intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP đầu tư & Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Chợ Lớn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:81

37
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của khóa luận là phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới mở rộng tín dụng đối với DNVVN tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam CN Chợ Lớn trên cơ sở có so sánh với hai ngân hàng mạnh trên địa bàn đó là VietinBank – Chi Nhánh 6 và Chi nhánh Techcombank Chợ Lớn để tìm ra những tác động trên khía cạnh định tính và định lượng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP đầu tư & Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Chợ Lớn

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH NGÂN HÀNG ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH CHỢ LỚN SVTH : TRẦN NGỌC PHƯƠNG THẢO Lớp : TN10DB2 Khóa học : 2010 – 2014 GVHD : TS. NGUYỄN CHÍ ĐỨC Tp. Hồ Chí Minh, tháng 04 – 2014
  2. Khóa luận tốt nghiệp đại học LỜI CẢM ƠN Được sự chấp thuận của Chương trình đào tạo đặc biệt trường Đại học Mở TP HCM và Ban lãnh đạo của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam BIDV, em đã có một cái nhìn rộng hơn về tình hình tín dụng đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ, các phòng ban chức năng cũng như môi trường làm việc trong ngân hàng. Dù thời gian thực tập có hạn nhưng nhờ sự giúp đỡ của lãnh đạo ngân hàng, các cô chú, anh chị đã giúp em mở rộng kiến thức đã học và hiểu rõ hơn các qui trình, nghiệp vụ tín dụng thực tiễn. Điều này giúp ích rất nhiều cho khóa luận cũng như công việc của em trong tương lai. Qua đây em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn của mình - thầy Nguyễn Chí Đức.Thầy đã tận tình hướng dẫn, đưa ra những lời khuyên và sự gợi ý để em có thể hòan thành tốt khóa luận này. Tiếp theo, em xin cảm ơn các cô chú, anh chị đang công tác tại Ngân hàng ĐT&PT VN – Chi nhánh Chợ Lớn đã giúp đỡ em rất nhiều trong suốt quá trình thực tập, tạo cơ hội cho em tiếp xúc các nghiệp vụ thực tiễn và cung cấp số các liệu cần thiết để em hòan thành tốt bài báo cáo này. Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình, các giáo viên giảng dạy, những người bạn và những anh chị học việc tại Chi nhánh Chợ Lớn đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hòan thành bài báo cáo này. Trần Ngọc Phương Thảo i SVTH: TRẦN NGỌC PHƯƠNG THẢO
  3. Khóa luận tốt nghiệp đại học MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................. i MỤC LỤC .......................................................................................................................ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ...........................................................................................vii DANH MỤC ĐỒ THỊ ................................................................................................. viii LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ ix CHƯƠNG 1 : TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ................................................................................................................................. 1 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ .................................... 1 1.1.1. Khái niệm của doanh nghiệp vừa và nhỏ .............................................................. 1 1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................................................... 3 1.2. TẦM QUAN TRỌNG CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ................................................................................................ 5 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ....................................................... 7 1.3.1. Nhân tố từ Nhà nước ............................................................................................. 7 1.3.2. Nhân tố từ DNVVN............................................................................................... 8 1.3.3. Nhân tố từ ngân hàng............................................................................................. 9 1.4. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ .............................................................................. 14 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CN CHỢ LỚN ................................ 18 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH CHỢ LỚN .................................................................................. 18 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................................ 18 2.1.1.1. Sơ lược về Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam .......................... 18 2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV Chi nhánh Chợ Lớn .................. 20 2.1.2. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại BIDV CN Chợ Lớn 2011 – 2013 ................................................................................................................................ 20 ii SVTH: TRẦN NGỌC PHƯƠNG THẢO
