TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI số 1+2 (257+258) 2020 23<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
NHỮ<br />
–<br />
<br />
<br />
NGUYỄN THỊ LUYỆN*<br />
<br />
<br />
Triết ế<br />
ế<br />
ế<br />
<br />
ế<br />
ế .<br />
T khóa: ọ J D d c<br />
Nh n bài ngày: 27/11/2019; p: 2/12/2019; ph n bi n: 17/12/2019;<br />
duy ă : 10/2/2020<br />
<br />
1. ngọn l a của niềm tin rằng tri t học<br />
John Dewey (1859 - phải ti n t i giải quy t những vấ ề<br />
ọ M c thể củ ời sống nhân sinh, giải<br />
XX V ộ của Dewey, quan quy t những vấ ề g ũ v i con<br />
niệm tri t học của ông gắn v i quan ườ “Vâ ! v ệc gắn chặt bản thân<br />
ểm th c tiễn khá triệ ể “Đối v i mình vào guồng máy sinh hoạt hàng<br />
nhữ ười cho rằng công việc của ngày của t chứ ời sống xã hội là<br />
một nhà tri t học là chỉ tung hứ ể nhiệm v mà tri t học hiệ ại phải<br />
ư một s việc vào cuộc tranh cãi thì ti p c n còn n ô ả<br />
ường hợp của Dewey là một s thất vờ trốn tránh v i lý do rằng tri t học<br />
vọng hoàn toàn. Th gi i mà ông khởi có mối quan tâm khác quan trọng hơn<br />
ũ ư t thúc là th c t quen vẩ vơ ê ề của Cuộc<br />
thuộ ư í ất cả những gì số vĩ ạ ” ( J. Ratner, 1939:<br />
ú sống và trải nghiệm 153).<br />
V ề ũ T ĩ J. Dewey quan niệm<br />
toàn không phải là xa lạ v i khái niệm tri t học là một ph n củ vă x<br />
của tri t họ ” (J. Ratner, 1939: 3). hộ ươ v i tất cả các vấ ề<br />
Bằng những minh chứng th c t ấ khoa học khác trong s ạng về<br />
ượ ủa mình, J. Dewey, g n một mứ ộ và hiệu quả V<br />
n a th k c thắp sáng lên ả ủ ư ưở ắ ọ v<br />
ễ ờ số v vă<br />
*<br />
Vệ K ọ x ộ vù N m Bộ. s ươ ọ vô<br />
24 NGUYỄN THỊ LUYỆN – NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA…<br />
<br />
<br />
ở ạ â ể hứng thú v i việc học hay không, bởi<br />
ả ữ ọ nó liên quan m t thi n hành vi của<br />
Dewey. ườ T ê D<br />
V ệ thố ểm ọ (1928: 17-19), mộ ười có thể bắt<br />
ệ ồ sộ J. D ở u v i m í ơ ản, nói cách<br />
mộ ữ â ả khác, chỉ âm n việc học lúc<br />
ượ UNESCO nh hay chỉ âm n những gì<br />
ọ B về thuộc chuyên môn củ m về ơ<br />
ữ mố ê ệ m í ấ ả ười ấy sẽ không ti x ược<br />
ở s ố ữ v í n u nền tảng chuyên môn của mình<br />
ị v ọ không vững chắc do việc học hành<br />
v âm … ượ ể ả ệ ô ủ ư v<br />
ố ểm Dâ ủ v ườ ợ t quả giáo d c chuyên<br />
K ọ K môn hạn ch . Thêm nữa, qua nhiều<br />
ú ĩ… ữ vấ ề khảo sát cho thấ vê ạo tốt<br />
ộ ộ m ư ươ v ơ ô ĩ v ệc học t p<br />
ứ v ĩ x ộ ược cải thiệ V x<br />
ủ ượ J. D ố ả ượ<br />
ô ú ọ T Q x m x ú ĩ í<br />
(E P ss ượ ể ể loại b những trở ngạ v ă<br />
x m vấ ề ơ ả ô ể ường tính hiệu quả. Theo J. Dewey,<br />
ô ề ư x m một trong những trở ngại chính là thói<br />
ọ ểm ủ ô ền v i s tách biệ ường<br />
T ạm v v ảx thấy giữa tinh th n và thể chất, và h u<br />
ượ ắ m về ểm quả là không quan tâm t ộng<br />
ư: ệ ọ v mộ ú ắn và hiểu bi ù<br />
ạ ư í v là m c tiêu của tất cả s phát triển<br />
ê ượ ề giáo d Hơ ều này ảnh<br />
ểm về q ưởng tất cả các môn họ ươ<br />
ủ J. Dewey. pháp giảng dạy và k lu t, m ê<br />
nhân trên h t là s tách biệt giữa lý<br />
Ữ<br />
thuy t và th s ĩv<br />
ộng. K t quả là một nền giáo d vă<br />
x ư ng học t p mô phạm,<br />
DEWEY<br />
ườ ư ệt v i những mối<br />
The Art of quan tâm của cuộc số “ví ư một<br />
Education) nền giáo d „ ô ệ ‟ v „ ủ<br />
T x ộ ệ ạ ô ườ ô ‟ ều tốt nhấ ề<br />
giáo d ất cả mọi có thể m ược là chỉ huy các công<br />
ười, bất kể ườ ê í c v ươ ện mà không nắm bắt<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI số 1+2 (257+258) 2020 25<br />
<br />
<br />
một cách thông minh về m í v ươ ồ ờ ũ ô<br />
