intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quá trình hình thành một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác tiềm lực kinh tế

Chia sẻ: 951847623 951847623 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

194
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo luận văn - đề án 'quá trình hình thành một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác tiềm lực kinh tế', luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quá trình hình thành một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác tiềm lực kinh tế

  1. Đề tài: Quá trình hình thành một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác tiềm lực kinh tế
  2. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Tài liệu kinh doanh: Kinh doanh bảo hiểm và những rủi ro mà nó mang lại L ỜI MỞ ĐẦU X ã h ội ng ày càng phát tri ển, đời sống của con ng ư ời ng ày càng đ ư ợc cải thiện, nhu cầu của con ng ư ời ng ày càng đa d ạng v à ph ức tạp t rong đó nhu c ầu đảm bảo một cuộc sống ổn định v à vi ệc đảm bảo cho t ương lai ngày càng đư ợc quan tâm. Thực hiện v i ệc tích trữ trong t ương l ai có nhi ều cách khác nhau: tự m ình tích tr ữ tiền mặt ,v àng, đôla, g ửi t ài k ho ản, đóng cổ phần hay đầu t ư ... T ất cả các biện pháp tr ên đ ều đem lại l ợi nhuận nh ưng c ũng không tránh khỏi rủi ro. Tổn thất do rủi ro gây ra n hi ều khi l àm h ại không chỉ cho bản thân m à còn ả nh h ư ởng đến ng ư ời t hân và nh ững ng ư ời phụ thuộc. B ảo hiểm nhân thọ ra đời không những l à bi ện pháp bảo vệ khi gặp rủi ro m à còn là m ột biện pháp để tiết kiệm th ư ờng xuy ên và có k ế hoạch đ ối với từng gia đ ình, t ạo q u ỹ giáo dục cho con cái khi v ào đ ại học hoặc l ập nghiệp, hay c ưới xin, nâng cao mức sống khi về h ưu. Trong ho ạt động kinh doanh bảo hiểm nhân thọ việc khai thác bảo h i ểm nhân thọ - t h ực hiện việc tiếp cận đến với mỗi ng ư ời dân đóng vai tr ò đ ặc biệt quan t rọng. Đây đúng l à y ếu tố cần để cho hoạt động kinh doanh b ảo hiểm nhân thọ đạt kết quả nh ư mong mu ốn. Có đ ư ợc kết quả đó đ òi h ỏi công tác khai thác phải không ngừng đ ư ợc cải tiến v à luôn th ực hiện p hù h ợp với y êu c ầu của thị tr ư ờng. Tr ư ớc thực trạng tr ên, c ông ty c ũng đ ã đ ưa ra nhiều chính sách v à bi ện pháp đối với vấn đề n ày nhưng do th ời g ian và kinh nghi ệm c òn h ạn chế n ên công vi ệc tr ên không tránh kh ỏi n h ững khiếm khuyết. 1
  3. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k P H ẦN  : L Ý LU ẬN CHUNG VỀ BẢO HIỂM N HÂN TH Ọ  . L ỊCH SỬ RA ĐỜI V À TÁC D ỤNG CỦA BẢO HIỂM NHÂN THỌ. 1 . L ịch sử ra đời v à phát tri ển bảo hiểm nhân thọ: a . Trên th ế giới: B ảo hiểm nhân thọ l à s ự chia sẻ rủi ro giữa một số đông v à m ột v ài n gư ời trong số họ phải gánh chịu. Có thể nói nguy ên t ắc n ày l ần đầu ti ên đ ư ợc ghi v ào l ịch sử l à năm 1583 ở London v à h ợp đồng đầu ti ên đư ợc ký k ết với ng ư ời đ ư ợc bảo hiểm l à William Gibbons. Trong h ợp đồng thoả t hu ận rằng một nhóm ng ười góp tiền v à số tiền n ày s ẽ đ ư ợc trả cho ng ư ời n ào trong số họ bị chết tron g vòng m ột năm. Lúc đó ông William Gibbons c h ỉ phải đóng 32 bảng phí bảo hiểm v à khi ông ch ết (trong năm đó), ng ư ời t h ừa kế của ông đ ư ợc h ư ởng số tiền 400 bảng. H ợp đồng bảo hiểm nhân thọ ra đời đầu ti ên vào năm 1583 ở L ondon n hưng đ ến năm 1759 công ty bảo h i ểm nhân thọ đầu ti ên m ới ra đời, công t y b ảo hiểm Philadelphia của Mỹ, tuy nhi ên ch ỉ bán các hợp đồng bảo hiểm c ho các con chiên trong nhà th ờ của họ. Tiếp theo l à Anh năm 1765, Pháp n ăm 1787, Đ ức năm 1828, Nhật Bản năm 1881, H àn quốc năm 1889, S ingapor e năm 1909. N ăm 1860 b ắt đầu xuất hiện mạng l ưới đại lý bảo hiểm nhân thọ. Theo số liệu ngân h àng và h ọc viện bảo hiểm nhân thọ của Nhật Bản th ì N h ật Bản l à nư ớc đứng đầu về tỷ lệ phí bảo hiểm nhân thọ theo đầu ng ư ời l à 1909 USD/ngư ời (1994) . N ăm 1990 p hí b ảo hiểm nhân thọ của Châu Á chiếm 33,8% tổng số p hí b ảo hiểm nhân thọ tr ên toàn th ế giới. Năm 1993, tổng số phí bảo hiểm c ủa các n ư ớc Đông Á l à 6,1 t ỷ USD, trong đó doanh số bảo hiểm nhân t h ọl à 45,1 t ỷ USD chiếm 73%, doanh số của bảo hiểm phi nhân thọ l à 16 tỷ U SD chi ếm 27%. 3
