1
LI M ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
Trong bi cnh cnh tranh trên th trưng ngày càng tr nên gay gt, các doanh nghip
Việt Nam đang phải đương đầu vi nhiều khó khăn, phức tp để tn ti và phát trin. Trong
đó, vấn đề y dng mt hình t chc doanh nghiệp đáp ng vi nhng biến động ca
th trưng mt yêu cu cp thiết. Điều y đặc bit quan trọng đối vi các doanh nghip
hoạt động trong lĩnh vc công ngh thông tin - một lĩnh vực thường xuyên đòi hi s linh
hot, sáng tạo và đi mi.
Thc tế cho thy, vic th nghim các hình t chc trong doanh nghip trên thế
gii nói chung các doanh nghip công ngh thông tin Việt Nam nói riêng đã được tiến
hành t nhiu thp k trước đây. Bắt đầu hình “ma trận”, gần đây trào u
hình “phẳng” với phong cách m việc nhóm (đặc thù theo nhóm làm vic liên phòng ban).
Tt c nhng biến đổi trong hình t chc y ch yếu nhm mục đích tăng ng
mức độ kim soát công vic và gim tối đa các cấp độ qun lý, vi mong mun cui cùng là
tăng đ linh hot và gim chi phí qun lý. Vi kh năng làm việc hiu qu, mô hình t chc
làm vic theo nhóm liên phòng ban ngày càng th hin s phù hp vi nhng yêu cu phát
triển trong lĩnh vực công ngh thông tin và ngày càng tr nên ph biến, thay thế dn cho mô
hình t chc truyn thng, vn có nhiu hn chế ca s ngăn cách giữa các tng qun lý.
u hi nhng doanh nghip o thì cn thiết phi chuyển đi sang nh t
chc mi vi c nhóm làm vic (đc thù theo nhóm làm vic ln png ban) và làm thế
o đ doanh nghip có th chuyển đi sang hình t chc mi mt cách hiu qu đã
tr thành nhng u hi quan trng vi nhiu doanh nghip ng ngh thông tin Vit
Nam. Điu đó cho thy, vic nghiên cu q trình chuyn đi nh t chc doanh
nghip t nh t chc theo c png ban đc lp sang mô hình t chc theo các
nhóm làm vic ln phòng ban các doanh nghip công ngh thông tin Việt Nam đ t
đó ch ra những ưu đim, nhng hn chế ca nh t chc mi vi c nhóm m vic
liên png ban sau chuyn đi; nhng vấn đ ny sinh khi tiến nh chuyn đi và vn
nh hình mi; đưa ra nhng khuyến ngh góp phn ng cao hiu qu ca quá
trình chuyn đi là hết sc cp thiết.
Đó là lý do tác giả chn đề tài nghiên cu: “Nghiên cư
u chuyên đôi mô hinh tô chư
c tư
mô hinh la
m viê
c ca
c phong ban đôc lâp sang mô hinh nhom la
m viê
c đôi vơ
i nhưng doanh
nghiê
p thuôc linh vưc công nghê
thông tin tai V
t Nam”
2. TNG QUAN V CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU LIÊN QUAN ĐN Đ TÀI LUẬN ÁN
Trong thc tế đã một s công trình nghiên cu v chuyển đổi mô hình t chc
doanh nghip, trong đó đề cập đến vic xây dng hình t chc theo các nhóm làm
vic liên phòng ban trong doanh nghip.
Các hc gi Cummings & Worley [19, tr.158] ch ra rng, vic thiết lp mt hình
t chc theo các nhóm làm việc liên phòng ban đưc dựa trên phương pháp xây dựng nhng
nhóm m việc đa kỹ năng từ nhiu phòng ban khác nhau xung quanh mt quy trình hot
động. Cũng theo Frank Ostroff [23, tr.193], hình t chc theo các nhóm m vic liên
phòng ban đang giảm dn nhng rào cn gia các phòng ban, t đó kết hp các công vic,
gim tiến trình ra quyết định, hoàn thin các công vic mt cách hiu qu nht. hình
t chc theo các nhóm làm việc liên phòng ban cũng đồng thi giúp doanh nghip gim chi
phí qun lý, thông qua vic gim bt các tng qun lý trong doanh nghip. Mt mô hình vi
các nhóm m việc liên phòng ban, theo như nghiên cu trong các vấn đề ca qun tr hc
ca Thế Gii [7, tr.275] s cung cp nhiu li thế cnh tranh quan trọng, đc bit chúng
2
thường đưc s dụng để làm ng tốc độ thiết kế, gim thi gian sn xut cung cp dch
v hay để thúc đẩy sáng to và ci tiến.