  4. Khóa luận tốt nghiệp đại học 2.1.2.1. Hoạt động tín dụng tại BIDV CN Chợ Lớn giai đoạn 2011 – 2013 ................. 21 2.1.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh giai đoạn 2011 – 2013 .............. 23 2.2. THỰC TRẠNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI BIDV CN CHỢ LỚN ............................................................................. 24 2.2.1. Số lượng DNVVN có quan hệ tín dụng với BIDV CN Chợ Lớn ........................ 24 2.2.2. Dư nợ tín dụng đối với DNVVN .......................................................................... 25 2.2.3. Thực trạng nợ quá hạn tại BIDV Chi nhánh Chợ Lớn ......................................... 26 2.3.PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNVVN TẠI NH ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CN CHỢ LỚN ................................................................................................................................ 27 2.3.1. Từ phía Nhà nước ................................................................................................. 27 2.3.1.1. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 27 2.3.1.2. Tiến hành phân tích ........................................................................................... 28 2.3.2. Từ phía DNVVN .................................................................................................. 30 2.3.2.1. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 30 2.3.2.2. Tiến hành phân tích ........................................................................................... 31 2.3.3. Từ phía BIDV CN Chợ Lớn ................................................................................. 34 2.3.3.1. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 34 2.3.3.2. Tiến hành phân tích ........................................................................................... 34 2.4. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG DNVVN KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG TẠI BIDV CHI NHÁNH CHỢ LỚN .......................... 37 2.4.1. Mô hình nghiên cứu.............................................................................................. 37 2.4.2. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................... 39 2.4.2.1. Nguồn dữ liệu .................................................................................................... 39 2.4.2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 39 2.4.3. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................................. 39 2.4.3.1. Phương pháp kiểm định thang đo ...................................................................... 41 2.4.3.2. Phương pháp phân tích nhân tố EFA................................................................. 42 2.4.4. Tiến hành phương pháp phân tích nhân tố ........................................................... 43 2.4.4.1. Phân tích nhân tố EFA ....................................................................................... 43 iii SVTH: TRẦN NGỌC PHƯƠNG THẢO
  5. Khóa luận tốt nghiệp đại học 2.4.4.2. Tiến hành tìm hệ số CRONBACH‘S ANPHA cho từng nhân tố mới ở trên .... 44 2.4.4.3. Đặt tên cho các nhân tố ..................................................................................... 48 2.4.4.4. Tiến hành phân tích nhân tố (EFA) ................................................................... 50 2.4.5. Kết quả nghiên cứu ............................................................................................... 51 2.5. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG DNVVN TẠI BIDV CN CHỢ LỚN ................................................................................................................ 52 2.5.1. Thuận lợi............................................................................................................... 52 2.5.2. Khó khăn............................................................................................................... 53 CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ NHẰM MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH CHỢ LỚN........................................................................ 66 3.1. KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC ...................................................................... 