intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng vỡ nợ của khách hàng pháp nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Ba Đình

Chia sẻ: Dongcoxanh10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

15
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn "Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng vỡ nợ của khách hàng pháp nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình" nhằm nghiên cứu này tiến hành phân tích và đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố đến rủi ro vỡ nợ của khách hàng pháp nhân tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Ba Đình. Từ đó đề xuất các hàm ý quản trị nhằm dự báo được khả năng vỡ nợ của các doanh nghiệp nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng tại Ngân hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng vỡ nợ của khách hàng pháp nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Ba Đình

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG --------------- LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI KHẢ NĂNG VỠ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG PHÁP NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH BA ĐÌNH Ngành: Tài chính - Ngân hàng NGUYỄN HỮU MẠNH Hà Nội, năm 2021
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG --------------- LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI KHẢ NĂNG VỠ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG PHÁP NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH BA ĐÌNH Ngành: Tài chính - Ngân hàng Họ và tên học viên: Nguyễn Hữu Mạnh Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Thị Hiền Hà Nội, năm 2021
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng vỡ nợ của khách hàng pháp nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Ba Đình” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận văn được sử dụng trung thực, được trích dẫn và có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các công trình nghiên cứu đã được công bố, các websites… Các giải pháp nêu trong luận văn được rút ra từ những cơ sở lý luận và quá trình nghiên cứu thực tiễn. Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2021 Họ tên Nguyễn Hữu Mạnh
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn PGS. TS. Nguyễn Thị Hiền, người đã tận tình chỉ bảo, định hướng, hướng dẫn tôi trong thời gian qua, nhờ vậy tôi mới có thể hoàn thành bài luận văn này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các giảng viên của trường Đại học Ngoại Thương đã truyền đạt những kiến thức vô cùng bổ ích trong suốt hai năm học cao học tại trường để tôi hoàn thành bài luận văn của mình. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới những người thân, bạn bè, đồng nghiệp và trường Đại học Ngoại thương đã tạo điều kiện cho tôi học và hoàn thành chương trình cao học. Kính mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của quý thầy cô, bạn bè và quý đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn nữa. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2021 Nguyễn Hữu Mạnh
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu .............................................................. 2 2.1. Lược khảo các công trình nghiên cứu...................................................... 2 2.2. Khoảng trống nghiên cứu ........................................................................ 5 3. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................ 6 3.1. Mục tiêu chung ....................................................................................... 6 3.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 6 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 6 4.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 6 4.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 6 5. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu ......................................................................... 7 5.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................... 7 5.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................... 7 6. Kết cấu của đề tài ............................................................................................ 7 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO VỠ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG PHÁP NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................ 8 1.1. Tín dụng ngân hàng thương mại ................................................................... 