V nhng ảnh ng ca vic chuyển đổi theo hình y trong khía cnh con
người; theo nghiên cu ca James A. F. Stoner, R. Edward Freeman, Daniel R. Gilbeat
JA [24, tr.55], s chuyển đổi ca mô hình t chc theo các nhóm làm vic liên phòng ban đã
đang ảnh hưởng đến lòng tin của con người vào doanh nghiệp, hơn thế nữa đang
dường như thể ảnh hưởng mt mức độ cao hơn: sự trung thành của con người đối vi
doanh nghip. Nghiên cu ca Nguyn Thanh Hi [11, tr.40] ch ra rng, vic chuyển đổi
hình t chc y đã đang gây khó khăn đối vi các cp qun nhân viên trong
doanh nghip. S chuyển đổi nh t chc theo hình đặc thù y, theo mt nghiên
cu khác của Charles Handy [18, tr.40] cũng đang đồng thi to ra nhng mt tích cc; con
người trong doanh nghip dường như s được hiu biết nhiều hơn về kiến thức cũng như k
năng, có kinh nghim nhiều hơn trong các lĩnh vực, có kh năng hơn trong việc đáp ứng vi
s biến đi của môi trưng doanh nghip. Không nhng thế, theo như một nghiên cu ca
Thế Gii [7, tr.285], bn cm giác ảnh hưởng mnh nhất đến hiu qu năng suất
ca doanh nghiệp đó là: s tín tưng, thân thin, t do, và s ph thuc ln nhau.
V nhng ảnh hưởng ca vic chuyển đổi theo hình y trong khía cnh qun lý;
nghiên cu ca Kortter Schlesinger [27, Tr. 42] cho thy vic chuyển đổi hình t
chc theo các nhóm làm việc liên phòng ban đang ờng như giúp các nhà quản độc lp
và t tin hơn, ít phụ thuộc hơn, và nâng cao kỹ năng quản lý nhiều hơn. Việc chuyển đổi mô
hình t chc theo hình đặc thù này, trong nghiên cu ca D. Keith Denton [22, tr.19]
cũng đã đang đòi hỏi s chuyển đổi v cung cách suy nghĩ trong hàng lot các vấn đ
quản lý, đòi hi s gim dn nhng rào cn gia các b phn, gim tối đa tiến trình ra quyết
định, phi hp linh hot thng nht tối đa các hoạt động ca tng b phn theo mc tiêu
chung cần đạt, huy động khai thác tng lc cho mục đích hoạt động từng giai đoạn cũng
như mục đích chung của doanh nghip nhằm đạt đưc hiu qu cao nht. Nghiên cu ca
Hoàng Ngân Trn Th Bích Nga [14, Tr. 42; 13, Tr. 30] cũng khẳng định, vic
chuyển đổi hình t chc theo các nhóm làm vic nhm chuyn sang hình t chc
mi đó hệ thng qun lý thc hin theo nhóm s đa dạng hơn và phù hp với đặc điểm và
kh năng của tng nhóm, mc tiêu ca tng nhóm có th khác nhau nhưng suy cho cùng tất
c đều nhm thc hin mc tiêu các kinh doanh chung ca doanh nghip.
Nhìn chung, các nghiên cu này da trên nhng cách tiếp cận khác nhau đưa ra
nhng kết qu c th. Tuy nhiên, hin vẫn chưa công trình nghiên cu toàn diện, đầy đủ
v chuyên đôi mô hinh tô chư
c tư
mô hinh lam viê
c cac phong ban đô
c lâ
p sang mô hinh
nhóm làm việc đối với đối tượng nhưng doanh nghiê
p hoạt động trong lĩnh vực công
nghê
thông tin V
t Nam.
