốt khi dự án đ ó p h ả i t ạo ra đ ư ợc m ức lợi nh uận tu yệt đ ối - t ức khối l ư ợng của cải r òng l ớn nhất; có t ỷ suất sinh lời cao - í t nh ất phải cao h ơ n t ỷ suất l ãi va y ho ặc suất s inh l ời mong muốn hoặc suất chiết khấu b ình qu ân ngành ho ặc thị t r ư ờng; khối l ư ợng v à doanh thu hoà v ốn t h ấp v à d ự án phải nhanh c hóng thu h ồi vốn - đ ể hạn chế những rủi ro bất trắc.
- X u ất phát từ su y nghĩ đ ó , ng ư ời ta có những chỉ ti êu t ươ ng ứ ng d ùng đ ể th ẩm đ ịnh tính hiệu quả của dự án. C h ỉ ti êu Giá tr ị hiện tại r òng (NPV) P hân tích tài chính m ột dự án đ ầu t ư l à phân tích c ă n c ứ tr ên các d òng ti ền củ a dự án. Tr ên c ơ s ở các luồng tiền đ ư ợc dự tính , các ch ỉ t iêu v ề t ài chính đ ư ợc tín h toán l àm c ơ s ở cho việc ra qu yết đ ịnh đ ầu t ư . G iá tr ị hiện tại r òng c ủa m ột dự án l à chênh l ệch giữa giá trị hiện tại c ủa các l u ồng tiền dự tính dự án mang lại trong t ươ ng lai v ới giá tr ị đ ầu t ư b an đ ầu. Do vậy, chỉ ti êu n ày p h ản ánh giá trị t ă ng thêm (khi N PV d ươ ng) ho ặc giảm đ i (khi NPV âm ). C ôn g th ức tính toán giá trị hiện tại r òng (NPV) nh ư s au: N PV = C0+ T rong đ ó : N PV là giá tr ị hiện tại r òng C 0 là v ốn đ ầu t ư b an đ ầu v ào d ự án, do l à kho ản đ ầu t ư l u ồng t i ền ra n ên C0 man g d ấu âm . C 1, C2, C3,…, Cn là các lu ồng tiền dự tính dự án mang l ại các n ă m 1, 2, 3,…, t ; r là t ỷ lệ chiết kh ấu ph ù h ợp của dự án . P h ươ ng pháp giá tr ị hiện tại r òn g đ ư ợc xâ y dựng dựa tr ên gi ả đ ịnh c ó th ể xác đ ịnh tỷ suất chiết khấu thích hợp đ ể t ìm ra giá tr ị t ươ ng đ ươ ng v ới thời đ i ểm hiện tại của một khoản tiền trong t ươ ng lai. N gân hàng khi cho vay th ư ờng chỉ quan tâm đ ến vấn đ ề t r ả gốc v à l ãi c ủa doanh nghiệp. Tu y nhi ên, khi th ẩm đ ịnh dự án doanh nghiệp t h ư ờng đ ư a ra t ỷ lệ chiết khấu cao đ ể NPV>0. V ì v ậ y, ngân h àng c ần
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Chính sách huy động vốn của ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương trong thời kỳ suy thoái kinh tế
99 p | 308 | 61
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Tăng cường kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước Sơn Tây
107 p | 155 | 42
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Tăng cường công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước Phúc Thọ - Hà Nội
100 p | 186 | 38
-
Luận văn thạc sỹ kinh tế: Cơ chế hoạt động của các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam sau cổ phần hóa
108 p | 178 | 33
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển nguồn nhân lực quản trị tại Ngân hàng Thương mại có vốn nhà nước
201 p | 21 | 14
-
Luận án tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến hiệu quả kinh doanh vốn Nhà nước nghiên cứu tại Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước (SCIC)
172 p | 48 | 11
-
Luận án Tiến sĩ Tài chính – Ngân hàng: Cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp có vốn nhà nước đầu tư tại Việt Nam
0 p | 43 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ xấu của các Ngân hàng Thương mại cổ phần Sở hữu vốn Nhà nước tại Việt Nam
100 p | 73 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Đảm bảo an ninh tài chính của các tập đoàn kinh tế có vốn nhà nước ở Việt Nam
179 p | 16 | 9
-
Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp nhà nước (Nghiên cứu vận dụng tại Nhà máy len Hà Đông)
76 p | 78 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại nhà nước
105 p | 21 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu những nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của các công ty cổ phần có vốn nhà nước ở thành phố Hồ Chí Minh
157 p | 19 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Lạng Sơn
106 p | 11 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Đảm bảo an ninh tài chính của các tập đoàn kinh tế có vốn nhà nước ở Việt Nam
27 p | 14 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hoàn thiện công tác kiểm toán Báo cáo tài chính các ngân hàng thương mại có vốn nhà nước do Kiểm toán Nhà nước thực hiện
35 p | 44 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Tài chính – Ngân hàng: Cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp có vốn nhà nước đầu tư tại Việt Nam
0 p | 17 | 3
-
Tóm tắt Luận án tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến hiệu quả kinh doanh vốn Nhà nước nghiên cứu tại Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước (SCIC)
31 p | 38 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn