intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Các phương pháp tính tích phân và những sai lầm thường gặp

Chia sẻ: Caphesua | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:24

27
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài nhằm trình bày các kiến thức về nguyên hàm và tích phân mang tính cập nhật nhất, phù hợp với các bài thi hiện nay giúp cho học sinh rèn luyện năng lực phân tích, tổng hợp trên cơ sở đó hình thành và phát triển các năng lực chung như: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, bám sát chương trình và nội dung kiến thức cơ bản của hai bộ sách giáo khoa và nội dung thường gặp trong các đề thi quốc gia.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Các phương pháp tính tích phân và những sai lầm thường gặp

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG XUÂN HÒA BÁO CÁO KẾT QUẢ  NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN  Tên sáng kiến: CAC PH ́ ƯƠNG PHAP TINH TICH PHÂN ́ ́ ́                         VA NH ̀ ƯNG SAI LÂM TH ̃ ̀ ƯỜNG GĂP ̣ Tác giả sáng kiến: HA THI THANH ̀ ̣ Mã sang kiên ́ ́    : 37.52.03
  2. Vĩnh Phúc, năm 2020 SỞ GD VA ĐT VINH PHUC ̀ ̃ ́ CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Đơn vi: Tr ̣ ương THPT Xuân Hoa ̀ ̀ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHIẾU ĐĂNG KÝ VIẾT SÁNG KIẾN  CẤP: CƠ SỞ: x  ; TỈNH:  . I.  Thông tin về tác giả đăng ký sáng kiến  1. Họ và tên: HA THI THANH ̀ ̣ 2. Ngày sinh: 22/06/1978 3. Đơn vị công tác: Trương THPT Xuân Hoa­Phuc Yên­ Vinh Phuc ̀ ̀ ́ ̃ ́ 4. Chuyên môn: TOAN­TIN ́ 5. Nhiệm vụ được phân công trong năm học: Chu nhiêm 12A2.  ̉ ̣                   Giang day môn Toan, Tin l ̉ ̣ ́ ơp 12A2, 12A3 ́ II. Thông tin về sáng kiến  1. Tên sáng kiến: CAC PH ́ ƯƠNG PHAP TINH TICH PHÂN VA ́ ́ ́ ̀  NHƯNG SAI LÂM TH ̃ ̀ ƯỜNG GĂP ̣ 2. Cấp học: THPT 3. Mã lĩnh vực (Theo danh mục tại Phụ lục 3): 37.52.03 4. Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 1/2019 đến tháng 2/2020. 5. Địa điểm nghiên cứu: Trương THPT Xuân Hoa. ̀ ̀ 6. Đối tượng nghiên cứu: Hoc sinh l ̣ ơp 12A2, 12A3 tr ́ ương THPT Xuân ̀   Hoa. ̀ Ngày    tháng     năm 20..... Ngày    tháng     năm 20..... Ngày    tháng     năm 20..... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ TỔ TRƯỞNG/NHÓM  NGƯỜI ĐĂNG KÝ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) TRƯỞNG CHUYÊN MÔN (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
  3. Ha Thi Thanh ̀ ̣ MỤC LỤC
  4. BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN 1. Lời giới thiệu     Trong nhà trường phổ thông, môn Toán có vai trò, vị trí và ý nghĩa quan   trọng. Đặc biệt môn Toán có vai trò quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu   chung của giáo dục phổ thông, môn Toán góp phần phát triển nhân cách học  sinh. Cùng với việc tạo điều kiện cho học sinh kiến tạo tri thức và rèn luyện  kỹ  năng Toán học cần thiết, môn Toán còn có tác dụng góp phần phát triển   năng lực trí tuệ  chung như: phân tích, tổng hợp, trừu tượng hoá, khái quát  hoá... Rèn luyện những đức tính, phẩm chất của con người lao động mới như  tính cẩn thận, chính xác, tính kỷ luật, tính phê phán, tính sáng tạo, bồi dưỡng   óc thẩm mỹ.     Nhiệm vụ của dạy học môn Toán là: trang bị tri thức cơ bản cần thiết   cho học sinh, rèn luyện kỹ năng Toán học và kỹ năng vận dụng Toán học vào   thực tiễn, phát triển trí tuệ  cho học sinh, bồi dưỡng những phẩm chất đạo   đức tốt đẹp cho học sinh, đảm bảo trình độ  phổ  thông, đồng thời chú trọng   bồi dưỡng những học sinh có năng khiếu về Toán.  