3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CU
T nghiên cu các vấn đề lun thc tin quá trình chuyển đổi hình t chc
doanh nghip, t mô hình t chc theo các phòng ban đc lp sang mô hình t chc theo các
nhóm làm vic liên phòng ban mt s doanh nghip công ngh thông tin Vit Nam, mc
đích nghiên cu ca lun án là:
(1) Làm những ưu điểm, hn chế cùng nhng ảnh ng ca quá trình chuyển đổi
hình t chc sang hình t chc theo các nhóm làm vic liên phòng ban vi hot
động ca doanh nghip.
(2) Trên cơ sở đó đề xut nhng khuyến ngh v các vấn đề: Nhng doanh nghip công
ngh thông tin Vit Nam dng nào thì cn thiết phi chuyển đổi sang hình t chc theo
3
các nhóm làm vic liên phòng ban; Nhng nguyên tc gii pháp cn thc hin trong tiến
hành chuyển đổi sang nh t chc mới để đạt ti mc tiêu cao nht nâng cao hiu
qu hot đng ca doanh nghip.
4. ĐI TƯNG VÀ PHM VI NGHIÊN CU
(1) Đối ng nghiên cu của đề tài lun án quá trình chuyển đổi hình t chc
doanh nghip, t mô hình t chc theo các phòng ban đc lp sang mô hình t chc theo các
nhóm làm vic liên phòng ban, các doanh nghip công ngh thông tin Vit Nam.
(2) Phm vi nghiên cu mt s doanh nghip ng ngh thông tin Vit Nam có
quy lớn trung bình đã chuyển đổi hình t chc doanh nghip sang hình t
chc theo các nhóm làm việc liên phòng ban. Để thc hin các mc tiêu nghiên cứu đề ra,
lun án tp trung vào nghiên cu quá trình chuyển đổi hình t chc hai doanh nghip
hoạt động trong lĩnh vực công ngh thông tin tiêu biu là Công ty trách nhim hu hn dch
v công ngh CMC Công ty Tinh Vân. Vic la chn hai doanh nghiệp này để nghiên
cu xut phát t:
Đây là hai doanh nghiệp đã chuyển đổi sang mô hình t chc theo các nhóm làm vic
liên phòng ban điều này đã góp phần quan trng vào thành công trong hoạt động
kinh doanh ca doanh nghip;
Trong hai doanh nghip y, mt doanh nghiệp kinh doanh đa lĩnh vực, c phn
cng, phn mm gii pháp tng th v ng ngh thông tin (Công ty CMC), mt
doanh nghip chuyên hoạt động trong lĩnh vực gii pháp phn mm (Công ty Tinh
Vân) những đặc trưng nổi bt ca doanh nghip hoạt động trong lĩnh vực công
ngh thông tin Vit Nam.
Ngoài ra, đề tài còn tiến hành kho sát nhiu doanh nghip hoạt động trong lĩnh vực
công ngh thông tin để thc hin mc tiêu nghiên cứu đề ra.
5. PƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Lun án s dụng phương pháp luận ca ch nghĩa duy vật bin chng, ch nghĩa duy
vt lch sử. Để thc hin các mc tiêu nghiên cứu đề ra, lun án s dụng các phương pháp
lch sử, phương pháp lôgic, phương pháp nghiên cứu so sánh, phương pháp điu tra, kho
sát và phương pháp chuyên gia đm rõ ni dung nghiên cu.
Để thc hin các mục tiêu đ ra trong nghiên cu, tác gi lun án đã t chc thc hin
cuộc điều tra kho sát 50 doanh nghip công ngh thông tin Việt Nam (trong đó 03
doanh nghip quy ln 47 doanh nghip quy mô trung bình) phng vn các nhà
qun lý các cp các doanh nghip này nhm thu thp thông tin phc v nghiên cu v mc
tiêu ca vic chuyển đi hình t chc doanh nghip, v nhng ảnh ng ca vic
chuyển đổi. Trong điều tra, tác gi chn mu theo cách: chn doanh nghip t bn danh
sách các doanh nghip hoạt động trong lĩnh vc công ngh thông tin theo phương pháp điển
hình phân loi. Các phiếu phng vấn được thiết kế tương đối chi tiết nhm thu thp nhiu
nht các thông tin th. Phương pháp điều tra: tác gi đã áp dụng hai hình thức điều tra
điều tra trc tiếp và gi phiếu qua đường bưu đin. Tt c các phiếu điều tra sau khi nghim
thu đạt yêu cầu được đưa vào xử lí, tng hp. Vic x lí, tng hp d liệu được thc hin
bng phn mm chuyên dụng SPSS đảm bảo độ chính xác cao.