8 1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng thương mại ............................................ 8 1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng thương mại ....................................... 8 1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng thương mại trong nền kinh tế ................ 9 1.2. Khách hàng pháp nhân ............................................................................... 10 1.2.1. Khái niệm khách hàng pháp nhân ........................................................ 10 1.2.2. Ý nghĩa của khách hàng pháp nhân...................................................... 11 1.3. Tín dụng khách hàng pháp nhân ................................................................. 13 1.3.1. Khái niệm ............................................................................................ 13 1.3.2. Vai trò của tín dụng khách hàng pháp nhân ......................................... 13 1.3.3. Phân loại tín dụng khách hàng pháp nhân ............................................ 15 1.4. Rủi ro vỡ nợ và dư báo rủi ro vỡ nợ ............................................................ 17
  6. 1.4.1. Khái niệm rủi ro vỡ nợ ........................................................................ 17 1.4.2. Dấu hiệu rủi ro vỡ nợ của doanh nghiệp .............................................. 18 1.4.3. Nguyên nhân xảy ra rủi ro vỡ nợ của doanh nghiệp ............................. 18 1.4.4. Mô hình nghiên cứu dự báo khả năng vỡ nợ của doanh nghiệp ............ 19 1.4.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro vỡ nợ .............................................. 24 1.5. Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro vỡ nợ của khách hàng pháp nhân ................................................................................................. 27 1.6. Dữ liệu và phương pháp phân tích dữ liệu ............................................. 30 1.6.1. Dữ liệu nghiên cứu ........................................................................... 30 1.6.2. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................ 30 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 32 CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG VỠ NỢ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH BA ĐÌNH ....................................................................................... 33 2.1. Giới thiệu tổng quan về Vietcombank chi nhánh Ba Đình ..................... 33 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................ 33 2.1.2. Cơ cấu tổ chức .................................................................................. 35 2.1.3. Chức năng nhiệm vụ ......................................................................... 36 2.1.4. Kết quả kinh doanh của Vietcombank chi nhánh Ba Đình ................ 38 2.2. Thực trạng rủi ro vỡ nợ của khách hàng pháp nhân tại Vietcombank chi nhánh Ba Đình .................................................................................................. 49 2.2.1. Tình hình các khách hàng pháp nhân vỡ nợ giai đoạn 2018-2020 ..... 49 2.2.2. Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro vỡ nợ của khách hàng pháp nhân tại Vietcombank chi nhánh Ba Đình ..................................................... 51 2.3. Phân tích mô hình tác động của các nhân tố đến rủi ro vỡ nợ của khách hàng pháp nhân tại Vietcombank chi nhánh Ba Đình ......................................... 58 2.3.1. Thống kê mô tả biến nghiên cứu ....................................................... 58 2.3.2. Phân tích tương quan ........................................................................ 60 2.3.3. Các kiểm định mô hình đo lường rủi ro vỡ nợ của khách hàng pháp nhân tại Vietcombank Chi nhánh Ba Đình ............................................................. 61