k t quả” ( J R 1939: phải nhữ ộng theo thói quen<br />
V ư v ỉ và máy móc. Tuy nhiên, những hành<br />
s ệ s ợ ặ ộ n từ ộng bên ngoài, do<br />
ẽ ữ âm í v ộ ủ s phấn khích và thói quen máy móc<br />
ườ ọ “T c hiện k t hợ ủ lại ph bi n rộng khắ V ề<br />
âm í ộng trong tri t học không phải là nền tảng của quá trình<br />
và khoa học, trong nghệ thu t, và trên phát triển giáo d c. H ể ê<br />
tất cả mọi nghệ thu t, nghệ thu t giáo s ừ ủ m ú<br />
d c( J R : 607). ạ ộng thể hiện niềm yêu<br />
Learning and Doing) thích giáo d c th c s không phân<br />
Đề ễ ấ biệt về ộ tu i, khả ă ệm,<br />
ạ ộ mộ ê ắ ơ ội xã hội. Tuy nhiên, theo J.<br />
ọ T ê “ ạ ộ ” D ù ạ ạ ộ<br />
ượ ể ĩ ủ ấ nằm ngoài câu h i về việc phân loạ<br />
ư ạ ứ về ộ v ể phân biệt một số khía<br />
ệ ả– ạ ộ ô cạnh t ơ ừ một trong<br />
mễ ư Một cách c thể D những lý do chính cho việc t hành<br />
ằ ạ ộ “ ư i hình thức ộng v ĩ í thức là b qua<br />
củ ưởng „t ộng‟, từ â â t m quan trọng củ ơ ể và bả<br />
một tên gọ ưởng giáo ă m ắ u v i niềm ê í<br />
d c cuối cùng” (J. Dewey, 1913: 54). ú ĩ ủ ( J.<br />
Ratner, 1939: T ộ<br />
T ể th c hiệ ưởng về hoạt<br />
ĩ ượ ô ả<br />
ộng có hiệu quả ải mở rộng<br />
ạ : ở ă ưở ể<br />
bao quát tất cả những việc làm có liên<br />
ấ – v s ô –<br />
n s phát triển củ ă<br />
ợ í í ệ ă êm<br />
ượ ặc biệt là sức mạ ể nh n<br />
ĩ ủa nhữ ược th c (i) ầ ă<br />
hiện. Việc này không bao gồm các Vấ ề u tiên củ ạn<br />
ộ ược th c hiện một cách này là tạ ều kiện cho trẻ ược học<br />
hạn ch hay ép buộc, bởi nó không có t ể s d ng tất cả các giác quan,<br />
ĩ v i tâm trí củ ười th c mắt, tai, hay việc ti xú … v<br />
hiệ T ĩ J. Dewey ộ ơ ể k t hợp v i nhau. Trở lại<br />
(1913 : ằ ộ v i câu chuyệ ũ ẻ con phải học<br />
ô ả ừ ản ứng v i kích thích rất nhiều thứ, trong khi các loài v t<br />
một cách ng u nhiên và k t thúc khi nh “học” theo bả ă ặc v i rất<br />
ngừng lạ ộng nhất thời, nói ít n l c. Th c t này cho thấy trong<br />
ô ả x ấ ừ khi học nhữ ề ứa trẻ nh n<br />
ữ ưở m ê ộ v x thấy s c n thi t của việc học những<br />
26 NGUYỄN THỊ LUYỆN – NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA…<br />
<br />
<br />
ều khác, và thói quen yêu thích học v ơ xâ ng v t thể, hay thao<br />
t ũ ược tạo l Đồ ờ tác v t liệu và công c . “Chỉ trẻ em v i<br />
trong chừng m ấ ị ẻ học khả ă í ệ ặc biệt có thể ể<br />
ược về hoạ ộng thể chấ ảm bảo hoạ ộng tinh th n mà<br />
ĩ m ả ố không có tham gia củ ơ<br />
th n, trí tuệ. Tuy nhiên, theo J. ơ ể” ( J R :<br />
D ề ô ê n 610).<br />
nhiề n trải nghiệm tinh th m T ườ ợ ứ<br />
í m ồi về s k t hợp thể chất. S ẻ ô ù ợ ươ<br />
nhanh chóng phát triển về tinh th n ư“ ứ ằm<br />
ăm u tiên và n ăm s ấ ất cả các hoạ ộng củ ơ<br />
ủ ạ sơ s ẻ học t p thể! ô ề ngạc nhiên khi thấy<br />
và ti p thu bằ ộ èm trẻ em t nhiên không thích họ ặ<br />
v i niềm vui là s ă về khả hoạ ộng trí tuệ quá xa lạ v i bản<br />
ă ểm soát chuyể ộng - tất cả chất của trẻ” ( J R<br />
nhữ ều này là họ ộng, 1939: 611).<br />
hiể ê v ĩ í ệ của<br />
nhữ ộ ( C ơ ơ ể,<br />
quan) là thể chất. “[…] Có một y u tố ặc biệt là bàn tay – có thể coi là một<br />
th c s trí tuệ khi trẻ bi t rằng một loại “công c ” ược họ ể s d ng<br />
hoạ ộ ĩ một loạt chuyển bằng cách cố gắ v s ĩ T<br />
ộng của cánh tay, si t chặt các ngón ĩ „ ô ‟ ể ược coi<br />
… và rằ ề ượt nó ư một ph n mở rộng củ ơ<br />
i khám phá các ngón tay, k t quan củ ơ ể. Công việc s d ng<br />
quả là trẻ ược trải nghiệm về tính các công c và thi t bị ( ĩ<br />
liên t T ường hợ ư v y, rộ ũ i nhiề ơ ă<br />
không chỉ ơ ản là trẻ ược k thu t làm chủ củ ười s d ng<br />