Trong chương trình toán học phổ  thông, mạch kiến thức về  nguyên  hàm, tích phân đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Nó không chỉ  liên quan   đến các phần khác của toán học mà còn liên quan đến các môn học khác. Đây   là những phần kiến thức có ý nghĩa lớn trong việc phát triển các năng lực cho   học sinh trong đó có năng lực phân tích, tổng hợp. Trong các đê thi THPT ̀   Quôc Gia gân đây luôn xu ́ ̀ ất hiện cac câu vê nguyên ham va tích phân. ́ ̀ ̀ ̀      Mặc dù có nhiều tài liệu sách tham khảo viết về  vấn đề  nêu trên   nhưng hầu như chưa có sự  phân tích tỉ mỉ hoặc các dạng toán đã trở  nên quá  quen thuộc với học sinh. Việc hệ thống hóa về  loại toán này cũng chưa thật  kỹ. Do đó khi vận dụng vào các bài thi học sinh thường lúng túng. Chính vì những lý do trên nên mạch kiến thức về nguyên hàm, tích phân  cần phải được chuẩn hóa. Và do đó tôi chọn nghiên cưu vê vân đê nay.  ́ ̀ ́ ̀ ̀ Trong  khuôn khổ của sang kiên, tôi s ́ ́ ẽ trình bày các kiên th ́ ưc vê nguyên hàm và tích ́ ̀  
  5. phân mang tính cập nhật nhất, phù hợp với các bài thi hiện nay giúp cho học  sinh rèn luyện năng lực phân tích, tổng hợp trên cơ  sở  đó hình thành và phát  triển các năng lực chung như: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, bám   sát chương trình và nội dung kiến thức cơ  bản của hai bộ sách giáo khoa và  nội dung thường gặp trong các đề thi quốc gia. 2. Tên sáng kiến:  CAC PH ́ ƯƠNG PHAP TINH TICH PHÂN VA NH ́ ́ ́ ̀ ƯNG SAI LÂM ̃ ̀   THƯƠNG GĂP ̀ ̣ 3. Tác giả sáng kiến: ­ Họ và tên: Ha Thi Thanh ̀ ̣ ­ Địa chỉ tác giả sáng kiến: Giáo viên Toan tr ́ ường THPT Xuân Hòa ­ Số điện thoại: 0974673955   ­ E_mail: hathithanh.gvxuanhoa@vinhphuc.edu.vn 4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: 5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: (Nêu rõ lĩnh vực có thể áp dụng sáng kiến   và vấn đề mà sáng kiến giải quyết) Do khuôn khổ và thời gian có hạn, với điều kiện thực tế của người thực   hiện đề tài, tôi chỉ mới dừng lại nghiên cứu va hê thông cac ph ̀ ̣ ́ ́ ương phap tinh ́ ́   ́ ̀ ững sai lâm ma hoc sinh dê măc trong qua trinh lam bai tâp. tich phân va nh ̀ ̀ ̣ ̃ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ̣ ­ Sáng kiến tập trung nghiên cứu các phương phap tinh tich phân va nh ́ ́ ́ ̀ ưng ̃   ̀ ̣ ̃ ́ ược áp dụng cho hai lớp 12A 2  và 12A3  trường  sai lâm ma hoc sinh dê măc đ ̀ THPT Xuân Hòa. 6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử:  ̣ ̀  Hoc ki 1 năm học 2019 ­2020. 7. Bản chất của sáng kiến:  Thứ nhất: Về nội dung    VẤN ĐỀ I: CAC PH ́ ƯƠNG PHAP TÍNH TÍCH PHÂN ́ PHẦN I: KIẾN THỨC CẦN NHỚ
  6. 1) Định nghĩa: Cho hàm số  liên tục trên K, a,b là hai số bất kỳ thuộc K, nếu   F là một nguyên hàm của  trên K thì  được gọi là tích phân của  từ a đến b   và kí hiệu là . Trong trường hợp  thì được gọi là tích phân của  trên  Như vậy :  trong đó F là một nguyên hàm của  trên K Từ ĐN ta thấy bài toán tính tích phân thực chất là bài toán tìm nguyên  hàm sau đó thay cận vào. 2) Cho hàm số   liên tục và nhận giá trị  không âm trên , khi đó diện tích S  của hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hàm số   , trục hoành và hai đường  thẳng x=a, x=b là  3) Các tính chất của tích phân: Giả  sử  là hai hàm số  liên tục trên K và  a,b,c là ba số thực tùy ý thuộc K. Ta có:                                                                                                           4) Các phương pháp tính tích phân:            Phương pháp 1: Tìm bằng định nghĩa.            Phương pháp 2: Sử dụng tính chất của tích phân (đưa tích phân cần tìm  về tổng, hiệu của những tích phân đã tính được)            Phương pháp 3: Phương pháp đổi biến số             Phương pháp 4: Phương pháp tich phân ht ́ ừng phần. PHẦN II: CÁC DẠNG BÀI TẬP ĐIỂN HÌNH 1.  Phương pháp 1: Tìm bằng định nghĩa. Ví dụ 1: Tìm . Lơi giai ̀ ̉ : Ta có  Vậy  Ví dụ 2: Tính  Lơi giai ̀ ̉ : Ta có                       