  4. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k P hí b ảo hiểm nhân thọ của một số n ư ớc tr ên th ế giới năm 1993. Tên nư ớc C ơ c ấu phí Tỷ lệ phí P hí BHNT P hí BHNT trên ( tri ệu USD) đ ầu ng ư ời B HNT B HNT trên ( USD/1000 G DP (%) n gư ời) H àn Qu ốc 2 8717,43 7 9,66 6 51201 8 ,68 N h ật Bản 2 364 57,62 7 3,86 1 909870 5 ,61 Đ ài Loan 6 798,60 6 8,77 3 25311 3 ,14 S ingapore 1 039,92 6 2,42 3 58620 1 ,89 P hilippin 7 35,74 5 9,43 1 1294 1 ,38 Thái Lan 1 140,92 4 3,64 1 9470 0 ,92 Malaisia 9 23,9 4 6,45 4 8125 1 ,43 Indonesia 3 72,98 3 0,25 1 974 0 ,26 Mỹ 2 16510,74 4 1,44 8 38223 3 ,41 Đ ức 4 2689,1 3 9,38 5 24138 2 ,25 P háp 4 7673,35 5 6,55 8 26320 3 ,80 Anh 6 6093,85 6 4,57 1 141450 7 ,00 N gu ồn: Swiss Re3/1995 Q ua s ố liệu ở bảng tr ên ta th ấy các n ư ớc ở khu vực Đông Nam Á m à c ó n ền kinh tế có những nét t ương đ ồng nh ư nư ớc t a như: Thái Lan, P hilippin, Malaisia... ở đ ó có tỷ lệ phí bảo hiểm nhân thọ gần bằng với tỷ l ệ phí phi nhân thọ. Nh ư v ậy chúng ta có thể tin t ư ởng rằng bảo hiểm nhân t h ọ ở n ư ớc ta chắc chắn sẽ phát triển mạnh trong thời gian tới. b .T ại Việt Nam: Trư ớc năm 1 954, ở m iền Bắc những ng ư ời làm vi ệc cho Pháp đ ã mua b ảo hiểm nhân thọ v à m ột số gia đ ình đ ã đ ược h ư ởng quyền lợi từ các hợp 4
  5. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k đ ồng bảo hiểm n ày. Các h ợp đồng bảo hiểm tr ên đ ều do các công ty bảo h i ểm của Pháp trực tiếp thực hiện. Trong nh ững năm 1970, 19 71 ở m iền Nam công ty bảo hiểm H ưng V i ệt đ ã tri ển khai một số loại h ình b ảo hiểm nhân thọ nh ư: an sinh giáo d ục, bảo hiểm tr ư ờng sinh (bảo hiểm nhân thọ cả đời), bảo hiểm có thời h ạn 5,10 năm hay 20 năm. Nh ưng công ty này ho ạt động trong thời gian rất n g ắn c h ỉ 1 - 2 năm nên h ầu hết ng ư ời dân ch ưa bi ết nhiều về loại h ình b ảo h i ểm n ày. N ăm 1987, T ổng công ty Bảo hiểm Việt Nam (Bảo Việt) đ ã t ổ chức n ghiên c ứu đề t ài: "Lý thuy ết về bảo hiểm nhân thọ v à sự vận dụng v ào t h ực tế Việt Nam" đ ã đ ư ợc Bộ T ài chính công n h ận l à đ ề t ài c ấp bộ. Qua v i ệc đánh giá các điều kiện kinh tế - x ã h ội của Việt Nam, năm 1990 Bộ Tài chính đ ã cho phép B ảo Việt triển khai "bảo hiểm sinh mạng cá nhân - m ột loại h ình ng ắn hạn của bảo hiểm nhân thọ ". Đến hết năm 1995 đ ã có t rên 500000 ngư ời tham gia bảo hiểm với tổng số phí tr ên 10 t ỷ VND. Qua v i ệc nghi ên c ứu tác dụng cũng nh ư sự cần thiết phải có một loại h ình b ảo h i ểm mới - b ảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam, ng ày 10/3/1996 Bộ T ài chính đ ã ký quy ết định số 281/TC/TCNH cho phép Bảo Việt triển k hai hai lo ại h ình b ảo hiểm nhân thọ: bảo hiểm nhân thọ có thời hạn 5 - 10 năm và c hương tr ình đ ảm bảo cho trẻ em đến tuổi trư ởng th ành (an sinh giáo d ục). N gày 22/6/1996 B ộ T ài chính ký quy ết định số 568/TC/QĐ/TCCB t hành l ập công ty Bảo hiểm nhân thọ (Bảo V i ệt nhân thọ) từ đó Bảo Việt n hân th ọ tiến h ành các ho ạt động nhằm triển khai tốt các loại h ình b ảo h i ểm n ày m ột cách khẩn trương. H o ạt động bảo hiểm nhân thọ ng ày càng phát tri ển v à gi ữ vai trò q uan tr ọng trong mỗi nền kinh tế. Đối với các tổ chức v à cá n hân đi ều n ày c ó th ể thấy r õ qua tác d ụng của bảo hiểm nhân thọ. 2 . Tác d ụng của bảo hiểm nhân thọ: 5