ă c thể chất m i; mà còn là học ơ nhiên (của chính con<br />
ĩ n; mộ ười) - ú ơ ê n<br />
ược phát hiện” ( J R tính phức tạ ă<br />
1939: 609). quá trình s d ng - v í<br />
V ưv ạ ọng í ư ng phát triển m i.<br />
nhấ v ệc phát hiện các hình thứ Theo Dewey, có vẻ không có cái tên<br />
ê n việc th c hiện nào tố ơ v s d ng<br />
các giác quan và chuyể ộ ủ ẻ n trung gian, hoặc các thi t<br />
V ạ hoạ ộng có bị ể ạ ược m í ơ ừ<br />
thể ược bả ảm hoàn toàn bằng làm vi c. Tuy nhiên, khi làm vi c theo<br />
s ĩ m ô n s hợp tác cách này phả ược phân biệt v i lao<br />
củ ộ ơ ể thông qua ộng và s mệt nhọc, vất vả. Thêm<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI số 1+2 (257+258) 2020 27<br />
<br />
<br />
nữ v ơ v m v ệc có thể không hiện. Thấu hiểu các hình thức khác<br />
phân biệt v i nhau tùy thuộc vào niềm nhau củ ư ng d ạo, làm<br />
yêu thích tr c ti p v i nhữ việc v i g , kim loại, hàng dệt may,<br />
làm. “Mộ ứa trẻ tham gia vào làm nấ ă m v … m ễn là liên quan<br />
mộ v i các công c ư ưởng về k t quả ược th c<br />
một chi c thuyền, có thể chỉ là s yêu hiện (thay vì làm việc do sai khi n<br />
thích ngay trong những gì trẻ hoặc mộ ộng bên ngoài mà<br />
m ư ể trẻ hèo thuyền. ô v i s c n thi t phả ộng<br />
Đứa trẻ không làm th chỉ vì k t quả não)” ( J R : 612).<br />
bên ngoài – chi c thuyền – hay chính ă<br />
việc chèo thuyền. Nhữ ư ưởng về Trong quá trình tạ mô ườ iều<br />
k t quả và việc s d ng nó có thể kiện cho trẻ làm vi c, miễn là trẻ có s<br />
xuất hiện trong tâm trí trẻ ư ũ âm n việc phát hiện hoặc tìm<br />
ể nâng cao hoạ ộng xây d ng của hiểu những gì xảy ra xung quanh hoạt<br />
trẻ ngay l p tức. Trong t ường hợp ộng của mình – ề ặc biệt<br />
này, niềm vui của trẻ hoàn toàn miễn quan trọng, từ ển s quan<br />
phí, trẻ v ơ ộng l c. Hoạt tâm thứ ba - s quan tâm rấ ặc<br />
ộng chủ y u là nghệ thu t về nguyên ư ủa trí tuệ. Lợi ích về trí tuệ là<br />
tắc” ( J R : 612). k t quả v i nhữ ạ ược của<br />
V ề ươ ê mộ ơ một quá trình ạ ộ T ê<br />
chấ ượng trí tuệ khác v ơ theo J. Dewey ( J R<br />
phát. S khác nhau này ở ch , trò 1939: ề ũ ể trở<br />
ơ ấ ượng trí tuệ v i k t quả thành lợi ích chi phối, vì th thay vì<br />
mang lại là lợ í s v ều s ĩv m m k t quả của một<br />
chỉnh một loạt các hành vi. Làm vi c hoạ ộ ộng vì lợi ích<br />
v ĩ ê ồm tất cả các của việc tìm ra mộ S<br />
hoạ ộ ê n việc s d ng các lợi ích trí tuệ, hoặc lý thuy ặc<br />
các v t liệu c n thi t, các ứng d ng, ư sẽ t thể hiện. Ông cho rằ ể<br />
và các hình thức k ă ằm ạt khuy n khích s phát triển của trí tuệ<br />
k t quả Để quá trình làm vi c của trẻ thì việc: lên k hoạ ư c, chú ý<br />
diễn ra, c ẩ ị những gì xảy ra, liên hệ v i những gì<br />
công c và tài liệu, tất cả các hình ố gắng, là một ph n của tất cả<br />
thức hoạ ộng nghệ thu t và thủ các hoạ ộng vô tình hay cố ý (<br />
công miễ ú ê n ý theo J. Ratner, 1939: 614) V â<br />
ưở ĩ ố gắ ể ạt chính là việc của các nhà giáo d c.<br />
ược k t quả. Th m í “ […] những Đ ều này khá ph bi n theo nguyên<br />
hoạ ộ ư sơ vẽ, làm mô hình tắ ơ ản của khoa học về mối quan<br />
ấ s … mễ ưở hệ “nhân quả” Đối v i một vấ ề<br />
v ươ ện k thu ể th c ược quan tâm và việc học t p hay<br />
28 NGUYỄN THỊ LUYỆN – NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA…<br />
<br />
<br />
nghiên cứ ể giải quy t vấ ề này thu n là một cách th ộng chờ ợi và<br />
sẽ m ại lợi ích, và lợ í ạ ược chị ng. Trẻ muố ơ ộ ể<br />
í ặ ư ủa trí tuệ. ược hoạ ộng, và chúng c n một số<br />
ố ượ ể ộng ( J<br />
Thinking) Ratner, 1939: 615). Toàn bộ các<br />
ư ạ ộ ủ ẻ<br />