Ngoài ra, trong nghiên cu, luận án đã kế tha s dng chn lc nhng kết qu
nghiên cu ca mt s công trình đã nghiên cứu trước đó.
6. NHNG ĐÓNG GÓP MI CA Đ TÀI LUẬN ÁN
(1) Những đóng góp mi v mt hc thut, lý lun:
T nghiên cu các vn đề lun v ci cách hình t chc doanh nghip lun án
4
đã đi đến khẳng định rằng xu hướng ci cách là gim dn s ng các cp bc, gim
bt quyn lc ca chui mnh lnh chức năng của hình t chc theo phòng ban
độc lp nhm nâng cao hiu qu kim soát ni b đáp lại s thay đi nhanh chóng
ca môi trưng bên ngoài bng vic hình thành các nhóm làm vic liên phòng ban.
hình mới y ưu điểm nâng cao tinh thn hp tác, nâng cao kh năng sáng
to ca nhân viên, tn dng tối ưu được các ngun lc trong doanh nghip to ra
kh năng thích nghi nhanh chóng vi nhng biến đổi ca th trưng.
(2) Những phát hiện, đ xuất mới rút ra đưc tkết qunghiên cứu, khảo sát của lun án:
T nghiên cu thc trng chuyển đổi sang hình t chc theo c nhóm làm vic
liên phòng ban CMC, Tinh Vân và kết qu kho sát, phng vn cán b qun lý 50
doanh nghip công ngh thông tin Vit Nam xoay quanh vấn đề mc tiêu nhng
ảnh ng ca vic chuyển đổi sang hình t chc theo các nhóm làm vic liên
phòng ban, luận án đã đi đến khẳng định vic chuyn đổi y được như một cuc
“đi phu thuật” nhằm to ra mt hình mi tính tp trung, gn nh đặc bit
có rt ít cp bc qun lý, gần gũi hơn với những thay đổi nhanh chóng ca th trường
công ngh thông tin hướng ti mục đích cao nhất nâng cao hiu qu hoạt động
ca doanh nghiệp. Đồng thi, kết qu nghiên cu cũng chỉ ra rằng, để chuyển đổi
hình t chc doanh nghip thành công, nht thiết cn phi xây dựng đề án tái cu
trúc. Khi xây dựng đề án tái cu trúc hình t chc, cn s đánh giá li mt
cách bản thc trng doanh nghiệp để m s cho thiết kế li quy trình hot
động sn xut kinh doanh, vi các ch tiêu đánh giá hiệu qu ch yếu tài chính,
chất lượng hiệu năng. Việc thc hiện đ án tái cu trúc hình t chc s làm
các vấn đề cn quan tâm quanh 4 khía cnh: chiến lược, quy trình kinh doanh, công
nghệ, và con người.
Luận án đề xut mt s khuyến ngh vi nhng doanh nghip cn chuyển đổi sang
hình t chc theo các nhóm m vic liên phòng ban. Th nht, phi tuân th
nhng nguyên tắc cơ bản sau: chuyển đổi phải hướng đến s phát triển; đảm bo tính
h thng; tính kế tha; kết hp hài hòa v li ích; phải hướng đến mc tiêu nâng cao
tính hiu qu trong hot động ca doanh nghip. Th hai, để quá trình chuyn đổi
hình t chc doanh nghip din ra mt cách thun li và mang li hiu qu thiết thc,
doanh nghip cn có h thng các nhóm giải pháp đồng b, bao gm:
i) Nhóm gii pháp v con người trong doanh nghip;
ii) Nhóm gii pháp vy dựng môi trường làm vic trong doanh nghip;
iii) Nhóm gii pháp v chia s và liên kết thông tin trong doanh nghip.