66 3.1.1. Cần đưa ra phương án cụ thể về tái cấu trúc nền kinh tế nói chung và hệ thống ngân hàng nói riệng để từ đó nhanh chóng hoàn thiện, ổn định và phát triển nền kinh tế đất nước ....................................................................................................... 66 3.1.2. Xây dựng một hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu thống nhất về DNVVN ............. 66 3.1.3.Nhà nước cần có những đề án cụ thể hỗ trợ cho những DNVVN vượt qua khó khăn hiện tại............................................................................................................. 67 3.1.4. Nhà nước cần tạo một hệ thống thông tin, thị trường việc làm, thị trường giao thương tin cậy và ổn định cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trong nước ....... 67 3.2. KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI DNVVN ............................................................................. 68 3.2.1. DNVVN cần trang bị những kiến thức về luật doanh nghiệp, các quy định của ngân hàng ................................................................................................................. 68 3.2.2. DNVVN cần gia tăng tính chuyên nghiệp và sự hợp tác đối với ngân hàng khi tiếp cận tín dụng ....................................................................................................... 68 3.2.3. DNVVN cần tìm hiểu kỹ thông tin về đối tác, các phương án và hợp đồng kinh tế ký kết .................................................................................................................. 69 3.2.4. DNVVN cần mạnh dạn có những thay đổi theo hướng tích cực để thực hiện đúng tinh thần Đề án tái của cấu nền kinh tế mà Chính phủ vừa qua đưa ra ................. 69 3.3. KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI BIDV CHỢ LỚN ............................................................... 69 iv SVTH: TRẦN NGỌC PHƯƠNG THẢO
  6. Khóa luận tốt nghiệp đại học 3.3.1. BIDV nói chung và BIDV Chợ Lớn nói riêng cần có những buổi hội thảo chuyên đề để tiếp tục nâng cao trình độ chuyên môn, định hướng rõ tâm lý và tinh thần làm việc của CBTD ................................................................................................ 69 3.3.2. BIDV CN Chợ Lớn cần phải mở rộng, đa dạng hóa các khách hàng được cấp tín dụng dựa trên định hướng phát triển các lĩnh vực ngành nghề của Nhà nước .............. 70 3.3.3. BIDV CN Chợ Lớn cần có những phương thức tìm kiếm khách hàng mới hiệu quả........................................................................................................................... 70 3.3.4. BIDV CN Chợ Lớn cần tăng cường hoạt động tư vấn cho khách hàng ............... 71 3.3.5. BIDV CN Chợ Lớn cần linh hoạt trong việc cấp tín dụng có bảo đảm bằng tài sản và trong việc lựa chọn tài sản đảm bảo khi cấp tín dụng .................................... 71 3.3.6. BIDV CN Chợ Lớn cần thực hiện đúng quy trình cấp tín dụng từ đó nâng cao công tác thẩm định trước khi cấp tín dụng, tăng cường kiểm tra trong và sau khi cấp tín dụng .............................................................................................................. 72 3.3.7. BIDV CN Chợ Lớn cần có những biện pháp làm gia tăng hơn nữa mức độ hài lòng của khách hàng DNVVN khi sử dụng dịch vụ tín dụng của ngân hàng........... 72 3.4. KIẾN NGHỊ PHÁT TRIỂN NGHIÊN CỨU .......................................................... 74 3.4.1. Những hạn chế của khóa luận .............................................................................. 74 3.4.2.Kiến nghị nghiên cứu ............................................................................................ 74 PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 79 v SVTH: TRẦN NGỌC PHƯƠNG THẢO
  7. Khóa luận tốt nghiệp đại học DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa BLTD Bảo lãnh tín dụng CBTD Cán bộ tín dụng DNNN Doanh nghiệp nhà nước DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ BIDV-CN Chợ Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Lớn Chi nhánh Chợ Lớn KHDN Khách hàng doanh nghiệp KHDNVVN Khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại TCTD Tổ chức tín dụng Techcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam TMCP Thương mại cổ phần TSĐB Tài sản đảm bảo Vietinbank Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam vi SVTH: TRẦN NGỌC PHƯƠNG THẢO