  7. Nhân xet: ̣ ́  Nếu sử  dụng phương pháp này thì bài toán tính tích phân chính là  bài toán tìm nguyên hàm chỉ thêm một bước là thế cận để ra kết quả. 2. Phương pháp 2: Sử dụng tính chất của tích phân (đưa tích phân cần tìm về  tổng, hiệu của những tích phân đã tính được) Ví dụ 3:  Tính các tích phân sau: a)                   b)                       c)  Lời giải:  a)  b)       Bài tập tự luyện: Tính các tích phân sau  1)        2)           3)               4)            5)                6)               7)        3. Phương pháp 3: Phương pháp đổi biến số        Loại 1:  Đặt         Cần tìm                                                   B1: Đặt , đổi cận        B2: Ta có                       Như vậy cách tính tích phân bằng phương pháp đổi biến số, cơ bản   sẽ  giống hệt như  bài toán tìm nguyên hàm bằng phương pháp đổi biến   số, chỉ khác là ta cần đổi cận. Vì thế các kinh nghiệm đã biết ở phần tìm   nguyên hàm bằng phương pháp đổi biến số vẫn tiếp tục được vận dụng. Ví dụ 4: Tính các tích phân sau: a)                  b)                c)                Lơi giai:  ̀ ̉  a)  Đặt   Đổi cận :  
  8. Ta có  Như vậy ta vẫn sử dụng kinh nghiệm: có lũy thừa đặt u= cơ số như   ở bài tập tìm nguyên hàm. Theo tư duy này ta có thể làm tiếp b, c một cách   đơn giản như sau: b)     (Có dạng phân thức hoặc chứa căn) Đặt   Đổi cận :   Ta có  c) . Trên  nên   ( Chứa ) Đặt   Đổi cận:   Ta có  Loại 2:  Đặt x=u(t) Cần tính    Với điều kiện liên tục trên [a;b],  có đạo hàm liên tục trên  sao cho  và      B1:  Đặt  . Chọn miền D sao cho      B2:  Từ phương trình ,              đổi cận: x=a; x=b      B3:    Ví dụ 5: Tính các tích phân sau: a)                 b)                 c)                d) Lời giải a)  Đặt ;  Đổi cận:          b)  Đặt ;  Đổi cận:                c) 
  9. Đặt ;  Đổi cận:               d)  Đặt ;  Đổi cận:                Đặt  Đổi cận:     Ghi nhơ:  ́ 1) Có   đặt   hoặc  2) Có   đặt  hoặc . 3) Có   đặt   Hoặc  4) Có     đặt   5) Có   đặt  6)  Có   đặt  ;  Bài tập tự luyện 1) Tính các tích phân sau:                                        b)             c)                     d)             e)                                      f)        g)                                            h)  2) Tính các tích phân sau:       a)                                          b)                   c)                                       d)                 e)                                f)     g)                                     h)                        i)                             l)                  m)                   o)        p)                                    q)    3) Tính các tích phân sau:                                                   
  10.                         4)                                                                                                                           10)                                                  Phương pháp 4: Tích phân từng phần  Cần tìm              Trong đó : f(x) dễ tìm đạo hàm còn g(x) dễ tìm nguyên hàm                                                        B1: Đặt      (v là nguyên hàm đơn giản nhất của g(x))     B2: Áp dụng công thức nguyên hàm từng phần                            Chú ý: Nguyên hàm sau phải dễ hơn hoặc “đồng dạng” với nguyên   hàm ban đầu. Ví dụ 6: Tính các tích phân sau:                                              Lời giải:  a) Đặt    Đặt    Ta có       Đặt    Ta có      Đặt    Ta có        .Đặt    Ta có  Ví dụ 7: Tính các tích phân sau:                                               Lời giải: Đặt   
  11. Tìm J ? Đặt    Vậy:  (phương pháp truy hồi) Đặt    Tính : Đặt    Vậy:  Bài tập tự luyện Bài 1: Tính các tích phân sau                                     Bài 2: Tính các tích phân sau ;                                                  ;                                                                        PHẦN III: KIẾN THỨC MỞ RỘNG MỘT SỐ KỸ THUẬT CÓ TÍNH CHẤT MẸO KHI TÍNH TÍCH PHÂN Kỹ thuật 1: Tích phân liên kết  Ví dụ 8: Tính   Lơi giai ̀ ̉ : Để tính I ta liên kết với   Ta có:                Vậy   Kinh nghiệm: Cần tính  trong một số bài tập cảm thấy không áp dụng những  phương pháp thường làm thì thử đặt  xem có sử dụng được tích phân liên kết  không?