7. KT CẤU CA Đ TÀI LUN ÁN
Ngoài li m đầu, kết lun, tài liu tham kho và ph lc, luận án được kết cu thành 3
chương:
Chƣơng 1: sở lun v chuyển đổi hình t chc t hình làm vic các
phòng ban độc lp sang mô hình nhóm làm vic trong doanh nghip
Chƣơng 2: Đánh giá thực trng chuyển đổi hình t chc theo các phòng ban sang
mô hình t chc theo các nhóm làm việc (đặc thù theo nhóm làm vic liên phòng ban) ca các
doanh nghip công ngh thông tin c ta
Chƣơng 3: Mt s khuyến ngh v chuyển đi sang nh t chc theo các nhóm
làm việc (đặc thù theo nhóm làm việc liên phòng ban) đối vi các doanh nghip ng ngh
thông tin Vit Nam.
5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUN V CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH T CHC
T MÔ HÌNH LÀM VIỆC CÁC PHÕNG BAN ĐỘC LP SANG
MÔ HÌNH NHÓM LÀM VIC TRONG DOANH NGHIP
1.1. KHÁI NIM V T CHC VÀ CÁC MÔ HÌNH T CHC CA DOANH NGHIP
1.1.1. T chc
1.1.1.1. Khái nim
Vi mt doanh nghip, t chc mt trong nhng công vic ca qun lý liên quan
đến các hoạt động thành lp nên các b phn trong doanh nghip, bao gm các khâu và
các cấp đ đảm nhn nhng hoạt động cn thiết, xác lp các mi quan h v nhim v
quyn hn trách nhim gia các b phn trong doanh nghip nhm to nên mt môi
trường ni b thun li cho mi cá nhân, mi b phận phát huy được năng lực, và đóng góp
tt nht vào vic hoàn thành các mc tiêu ca doanh nghip.
1.1.1.2. Chức năng ca t chc
Công tác t chc có ý nga đặc bit quan trng, to khuôn kh cơ cấu nhân lc cho
quá tnh trin khai các kế hoch, quyết định phn ln s tnh bi ca doanh nghip.
1.1.2. Mô hình t chc trong doanh nghip
hình t chc mt dng thc tng hp các b phận (đơn vị nhân) mi
liên h quan h ph thuc lẫn nhau, được chuyên môn hóa, nhim v, quyn hn và
trách nhim nhất định, được b trí theo nhng cp, nhng khâu khác nhau nhm thc hin
các hoạt động ca doanh nghip tiến ti nhng mục tiêu đã xác đnh. hình t chc
th hin hình thc cu to ca doanh nghip, bao gm các b phận mang tính độc lập tương
đối thc hin nhng hoạt động nhất đnh. hình t chc th được phân định thành
nhng loi hình c th như sau:
1.1.2.1. Mô hinh tô chư
c đơn gin
1.1.2.2. Mô hinh tô chư
c theo các b phn chức năng độc lp
1.1.2.3. Mô hinh tô chư
c theo sn phm, khách hàng, và địa bàn
1.1.2.4. Mô hinh tô chư
c theo ma trn
1.1.2.5. Mô hinh tô chư
c theo mng lưới
1.2. KHÁI NIM V THAY ĐỔI NHỮNG THAY ĐỔI TRONG YU T THÀNH
CÔNG CA DOANH NGHIP
1.2.1. Thay đi
1.2.1.1. Khái nim v thay đổi
Thay đổi th đưc hiu tt c mi quá trình ci t mt cách b động hay ch
động nhm mục đích tạo sc cnh tranh lớn hơn cho doanh nghiệp, t vic áp dng công
ngh mi, những bước dch chuyn tính cht chiến lược, t chc li dây chuyn sn
xuất, tái cơ cấu các b phn kinh doanh, đến n lc tối ưu hóa phong cách văn hóa.
1.2.1.2. Đặc điểm của thay đổi
- Din ra liên tc và phc tp
- Khó qun lý
- Chưa hề đưc th nghim
1.2.1.3. S cn thiết phải thay đổi cách thc qun lý trong doanh nghip
Nhìn chung, vic thay đổi cách thc qun lý trong doanh nghip nhằm hướng ti:
- Mt là, to ra bu không khí ci m, chia s và tin cy