  8. Khóa luận tốt nghiệp đại học DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Phân loại quy mô DNVVN theo ngành nghề ở Hàn Quốc Bảng 1.2: Phân loại quy mô DNVVN ở Thái Lan và EU Bảng 1.3: Phân loại quy mô DNVVN ở Việt Nam Bảng 1.4: ICOR theo từng khu vực kinh tế giai đoạn 2000 – 2010 (theo giá so sánh 1994) Bảng 1.5: ICOR toàn xã hội theo các giai đoạn Bảng 2.1: Số liệu về dư nợ tín dụng theo thành phần kinh tế tại Chi nhánh giai đoạn 11/2011 – 10/2013: Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh giai đoạn 2011 – 2013 Bảng 2.3: Thống kê số lượng DNVVN có quan hệ tín dụng với Chi nhánh giai đoạn 2011 - 2013 Bảng 2.4: Số liệu về dư nợ tín dụng đối với DNVVN tại Chi nhánh giai đoạn 2011-2013 Bảng 2.5: Số liệu về dư nợ tín dụng đối với DNVVN theo nhóm nợ tại Chi nhánh giai đoạn 2011 – 2013 Bảng 2.6: Tỷ lệ (%) mức độ ưu tiên những tiêu chí khi xem xét cấp tín dụng cho các DNVVN của các CBTDDN theo khảo sát tại 3 Chi nhánh NH Bảng 2.7: Mức độ thang đo của bảng câu hỏi điều tra Bảng 2.8 : Mã hóa các thang đo Bảng 2.9 : Quy trình phân tích dữ liệu Bảng 2.10: Phân tích nhân tố khám phá Bảng 2.11: Hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố thứ nhất Bảng 2.12: Hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố thứ hai Bảng 2.13: Hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố thứ ba Bảng 2.14: Hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố thứ tư Bảng 2.15: Hệ số Cronbach’s Alpha của nhân tố thứ năm Bảng 2.16: Hệ số Cronbach’s Alpha của biến phụ thuộc “Mức độ hài lòng” vii SVTH: TRẦN NGỌC PHƯƠNG THẢO
  9. Khóa luận tốt nghiệp đại học DANH MỤC ĐỒ THỊ Hình 2.1: Thống kê ngành ngân hàng Việt Nam năm 2012 Hình 2.2: Biểu đồ thể hiện dư nợ tín dụng tại BIDV CN Chợ Lớn giai đoạn 2011 – 2013 Hình 2.3: Dư nợ tín dụng đối với DNVVN tại Chi nhánh giai đoạn 2011 – 2013 Hình 2.4: Biểu đồ đánh giá tinh hình kinh tế VN hiện tại của các chuyên gia Hình 2.5: Biểu đồ đánh giá định hướng các chính sách của Nhà nước trong việc hỗ trợ DNVVN tiếp cận vốn ngân hàng trong thời gian tới của các chuyên gia Hình 2.6: Biểu đồ nhu cầu tín dụng của DNVVN trong tương lai Hình 2.7: Biểu đồ thể hiện sự đánh giá từ những CBTD của BIDV Chợ Lớn, Techcombank và Vietinbank về tính chuyên nghiệp và sự hợp tác của DNVVN đối với ngân hàng khi tiếp cận tín dụng Hình 2.8: Biểu đồ so sánh đánh giá các bước sau giải ngân trong quy trình cấp tín dụng của các CBTDDN từ 3 Chi nhánh ngân hàng được khảo sát viii SVTH: TRẦN NGỌC PHƯƠNG THẢO
  10. Khóa luận tốt nghiệp đại học LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Doanh nghiệp vừa và nhỏ là một loại hình doanh nghiệp không những thích hợp đối với nền kinh tế của những nước công nghiệp phát triển mà nó còn đặc biệt thích hợp với nền kinh tế của những nước đang phát triển. Ở nước ta trước đây, việc phát triển các DNVVN cũng đã được quan tâm nhưng vẫn chưa có chính sách rõ ràng và đúng đắn để phát triển từ Chính phủ. Nhận thấy được thiếu sót đó, thì vừa qua, Chính phủ đã đưa ra kế hoạch phát triển đối với các DNVVN giai đoạn 2011-2015 để từng bước nâng cao vị thế cạnh tranh, khẳng định vai trò của mình, từ đó đóng góp quan trọng hơn đối với nền kinh tế xã hội của đất nước. Theo thống kê ở Việt Nam, các DNVVN chiếm tới 97% trên tổng số các doanh nghiệp trong cả nước, đóng góp hơn 40% GDP và thu hút một lực lượng lao động đáng kể, tạo nhiều việc làm, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, khai thác được những tiềm năng sẵn có trong dân cư. Sự phát triển của DNVVN sẽ tạo ra một trong những bước đi vững chắc giúp Việt Nam tiến gần hơn với kế hoạch trở thành một nước công nghiệp hóa hiện đại hóa giai đoạn 2020 – 2030. Mặc dù vậy, DNVVN cũng gặp không ít khó khăn trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình, đặc biệt là thiếu vốn để mở rộng đầu tư chiều sâu. Khi các doanh nghiệp này cần vốn họ thường huy động từ cá nhân, các doanh nghiệp khác; gia đình, bạn bè và một nguồn rất quan trọng nữa đó là ngân hàng thương mại. Xuất phát từ đường lối chủ trương đa dạng hoá các thành phần kinh tế, nhu cầu vốn cấp bách của các doanh nghiệp, cạnh tranh chiếm lĩnh thị trường và thị phần ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Chợ Lớn đã tập trung ưu tiên cấp tín dụng cho khách hàng DNVVN. Nhưng với một Chi nhánh mới thành lập từ 11/2011, hoạt động tín dụng của Chi nhánh nói chung và hoạt động tín dụng đối với DNVVN nói riêng cũng còn nhiều mặt hạn chế như chưa đáp ứng đủ nhu cầu vốn vay, mới giải quyết được nhu cầu vốn trong ngắn hạn là chủ yếu, hình thức tín dụng nghèo nàn, chưa khai thác hết được những lợi thế và tiềm năng của ngân hàng hiện có. Nhận thức được vai trò quan trọng của hoạt động tín dụng của ngân hàng đối với các DNVVN, cũng như qua quá trình thực tập và khảo sát thực tế tình hình cấp tín dụng đối với DNVVN tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam CN Chợ Lớn trong thời gian qua, em đã quyết định chọn đề tài: “PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH CHỢ LỚN”. 2. Mục đích nghiên cứu ix SVTH: TRẦN NGỌC PHƯƠNG THẢO
