intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

PHƯƠNG TRÌNH TÍCH

Chia sẻ: Le Chi | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:10

70
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy nhớ lại một tính chất của phép nhân các số, phát biểu tiếp các khẳng định sau: Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì ; ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích bằng 0

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: PHƯƠNG TRÌNH TÍCH

  1. Bài 4 Đại số
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ Bài tập: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử. a) P(x) = (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2) b) Q(x) = (x - 1)(x2 + 3x - 2) - (x3 - 1) Bài làm. a)Ta có: P(x ) = (x + 1)(x - 1) + (x + 1)(x - 2) = (x + 1)[(x - 1) + (x - 2)] = (x + 1)(2x - 3) b)Ta có: Q(x ) = (x - 1)(x2 + 3x - 2) + (x - 1)(x2 + x + 1) = (x - 1)[(x2 + 3x - 2) - (x2+ x + 1)] = (x - 1)(x2 + 3x - 2 - x2 - x - 1) = (x - 1)(2x - 3) Đại số
  3. Tiết 47. §4 PHƯƠNG TRÌNH TÍCH 1. Phương trình tích và cách giải ?2 Hãy nhớ lại một tính chất của phép nhân các số, phát biểu tiếp các khẳng định sau: Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì tích bằng 0 ………….. ; ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất bằng …....... một trong các thừa= ố hoặc b 0. 0 (a và b là hai số) TQ: a.b = 0 a s 0 của tích= Đại số
  4. Tiết 47. §4 PHƯƠNG TRÌNH TÍCH 1. Phương trình tích và cách giải TQ: a.b = 0 a = 0 hoặc b = 0 (a và b là hai số) Ví dụ 1: Giải phương trình: (3x - 2)(x + 1) = 0 Ta có: (3x - 2)(x + 1) = 0  3x - 2 = 0 hoặc x + 1 = 0 1, 2x - 3 = 0  2x = 3  x = 1,5 2, x + 1 = 0  x = -1 Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {1,5; - 1} Phương trình tích là PTcó dạng: A(x)B(x) = 0 KN: Phương trình tích là phương trình có dạng như thế nào? Ta giải phi: A(x)B(x)tích nhưA(x) nào? ặc B(x) = 0 Cách giả ương trình = 0  thế = 0 ho Ta giải hai PT A(x) = 0 và B(x) = 0, rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng. Đại số
  5. Tiết 47. §4 PHƯƠNG TRÌNH TÍCH Bài tập 21/17Sgk a, (3x - 2)(4x + 5) = 0  (3x - 2) = 0 hoặc (4x + 5) = 0 2 1, 3x - 2 = 0  3x = 2  x = 3−5 2, 4x + 5 = 0  4x = -5  x = 4 � −5 � 2 Vậy tập nghiệm của PT là S = ; � � � 4 3 b, (2,3x - 6,9)(0,1x + 2) = 0  (2,3x - 6,9) = 0 hoặc (0,1x + 2) = 0 1, 2,3x - 6,9 = 0  2,3x = 6,9  x = 3 2, 0,1x + 2 = 0  0,1x = 2  x = 20 Vậy tập nghiệm của PT là S = {3; 20} Đại số
  6. Tiết 47. §4 PHƯƠNG TRÌNH TÍCH 1. Phương trình tích và cách giải 2. Áp dụng Qua ví dụ 2 em rút ra Ví dụ 2. (Sgk/16) nhận xét gì? Nhận xét. Bước 1: Đưa PT đã cho về dạng PT tích. Ta chuyển tất cả các hạng tử sang vế trái ( lúc này vế phải bằng 0), rút gọn rồi phân tích đa thức thu được ở vế trái thành nhân tử. Bước 2: Giải PT tích rồi kết luận. ?3 Giải phương trình (x - 1)(x2 + 3x - 2) - (x3 - 1) = 0 (1) Đại số
  7. Tiết 47. §4 PHƯƠNG TRÌNH TÍCH 1. Phương trình tích và cách giải 2. Áp dụng Ví dụ 2. (Sgk/16) ?3 Giải phương trình (x - 1)(x2 + 3x - 2) - (x3 - 1) = 0 (1) Giải: (1)  (x - 1)(x2 + 3x - 2) - (x - 1)(x2 + x + 1) = 0  (x - 1)[(x2 + 3x - 2) - (x2+ x + 1)]= 0  (x - 1)(x2 + 3x - 2 - x2 - x - 1)= 0  (x - 1)(2x - 3)= 0  (x - 1) = 0 hoặc (2x - 3)= 0 1, x - 1 = 0  x = 1 2, 2x - 3= 0  2x = 3  x = 1,5 Vậy tập nghiệm của PT (1) là S = {1; 1,5} Đại số
  8. Tiết 47. §4 PHƯƠNG TRÌNH TÍCH 1. Phương trình tích và cách giải 2. Áp dụng Ví dụ 3. (Sgk/16) ?4 Giải phương trình (x3 + x2) + (x2 + x) = 0 (2) (2)  x2(x + 1) + x(x + 1) = 0  x(x + 1)(x + 1) = 0  x(x + 1)2 = 0  x = 0 hoặc (x + 1)2 = 0 1, x = 0 2, (x + 1)2 = 0 x + 1 = 0  x = -1 Vậy tập nghiệm của PT (2) là S = {0; -1} Đại số
  9. Trò chơi: Chạy tiếp sức Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội gồm 4 bàn được đánh số từ 1 đến 4. Coá 4 phong bì trong đó Đại số
  10. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Học kỹ bài ,nhận dạng được phương trình tích và cách giải phương trình tích. - Làm bài tập 22SGK - Ôn lại phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử và hằng đẳng thức. Đại số
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2