Theo J. Dewey (1933: 35), giảng dạy<br />
ạo s m Đâ u tố ơ ản<br />
có thể ược so sánh v i việc bán<br />
trong việ í ũ ệm và<br />
hàng hóa. Không ai có thể bán trừ<br />
â ố quan trọ ể phát<br />
m N ư v mộ ươ<br />
triể ư ản ánh.<br />
sẽ ị ạ ườ ợ ô<br />
bán rất nhiều mặt hàng mặc dù không Bàn về vấ ề này, J. Dewey lý giải,<br />
m N ư ẽ vê ạ v i h u h t mọ ười, những tài<br />
ừ m ọv nguyên chính trong việc phát triển<br />
cho rằng họ c hiện giảng dạy tốt những thói quen có tr t t củ ư<br />
bất kể họ s ọ ược nhữ ưởng là gián ti p, không chỉ ạo. T<br />
Đề ạ ộ ở chức trí tuệ có nguồn gốc và trong<br />
ươ ệ ư ô một thời gian phát triển làm nền tảng<br />
ể ô ấ í ợ ở â Lê cho t chứ ươ ện c n thi t<br />
ệ ạ ộ ê ấ ươ ể th c hiện một k t quả, không phải<br />
trình giữa dạy và họ ũ ư ữa là k t quả của một yêu c u tr c ti p<br />
bán và mua. Cách duy nhấ ể ă ă ư “S c n thi t<br />
việc học t p của họ s ă số phả s ĩ ể th c hiện những gì<br />
ượng và chấ ượng giảng dạy của vượ s ĩ mạ ơ s<br />
th ô Mố ệ ể ệ s ĩ về lợ í ê ” ( J<br />
chủ ộ ủ ườ ọ vê Ratner, 1939: 616).<br />
ườ ư ng d v ị ư ng Trong th c tiễn, mọ ười không phải<br />
“ ười th y lái thuyề ư ă là chuyên gia khoa họ ư v i<br />
ượ ẩy thuyền phả n từ những s ĩ ưởng thành, v ạ ược<br />
họ s ” ( J R : tr t t : ư ưởng luôn luôn thông thái<br />
vê ững kinh nghiệm trong chỉ ạ ộng và không<br />
trong quá khứ ể về hy vọng, mong theo bất kỳ lối mòn nào – hoặc có thể<br />
muốn, lợi ích của học sinh, giáo viên hiểu: s sáng tạo nhất ị ư c các<br />
sẽ hiể ơ ĩ ô v ệ ư ng tình huống hoạ ộ N ư ẻ em<br />
d n hình thành thói quen phản xạ ủ thì khác, từ khi còn nh , trẻ em phải<br />
ọ s J. Dewey cho rằng, v i trẻ l a chọ v v ố ượ ư<br />
em, th gi ô im ; ươ ệ ể ạ ược m í<br />
sợ ư ũ m Quá trình này có thể diễn giải theo<br />
trong m i mối liên hệ m i và chúng trình t : l a chọn - sắp x p - di<br />
ăm ở tìm ki m, không chỉ ơ chuyển - và thích ứng. Các hoạ ộng<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI số 1+2 (257+258) 2020 29<br />
<br />
<br />
i s C í ề d ng, cách mà chúng ti p t c tồn tại<br />
ù ợp một cách vô thứ ể xây ù v ược làm cho tồn tại<br />
d ng mộ ộ thu n lợi phản chi u ù m ú ược lu n<br />
s ĩ giả ” ( J R :<br />
So v ười l n, việc l a chọn và t Từ vấ ề<br />
chức các chu ộng phù hợp là hình thành nhữ ư<br />
một vấ ề ă ơ ều v i phản biện là vấ ề xây d ng các<br />
trẻ m V ườ ưở “có l p u ki n sẽ s v ị ư ng<br />
ường (biện giải) vữ v ư c tìm tòi; thi t l p mối liên k t về nhữ<br />
những ả ưở ê n việc ải nghiệm m ề ề ú ẩy<br />
ư ”( dòng xu t, tạo ra các vấ ề và<br />
J. Ratner, 1939: 617). Tuy nhiên, vấn m í trợ s liên t c trong chu i<br />
ề ă ỉ ra th c t rằng ưở L ượ J. Dewey<br />
h i l a ch n các ho ng giáo d c ( J R : m<br />
c l ơ ề ời ọ : trẻ m ường bị yêu c u im lặng<br />
sống trẻ nh so v ời số ười ú ặt câu h i; các hoạ ộng<br />
l n. Theo J. Dewey, không có sức tìm hiểu khám phá của chúng ường<br />
mạnh củ ư ơ ấ ư bất tiện và do v ú ượ ối x<br />
nhiề ừ ữ ều ư ữ ười hay làm phiền; học<br />
c thể - nhữ ều quan sát thấy, s ược dạy ghi nh nhiều thứ vì<br />
nh ượ ượ ọ ược gợi th những k t giao bằng lời một<br />
lên nhữ ưở về mộ vấ ề chiề ược thi t l p thay vì những<br />
v ư í n một k t lu n k t nối linh hoạt v i chính nhữ ều<br />
hợ V v ơ ợi s ; ô hoạch và d án<br />
ham hiểu bi ư ề xuấ ược cung cấ ề ộc học<br />
m v ểm sinh phải nhìn về í ư c và d<br />
nghiệm, nâng cao tính nhạ ư c v c hiện,<br />
những câu h v ê í m việc hoàn thành một vấ ề tạo nên<br />
những vấ ề h ú ư ược giải những câu h i m v ề xuất những<br />