  7. 2.3.4. Độ nhạy của mô hình ........................................................................ 64 2.3.5. Kết quả hồi quy và thảo luận tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro vỡ nợ của các khách hành pháp nhân tại Vietcombank Chi nhánh Ba Đình ... 66 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 71 CHƯƠNG 3 KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO RỦI RO VỠ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG PHÁP NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM - CHI NHÁNH BA ĐÌNH ........................................................................... 72 3.1. Kết luận ................................................................................................ 72 3.2. Giải pháp đối với rủi ro vỡ nợ của khách hàng pháp nhân tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam ....................................................................... 72 3.2.1. Đánh giá năng lực tài trợ của doanh nghiệp ...................................... 72 3.2.2. Đánh giá cấu trúc nợ của khách hàng pháp nhân ............................... 73 3.2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động của khách hàng pháp nhân................... 74 3.2.4. Đánh giá nguồn vốn lưu động cho khách hàng pháp nhân đảm bảo tài trợ tài sản dài hạn .......................................................................................... 75 3.2.5. Đánh giá và phân tích dòng tiền trong khách hàng pháp nhân ........... 75 3.2.6. Đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tư của doanh nghiệp ...................... 76 3.3. Hạn chế nghiên cứu .............................................................................. 77 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 78 PHỤ LỤC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................... 82
  8. DANH MỤC VIẾT TẮT Từ viết tắt Tên viết tắt BCTC Báo cáo tài chính ĐCTC Định chế Tài Chính DNNVV Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa HĐKD Hoạt động kinh doanh HSC Hội Sở Chính KHCN Khách Hàng Cá Nhân KHDN Khách Hàng Doanh Nghiệp KHPN Khách Hàng Pháp Nhân KT-XH Kinh tế xã hội NĐCP Nghị định chính phủ NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân Hàng Thương Mại SPDV Sản phẩm dịch vụ TCTD Tổ chức tín dụng TTCK Thị Trường Chứng Khoán VCB Vietcombank
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Ma trận nhầm lẫn (Confusion matrix) .................................................... 23 Bảng 1.2. Đo lường biến nghiên cứu ..................................................................... 29 Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của Vietcombank Chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2018-2020 ............................................................................................................. 38 Bảng 2.2. Tình hình cho vay của Vietcombank Chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2018- 2020 ...................................................................................................................... 42 Bảng 2.3. Cơ cấu cho vay theo ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của Vietcombank Chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2018-2020 ............................................................... 45 Bảng 2.4. Rủi ro tín dụng của Vietcombank Chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2018-2020 .............................................................................................................................. 46 Bảng 2.5. Thu từ hoạt động dịch vụ của Vietcombank Chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2018-2020 ............................................................................................................. 47 Bảng 2.6. Thu nhập và lợi nhuận của Vietcombank Chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2018-2020 ............................................................................................................. 48 Bảng 2.7. Số lượng khách hàng pháp nhân vỡ nợ tại Vietcombank Ba Đình giai đoạn 2018 – 2020........................................................................................................... 50 Bảng 2.8. Tỷ lệ nợ xấu do khách hàng pháp nhân vỡ nợ trên dư nợ xấu tại Vietcombank Ba Đình giai đoạn 2018 – 2020........................................................ 51 Bảng 2.9. Quy mô các doanh nghiệp vỡ nợ tại Vietcombank Ba Đình ................... 52 Bảng 2.10. Tỷ lệ nợ/tổng tài sản các doanh nghiệp vỡ nợ tại Vietcombank Ba Đình .............................................................................................................................. 53 Bảng 2.11. Vốn luân chuyển/ tổng tài sản của các doanh nghiệp vỡ nợ tại Vietcombank Ba Đình ........................................................................................... 54