  11. Khóa luận tốt nghiệp đại học Mục đích nghiên cứu của khóa luận là phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới mở rộng tín dụng đối với DNVVN tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam CN Chợ Lớn trên cơ sở có so sánh với hai ngân hàng mạnh trên địa bàn đó là VietinBank – Chi Nhánh 6 và Chi nhánh Techcombank Chợ Lớn để tìm ra những tác động trên khía cạnh định tính và định lượng. Từ những kết luận rút ra từ phân tích thống kê mô tả và kết quả của mô hình, tác giả hy vọng khóa luận sẽ có những đóng góp tích cực trong nghiên cứu và từ đó đề ra các chính sách, giải pháp để mở rộng tín dụng đối với DNVVN tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam CN Chợ Lớn nói riêng và hệ thống NHTM ở Việt Nam nói chung. 3. Đối tượng nghiên cứu Khóa luận tập trung nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hoạt động mở rộng tín dụng đối với DNVVN tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Chợ Lớn. 4. Phạm vi nghiên cứu Các dữ liệu sử dụng để phân tích, đánh giá thực trạng, khóa luận chỉ giới hạn trong khoảng thời gian từ 11/2011 đến 10/2013. 5. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp thống kê mô tả - giải thích, so sánh - đối chiếu, phân tích - tổng hợp, thống kê và sử dụng mô hình kinh tế lượng trên phần mềm SPSS phiên bản 16.0.  Phương pháp khảo sát, phỏng vấn các chuyên gia.  Phương pháp tập hợp và xử lý thông tin đa cấp hệ, thông qua việc thu thập thông tin từ nhiều nguồn (sách báo, tạp chí, internet, đến những tài liệu thực tế đã ghi chép được).  Phương pháp quan sát thực địa: qua quá trình thực tập tìm hiểu tín dụng doanh nghiệp tại Phòng Quản trị tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Chợ Lớn. 6. Kết cấu của khóa luận Với những định hướng đã được nêu ra như trên, khóa luận có kết cấu bao gồm 3 chương:  Chương 1: Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ.  Chương 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Chợ Lớn. x SVTH: TRẦN NGỌC PHƯƠNG THẢO
  12. Khóa luận tốt nghiệp đại học  Chương 3: Kiến nghị để mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Chợ Lớn. 7. Hạn chế của khóa luận  Nghiên cứu phân tích các nhân tố đứng từ khía cạnh chuyên gia, DNVVN tại chi nhánh chỉ dừng lại ở phương pháp thống kê mô tả, so sánh giải thích,.. mà chưa đưa ra được mô hình chạy kinh tế lượng để cho thấy được sự tương quan tác động và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố trong mô hình.  Nghiên cứu về đánh giá sự hài lòng của khách hàng DNVVN khi sử dụng dịch vụ tín dụng của BIDV CN Chợ Lớn có một số mặt hạn chế về số lượng mẫu khảo sát và chưa tìm hiểu sự hài lòng của khách hàng DNVVN khi sử dụng dịch vụ tín dụng của ngân hàng trong mối liên hệ với thời gian sử dụng, giới tính người của DNVVN tiếp cận ngân hàng, địa chỉ, lĩnh vực ngành nghề, nhu cầu tín dụng của DNVVN trong tương lai. 8. Kiến nghị nghiên cứu  Ngoài sử dụng phương pháp thống kê mô tả, so sánh giải thích truyền thống, những bài nghiên cứu sau nên đưa ra một mô hình cho thấy sự tác động của các nhân tố từ Nhà nước, DNVVN và ngân hàng liên quan tới việc mở rộng tín dụng đối với DNVVN của ngân hàng nghiên cứu.  Cần tăng mẫu quan sát trong các bài nghiên cứu tiếp theo để tăng tính chính xác hơn nữa cho kết quả đưa ra. xi SVTH: TRẦN NGỌC PHƯƠNG THẢO
  13. Khóa luận tốt nghiệp đại học CHƯƠNG 1 TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.1.1. Khái niệm của doanh nghiệp vừa và nhỏ Có nhiều định nghĩa cho DNVVN, đa dạng từ quốc gia này đến quốc gia khác cũng như khác nhau trong các lĩnh vực ngành nghề khác nhau trong xã hội. Các tiêu chí thông thường để xác định DNVVN tại các quốc gia trên thế giới là số lao động, tổng tài sản ròng, doanh thu và tổng vốn đầu tư. Với những tiêu chí trên thì các quốc gia trên thế giới lại có những con số xác định riêng như: Đối với Hàn Quốc: là một nước công nghiệp trẻ, đạt được nhiều thành công nhờ phát triển các DNVVN. Hàn Quốc đã sớm có những đạo luật cơ bản về quy định hoạt động kinh doanh của các DNVVN. Theo đó, ngoài những tiêu chí được đề cập trên họ còn đưa ra những tiêu chí dựa vào các nhóm ngành nghề được biểu thị dưới bảng sau: Bảng 1.1: Phân loại quy mô DNVVN theo ngành nghề ở Hàn Quốc Doanh nghiệp vừa Doanh nghiệp nhỏ Ngành Lao động Tài sản Nhân công (người) (người) Công nghiệp sản xuất
  14. Khóa luận tốt nghiệp đại học Bảng 1.2: Phân loại quy mô DNVVN ở Thái Lan và EU Lao động (người) Phân loại Thái Lan EU Doanh nghiệp vi mô
  15. Khóa luận tốt nghiệp đại học Bảng 1.3: Phân loại quy mô DNVVN ở Việt Nam Quy mô Doanh nghiệp Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa siêu nhỏ Khu vực Tổng Số lao Số lao Tổng nguồn Số lao động động động nguồn vốn vốn (người) (người) (người) (tỷ đồng) (tỷ đồng) Nông, lâm nghiệp và