K ững “ ề xuất” hình thành nhiệm v m i. Giáo viên có thể ĩ<br />
v ượ ểm soát theo một ra các bài t ặc biệt nhằm rèn luyện<br />
tr t t phát triể v í ũ sẽ ú ư một cách tr c ti ư v<br />
nâng cao sở ườ ă c chứng ữ ệ ô ù ợ p<br />
minh về mọi y u tố quan sát thấ ặc biệt sẽ trở lên vô ích. Theo J.<br />
“ ề xuất” ược áp d “T D “v ệc rèn luyệ ư ể<br />
không ph i là m t quá trình tinh thần ạ ược duy nhất bằ ều ti t<br />
riêng bi t mà là m ức những nguyên nhân gợ ê v ịnh<br />
t nhi ố ng ược ư ư ” ( J R<br />
quan sát thấ v ề xuấ ược áp 1939: 618).<br />
30 NGUYỄN THỊ LUYỆN – NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA…<br />
<br />
<br />
Về việ ạ ư mang tính k thu t hay nhấ ủ giáo<br />
J. Dewey, vấ ề của giáo viên l n viên ườ ư sẽ ược<br />
ơ ấp hai l n. Một mặ ười giáo h u quả cho việc hình thành thói quen<br />
viên phải là “một học sinh” có những không tốt.<br />
v ặ ểm riêng, mặt khác (4)<br />
ười giáo viên phải là “một học sinh” and Freedom)<br />
v ều kiện h trợ các chiều<br />
Hoạ ộ m ại ki n thứ ấ ể<br />
ư ng tố ơ ặc xấ ơ<br />
theo thái c ũ ề “s áp<br />
sức mạnh cá nhân t bộc phát theo<br />
ặt và sai khi ê ” v “ do<br />
thói quen N ười giáo viên c n phải bộc lộ” J. D ( : 6):<br />
nh n thấy rằ ươ s khởi phát từ các k t quả ô y<br />
trùm không chỉ nhữ m ười ủ v ắt giá của việc kiểm soát mang<br />
vê ĩ một cách có chủ í í ơ ọc từ bên ngoài tạo ra s<br />
và áp d ng cho m í ạo tinh nhiệt huy t cho tính chất t phát và<br />
th n, mà còn bao trùm những gì “s phát triển từ ê ” N ười ta<br />
ười giáo viên th c hiện mà không nh n thấy rằ ú u trẻ m ường<br />
có s xem xét có ý thức về ề – t ra thích thú v i công việc của<br />
Mọi thứ trong b u không khí và cách ú ư n d n t ra mệt m i<br />
quản lý củ ườ ộng theo và buồ ơ ă ượ<br />
mọ n tính tò mò, s ại và í ũ ư ủ trình phát<br />
hoạ ộng có tr t t của học sinh ể Lú ứ<br />
T ĩ “ ười giáo viên là ịnh xuất hiện - những ý ki n, quy tắc<br />
một học sinh thông minh cả về hoạt và mệnh lệnh của mộ ười<br />
ộng tinh th n riêng biệt và những ưởng thành, có hiểu bi t và nhiều<br />
ả ưởng củ ều kiện nhà kinh nghiệm sẽ cho bi t những gì c n<br />
ườ n các hoạ ộ ể làm và m ư N ư một ý<br />
ượ ưởng l a chọ ươ ki n chung, không ai phủ nh n rằng<br />
ư ng d n củ í ười s phát triển tinh th â ược<br />
vê về khía cạnh mang tính ú ẩy trong mọi hoạ ộng quy t<br />
k thu ơ v ẹ ơ – các tâm củ ười bằng s liên hệ<br />
ươ í ứng tốt nhất nhằm v i kinh nghiệm í ũ ủa những<br />
ạ ược các k t quả trong các môn ười khác trong công việ Một<br />
học c thể ư mô ọ ịa lý, th c tiễ s ộng, J. Dewey<br />
hoặ ại số” ( J R : lu n giả “ ô ể ề nghị một<br />
N ưv ườ ợ cách thẳng thắn rằng tất cả các thợ<br />
vê ạ về ă c â v mộ ươ n phả ượ ạo<br />
í ượ ợ m ảnh bằng cách khở u bằng một tờ giấy<br />
ưở ủ m ố v ọ s trắng, b mọi thứ mà quá khứ<br />
th m chí ngay cả v ươ khám phá về ơ í về các công c<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI số 1+2 (257+258) 2020 31<br />
<br />
<br />
và công d ng của c ú Dường nhằm nâng cao k ă ắn bi. Tuy<br />
ư ườ ô ĩ ằng ki n ê ưở ượ ều gì sẽ xảy<br />
thức này sẽ “ ản trở phong cách của ra n u chúng coi những bài th c hành<br />
họ” i hạn cá tính của họ… Mặt ư ững nhiệm v ường<br />
khác, chẳ ười thợ mộ ược học, mà không có hoạ ộ ư c<br />
ạo bằ ươ ơ ô ức về<br />
ườ ược áp d ng trong các nhữ ú c hiện, và<br />
xưở ạo thủ ô ơ m không có bất cứ s lôi cuố v ộng<br />
những nhiệm v mang tính chất k l c tham gia, diễ ơ !”<br />
thu ượ ộc ( J R : 621). Vấn<br />
l p làm mọi thứ, chỉ có k ă ề c ượ x ịnh rõ ở â ạt<br />
chuyên môn làm m í ủa họ” ộ ư một s khởi m ại<br />