  10. Bảng 2.12. Tỷ lệ nợ ngắn hạn/tài sản các doanh nghiệp vỡ nợ tại Vietcombank Ba Đình ...................................................................................................................... 55 Bảng 2.13. Lãi ròng/tổng tài sản các doanh nghiệp vỡ nợ tại Vietcombank Ba Đình .............................................................................................................................. 56 Bảng 2.14. Dòng tiền hoạt động kinh doanh/ tổng nợ của các doanh nghiệp vỡ nợ tại Vietcombank Ba Đình ........................................................................................... 56 Bảng 2.15. Tỷ lệ thay đổi thu nhập của các doanh nghiệp vỡ nợ tại Vietcombank Ba Đình ...................................................................................................................... 57 Bảng 2.16. Thống kê mô tả biến ............................................................................ 58 Bảng 2.17. Phân tích tương quan ........................................................................... 60 Bảng 2.18. Kiểm định sự phù hợp của mô hình tổng quát ...................................... 61 Bảng 2.19. Kiểm định phù hợp của mô hình .......................................................... 62 Bảng 2.20. Kiểm định Hosmer and Lemeshow ...................................................... 62 Bảng 2.21. Mức độ giải thích của mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro vỡ nợ của các khách hành pháp nhân tại Vietcombank Chi nhánh Ba Đình ..................... 63 Bảng 2.22. Kết quả hồi quy Logistic mô hình tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro vỡ nợ của các khách hành pháp nhân tại Vietcombank Chi nhánh Ba Đình .............................................................................................................................. 66 Bảng 2.23. Tổng hợp các kết quả nghiên cứu......................................................... 70
  11. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Tình hình huy động vốn theo đối tượng khách hàng của Vietcombank Chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2018-2020 ............................................................... 40 Biểu đồ 2.2. Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn của Vietcombank Chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2018-2020 ..................................................................................... 41 Biểu đồ 2.3. Tình hình cho vay theo đối tượng khách hàng của Vietcombank Chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2018-2020...................................................................... 43 Biểu đồ 2.4. Tình hình cho vay theo kỳ hạn của Vietcombank Chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2018-2020 ..................................................................................................... 44 Biểu đồ 2.5. Tình hình cho vay theo ngành nghề của Vietcombank Chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2018-2020 .............................................................................................. 46 Biểu đồ 2.6. Đường cong ROC mô hình rủi ro vỡ nợ của các khách hành pháp nhân tại Vietcombank Chi nhánh Ba Đình ..................................................................... 64 Biểu đồ 2.7. Phân tích độ nhạy mô hình rủi ro vỡ nợ của các khách hành pháp nhân tại Vietcombank Chi nhánh Ba Đình ..................................................................... 65
  12. TÓM TẮT LUẬN VĂN Luận văn với đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng vỡ nợ của khách hàng pháp nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình” bao gồm 05 chương được thực hiện nhằm mục tiêu tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro vỡ nợ của khách hàng pháp nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam. Trong đó các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro vỡ nợ của khách hàng pháp nhân được phân thành mười bốn nhóm nhân tố lớn bao gồm: số tiền vay, mục đích vay vốn, lãi suất vay vốn, kỳ hạn vay vốn, nguồn lực trả nợ, giám sát tín dụng, quy mô tài sản của doanh nghiệp, đòn bẩy tài chính, quản lý vốn lưu động, tỷ lệ tài trợ ngắn hạn của doanh nghiệp, tỷ lệ lãi ròng của doanh nghiệp, dòng tiền của doanh nghiệp, hiệu quả thu nhập của doanh nghiệp và sự thay đổi thu nhập của doanh nghiệp. Đề tài sử dụng dữ liệu từ báo cáo tài chính trong đó bao gồm bảng cân đối kế toán, báo cáo hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ của 43 doanh nghiệp chủ yếu là doanh nghiệp nhỏ và vừa đã và đang vay vốn tại VCB Ba Đình tính đến thời điểm kết thúc ngày 31/12/2020. Tác giả đề tài nghiên cứu tiến hành phân tích thống kê mô tả, phân tích tương quan, kiểm