  6. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k B ảo hiểm nhân thọ có rất nhiều tác dụng trong đời sống kinh tế x ã h ội. Chính những tác dụng n ày đ ã giúp nó tồn tại v à đ ạt đ ư ợc những th ành c ông như ngày n ay. a . Đ ối với ng ười tham gia bảo hiểm: B ảo hiểm nhân thọ đ ã góp ph ần ổn định cuộc sống của dân c ư, b ảo v ệ cho các cá nhân v à gia đ ình h ọ chống lại sự bất ổn định về t ài chính gây ra b ởi các bất hạnh nh ư: tử vong, th ương t ật, đau ốm, mất giảm thu nhập h o ặc ng ư ời trụ cột trong gia đ ình qua đ ời để lại một gánh nặng nghĩa vụ c hưa k ịp ho àn thành ( trách nhi ệm nuôi d ư ỡng ng ư ời thân, bảo đảm học h ành cho con cái, các kho ản vay thế chấp...). Nói cách khác bảo hiểm nhân t h ọ l à s ự chia sẻ các tổn thất giữa những n gư ời tham gia bảo hiểm nhằm t hay th ế sự bất ổn bằng sự ổn định về t ài chính trong các trư ờng hợp có sự c ố bảo hiểm xảy ra. Tr ư ờng hợp rủi ro không xảy ra, ng ư ời tham gia bảo h i ểm vẫn đ ư ợc h ư ởng các quyền lợi từ số phí đ ã đ óng. B ảo hiểm nhân thọ cũng góp p h ần nâng cao sức khoẻ cho nhân dân t hông qua vi ệc kiểm tra sức khoẻ miễn phí tại các trung tâm y tế do công ty b ảo hiểm chỉ định tr ư ớc khi ký kết hợp đồng. Mặt khác, khi ng ười đ ư ợc b ảo hiểm gặp rủi ro nh ư ố m đau, phẫu thuật t àn t ật... công ty bảo hiểm c ũng c hi trả một số tiền để họ phục hồi sức khoẻ nhanh chóng. Ở Pháp năm 1 995, chi phí chăm sóc y t ế v à thu ốc men đạt 862 tỷ F (12,4 tỷ USD) trong đ ó các công ty b ảo hiểm tham gia thanh toán 31%. b . Đ ối với nền kinh tế x ã h ội: B ảo hiểm nhân thọ ra đời cũng l à m ột nhân tố thúc đẩy nền kinh tế p hát tri ển. Nó có một số tác dụng sau: + B ảo hiểm nhân thọ góp phần tăng tích luỹ, tiết kiệm cho ngân sách. Trong th ời kỳ bao cấp, h àng năm ngân sách ph ải chi ra một khối l ư ợng vốn k há l ớn để bồi th ư ờng cho các cá nhân, c ông ty g ặp rủi ro (trợ cấp thôi v i ệc, trợ cấp ốm đau...) d ưới h ình th ức trợ cấp. Đây l à điều bất hợp lý gây c ho ngân sách luôn b ị thiếu hụt (bội chi), làm h ạn chế việc phát triển kinh 6
  7. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k t ế v à các m ặt khác của đời sống x ã h ội. Ng ày nay, m ỗi cá nhân mua bảo h i ểm nhân thọ l à m ột cách tự bảo vệ m ình, ch ủ động đối phó với rủi ro, đ ồng thời c òn t ạo ra một khoản tiết kiệm. Sự giúp đỡ của ngân sách hay c ủa các tổ chức sử dụng lao động chỉ c òn mang ý ngh ĩa động vi ên ch ứ k hông có vai trò quy ết định căn bản nh ư trư ớc ki a n ữa. Các quỹ dự ph òng c ho các trư ờng hợp rủi ro có thể sử dụng v ào các m ục đích khác. B ảo hiểm nhân thọ góp phần thu hút vốn để phát triển kinh tế. Việt N am đang th ực hiện quá trình Công nghi ệp hoá - H i ện đại hoá đất n ư ớc. Một trong những yếu tố đảm bảo t h ắng lợi mục ti êu chi ến l ư ợc kinh tế x ã h ội đ ã đ ề ra l à v ấn đề tạo vốn đầu t ư. Ngh ị quyết đại hội Đảng VII đ ã k h ẳng định nguồn vốn trong n ư ớc l à ch ủ yếu, nguồn vốn n ước ngo ài là q uan tr ọng. Nh ưng không có g ì t ốt h ơn là t ự lực, tự c ường bởi lẽ khi đón n h ậ n ngu ồn vốn đầu tư nư ớc ngo ài thì chúng ta ph ải trả l ãi su ất v à ít nhi ều m ất tự chủ về kinh tế. Chẳng hạn trong các công ty li ên doanh, khi các ông c h ủ n ư ớc ngo ài góp trên 50% v ốn, họ chi phối hầu nh ư toàn b ộ hoạt động c ủa công ty, ng ư ời Việt Nam chỉ l à hì nh th ức b ên ngoài, trên th ực tế không c ó quy ền h ành gì. B ảo hiểm nhân thọ l à m ột giải pháp huy động nguồn vốn d ài h ạn để đ ầu t ư cho giáo d ục từ việc tiết kiệm th ư ờng xuy ên, có k ỷ luật của mỗi gia đ ình. Đ ây c ũng l à gi ải pháp đúng đắn góp phần xây dựng mục t iêu công b ằng x ã h ội. V ì d ự tr ù cho tương lai giáo d ục đối với con em m ình c ũng n ên coi là trách nhi ệm của mỗi gia đ ình. Xét trên giác đ ộ vi mô tham gia b ảo hiểm nhân thọ vẫn sẽ đảm bảo đ ư ợc quỹ giáo dục cho con cái ngay cả k hi ngư ời trụ cột gia đ ình không m ay qua đ ời. B ảo hiểm nhân thọ c òn góp ph ần rất lớn v ào gi ải quyết việc l àm cho x ã hội. Bảo hiểm l à ngành có m ạng l ưới đại lý rộng khắp trong v à ngoài n ư ớc. Bảo hiểm nhân thọ l à ngành thu hút nhi ều lao động h ơn c ả v ì nó c ần c ó m ột mạng l ư ới nhân vi ên khai t hác b ảo hiểm, máy vi tính, t ài chính, k ế 7