( J R : 620). Vì nhữ ượ í ũ x m ư<br />
theo lẽ ường, nhữ ười thợ mộc nghiệm hay v i tên gọi y u tố “truyền<br />
ượ ạo trong t p thể những thống”. Truyền thố ươ ện<br />
ười cùng nghề, bằng cách làm việc ă c củ ười họ ược<br />
v i nhữ ười khác có kinh nghiệm khở v ị ư ng. Bên cạ<br />
và k ă sẻ và h trợ mong muốn mạnh mẽ hoặc nhu c u<br />
ọ s ượ về ươ v của một cá nhân tham gia vào một<br />
ê ệ ảm ọ ể m. công việc là mộ ều kiện tiên quy t,<br />
Theo lu n giải trên, vi c h c t p ược một y u tố của truyền thống trong s<br />
kiểm soát bởi hai nguyên tắc chính: phát triển cá nhân về ă c và s<br />
Một là s tham gia vào một công việc t do; và rằ â ải t nhìn<br />
thi t th c, hai là s nh n thức về mối nh n theo cách riêng của mình các<br />
liên hệ của biện pháp v i các k t quả. mối quan hệ giữ ươ ện và các<br />
K ều kiệ ượ ứng, biện pháp th c hiệ ược áp d ng và<br />
s cân nhắc thứ ường theo sau k t quả ạ ượ “K ô<br />
ư một vấ ề ĩ ê C s nh n thể ú â v â<br />
thức về ĩ ủa các quy trình k không thể nhìn nh n bằ “ ược<br />
thu t c thể và các hình thức k ă m ư ” mặc dù s m ư c<br />
ú ẩy s quan tâm về k ă v ú ắn có thể ị ư ng và giúp<br />
„ thu ‟ ĩ ủa k t quả â ược những gì<br />
ượ “ ể ” ươ ệ ĩ m â n nhìn nh ” (<br />
hộ “C ê í theo J. Ratner, 1939: N ư v y,<br />
ường tham gia luyện t p t nguyện ă c t không nằm ở<br />
trong hoạ ộng ném bóng, bắt bóng, nguyên tắ ối l p củ ươ<br />
g bằng g y, và các hoạt pháp, các quy tắc và k t quả ạ ược<br />
ộng củ ơ H theo kinh nghiệm ư â ối v i<br />
ê í ơ sẽ luyện t p ư c vọ â ă v<br />
32 NGUYỄN THỊ LUYỆN – NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA…<br />
<br />
<br />
Nă c và t do bị kìm hãm không thi t vì nhữ ề xuất xuất phát từ<br />
phải do s ối l p giữa s hiểu bi t và học sinh không gi i hạ ư<br />
k ă ư â v ă c cá ư ại „nông cạn‟. Tư về một<br />
nhân củ ười học; vấ ề nằm ở m í s ươ ồng v i s<br />
những thói quen, các tiêu chuẩn và ý nh n thức về ươ v<br />
ưởng củ v ê Đú ơ ở ươ ện. Khi và chỉ ư về<br />
nhữ ô ược giáo d c một m í ở nên rõ ràng trong<br />
của trẻ v ộ của giáo viên coi quá trình th c hiệ ề án m i trở<br />
mình là nhữ ười có thẩm quyền, ê õ “C thể là mộ ười<br />
họ t bao bọc bằng một truyền thống nh n thứ ược những gì mà anh ta<br />
ư một l p áo che phủ và muốn làm và anh ta sẽ ạ ược<br />
từ nay về sau không chỉ “Tô ” những gì khi công việ ược hoàn<br />
mà còn Chúa lên ti ng thông qua tôi, thành trên th c t ” ( J. Ratner,<br />
diễ ạt theo cách của J. Dewey ( 1939: 626).<br />
theo J. Ratner, 1939: 624) sẽ ă B sâ ơ về vấ ề này, v i tính<br />
chặn tính toàn vẹn về trí tuệ và tình từ “s ” (thứ t ) theo J. Dewey, có ý<br />
cảm của họ s Đ ều này d n ĩ ọng trong việc liên hệ v i<br />
s t do của học sinh kìm nén, và s quá trình th c hiện. M ư c ti n lên<br />
phát triển nhân cách bị kìm hãm. “T í ư c, m i „ ươ ện‟ ược s<br />
do cá nhân” chịu s “can thiệp” bởi d ng là một ph n thành quả của một<br />
k ă ư v ệm chín “m c í ” m õ ơ ặc tính<br />
chắn của nhữ ười khác, theo lý của m í v ưv ề xuất<br />
thuy Để m ại lợi í ặc biệt theo mộ ư s ư c ti p<br />
cho s phát triển s t ười ược th c hiện, v ươ ện<br />
giáo viên không chỉ “ ười có thẩm v ươ ược áp d ng ti p<br />
quyề ” m vê n bi t về học Tí ấ ă ê v s ộc<br />
trò của mình, về nhu c u, kinh l ư ê n quá trình<br />
nghiệm v ộ k ă của các th c hiện hơ s ệp v i<br />
họ ể có thể ( ô ặt nguồ ề xuấ u. Th c ra,<br />
m í v hoạch) chia sẻ trong nhữ ề xuấ u khả quan<br />
một cuộc thảo lu n về những gì c n chính là k t quả của s trải nghiệm<br />
làm và t ư ữ ề xuất. th c hiện các công việ ị “N<br />