định mô hình hồi quy logistic, kiểm định độ phù hợp tổng quát, kiểm định ý nghĩa của các hệ số hồi quy và độ phù hợp của mô hình. Ngoài ra, nghiên cứu còn vận dụng mô hình phân tích hồi quy Logistic để phân tích và thảo luận kết quả hồi quy nhằm phản ánh chiều tác động và mức độ tác động của các nhân tố mô hình dự báo rủi ro vỡ nợ của khách hàng pháp nhân (các doanh nghiệp) vay vốn tại Ngân hàng Vietcombank Chi nhánh Ba Đình. Kết quả nghiên cứu cho thấy 4/8 biến số độc lập đưa vào đánh giá có ảnh hưởng tích cực đến rủi ro vỡ nợ của khách hàng pháp nhân, các biến số có ảnh hưởng tiêu cực đến rủi ro vỡ nợ của khách hàng pháp nhân bao gồm: OSIZE, CLCA, WCTA, INTWO. Các biến số TLTA, NITA, FUTL và CHIN có tác động tích cực đến rủi ro vỡ nợ của khách hàng pháp nhân. Từ những kết quả nghiên cứu trên, tác giả đưa ra khuyến nghị và đề xuất một số chính sách nhằm hỗ trợ cho việc đánh giá rủi ro vỡ nợ của khách hàng pháp nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Ba Đình.
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Doanh nghiệp Việt Nam, trong đó chủ yếu là DNNVV trong giai đoạn vừa qua gặp vô vàn khó khăn, điển hình là đại dịch Covid 19 trong khi vẫn phải tiếp cận nguồn vốn giá cao nhất khu vực, triển vọng nợ xấu, vỡ nợ tín dụng doanh nghiệp của Việt Nam khó có thể suy giảm trong tương lai gần. Rủi ro võ nợ là xác suất doanh nghiệp mất khả năng thanh toán các nghĩa vụ tài chính theo cam kết (Klieštik và Cug, 2015). Trong khi đó, phá sản là do doanh nghiệp quyết định ngưng thực hiện các nghĩa vụ nợ và thực hiện các thủ tục phá sản theo luật định (Crouhy và cộng sự, 2000). Lượng hóa rủi ro tín dụng theo thông lệ quốc tế và được các ngân hàng tại các nước phát triển dụng trong quá trình cấp tín dụng. Việc ra quyết định cấp tín dụng của các Ngân hàng thương mại (NHTM) ở Việt Nam vẫn dựa trên việc xây dựng hệ thống xếp hạng nội bộ làm cơ sở phân loại khách hàng và đánh giá rủi ro tín dụng dựa trên phát xét chủ quan được sử dụng một cách chủ động để ra quyết định cho vay. Cùng với việc hội nhập kinh tế quốc tế và sự minh bạch hóa về thể chế khiến cho các NHTM có sự thay đổi dần về phương pháp lựa chọn ra quyết định cấp tín dụng của mình theo hướng lượng hóa các rủi ro tín dụng. Việc đưa ra mô hình đo lường rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp có độ chính xác và phủ hợp để các nhà quản lý NHTM có một định hướng quản trị rủi ro trong đó có phân đặc biệt quan trọng là ra quyết định cấp tín dụng. Theo Quyết định số 493/2005/QĐNHNN, các TCTD phải xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ để hỗ trợ cho việc phân loại nợ, quản lý chất lượng tín dụng. Đến nay, Vietcombank đã có hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ và sử dụng dịch vụ tư vấn xây dựng hoặc hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của Công ty TNHH Ernst & Young VN (E&Y). Việc vấn dụng hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp là cơ sở để chi nhánh thường xuyên duy trì việc đánh giá tín dụng nói chung và khả năng trả nợ các khoản vay của tổ chức doanh nghiệp nói riêng. Trong những năm gần đây, việc vận dụng xếp hàng tín dụng và đánh giá rủi ro doanh nghiệp đã giúp chi nhánh nâng cao chất lượng tín dụng giảm thiểu nợ có vấn đề, nợ xấu, tỷ lệ doanh nghiệp vỡ nợ/doanh nghiệp vay vốn duy trì ở mức rất thấp đáp ứng chỉ tiêu
  14. 2 được giao từ hội sở Vietcombank. Dữ liệu thống kê của Vietcombank Ba Đình cho thấy, tính đến ngày 31/12/2020, có 09 doanh nghiệp vỡ nợ, không có khả năng thanh toán các khoản vay. Cụ thể, trong năm 2018 có 03 khách hàng pháp nhân vỡ nợ (01 thuộc ngành kinh doanh thương mại, 02 thuộc ngành xây dựng), năm 2019 có 02 KHPN không còn khả năng thanh toán nợ vay (01 thuộc ngành kinh doanh thương mại, 01 thuộc ngành xây dựng) và năm 2020 có 03 khách hàng pháp nhân vỡ nợ (02 thuộc ngành kinh doanh thương mại, 01 thuộc ngành xây dựng). Các doanh nghiệp có kết quả kinh doanh thua lỗ liên tiếp, vỡ nợ dẫn đến tình trạng không còn khả năng trả nợ, thậm chí còn có tên trong danh sách nợ thuế của Chi cục thuế Ba Đình. Giá trị của các khoản nợ của KHPN vỡ nợ tăng mạnh trong năm 2020 với giá trị 110 tỷ đồng trong khi năm 2018 chỉ có 52 tỷ đồng, thậm chí năm 2019 chỉ có 34 tỷ đồng. Điều này đòi hỏi Chi nhánh đã quyết liệt trong vấn đề quản trị rủi ro tín dụng, tăng cường các giải pháp thu hồi nợ, giám sát và đồng hành cùng doanh nghiệp qua đó đẩy mạnh nâng cao chất lượng và hiệu quả tín dụng hướng tới mục tiêu ngày càng phát triển bền