  8. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k t oán... rất lớn. V ì v ậy, việc phát triển bảo hiểm nhân thọ sẽ tạo ra nhiều c ông ăn vi ệc l àm cho th ị tr ư ờng lao động. Mặc d ù đi ều kiện sống hiện nay ng ày càng đư ợc nâng cao nh ưng n h ững rủi ro bất ngờ luôn r ình r ập x ung quanh chúng ta và có th ể xảy ra b ất cứ lúc n ào. Tham gia b ảo hiểm nhân thọ l à cách t ự bảo vệ của mỗi cá n hân, m ỗi gia đ ình ch ống lại sự bất ổn về t ài chính n ếu rủi ro xảy ra. Nh ư v ậy, bảo hiểm nhân thọ góp phần l àm gi ảm ng ư ời bần c ùng, nghèo kh ổ cho n h ững bất hạnh trong cuộc sống đem lại. H ơn n ữa chúng ta phải lo cho t ương lai c ủa m ình sau khi v ề h ưu. N ói cách khác, b ảo hiểm nhân thọ đ ã góp ph ần giải quyết gánh nặng t rách nhi ệm của x ã h ội đối với ng ư ời lao động về h ưu, tu ổi cao. V ậy bảo hiểm nhân thọ l à gì và tính ch ất của nó ra sao? 3 . Khái ni ệm và tính ch ất của bảo hiểm nhân thọ: a . Khái ni ệm: C ó nhi ều khái niệm khác nhau về bảo hiểm nhân thọ. Thực tế bảo h i ểm nhân thọ l à s ự cam kết giữa Công ty bảo hiểm với ng ư ời tham gia bảo h i ểm (ng ư ời đ ư ợc b ảo hiểm) trong đó Công ty bảo hiểm có trách nhiệm trả c ho ngư ời tham gia bảo hiểm (ng ư ời đ ư ợc bảo hiểm) một khoản tiền nhất đ ịnh khi có những sự kiện định tr ư ớc xảy ra (ng ư ời đ ư ợc bảo hiểm bị chết, t hương t ật to àn b ộ vĩnh viễn, hay c òn s ống đến một thời điểm chỉ r õ trong h ợp đồng). C òn ng ư ời tham gia bảo hiểm có trách nhiệm nộp phí bảo hiểm đ ầy đủ v à đúng h ạn. 8
  9. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Tuy nhiên đ ứng trên góc đ ộ pháp lý, x ã h ội -k ỹ thuật, có những khái n i ệm về bảo hiểm nhân thọ khác. Đó l à: V ề mặt pháp lý: Bảo hiểm nhân thọ l à b ản hợp đồng trong đó để n h ận đ ư ợc phí bảo hiểm của ng ư ời tham gia bảo hiểm (ng ư ời ký kết hợp đ ồng) th ì ng ư ời bảo hiểm cam kết sẽ trả cho một ng ười hay nhiều ng ư ời t h ụ h ư ởng bảo hiểm một số tiền nhất định (đó l à số tiền bảo hiểm hay một k ho ản trợ cấp định k ỳ) trong tr ư ờng hợp ng ư ời đ ư ợc bảo hiểm bị tử vong h ay ngư ời đ ư ợc bảo hiểm sống đến một thời điểm ghi r õ trên h ợp đồng. V ề mặt kỹ thuật: Bảo hiểm nhân thọ l à nghi ệp vụ bao h àm nh ững c am k ết m à sự thi h ành nh ững cam kết n ày thu ộc chủ yếu v ào tu ổi thọ của c on ngư ời. N hư v ậy th ì b ảo hiểm nhân thọ giải quyết nỗi lo âu về mặt an to àn t rong đ ời sống nh ưng nó ch ỉ gắn với các biến cố li ên quan đ ến bản thân c on ngư ời nh ư: t ử vong, sống sót, tai nạn v à b ệnh tật kéo theo sự mất khả n ăng lao đ ộng, th ương t ật v à các c hi phí y t ế.... Đôi khi các sự cố không p h ải luôn t ương ứ ng với các thiết hại. Tóm lại, bảo hiểm nhân thọ thay thế b ảo trợ x ã hội c ơ b ản n ơi mà b ảo trợ x ã h ội không tồn tại, bổ sung cho bảo t rợ x ã h ội khi bảo trợ x ã hội còn thi ếu sót. b .Tính ch ất của bả o hi ểm nhân thọ: Đ ể tiến h ành kinh doanh m ột sản phẩm, một ng ành ngh ề, một lĩnh v ực n ào đó th ì tr ư ớc hết chúng ta phải nắm đ ược tính năng v à tác d ụng của n ó. Khác v ới các sản phẩm khác, sản phẩm bảo hiểm nhân thọ có đặc th ù riêng. 9
  10. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Th ứ nhất, bảo hiểm l à m ột loại sản phẩm đặc biệt. Sở dĩ nh ư v ậy l à v ì s ản phẩm bảo hiểm l à m ột dịch vụ, không những thế nó l à m ột dịch vụ đ ặc biệt. Điều n ày đư ợc thể hiện r õ qua các đ ặc tính cụ thể sau: - S ản phẩm bảo hiểm l à s ản phẩm không định h ình. Th ực chất của h o ạt động b ảo hiểm l à ho ạt động chuyển giao rủi ro giữa những ng ư ời t ham gia b ảo hiểm với ng ư ời bảo hiểm. V ào th ời điểm bán, sản phẩm chủ y ếu m à các nhà b ảo hiểm cung cấp ra thị tr ư ờng chỉ l à l ời hứa, lời cam kết b ồi th ư ờng hay trả tiền bảo hiểm của nh à b ảo hiểm kh i x ảy ra sự cố thuộc p h ạm vi bảo hiểm. Đó l à sản phẩm vô h ình mà ng ư ời bán không chỉ ra đ ư ợc m àu s ắc, kích th ư ớc hay h ình d ạng cảu nó v à ngư ời mua cũng không c ảm nhận đ ược bằng