  12. Bài tập tự luyện:  1) ;             2) ;     3) ; 4) ;            5) ;                     6)  7) ;                         8)          9) ; 10)      11)          12); 13)             14)          15) 16) Cho f(x) liên tục trên R và với mọi x thuộc R ta có . Tính I=;  17) Cho f(x) liên tục trên (2;2) và với mọi x thuộc (2;2) ta có . Tính I=. Kỹ  thuật 2: Tách tích phân cần tìm về  tổng các tích phân có thể  tính  được bằng phương pháp đồng nhất hệ số. Ví dụ 9: Tính   Lời giải:  Ta có                                                      Kỹ  thuật 3: Tách tích phần   thành hai phần sao cho khi TP từng phần   của phần thứ nhất  thì phần thứ 2 sẽ khử được ­vdu. Ví dụ 10: Tính   Lời giải : Bình thường ta phải tính Nguyên hàm từng phần 2 lần, nhưng để  ý:  để khử ­vdu ta phải thêm bớt để tạo ra  Như sau:  Đặt                          Tương tự ta xét ví dụ 11:  Tinh  ́ Lời giải :  Ta có Ta đặt                   Suy ra =+                                          =  Kỹ thuật 4: Thêm hằng số cho v khi tính tích phân từng phần 
  13. Trong các bài mà du có mẫu số ta nên chọn v thêm một hằng số thích  hợp để vdu khử bớt mẫu số. Ví dụ 12: Tính  Lời giải :  Đặt   Lẽ  ra ta thường lấy  nhưng rõ ràng thêm hằng số  1 vào v việc tính tích phân  tiếp thep nhàn hơn rất nhiều  ==                                 = Ví dụ 13: Tính   Lời giải :  Đặt   Bình thường ta hay lấy v=tanx nhưng với cách thêm vào số 1 ta thấy thuân lợi  gì? =                                    Sau đây là một số  bài tập về   tích phân đã theo dạng và đề  thi Đại học  của các năm để bạn đọc tự luyện.  PHẦN IV: CÁC BÀI TOÁN TÍCH PHÂN TRONG ĐỀ THI ĐH 2002­2015 (03­A) (03­B) (03­D) (04­A) (04­B) (04­D) (05­A) . (05­B) I = . (05­D) I =  (06­A) . (06­B) . (06­D) (07­D)  . (08­A)  . (08­B) . (08­D)  . (09­A) (09­B) (09­D) (10­A) (10­B)
  14. (10­D)              (11­A)    (11­B) (11­D) (12­A) (12­B) (12­D)       (13­A) (13­B)                    (13­D)  (14­B)  (14­D) (15­ QG)         CÁC BÀI TOÁN VỀ TÍCH PHÂN (ĐỀ DỰ BỊ) 02­A1 . 02­A2 02­B2 . 02­D2 . 03­A1 . 03­A2 . 03­B1          .                    03­D1    . 03­D2            .                 04­A2 . 04­B1  .                  04­B2 . 04­D1 .          04­D2 . 05­A1 .                05­A2          . 05­B1 .         05­B2 . 05­D1 .               05­D2       06­A1         .           06­B1        . VẤN ĐỀ II: MỘT SỐ SAI LẦM CỦA HỌC SINH KHI TÍNH TÍCH PHÂN Bài 1: Tính tích phân:   I =  * Sai lầm thường gặp: I =  =  =­=1 =  * Nguyên nhân sai lầm: Hàm số  y =   không xác định tại  x=1 suy ra hàm số  không liên tục trên   nên  không sử dụng được công thức newtơn – leibnitz như cách giải trên. * Lời giải đúng Hàm số y =  không xác định tại x= 1 suy ra hàm số không liên tục trên  do đó  tích phân trên không tồn tại. * Chú ý đối với học sinh:
  15. Khi tính cần chú ý xem hàm số  y=f(x) có liên tục trên  không? nếu có thì áp  dụng phương pháp đã học để tính tích phân đã cho còn nếu không thì kết luận  ngay tích phân này không tồn tại. * Một số bài tập tương tự: Tính các tích phân sau: 1/ .                  2/.                         3/                   4/ Bài 2: Tính tích phân: I =  * Sai lầm thường gặp: Đặt t = tan thì dx = ;= ==d(t+1) =  + c  I =  = = ­  do tankhông xác định nên tích phân trên không tồn tại *Nguyên nhân sai lầm: Đặt t = tan  x tại x = thì tan không có nghĩa. * Lời giải đúng: I =  = = tan. * Chú ý đối với học sinh: Đối với phương pháp đổi biến số  khi đặt  t  =  u(x)  thì  u(x) phải là một  hàm số liên tục và có đạo hàm liên tục trên . *Một số bài tập tương tự:  Tính các tích phân sau: 1/                                            2/ Bài 3: Tính I = dx * Sai lầm thường gặp: I = dx = * Nguyên nhân sai lầm: Phép biến đổi  với x  là không tương đương. * Lời giải đúng: I =  dx     =    = ­ * Chú ý đối với học sinh:       
  16. I = ta phải xét dấu hàm số  f(x) trên rồi dùng tính chất tích phân tách I thành  tổng các phân không chứa dấu giá trị tuyệt đối. Một số bài tập tương tự:  1/ I = dx                            2/ I =  dx   3/ I =   dx                    4/ I = dx Bài 4: Tính I =  * Sai lầm thường gặp: I =  * Nguyên nhân sai lầm: Học sinh không học khái niệm arctanx trong sách giáo khoa hiện thời * Lời giải đúng: Đặt x+1 = tant  với x= 1 thì t = 0 với x = 0 thì t =  Khi đó I =  * Chú ý đối với học sinh: Các khái niệm arcsinx, arctanx không trình bày trong sách giáo khoa hiện   thời. Học sinh có thể  đọc thấy một số  bài tập áp dụng khái niệm này trong  một sách tham khảo, vì các sách này viết theo sách giáo khoa cũ (trước năm  2000). Từ  năm 2000 đến nay do các khái niệm này không có trong sách giáo   khoa nên học sinh không được áp dụng phương pháp này nữa. Vì vậy khi gặp   tích phân dạng  ta dùng phương pháp đổi biến số đặt t = tanx hoặc t = cotx ;   thì đặt x = sint hoặc x = cost *Một số bài tập tương tự: 1/ I =                 2/ I =                    3/ I = Bài 5: Tính: I =  *Suy luận sai lầm:  Đặt  x= sint , dx = costdt      Đổi cận: với  x = 0 thì t = 0 với x=  thì t = ? * Nguyên nhân sai lầm:
  17. Khi gặp tích phân của hàm số có chứa  thì thường đặt x = sint nhưng đối với  tích phân này sẽ  gặp khó khăn khi đổi cận cụ  thể  với  x =  không tìm được  chính xác t = ? * Lời giải đúng: Đặt t = dt =  Đổi cận: với x = 0 thì t = 1; với x =  thì t =   I = = * Chú ý đối với học sinh: Khi gặp tích phân của hàm số  có chứa  thì thường  đặt x = sint hoặc gặp tích phân của hàm số có chứa 1+x2 thì đặt x = tant nhưng  cần chú ý đến cận của tích phân đó nếu cận là giá trị lượng giác của góc đặc  biệt thì mới làm được theo phương pháp này còn nếu không thì phải nghĩ đến   phương pháp khác. *Một số bài tập tương tự: 1/ Tính I =                                  2/ Tính I =  Bài 6: Tính I =  * Sai lầm thường mắc: I =  Đặt t = x + Đổi cận với x = 1 thì t = 2 ; với x = 1 thì t = 2; I ===(ln­ln)   = ln  * Nguyên nhân sai lầm:   là sai vì trong  chứa  x = 0 nên không thể  chia cả tử  cả mẫu cho x = 0 được * Lời giải đúng:  xét hàm số F(x) =                      F’(x) =  Do đó I = =  *Chú ý đối với học sinh: Khi tính tích phân cần chia cả tử cả mẫu của hàm số  cho x cần để ý rằng trong đoạn lấy tích phân phải không chứa điểm  x = 0. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN TÍCH PHÂN Câu 1. Kết quả của tích phân   là:  A.  B. C.D.