Tuy nhiên, s ị ư ng trí tuệ th c một cách khác, „m í ‟ không phải<br />
t xuất hiện trong khi và do các hoạt là s k ú ĩ m<br />
ộ ược th c hiệ Đ ểm khở u của nhữ ư c nguyện,<br />
ề xuất xuất phát từ ười giáo viên các m í v hoạch m ” (<br />
ú ư ữ ề xuất “t phát” từ theo J. Ratner, 1939: 627). Qua quá<br />
các học sinh v i ý niệm rõ ràng về í ă ư ững<br />
“m í ” Đ ều này h t sức c n ề xuấ ĩ v s ả ệm<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI số 1+2 (257+258) 2020 33<br />
<br />
<br />
m x ất hiện nhữ ề xuất ời số “Tươ ứ không<br />
ti p theo, phù hợp và có giá trị V ề phải hiện tạ ều quan trọng trong<br />
xuất có ý n ĩ sẽ m ại hiệu quả giáo d c: ĩ ội tri thức và k ă<br />
trong phát triể ư v ik ă v ể s d ươ ; s hình<br />
ươ ệ . s<br />
(5) The ời sống, công việ ư ô â<br />
Continuity of the Educational Process) tốt và i khoa họ ” ( J<br />
Ratner, 1939: T ĩ<br />
N ư một s khái quát lại các lu n giải<br />
trên, J. D ư ịnh: giáo giáo d c c n thi ối v ười<br />
d c là s tái t chứ ơ ấu ơ n bởi s ph thuộc của họ<br />
kinh nghiệm liên t c ( J v ườ C ười khi sinh ra<br />
Ratner, 1939: 628). Giáo d c có m c ư s hiểu bi ư<br />
í c ti p và t i chừng m c mà nghiệm ư ă v t,<br />
hoạ ộng có tác d ng giáo d ể ạt trong một hoàn cảnh ph thuộc xã hội.<br />
ược m í ấy – s chuyển bi n S ư ng d ạo, s rèn luyện<br />
tr c ti p củ ộ ki n thức, kinh về tinh th<br />
nghiệm. Đời sống của trẻ nh , thanh có s ú từ nhữ ườ ưởng<br />
ê ười l n – tất cả d a trên một ười l n và s ú tr c<br />
cấ ộ mang tính giáo d ươ ti p sẽ ngày càng giảm d n mức<br />
ê ươ ện những gì họ ược cá nhân “ph thuộc” có thể t nhìn<br />
từ th c t ở từ ạn trải nh n. Nhiệm v của tu ơ<br />
nghiệm cấu thành giá trị của kinh triể ê í ộc l p của tu ưởng<br />
nghiệm chính là hoạ ộng củ ời thành qua s ư ng d n của những<br />
sống ở m ạn cuộ ời con ườ ặ ượ ề –<br />
ười mà ta có thể nh n bi t và gọi nhữ ườ ư N ư v y quá<br />
tên. trình giáo d ư một nhiệm v<br />
Theo J. Dewey, quá trình giáo d c là í ối v i các m í ủa cuộc<br />
một quá trình tinh th n v i s ă sống khi tu i trẻ ạ n s khai<br />
thêm liên t c của ki n thức từ thấp phóng kh i lệ thuộc xã hội. Theo J.<br />
n cao. V ểm truyền thống, Dewey hai luồng ý ki ê ượ ặt<br />
giáo d ư một s chuẩn bị “học ư m ược biện lu n,<br />
t p” ể ạ ược nhữ ều c thể mâu thu n v i quan niệm rằng s tái<br />
bởi sau này chúng sẽ có ích. M í ơ ấu ki n thứ ển hoặc<br />
thì rất xa, và giáo d c luôn sẵn sàng, liên t c, là m í ất (<br />
ư sơ ộ ối v i mộ ề theo J. Ratner, 1939: 629). S ĩ ội<br />
có t m quan trọ ơ xảy ra sau này. ược ki n thức, k ă n thức<br />
Thờ ơ ấu là một quá trình chuẩn bị vă ấu hiệu của s phát<br />
ời số ười l v ời sống triể v ươ ệ ối v i s liên<br />
ười l n là một s chuẩn bị cho một t c ủ . Ý ki n cho<br />
34 NGUYỄN THỊ LUYỆN – NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA…<br />
<br />
<br />
rằ “ ư s chuẩn bị và ý cho một quá trình giáo d c hiệu quả, J.<br />
ki n cho rằng tu ưở ư Dewey v i l p lu “ ê t nghệ<br />
s gi i hạn phát triển cố ịnh là hai thu t là nghệ thu t giáo d ” m về<br />
ươ ện của s thi u thành th t nguyên tắc, bản chất, m c tiêu và<br />
ê ” ( J R ươ x ịnh.<br />
1939: 630). N ư ệm v về tinh T ư c h i một s<br />
th n củ ười l ũ ư ủa nghiêm túc th ối v i chủ thể<br />
thanh niên là một s trải nghiệm (dạy và học) về hoạ ộng thể chất –<br />
ển, thì s ư ng d n từ theo cả ĩ ư v í<br />
những ph thuộ v ươ ộc xã tuệ, theo cách l p lu n của J. Dewey.<br />
hội có t m quan trọ ối v ười Đặt trong mối liên hệ giữa giáo d c<br />
l ư ối v i trẻ nh . Khi việc xác hiệ ại v ểm “ ồ ườ ”<br />