  16. Khóa luận tốt nghiệp đại học - Các DNVVN có tỷ suất đầu tư trên lao động thấp hơn nhiều so với doanh nghiệp lớn vì vậy hiệu suất tạo công ăn việc làm cho người dân từ quy mô doanh nghiệp này là rất cao. - Do quy mô nhỏ, đôi khi làm ăn manh mún cho nên khi những doanh nghiệp này trì trệ, thua lỗ dẫn tới phá sản thì cũng ảnh hưởng rất ít hoặc không gây khủng hoảng đến nền kinh tế xã hội và cùng với đó cũng không gây ra sự đổ vỡ dây truyền cho các ngành nghề khác trong nền kinh tế.  Đặc điểm gây nên bất lợi cho doanh nghiệp vừa và nhỏ: - Cơ sở vật chất kỹ thuật, trình độ thiệt bị yếu kém, lạc hậu, khả năng thay đổi, đầu tư khoa học công nghệ vào quá trình sản xuất còn hạn chế. Đây là chính là đặc trưng của các DNVVN ở Việt Nam và chính điều này đã làm giảm năng suất lao động của các doanh nghiệp này. - Các DNVVN thiếu thông tin thị trường cả đầu vào lẫn đầu ra như thị trường vốn, thị trường nguyên vật liệu, thị trường tiêu thụ, thị trường thiết bị công nghệ, chính sách quản lý, quy định của Nhà nước,…làm cho doanh nghiệp không nắm bắt được nhu cầu và xu hướng phát triển thực tế, dẫn đến không nắm bắt được cơ hội kinh doanh, tuân thủ pháp luật không cao, không tiết giảm tối đa chi phí nguyên vật liệu sản xuất và cũng như không tìm được đầu ra tiêu thụ ổn định, tin cậy. - Khả năng quản lý của các DNVVN còn hạn chế. Hầu hết những người quản lý của những doanh nghiệp này cũng chính là chủ sở hữu của doanh nghiệp này. Họ hầu như đầu tư theo bản năng và kinh nghiệm vốn sống sẵn có chứ chưa qua trường lớp đào tạo quản lý bài bản nào. Trong quá trình hoạt động họ có thể còn đảm nhiệm nhiều vai trò khác nhau làm cho sự chuyên môn hóa trong việc quản lý của họ không cao. Từ đó dẫn đến thiếu sự nghiên cứu sản phẩm, thị trường, tầm nhìn dài hạn còn hạn chế làm cho hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp chưa như mong đợi. - Trình độ chuyên môn, tay nghề của lao động trong các DNVVN còn thấp. Theo bài nghiên cứu “Đặc điểm môi trường kinh doanh của DNVVN ở Việt Nam năm 2011” của CIEM, DoE, ILSSA và UNU – WIDER (2012) về giáo dục đào tạo, điều kiện việc làm và phương pháp tuyển dụng cho thấy “17% tổng số doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc tuyển dụng với mức kỹ năng phù hợp và 70% của số doanh nghiệp này cho biết nguyên nhân chính là thiếu lao động trình độ với kỹ năng cần thiết”. Bài nghiên cứu cũng chỉ ra rằng chỉ có 19% lao động ở các DNVVN là có bằng đại học, và chỉ có 8% số lao động được tuyển mới được qua lớp đạo tạo của doanh nghiệp. Điều này làm cho khả năng tiếp cận, ứng dụng, cải tiến khoa học kỹ thuật của người lao động vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp còn hạn chế, dẫn đến năng suất, hiệu quả làm việc nói chung của các DNVVN ở Việt Nam là không cao. 4 SVTH: TRẦN NGỌC PHƯƠNG THẢO
  17. Khóa luận tốt nghiệp đại học - Các DNVVN ở Việt Nam hầu như trong tình trạng thiếu vốn đầu tư kinh doanh, trong khi khả năng tiếp cận tín dụng của ngân hàng từ các doanh nghiệp này còn rất hạn chế. Cũng theo bài nghiên cứu “Đặc điểm môi trường kinh doanh của DNVVN ở Việt Nam năm 2011” [3] cho thấy tỷ lệ đầu tư mới trong năm 2011 có nguồn vốn từ tín dụng đã giảm từ 52% (năm 2009) xuống còn 47%, các nguồn vốn từ lợi nhuận giữ lại và khoản vay phi chính thức để đầu tư cho các dự án mới này tăng lên. Điều này làm cho chi phí sử dụng vốn đầu tư các dự án mới tăng lên, dẫn đến việc cải tiến thiết bị khoa học công nghệ hiện đại để mong muốn cạnh tranh với các đối thủ cùng ngành trong nền kinh tế là hết sức khó khăn. Mặc dù Nhà nước cũng đã có những chính sách hỗ trợ cho các doanh nghiệp này tiếp cận tín dụng của ngân hàng, tuy nhiên, do tài sản đảm bảo của các doanh nghiệp này thường thấp, tình hình báo cáo tài chính thiếu minh bạch, chưa phản ánh đúng tính hình tài chính, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, mức độ tin cậy không cao. Điều đó dẫn đến các doanh nghiệp này thường không đáp ứng được các điều kiện được cấp tín dụng của ngân hàng, làm nguồn vốn xây dựng và hoạt động của những doanh nghiệp này thường hình thành từ vay mượn người thân, các khoản vay vốn từ ngân hàng rất ít. Từ đó dẫn đến doanh nghiệp không tận dụng được đòn bẩy tài chính để mang lại lợi nhuận ngày càng tối ưu. 1.2. TẦM QUAN TRỌNG CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Có thể nói, vốn vay ngân hàng là một trong những nguồn vốn quan trọng nhất, không chỉ đối với sự phát triển của bản thân doanh nghiệp, mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Sự hoạt động và phát triển của các chủ thể trong nền kinh tế đều gắn liền