vững. Xuất phát từ tính quan trọng trong xác định những nhân tố tài chính chủ yếu tác động đến rủi ro vỡ nợ và xếp hạng tầm quan trọng của nhân tố đó tới sự khác biệt giữa doanh nghiệp có rủi ro và không có rủi ro. Nếu có thể xác định các yếu tố đo lường rủi ro có thể giúp tiến tới dự báo được khả năng vỡ nợ của các doanh nghiệp. đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng vỡ nợ của khách hàng pháp nhân tại ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Ba Đình” sẽ giúp các nhà đầu tư, ngân hàng nâng cao hiệu quả quản trị, giảm thiểu rủi ro tín dụng với đối tượng khách hàng doanh nghiệp. Đồng thời cũng giúp các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa nhận định rõ hơn về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tài chính trong hoạt động kinh doanh. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu 2.1. Lược khảo các công trình nghiên cứu Leksrisakul và Evans (2005) đã sử dụng mô hình MDA để dự báo khả năng vỡ nợ của các DN tại Thái Lan từ Sở Chứng khoán Thái Lan từ năm 1997 đến 2002 (89 DN không có rủi ro vỡ nợ và 46 công ty có rủi ro vỡ nợ). Từ 37 biến số tài chính
  15. 3 được đưa ra (phụ lục), tác giả đã xác định 10 yếu tố tài chính tác động đáng kể đến năng lực phân biệt rủi ro vỡ nợ của các công ty. Trong đó có 05 nhân tố có ý nghĩa thống kê bao gồm: Lợi nhuận giữ lại/Tổng tài sản, EBITDA, Vốn lưu động/TTS, Thu nhập ròng/TTS, Vốn hóa thị trường/Tổng nợ phải trả. Rugby (2006) sử dụng các tỷ lệ tài chính để thiết lập các mô hình thống kê để dự đoán khủng hoảng tài chính của các công ty cổ phần đại chúng niêm yết trên Thị trường tài chính Amman, nghiên cứu bao gồm 26 công ty thất bại và 26 công ty thành công giai đoạn 1991-2002. Tỷ lệ tài chính được sử dụng bao gồm tỷ lệ thanh khoản tài chính, tỷ suất sinh lời, tỷ lệ đòn bẩy tài chính. Nhà nghiên cứu nhận thấy có thể dự đoán sự thất bại của các công ty với độ chính xác 96.2% một năm trước khi thất bại, khả năng dự đoán của các mô hình này đã giảm từ đầu năm thứ hai xuống năm thứ năm trước khi thất bại. Abdullah và cộng sự (2008) đã so sánh phương pháp MDA và mô hình logistic đối với xác định các công ty tài chính gặp khó khăn ở Malaysia. Tính chính xác của MDA đạt được tỷ lệ chính xác là 85%. Trong số các kết quả hoạt động của công ty được kiểm tra, tỷ lệ nợ trên tổng tài sản (so sánh với tỷ số bình quân toàn ngành) là 1 yếu tố dự báo đáng kể khủng hoảng tài chính của công ty. Ngoài ra, tăng trưởng thu nhập ròng cũng là một tỷ lệ đáng kể trong MDA, trong khi phương pháp mô hình logistic cho thấy tỷ suất lợi nhuận trên tài sản lớn hơn đáng kể. Kong Lai (2010) đã tổng hợp số mẫu bao gồm các nhóm bị quản lý thất bại và các nhóm được quản lý bình thường đã được chứa 130 công ty niêm yết từ sàn giao dịch Thượng Hải và Thâm Quyến trong năm 2009. Sử dụng mô hình phân tích phân biệt và mô hình logistic, tác giả chọn 5 yếu tố tài chính: khả năng lợi nhuận, khả năng trả nợ vay, khả năng hoạt động, khả năng tăng trưởng và cơ cấu vốn. Rim và Roy (2014) đã thử nghiệm hiệu suất của mô hình Altman Z-score ban đầu cho các công ty sản xuất hoạt động ở Lebanon và nhận thấy rằng nó vẫn là một công cụ có giá trị để dự đoán tình trạng khủng hoảng tài chính của khu vực sản xuất Lebanon. Các phát hiện của nghiên cứu phù hợp với kết quả của Li và Rahgozar (2012) và Ilahi và cộng sự (2015).
  16. 4 Memíc (2015) đã đo lường rủi ro vỡ nợ của các doanh nghiệp đối với quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng tại Liên bang Bosnia và Herzegovina. Tác giả đã dụng sử dụng mô hình Logistic và mô hình MDA để phân tích sự tác động của 31 chỉ tiêu tài chính thuộc 5 nhóm chỉ tiêu: hiệu quả, hoạt động, đòn bẩy, thanh khoản và sinh lời. Sau khi chạy mô hình qua 4 giai đoạn, kết quả thu được độ chính xác của mô hình logistic cao nhất đạt được là 84.96%, trong khi ở mô hình MDA là 81.45%. Quan sát mô hình hồi quy logistic, lợi nhuận/tài sản có ý nghĩa thống kê trong cả 4 giai đoạn trước khi vỡ nợ, có hệ số hồi quy rất cao hoặc tác động cao đến khả năng dự đoán của mô hình. Bên cạnh đó, trong số 4 mô hình MDA, biến số có khả năng phân biệt nhất rủi ro vỡ nợ là tỷ lệ Doanh thu thuần/tổng tài sản. Zohra và cộng sự (2015) xây dựng mô hình bao gồm một tập hợp các tỷ số tài chính, trong đó mỗi tỷ số có trọng số riêng cho thấy tầm quan trọng của nó trong việc phân biệt giữa các công ty khủng hoảng tài chính và không gặp khủng hoảng tài chính ở Jordan. Mô hình nghiên cứu được phát triển với ba tỷ lệ tài chính là