ịnh quá trình tinh th n v i các quá cho thấy s ươ ồng nhấ ịnh về<br />
trình phát triển c thể ược hiện th c mặ ĩ ừ l p lu n trên của J.<br />
hóa, thì sẽ thấ ược công tác giáo Dewey. V i vai trò chủ thể, th “ è<br />
d c trẻ m õ v í ơ thuyề ” v ă ượ ẩy thuyền<br />
ươ ện hiệu quả về mặt n từ “ ười họ ” ê ắc<br />
ti n bộ xã hội và tái t chứ v ồng xuyên suố ươ<br />
thờ ũ ấy rõ rằng việc kiểm d c trẻ (không chỉ ường)<br />
nghiệm toàn bộ các t chức về ời ngay từ thời ấ ơ ểm<br />
số ười l n là t m ả ưởng “ ê ệ thu ” về giáo d c nêu trên.<br />
của họ trong việ ú ẩy giáo d c T “ ”( m ả ười l n,<br />
ường xuyên. ườ ưở ư ề xuất (ý<br />
3. ưởng) d n dắ ị ư ng, thông<br />
B về ọ cD sẽ ư ản ánh củ “ ”<br />
m ỉ ấ mạ (hàm ý cả trẻ nh ) d ược hình<br />
ữ vấ ề ơ ả ủ thành và phát triể V ư v y, th y<br />
T ê ắ m về cô ngoài chứ ă ú ĩ ư<br />
ủ ô ê â ê “ ọ s ô m ”<br />
ũ ấ ị ư ưở trong hoạ ộng giáo d c, theo nh n<br />
ệ ượ ịnh của J. Dewey.<br />
ở ồ ừ ữ ăm Cùng v “ ă ượ ẩy thuyề ”<br />
XX bởi J. Dewey. từ ười họ ược J. Dewey ti p t c<br />
Quá trình giáo d c v i những vấ ề lu n giả “Nă ượ ” ủ ười học<br />
ơ ản, J. Dewey phác họa bức tranh ượ ư một s trải<br />
về khoa học giáo d c bởi s k t hợp nghiệm qua quá trì í ũ<br />
nhu n nhuyễn giữa tâm lý học về con nghiệm ô ược bồ ắp từ<br />
ườ v ươ ọ sư thuở ấ ơ – và giáo d ( ư<br />
phạm N ư một „ ê ố‟ ở u học là giáo d m ọng<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI số 1+2 (257+258) 2020 35<br />
<br />
<br />
Đối v i trẻ ơ m s ể ười họ ư c vào những trải<br />
“ ẻv ơ ộng l ” v v “ ềm nghiệm phức tạp Mặ ù í<br />
vui hoàn toàn miễ í” ị ừ ễ x ộ v ê<br />
ư uy phản ánh và phát ư í ị ủ m m<br />
triển thể chất, trí tuệ. Để có s í ũ về ủ J<br />
kinh nghiệm hay quá trình liên t c của D mộ số ểm khá x ạ<br />
s phát triển trí tuệ từ trẻ ơ n v Vệ N m ư ô ể ủ<br />
ưở v ười l g ị ủ ọ<br />
giáo d c v ươ ù ợp Dewey bao trùm trong nó là những<br />
v i từ ạn này là rất có ý nguyên lý về m í v ươ<br />
ĩ V o d ô ơ n pháp giáo d c v i những nguyên tắc<br />
chỉ “s chuẩn bị ươ ” khoa học xuất phát từ th c tiễn cuộc<br />
giáo d “ ị gi i hạ ” ưởng số “T c s m n nay,<br />
thành, mà quá trình giáo d c là một di sản giáo d c của Dewey v ư<br />
quá trình tinh th n v i s ă ê ê ược xem là mộ ươ m<br />
t c của ki n thức. tính ph c p cho giáo d c toàn c u,<br />
Quá trình giáo d c d a trên tâm lý học ư ư ưở ểm<br />
và giáo d c học theo ng ĩ “ c của Dewey v n có sức ả ưởng l n<br />
là s tái t chức hay tái cơ ấu kinh ư ư ưởng th c d ng một cách có<br />
nghiệm liên t ”; việc phát huy k ươ v ữu hiệu vào sinh<br />
ă ừ ường là hoạt hàng ngày của t chứ ời sống<br />
ều kiện tiên quy ể tạo nên s xã hội và th c tiễn của nhân loạ …” (J<br />
thích ứng, tính chủ ộng và t tin của Ratner, 1939: 245). <br />
<br />
<br />
TÀI LIỆU TRÍCH DẪN<br />
1. Dewey, John (revised edition). 1933. How We Think. USA: Reprinted by Special<br />
Permission of D.C. Heath and Co. pp. 35-57.<br />
2. Dewey, John. 1913. Interest and Effort in Education. USA: Houghton Mifflin<br />
Company, pp. 65-54.<br />
3. Dewey, John. 1928. “B M ” Bulletin of the N Y Academy of Medicine, vol.<br />
IV, pp. 17-19.<br />
4. Dewey, John. 1934. Journal of the Barnes Foundation. USA: Yale University Press. vol. II,<br />
pp. 1-6.<br />
5. Ratner, Joseph. 1939. Intelligence in the Modern World - ’ P .<br />
New York: The Mordern Library.<br />
6. UNESCO. 2005. Chân dung nh ng nhà c i cách giáo d c tiêu bi u trên thế giới -<br />
(biên dị : H T H Lươ V ệt Nhi và Nguyễ P ươ Đô H Nội: Nxb. Th<br />
gi i.<br />