với dịch vụ tài chính mà ngân hàng cung cấp, trong đó có cả cung ứng các dịch vụ tín dụng. Không một doanh nghiệp nào không vay vốn ngân hàng nói riêng và các dịch vụ tín dụng ngân hàng nói chung nếu muốn hoạt động hiệu quả và phát triển trong một nền kinh tế cạnh tranh khốc liệt như ngày nay, và khi đó DNVVN cũng không phải là một ngoại lệ. Nhưng hiện nay, các DNVVN đang đứng trước những khó khăn cần tháo gỡ cũng như trong quá trình phát triển đã đang và đang bộc lộ rất nhiều điểm hạn chế. Thiếu vốn là một trong những hạn chế nghiêm trọng và thường xuyên đối với sự phát triển của các DNVVN. Các doanh nghiệp này gần như luôn trong tình trạng “khát” vốn để phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, song không phải lúc nào họ cũng được đáp ứng những nhu cầu đó. Vì vậy có thể nói, tín dụng ngân hàng có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với sự hình thành và phát triển của loại hình DNVVN trong thời gian sắp tới của đất nước khi thị trường tài chính, huy động vốn từ những kênh khác trong nền kinh tế chưa thực sự phát triển. 5 SVTH: TRẦN NGỌC PHƯƠNG THẢO
  18. Khóa luận tốt nghiệp đại học  Trước hết, đây là nguồn tài trợ quan trọng là tiền đề để mở rộng sản xuất kinh doanh trong các DNVVN. Trong quá trình sản xuất, hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp nói chung và DNVVN nói riêng luôn cần sự hỗ trợ về vốn và cũng như các dịch vụ tín dụng ngân hàng để đảm bảo cho tình hình tài chính, nguồn vốn khả dụng được ổn định, có đủ vốn để mở rộng dự án, đầu tư chiều sâu cho doanh nghiệp để từ đó nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, đảm bảo yếu tố cạnh tranh về giá, nhờ đó mà tính cạnh tranh của doanh nghiệp cũng được nâng cao trên thị trường.  Thứ hai, tín dụng ngân hàng giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Đặc trưng của tín dụng là sự vận động theo nguyên tắc hoàn trả và có lợi tức. Do đó muốn được cấp tín dụng từ ngân hàng đòi hỏi doanh nghiệp phải có phương án kinh doanh khả thi cùng với các kế hoạch sử dụng vốn vay cụ thể, rõ ràng và mang tính hiệu quả. Khi sử dụng vốn từ ngân hàng, các doanh nghiệp phải tôn trọng hợp đồng tín dụng dẫn đến đòi hỏi doanh nghiệp phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay, giảm chi phí sản xuất, tăng vòng quay vốn tạo điều kiện nâng cao doanh lợi cho doanh nghiệp. Bên cạnh những ưu điểm của tín dụng ngân hàng thì cũng có những hạn chế về điều kiện cấp tín dụng, kiểm soát của ngân hàng, chi phí sử dụng vốn. Một khi doanh nghiệp được ngân hàng cấp tín dụng thì phải chịu kiểm soát chặt chẽ về mục đích và tình hình sử dụng vốn, dòng tiền luân chuyển trong thời hạn quan hệ tín dụng từ ngân hàng. Đứng về phía doanh nghiệp, điều này sẽ gây sự khó chịu và không chủ động trong việc sử dụng tiền trong tài khoản của mình hoặc có thể gây thiệt hại lớn đối với doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp bị động trong việc chấm dứt hợp đồng tín dụng từ ngân hàng khi doanh nghiệp không tuân thủ các quy định quy ước trong hợp đồng tín dụng được ký kết giữa hai bên. Tuy nhiên cũng nên nhìn thấy mặt tích cực đối với doanh nghiệp trong việc này khi doanh nghiệp sẽ tự giác làm ăn, sử dụng vốn có kế hoạch, đúng mục đích để từ đó làm ăn hiệu quả hơn. Đứng về phía ngân hàng, ngân hàng sẽ kiểm soát tình hình sử dụng vốn, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó có thể tư vấn cho doanh nghiệp khi doanh nghiệp gặp khó khăn, giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả, đảm bảo cho việc thu nợ toàn bộ vốn gốc và lãi từ doanh nghiệp một cách đầy đủ và đúng hạn.  Thứ ba, góp phần tăng thu hút vốn nhàn rỗi trong nước, nguồn vốn nước ngoài phục vụ cho hoạt động và phát triển. 6 SVTH: TRẦN NGỌC PHƯƠNG THẢO
  19. Khóa luận tốt nghiệp đại học Với vai trò trung gian tài chính, ngân hàng giúp phân phối các nguồn vốn trong xã hội, từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn, đảm bảo lợi ích hài hòa giữa ba bên: bên gửi tiền ngân hàng, bên đi vay và ngân hàng. Cùng với đó, khi nền kinh tế phát triển và dần đi vào ổn định với DNVVN là đầu tàu đảm nhiệm trọng trách dẫn dắt cho sự chuyển mình lớn lao đó, tín dụng ngân hàng sẽ giúp cho những doanh nghiệp này dần thực hiện tốt vai trò của mình, từ đó sẽ dần thu hút được nguồn vốn từ nước ngoài để mở rộng loại hình doanh nghiệp này hơn trên đất nước như Hàn Quốc, Nhật Bản,…đã rất thành công với hướng đi này trong thập niên 50 – 70 trước đây. Từ đó tạo động lực phát triển cho nền kinh tế do những doanh nghiệp trong nước ngày càng phải cải tiến về mặt kĩ thuật, chất lượng sản phẩm để có thể theo kịp và cạnh tranh được với các doanh nghiệp từ nước ngoài vào. Mở rộng tín dụng đối với các DNVVN không chỉ là mở rộng thị trường tín dụng cho ngân hàng mà còn giúp ngân hàng có điều kiện đa dạng hoá khách hàng, mở rộng địa bàn hoạt động và huy động vốn, mở rộng mạng lưới như thêm phòng giao dịch, chi nhánh...Cùng với đó, tín dụng ngân hàng góp phần điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế, thúc đẩy các DNVVN phát triển đúng hướng, tạo môi trường kinh tế ổn định, giúp NHNN thực hiện các chính sách tiền tệ một cách linh hoạt theo tình hình kinh tế xã hội của đất nước trong từng giai đoạn phát triển cụ thể. 