các giác quan của m ình nh ư c ầm, nắn, sờ, mó, ngửi h ay n ếm thử. Ng ư ời mua buộc p h ải tin v ào ngư ời bán - n hà b ảo hiểm. - S ản phẩm bảo hiểm l à sản phẩm có hiệu quả về x ê d ịch. Có nghĩa l à l ợi ích đối với khách h àng t ừ việc chi trả, bồi th ư ờng cũng bấp b ênh và xê d ịch theo thời gian. Ng ư ời ta mua bảo hiểm nhân thọ nh ưng không bi ết m ình s ẽ sử dụng khi n ào. đ ối với loại sản phẩm chỉ mang tính rủi ro th ì k hách hàng mua b ảo hiểm không những mong muốn m à không bao gi ờ có ý n gh ĩ sẽ gặp rủi ro để đ ược bồi th ư ờng. - S ản phẩm bảo hiểm l à s ản phẩm "của chu tr ình s ản xuất kinh doanh đ ảo ng ư ợc". C ác doanh nghi ệp bảo hiểm không phải bỏ vốn tr ư ớc m à nh ận p hí b ảo hiểm tr ư ớc của ng ười tham gia bảo hiểm đóng góp v à th ực hiện n gh ĩa vụ sau với b ên đư ợc bảo hiểm khi xảy ra sự cố bảo hiểm. Do vậy k hông th ể tính đ ư ợc chính xác hiệu quả của một sản phẩm bảo h i ểm v ào t h ời điểm bán sản phẩm. 10
  11. - S ản phẩm bảo hiểm l à s ản phẩm dễ bắt ch ư ớc. Một hợp đồng bảo h i ểm d ù là b ản gốc cũng không đ ư ợc cấp bằng phát minh sáng chế v à k hông đư ợc bảo hộ về bản quyền. Về lý thuyết, mọi doanh nghiệp bảo h i ểm đều có thể bán một c ách h ợp pháp những hợp đồng l à b ản sao chép c ủa đối thủ cạnh tranh ngoại trừ t ên và cách th ức tuy ên truy ền quảng cáo. Th ứ hai, thế giới tâm lý bảo hiểm rất phức tạp. Đó l à vi ệc chia sẻ g i ữa sự an to àn h ợp lý v à s ự m ê tín. N gư ời ta mua bảo hiểm nhân th ọ với sự pha trộn của hai cân nhắc, m ột l à h ợp lý trong đề ph òng rủi ro, một l à bi ểu lộ sự m ê tín. Ngư ời mua c oi vi ệc mua sản phẩm bảo hiểm nh ư mua m ột chiếc b ùa hộ mệnh. S ự pha trộn giữa hai lập luận n ày đ ã làm cho ng ười bảo hiểm rất khó k hăn trong khi đ ề cập đến vấn đề bảo hiểm với khách h àng và đánh giá c hính xác m ức độ đảm bảo cần thiết. Nghĩa l à, ngư ời bảo hiểm sẽ bị chi p h ối giữa việc thoả m ãn ngay nhu c ầu cho khách h àng, nh ững đảm bảo tối t hi ểu - p hí th ấp, v à vi ệc đề nghị các bảo đảm cho an to àn c ầ n thi ết cái m à l àm cho ngư ời bảo hiểm khó có thể khai thác đ ư ợc do phạm vi bảo đảm rộng v à phí cao. Th ứ ba, mối quan hệ giữa ng ư ời bảo hiểm v à ngư ời đ ư ợc bảo hiểm đ ư ợc ghi nhận nh ư là m ột sự "nghi ngờ kép". - V ề phía ng ư ời đ ư ợc bảo hiểm: họ nh ìn nh ận n gư ời bảo hiểm đồng t h ời là hai ngư ời - n gư ời bảo trợ v à người thu thuế. N gư ời đ ư ợc bảo hiểm t ìm ki ếm v à th ấy ở ng ư ời bảo hiểm nh ư là m ột n hà tư v ấn v à đưa ra nh ững giải pháp để giải quyết những vấn đề lớn nh ư: 11
  12. t ương lai c ủa con cái họ, thu nhập của gia đ ình hay thu nh ập của chính họ k hi v ề h ưu. N hưng đ ồng thời, ng ư ời đ ư ợc bảo hiểm lại coi ng ư ời bảo hiểm nh ư là n gư ời thu thuế. Bởi lẽ xuất phát từ khái niệm: "hiệu quả x ê d ịch" m à ngư ời t iêu dùng c ảm thấy việc nộp phí trong thời gian d ài không đem l ại hiệu q u ả g ì n ếu không có sự kiện bảo hiểm xẩy ra. - V ề phía nh à b ảo hiểm: ở một khía cạnh n ào đó, h ọ luôn có thái độ n g ờ vực khách h àng c ủa m ình. Khi bán b ảo hiểm, họ luôn nghi ngờ rằng n gư ời tham gia có khai đúng t ình tr ạng sức khỏe của anh ta hay không? K h i thi ệt hại xảy ra, liệu ng ư ời bị hại có khai báo đúng sự thực hay không? C hính thái đ ộ n ày đ ã d ẫn đến việc c ư x ử với khách h àng b ị thiệt hại nh ư m ột "công an", trư ớc ti ên là tr ấn áp. I I. NH ỮNG VẤN ĐỀ CĂN BẢN CỦA BẢO HIỂM NHÂN THỌ. 1 . Đ ặc tr ưng c ủa sản p h ẩm bảo hiểm nhân thọ. Trư ớc hết ta phân biệt những điểm khác biệt giữa bảo hiểm nhân thọ v à b ảo hiểm phi nhân thọ: B ảo hiểm nhân thọ B ảo hiểm phi nhân thọ 1 . Ph ạm vi bảo hiểm C on ngư ời T ài s ản C on ngư ời T rách nhiệm dân sự Th ời hạn bảo D ài h ạn 5 -10 năm ho ặc T hư ờng l à m ột năm 2. h i ểm su ốt đời 12