vốn lưu động ròng trên vốn chủ sở hữu, tỷ số vòng quay các khoản phải thu và tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tài sản cố định cho phép phân loại lại các doanh nghiệp công nghiệp trong mẫu theo hai nhóm khủng hoảng tài chính và danh mục không gặp khủng hoảng tài chính có độ chính xác lên tới 89,3% trong năm phân tích, trong khi độ chính xác trong việc phân biệt giữa doanh nghiệp thất bại và không thất bại là 67,9%, 78,6%, 74,1% trong năm đầu tiên, thứ hai và thứ ba tương ứng trước khi gặp rủi ro phá sản. Jones và cộng sự (2015) kiểm tra hiệu suất dự đoán của mô hình biến nhị phân (logit) bằng cách sử dụng một mẫu lớn các thay đổi xếp hạng tín dụng quốc tế từ giai đoạn 1983–2013. Kết quả nghiên cứu cho thấy mô hình logit / probit có thể dự đoán khá chính xác tình trạng khủng hoảng tài chính của mẫu thử nghiệm các doanh nghiệp có mối quan hệ tín dụng với ngân hàng. Mselmi và cộng sự (2017) nghiên cứu sử dụng mô hình logistic dự báo khủng hoảng tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Pháp. Kết quả nghiên cứu cho thấy mô hình logistic dự đoán xác suất chính xác đạt 94.28%. Các công ty gặp khủng hoảng tài chính thường là các công ty nhỏ, có đòn bẩy tài chính cao hơn và khả năng
  17. 5 trả nợ thấp hơn. Hơn nữa, chỉ số thanh khoản, khả năng sinh lời và khả năng thanh toán thấp hơn. Waqas và cộng sự (2018) nghiên cứu dự báo khủng hoảng tài chính của 290 công ty niêm yết trên TTCK tại Pakistan giai đoạn 2007-2016. Nghiên cứu này sử dụng mô hình Logit dự báo khủng hoảng tài chính cho thấy sự phù hợp của các nhân tố lợi nhuận, thanh khoản, đòn bẩy tài chính, dòng tiền và quy mô công ty. Ashraf và cộng sự (2019) so sánh độ chính xác của dự đoán của các mô hình dự báo khủng hoảng tài chính truyền thống đối với các công ty đang ở giai đoạn đầu và giai đoạn cuối của tình trạng kiệt quệ tại một thị trường mới nổi, Pakistan giai đoạn 2001–2015. Phương pháp nghiên cứu của đề tài này là xây dựng điểm số của mô hình cho các công ty kiệt quệ về tài chính và ổn định, sau đó so sánh độ chính xác dự đoán của các mô hình với vị trí ban đầu. Kết quả chỉ ra rằng mô hình probit ba biến có độ chính xác dự đoán tổng thể cao nhất, tiếp đến là mô hình logit. Trong khi mô hình điểm Z dự đoán chính xác hơn khả năng mất khả năng thanh toán cho cả hai loại công ty, tức là những công ty ở giai đoạn đầu cũng như những công ty đang ở giai đoạn kiệt quệ về tài chính. Hơn nữa, nghiên cứu kết luận rằng khả năng dự đoán của tất cả các mô hình dự báo tình trạng khủng hoảng tài chính truyền thống đều giảm trong thời kỳ khủng hoảng tài chính. 2.2. Khoảng trống nghiên cứu Có thể thấy rằng dòng nghiên cứu về dự báo rủi ro vỡ nợ của doanh nghiệp khá đa dạng, tập trung ở các quốc gia có nền kinh tế đang phát triển (Thái Lan, Trung Quốc, Pakistan, Bosnia và Herzegovina). Phương pháp nghiên cứu dự báo rủi ro vỡ nợ dựa trên hồi quy mô hình Logit các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp được đề xuất bởi Beaver (1966), Altman(1968), Ohlson (1980). Dòng nghiên cứu có sự gia tăng đối với việc sử dụng phân tích logit và cải thiện khả năng dự đoán tình trạng khủng hoảng tài chính của doanh nghiệp (Campbell và cộng sự, 2008; Vieira và cộng sự, 2013; Sun và cộng sự, 2014; Jones và cộng sự, 2015, 2017; Mittal và Lavina, 2018; Utami và Kartika, 2019; Ashraf và cộng sự, 2019). Tuy nhiên các nghiên cứu vẫn có nhưng quan điểm khác nhau về việc sử dụng các nhân tố và ý nghĩa thống kê của nhân tố trong mô hình dự báo rủi ro vỡ nợ của doanh nghiệp. Chưa có các nghiên
  18. 6 cứu cụ thể để đánh giá dự báo rủi ro vỡ nợ của doanh nghiệp vay vốn tại các NHTM. Dòng nghiên cứu trong nước khá hiếm hoi, đến thời điểm hiện tại thì tác giả chưa tìm thấy nghiên cứu nào dự báo rủi ro vỡ nợ của khách hàng doanh nghiệp tại các NHTM. Xuất phát từ tính quan trọng trong xác định những nhân tố tài chính chủ yếu tác động đến rủi ro vỡ nợ và xếp hạng tầm quan trọng của nhân tố đó tới sự khác biệt giữa doanh nghiệp trong hoạt động tín dụng của NHTM, nghiên cứu này tiếp cận dự báo rủi ro vỡ nợ của KHPN thông qua mô hình nhị phân Logistic được phát triển bởi Ohlson (1980). 3. Mục tiêu nghiên cứu 3.