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.3.1. Nhân tố từ Nhà nước Ngân hàng thương mại là tổ chức chịu sự tác động lớn nhất bởi các chính sách của NHNN. Có thể nói, tình hình lưu thông và giá trị của tiền tệ có ảnh hưởng sâu rộng đến toàn bộ nền kinh tế. Hơn nữa, rủi ro trong kinh doanh của ngân hàng luôn mang tín lan truyền, tính hệ thống cao hơn hẳn nhiều lĩnh vực khác. Do đó, đòi hỏi các cơ quan lý Nhà nước phải có các biện pháp quản lý nghiêm ngặt sao cho chính sách tiền tệ quốc gia được đảm bảo, hệ thống tài chính ngân hàng được an toàn, cùng với đó là các chính sách mục tiêu phát triển kinh tế của Nhà nước đạt được như kế hoạch đã đề ra. Thông qua việc ban hành các mục tiêu, luật định hay sử dụng các công cụ chính sách tiền tệ mà Nhà nước nói chung và ngân hàng Nhà nước nói riệng có những biện pháp để mở rộng hay thắt chặt tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế. Các biện pháp đó có thể được thể hiện như sau:  Đưa ra các mục tiêu tăng trưởng trong từng thời kỳ Đối với một đất nước mà tăng trưởng GDP lệ thuộc rất nhiều vào nguồn vốn đầu tư và tăng trưởng tín dụng từ ngân hàng như Việt Nam thì việc đặt ra mục tiêu tăng trưởng 7 SVTH: TRẦN NGỌC PHƯƠNG THẢO
  20. Khóa luận tốt nghiệp đại học GDP cũng như tăng trưởng tín dụng sẽ ảnh hưởng rất lớn đến xu hướng mở rộng tín dụng hay thắt chặt tín dụng ngân hàng của NHNN và cũng như của các ngân hàng trong từng thời kỳ cụ thể. Ví dụ như: khi Chính phủ đặt mục tiêu tăng trưởng tín dụng dương, điều đó chứng tỏ rằng xu hướng mở rộng tín dụng ngân hàng vẫn được Chính phủ, NHNN áp dụng và ngược lại.  Định hướng ngành nghề ưu tiên phát triển Tùy theo từng thời kì, mà Nhà nước sẽ đưa những ngành nghề ưu tiên phát triển và những ngành nghề không ưu tiên phát triển nữa do thị trường đã bão hòa, những hàng hóa ở ngành này cung đã vượt quá cầu. Đối với những ngành nghề ưu tiên, Nhà nước sẽ có những chính sách hỗ trợ cho những doanh nghiệp thuộc những ngành nghề này phát triển, trong đó có việc hỗ trợ tiếp cận vốn từ ngân hàng một cách dễ dàng hơn, từ đó giúp cho việc mở rộng tín dụng của ngân hàng đối với những doanh nghiệp này diễn ra một cách thuận lợi hơn theo đúng với chính sách, kế hoạch mà Chính phủ và ngân hàng Nhà nước đưa ra. Đối với những ngành nghề không được ưu tiên phát triển, do thị trường ở những ngành nghề này đã bão hòa, ngân hàng Nhà nước sẽ ra những luật định khống chế hạn mức dư nợ đối với những lĩnh vực này trên tổng dư nợ của ngân hàng, từ đó sẽ làm thu hẹp hoạt động tín dụng của ngân hàng đối với những doanh nghiệp ngành nghề đó. Ngoài ra, việc mở rộng tín dụng ngân hàng đối với các doanh nghiệp còn bị ảnh hưởng khá lớn từ các kênh huy động vốn khác của doanh nghiệp trong nền kinh tế. Nếu Nhà nước xây dựng được một nền tài chính và các kênh huy động vốn cho doanh nghiệp như thị trường chứng khoán phát triển thì sẽ làm cho doanh nghiệp dần ít lệ thuộc vốn từ ngân hàng hơn và sẽ làm việc thực hiện mục tiêu mở rộng tín dụng ngân hàng đối với khách hàng này sẽ dần trở nên khó khăn hơn và ngược lại. 1.3.2. Nhân tố từ DNVVN  Chính sách hoạt động sản xuất kinh doanh, định hướng phát triển của DNVVN: Tùy vào diễn biến của nền kinh tế, các quy định chính sách của Nhà nước mà chính sách hoạt động sản xuất kinh doanh, định hướng phát triển của DNVVN sẽ thay đổi linh hoạt phù hợp để dễ thích ứng với những sự thay đổi đó, từ đó mang lại hiệu quả hoạt động tối đa cho doanh nghiệp. Khi DNVVN có chính sách mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp sẽ có nhu cầu vốn nhiều hơn để trang trải và đầu tư, nâng cấp trang thiết bị khoa học kĩ thuật đáp ứng cho việc mở rộng sản xuất này. Điều này là nhân tố quan trọng cho việc mở rộng hoạt động tín dụng của ngân hàng. Nếu DNVVN có tình hình kinh doanh hiệu quả trong lịch sử, có phương án vay vốn hiệu quả, mục đích sử dụng vốn hợp lý thì việc mở rộng tín dụng đối với những doanh nghiệp này như là một điều tất yếu đối với ngân hàng.  Tuy nhiên, vốn tự có của DNVVN tham gia vào dự án, phương án còn thấp, thường không đáp ứng được theo quy định của ngân hàng. Do hầu hết các DNVVN 8 SVTH: TRẦN NGỌC PHƯƠNG THẢO
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1