  13. 3 .Phí b ảo hiểm tố ảnh - T h ời gian tham gia - X ác su ất rủi ro a. Nhân h ư ởng - S ố tiền bảo hiểm - S ố tiền bảo hiểm - T ỷ lệ l ãi k ỹ thuật - C h ế độ bảo hiểm - X ác su ất tử vong b .S ố lần đóng phí P hí đóng theo thán g, quý, T hư ờng đóng phí một 6 t háng hay 1 năm l ần sau khi ký hợp đồng 4 . Quy ền lợi bảo C hi tr ả tiền bảo hiểm C h ỉ đ ư ợc bồi th ư ờng h i ểm trong nh ững tr ư ờng hợp: t ổn thất trong giới hạn - C h ết h ợp đồng khi có t ổn - T hương t ật to àn b ộ vĩnh t h ất xảy ra. v i ễn - H ết hạn hợp đồng 5 . Tính ch ất V ừa mang tính chất rủi ro C h ỉ mang tính rủi ro. v ừa mang tính tiết kiệm. C h ỉ một số ít ng ư ời Tất cả mọi ng ười tham đ ư ợc nhận số tiền bảo g ia đ ều đ ư ợc nhận số tiền h i ểm khi gặp rủi ro b ảo hiểm t hu ộc trách nhiệm bảo h i ểm. Q u a b ảng so sánh giữa bảo hiểm nhân thọ v à b ảo hiểm phi nhân thọ t rên, ta th ấy bảo hiểm nhân thọ có một số đặc tr ưng sau: Th ứ nhất: có sự phức tạp trong các mối quan hệ giữa ng ư ời ký, ng ư ời đ ư ợc bảo hiểm v à ngư ời đ ư ợc h ư ởng quyền lợi bảo hiểm trong bảo hiể m n hân th ọ. C ác lo ại bảo hiểm khác ngo ài b ảo hiểm nhân thọ đều đề ph òng các h ậu quả của một sự cố không l ư ờng tr ư ớc. Ng ười ta cũng biết đ ư ợc ai l à 13
  14. n gư ời đ ư ợc h ư ởng quyền lợi của hợp đồng, chẳng hạn l à n ạn nhân trực tiếp h ay gián ti ếp của sự cố. Đ ối với b ảo hiểm nhân thọ, trong trư ờng hợp tử vong, ng ư ời đ ư ợc h ư ởng quyền bảo hiểm không phải l à n ạn nhân của sự cố. Ng ư ời đ ư ợc bảo h i ểm chết, ng ư ời đ ư ợc h ưởng l à ngư ời có mối quan hệ thân thuộc với n gư ời đ ư ợc bảo hiểm. Ng ư ời ta thấy rằng điều n ày đ ã làm h ạn ch ế đến sự t ự do của ng ư ời đ ư ợc bảo hiểm. Ng ư ời đ ư ợc bảo hiểm không phải lúc n ào c ũng có thể tự do thay đổi ng ư ời đ ư ợc thừa h ư ởng v ì m ột số ng ư ời khác c ũng cũng có thể đ ư ợc thừa h ư ởng từ ng ư ời n ày. Trư ờng hợp n ày có th ể x ảy ra đối với bảo hiểm trong tr ư ờng h ợp sống nh ưng r ất hiếm. Trong bảo h i ểm nhân thọ, các mối quan hệ giữa ng ư ời ký, ng ư ời đ ư ợc bảo hiểm v à n gư ời đ ư ợc h ư ởng rất phức tạp v à mang tính nguyên t ắc h ơn r ất nhiều so v ới các loại h ình b ảo hiểm khác. Th ứ hai, bảo hiểm nhân thọ có tính đa mục đích . Trong khi các lo ại h ình b ảo hiểm phi nhân thọ có một mục đích l à b ồi th ư ờng cho các hậu quả c ủa một sự cố tiêu c ực, không l ư ờng tr ư ớc th ì b ảo hiểm nhân thọ lại có n hi ều mục đích khác nhau: tạo lập một quỹ dự ph òng cho t ương lai đ ể con c ái h ọc tập hay lập n ghi ệp, lập ra một quỹ h ưu trí cho b ản thân khi về gi à, đ ể lại một khoản tiền cho ng ư ời thân khi tử vong, d ành kho ản tiền để chi t iêu cho m ột mục đích trong t ương lai. Th ứ ba, trong bảo hiểm con ng ư ời nói chung v à b ảo hiểm nhân thọ n ói riêng, h ầu hết cá c trư ờng hợp không áp dụng nguy ên t ắc bồi th ư ờng m à á p d ụng nguy ên t ắc khoán. Bởi lẽ: + T rong trư ờng hợp tử vong, nh à b ảo hiểm sẽ trả số tiền bảo hiểm k hi ngư ời đ ư ợc bảo hiểm chết. Nh ưng không th ể xác định đ ư ợc số tiền n ày 14
  15. m ột cách ho àn toàn khách quan v ì khái niệm giá cả không thể áp dụng cho c on ngư ời đ ư ợc. Tính mạng của con ng ư ời l à vô giá. + M ột ng ười đ ư ợc h ư ởng bảo hiểm muốn gia đ ình hay ng ư ời thân c ủa anh ta h ư ởng một khoản tiền nhất định n ào đó tu ỳ thuộc v ào thu nh ập h oàn c ảnh gia đ ình c ủa m ình.. . Anh ta có quy ền ấn định khoản tiền bồi t hư ờng v ào th ời điểm ký hợp đồng với nh à b ảo hiểm. Nh ư v ậy bảo hiểm t rong trư ờng hợp tử vong không nhằm v ào b ồi th ư ờng một thiệt hại. H ơn n ữa, ttrong nhiều loại h ình b ảo hiểm con ng ư ời, biến cố dẫn đến nghĩa vụ c ủa n gư ời bảo hiểm không có bản chất thiệt hại. Do vậy khái niệm thiệt hại k hông th ể sử dụng trong bảo hiểm con ng ư ời. N hìn chung, b ảo hiểm con ng ư ời dẫn đến các khoản trợ cấp khoán m à số tiền đ ư ợc ấn định tr ư ớc v à tách bi ệt với khái niệm bồi th ư ờng. Đó l à: N guyên t ắc khoán đ ư ợc áp dụng trong hầu hết các loại h ình b ảo hiểm c on ngư ời. Loại trừ tr ư ờng hợp ho àn trả các khoản