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu này tiến hành phân tích và đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố đến rủi ro vỡ nợ của khách hàng pháp nhân tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Ba Đình. Từ đó đề xuất các hàm ý quản trị nhằm dự báo được khả năng vỡ nợ của các doanh nghiệp nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng tại Ngân hàng. 3.2. Mục tiêu cụ thể Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro vỡ nợ của khách hàng pháp nhân tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Ba Đình. Đo lường tác động của các nhân tố đến rủi ro vỡ nợ của khách hàng pháp nhân tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Ba Đình. Đề xuất các hàm ý quản trị nhằm dự báo được khả năng vỡ nợ của các khách hàng pháp nhân tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Ba Đình. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro vỡ nợ của khách hàng pháp nhân tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình 4.2. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu tiến hành thu thập dữ liệu từ báo cáo tài chính (Bảng cân đối kế toán, báo cáo hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ) của 43 doanh nghiệp chủ yếu là DNNVV đã và đang vay vốn tại VCB Ba Đình tính đến thời điểm
  19. 7 kết thúc 31/12/2020. Thời gian trích xuất dữ liệu từ BCTC của các doanh nghiệp vay vốn tại VCB Ba Đình là giai đoạn 2015-2019. 5. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu 5.1. Ý nghĩa khoa học Nghiên cứu này đã hệ thống hoá cơ sở lý thuyết về tín dụng ngân hàng thương mại, khách hàng pháp nhân, tín dụng khách hàng pháp nhân, rủi ro vợ nợ và dự báo rủi ro vỡ nợ khách hàng pháp nhân. Đồng thời, đi sâu phân tích các công trình nghiên cứu có liên quan để hình thành nên mô hình và các giả thuyết các nhân tố đến rủi ro vỡ nợ của khách hàng pháp nhân tại ngân hàng thương mại. 5.2. Ý nghĩa thực tiễn Luận văn đã nhận diện và đánh giá được chiều và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến rủi ro vỡ nợ của khách hàng pháp nhân tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Ba Đình. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu và thảo luận, tác giả đã đề xuất được các giải pháp đối với hoạt động dự báo rủi ro vỡ nợ của khách hàng pháp nhân tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình 6. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu kết luận, kết cấu đề tài bao gồm 03 chương Chương 1: Cơ sở lý thuyết về rủi ro vỡ nợ của khách hàng pháp nhân tại ngân hàng thương mại Chương 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vỡ nợ của các doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Ba Đình Chương 3: Kết luận và giải pháp đối với hoạt động dự báo rủi ro vỡ nợ của khách hàng pháp nhân tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình
  20. 8 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO VỠ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG PHÁP NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tín dụng ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng thương mại “Nguyễn Văn Tiến (2010) đã đưa ra khái niệm: “Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một tài sản (bằng tiền, tài sản thực hay uy tín) với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu (tái chiết khấu), cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác”. Tín dụng là một giao dịch về tài sản giữa bên cho vay và bên đi vay, trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán (Hồ Diệu, 2011). Như vậy, có thể định nghĩa tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng tài sản (vốn) giữa ngân hàng với các chủ thể khác trong nền kinh tế mà ngân hàng giữ vai trò vừa là người đi vay (con nợ) và vừa là người cho vay (chủ nợ). 1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng thương mại Thứ nhất, cơ sở quyết định tín dụng là lòng tin của NHTM về việc sử dụng vốn vay đúng mục đích của khách hàng và có khả năng hoàn trả nợ vay đúng hạn. Còn người đi vay thì tin tưởng vào khả năng kiếm được tiền trong tương lai để trả nợ gốc và lãi vay cho NHTM. Thứ hai, tín dụng cấp cho khách hàng là từ nguồn vốn huy động của NHTM mà chủ yếu là tiền gửi của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước. Bởi vậy, khách hàng nhận được khoản vay chỉ nắm giữ mang tính chất “tạm thời” và sử dụng vào mục đích đã cam kết với NHTM. Thứ ba, tín dụng bao giờ cũng có thời hạn và phải hoàn trả vô điều kiện. Chính vì khách hàng không phải là chủ sở hữu thực sự của số tiền vay nên đương nhiên phải cam kết hoàn trả vô điều kiện khoản vay này cho NHTM. Thứ tư, giá trị tín dụng không những được bảo toàn mà còn được nâng cao nhờ lợi tức tín dụng. Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, bởi khách hàng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1