chi phí y tế, bị bệnh h o ặc tai nạn, bảo hiểm ở đây mang tính chất bồi th ư ờng v ì nhà b ảo hiểm b ồi th ư ờng cho ng ư ời đ ư ợc bảo hiểm giá của s ự chăm sóc thuộc trách n hi ệm của anh ta. Th ứ t ư, trong b ảo hiểm nhân thọ không có sự thế quyền. C ùng m ột lúc, khách h àng có th ể tham gia nhiều loại h ình b ảo hiểm c on ngư ời v à n ếu có xảy ra sự cố n ào đó thu ộc phạm vi bảo hiểm của nhiều h ợp đồng th ì h ọ đ ư ợc nhận tất cả các khoản bồi th ư ờng từ các hợp đồng k hác nhau. Ngư ời đ ư ợc h ư ởng quyền lợi từ bảo hiểm con ng ư ời có thể đ ồng thời nhận đ ư ợc các khoản bồi th ường từ các hợp đồng m à h ọ tham gia 15
  16. v à kho ản bồi th ư ờng của ng ười gây ra thiệt hại. Trong tr ư ờng hợ p này, k hông có s ự khiếu nại của nh à b ảo hiểm (nh à b ảo hiểm bồi th ư ờng cho các h ợp đồng do ng ười bị tai nạn tham gia) đối với ng ư ời thứ ba (ng ư ời gây ra t hi ệt hại) v à nhà b ảo hiểm của anh ta. D uy nh ất trong bảo hiểm nhân thọ cho phép đảm bảo c ùng m ột lúc h ai s ự cố đối lập nhau l à "t ử vong v à sống". Th ứ năm, trong bảo hiểm nhân thọ không áp dụng nguy ên t ắc đóng g óp. Nguyên t ắc n ày ch ỉ áp dụng trong bảo hiểm t ài s ản, bảo hiểm trách n hi ệm, bảo hiểm thiệt hại. Theo nguy ên t ắc đóng góp th ì công ty b ảo hiểm k hi đ ã đ ền b ù cho ngư ời đ ư ợc bảo hiểm có quyền gọi các công ty bảo hiểm k hác chia s ẻ tổn thất trong tr ư ờng hợp: + C ó hai h ợp đồng bồi th ư ờng có hiệu lực trở l ên + C ác h ợp đồng đều bảo hiểm cho các quyền lợi chung + C ác h ợp đồng đều bảo hiểm cho các rủ i ro chung N hưng b ảo hiểm nhân thọ l à lo ại h ình b ảo hiểm con ng ư ời n ên ngư ời t ham gia b ảo hiểm có quyền nhận quyền lợi của mọi hợp đồng m à h ọ tham g ia. Hơn n ữa, con ng ư ời là vô giá nên không áp d ụng nguy ên t ắc n ày. N hư v ậy, nếu bảo hiểm nhân thọ có nhữ ng đi ểm t ương đ ồng với các l o ại h ình b ảo hiểm con ng ư ời th ì nó l ại có những khác biệt với các loại h ình b ảo hiểm phi nhân thọ khác. 2 . Các lo ại h ình b ảo hiểm nhân thọ. 16
  17. Ở c ác n ư ớc tr ên th ế giới, hầu hết các công ty bảo hiểm nhân thọ đang b án 4 lo ại h ình sản phẩm bảo hiểm nhân thọ chính: - B ảo hiểm sinh mạng có thời hạn. - B ảo hiểm nhân thọ trọn đời. - B ảo hiểm trợ cấp h ưu trí. - B ảo hiểm nhân thọ hỗn hợp. * B ảo hiểm sinh mạng có thời hạn: B ảo hiểm sinh mạng có thời hạn, đúng nh ư tên g ọi của n ó nhà b ảo h i ểm nhận bảo hiểm đối với ng ư ời tham gia bảo hiểm trong một thời gian n h ất định gọi l à th ời hạn bảo hiểm. Số tiền bảo hiểm chỉ đ ư ợc thanh toán t rong trư ờng hợp ng ư ời đ ư ợc bảo hiểm tử vong trong thời hạn bảo hiểm. N ếu ng ư ời đ ư ợc bảo hiểm sống qu a th ời hạn bảo hiểm sẽ không đ ư ợc thanh t oán b ất cứ khoản g ì. Đ ộ d ài c ủa thời hạn bảo hiểm rất khác nhau. Tuy n hiên, ngày nay th ời hạn bảo hiểm của các sản phẩm bảo hiểm sinh mạng c ó th ời hạn có khi d ư ới một năm. * B ảo hiểm nhân thọ trọn đời: Đ ây là lo ại h ình có th ời hạn bảo hiểm d ài h ạn v à s ố tiền bảo hiểm chỉ đ ư ợc trả khi ng ư ời đ ư ợc bảo hiểm chết hay sống đến 99 tuổi tuỳ thuộc v ào sự kiện n ào đ ến tr ư ớc. Bảo hiểm nhân thọ trọn đời kết hợp yếu tố tiết kiệm v ới bảo hiểm. Trong khi bảo hiểm sinh mạng có t h ời hạn chỉ bao gồm yếu t ố rủi ro v à không tr ả th êm b ất cứ quyền lợi n ào. * B ảo hiểm cấp h ưu trí: 17
  18. Là lo ại h ình mà phí b ảo hiểm đ ư ợc đóng ngay một lần hay định kỳ. S au đó, công ty b ảo hiểm có trách nhiệm trả trợ cấp định kỳ cho ng ư ời đ ư ợc bảo hiểm từ k hi ngư ời đ ư ợc baỏ hiểm về h ưu cho đ ến chết. N gư ời ta th ư ờng kết hợp dạng bảo hiểm trợ cấp h ưu trí v ới bảo hiểm h ưu trí. Khi v ề h ưu, ngư ời đ ư ợc bảo hiểm nhận số tiền bảo hiểm của hợp đ ồng bảo hiểm h ưu trí và mua ngay h ợp đồng trợ cấp h ưu trí đ ể đảm bảo c u ộc sống khi về h ưu cho đ ến khi chết. * B ảo hiểm nhân thọ hỗn hợp: H ợp đồng bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp đảm bảo rằng số tiền bảo hiểm đ ư ợc trả m à không quan tâm đ ến việc ng ư ời đ ư ợc bảo hiểm có bị chết t rong th ời hạn bảo hiểm hay không với điều kiện ng ư ời đ ư ợc bảo hiểm p h ải đóng phí theo quy định. Mỗi hợp đồng bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp đ ều quy định ng ày h ết hạn bảo hiểm. V ào ngày đó, công ty b ảo hiểm sẽ trả t iền bảo hiểm cho ng ư ời đ ư ợc bảo hiểm nếu anh ta c òn s ống. Nếu ng ư ời đ ư ợc bảo hiểm chết trư ớc khi hết h ạn hợp đồng th ì số tiền bảo hiểm sẽ đ ư ợc trả cho ng ươ ì đ ư ợc h ưởng lợi v ào ngày ngư ời đ ư ợc bảo hiểm bị chết. N hư v ậy, hợp đồng bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp trả số tiền bảo hiểm ấ n định d ù ngư ời đ ư ợc bảo hiểm vẫn c òn sống đến ng ày đáo h ạn của hợp đ ồng hoặc c h ết trư ớc khi hết hạn hợp đồng. Phí bảo hiểm cũng không đổi t rong su ốt thời hạn hợp đồng. Bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp thể hiện r õ s ự k ết hợp giữa bảo hiểm v à ti ết kiệm. D ựa trên 4 sản phẩm c ơ b ản n ày, các Công ty b ảo hiểm nhân thọ k hác nhau thi ết kế ra cá c sản phẩm đặc th ù riêng c ủa m ình.Ch ẳng hạn: 18
  19. B ảo Việt nhân thọ có các sản phẩm nh ư: b ảo hiểm v à tiết kiệm thời h ạn 5 năm (NA4/1998), bảo hiểm v à ti ết kiệm thời hạn 10 năm (NA5/1998), an sinh giáo d ục (NA6/1998), bảo hiểm trợ cấp h ưu trí (ND1/1999).... P rudential có các s ản phẩm: phú an khang, phú tích luỹ... 3 . H ợp đồng bảo hiểm nhân thọ: H ợp đồng bảo hiểm nhân thọ l à m ột văn bản ghi nhận sự cam kết g i ữa công ty bảo hiểm v à ngư ời tham gia bảo hiểm, trong đó công ty bảo h i ểm có trách nhiệm trả số ti ền bảo hiểm khi xảy ra những sự kiện quy đ ịnh trư ớc: th ương t ật, chết, hết hạn hợp đồng, sống đến một độ tuổi nhất đ ịnh,... c òn ng ư ời tham gia bảo hiểm có trách nhiệm đóng phí đầy đủ v à đ úng h ạn. Theo quy đ ịnh th ì đ ối t ư ợng của bảo hiểm nhân thọ l à t ất c ả những n gư ời trong độ tuổi từ 1 đến 60. Với đối t ư ợng tr ên thì ng ười tham gia bảo h i ểm có thể tham gia bất cứ loại h ình nào theo nguy ện vọng v à yêu c ầu của m ình. Khi tham gia b ảo hiểm th ì ng ư ời tham gia phải viết giấy y êu c ầu bảo h i ểm v à đây là m ột bộ phậ n c ủa hợp đồng bảo hiểm. Trong giấy y êu c ầu b ảo hiểm ng ư ời tham gia phải k ê khai đ ầy đủ: tuổi, giới tính, nghề nghiệp, t ình tr ạng sức khoẻ, bệnh tật... Giấy y êu c ầu bảo hiểm l à căn c ứ để công ty b ảo hiểm có chấp nhận bảo hiểm hay không. Đ ể t ìm hi ểu về hợ p đ ồng bảo hiểm nhân thọ th ì chúng ta tìm hi ểu m ột số các vấn đề li ên quan sau: 19
  20. * N gư ời đ ư ợc bảo hiểm, ng ư ời đ ược h ư ởng quyền lợi bảo hiểm, n gư ời tham gia bảo hiểm: - N gư ời đ ư ợc bảo hiểm: l à ngư ời m à sinh m ạng v à cu ộc sống của họ đ ư ợc bảo hiểm theo đ i ều khoản của hợp đồng v à có tên trong gi ấy y êu c ầu b ảo hiểm, phụ lục của hợp đồng bảo hiểm. - N gư ời đ ư ợc h ư ởng quyền lợi bảo hiểm: l à ngư ời đ ư ợc nhận số tiền b ảo hiểm hoặc các khoản trợ cấp khác do công ty bảo hiểm thanh toán. N gư ời đ ược h ư ởng quyền lợi b ảo hiểm thông th ư ờng l à ngư ời đ ư ợc bảo h i ểm, những ng ư ời thân thiết, ng ười do ng ư ời đ ư ợc bảo hiểm chỉ định, n gư ời thừa kế hợp pháp của ng ười đ ược bảo hiểm. * H i ệu lực của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ: H i ệu lực của hợp đồng n ày đư ợc tính từ ng ày n ộp phí đ ầu ti ên và p h ải đ ư ợc ghi v ào h ợp đồng. * Thương t ật to àn b ộ vĩnh viễn v à tai n ạn: - T ai n ạn là b ất kỳ một thiệt hại thân thể n ào do h ậu quả duy nhất v à t rực tiếp của một lực mạnh bất ngờ từ b ên ngoài tác đ ộng l ên ngư ời đ ư ợc b ảo hiểm. C hính vì v ậy, m ột loạt sự cố sau không thuộc khái niệm n ày: ng ộ độc t h ức ăn, trúng gió bất ngờ, vi êm nhi ễm do vi rút... - T hương t ật to àn b ộ vĩnh viễn l à trư ờng hợp m à ngư ời đ ư ợc bảo h i ểm bị mất ho àn toàn và không th ể phục hồi chức năng của: 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2