  18. Câu 2. Kết quả của tích phân   là:  A.  B. C. D. Câu 3. Đổi biến  thì tích phân thành:  A.  B. C. D. Câu 4. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường , trục hoành và các  đường  là: A.  B. C. D. Câu 5. Kết quả của tích phân   là:  A. 0 B. C.   D.3  1   2 Câu 6. Kết quả của tích phân   là:  A.  B. C. D. Câu 7. Kết quả của tích phân   là:  A.  B. C. D.  0  Câu 8. Kết quả của tích phân   là:  A.2   B. C.1         D.3     4   Câu 9. Kết quả của tích phân   là:  A. B. C.         D. Câu 10. Kết quả của tích phân   là:  A. 1 B. 3 C. 2             D. 4    Câu 11. Kết quả của tích phân   là:  A. B. C.    D. Câu 12. Kết quả của tích phân  là:  A. B. C.    D. Đáp án khác Câu 13. Kết quả của tích phân  là:  A. B.  C.  D.  Câu 14. Kết quả của tích phân   là:  B. 3     C. 2  D. 1 A. 4 Câu 15. Đổi biến  thì tích phân  thành:  B.  C.     D.       A. Câu 16. Kết quả của tích phân   là:  A. 4 B. 2   C. 1                D. 3 Câu 17. Đặt . Dùng công thức tích phân từng phần để tính J ta được: A. B.  C.  D.  Câu 18. Kết quả của tích phân   là: 
  19. A. B.  C.    D.  Câu 19. Kết quả của tích phân   là:       B.  C.     D.         A. Câu 20. Kết quả của tích phân   là:  A.   B.  C.  D. Câu 21. Kết quả của tích phân   là:  B. 2 C.3 D.       A.1 4 Câu 22. Kết quả của tích phân   là:  B. 1      C. D.        A.0 2 Câu 23. Kết quả của tích phân   là:        A. B. C. D. Câu 24. Kết quả của tích phân   là:        A.    B.  C. D.  Câu 25. Cho, thì I là:  B.        C. D.        A. Câu 26. Cho các tích phân và , phát biểu nào sau đây sai: B.       C. D. Đáp án khác        A. Câu 27. Cho tích phân , giá trị của a là:  B. 2   C. 3    D.4 A. 1 Câu 28. Kết quả của tích phân   là:    B.  C. D.         A. Câu 29. Kết quả của tích phân   là:         A.   B.  C. D. Đáp án khác. Câu 30. Kết quả của tích phân  là:  A.   B.  C.  D.  Câu 31. Kết quả của tích phân   là:  B.  C. D.       A. Câu 32. Kết quả của tích phân   là:  B.  C.             D.       A.1 0 Câu 33. Kết quả của tích phân   là:        A.­1 B. 0    C. 1     D.  Câu 34. Kết quả của tích phân   là: 
  20. B.  C.    D.       A. Câu 35. Kết quả của tích phân khi đó a bằng:  A.  a = 7         B.  a = 8        C.   a = 9         D. a = 10 Câu 36. Kết quả của tích phân   là:  B.    C.0            D.1       A. Câu 37. Kết quả của tích phân   là:  B.  C.                D.         A. Câu 38. Cho hai tích phân  và . Biết  thì  bằng bao nhiêu: B.  C. D.         A. Câu 39. Kết quả của tích phân   là:  B.  C.   D.        A. Câu 40. Kết quả của tích phân   là:  A. 1   B. 2 C.   D.  Câu 41. Kết quả của tích phân   là:  B.14 C.10                 D.        A.12 7 Câu 42. Kết quả của tích phân   là:  B. 2     C.3 D. 4       A.1 Câu 43. Kết quả của tích phân   là:  B.     C.    D.        A. Câu 44. Kết quả của tích phân   là:  B.  C. D. 2       A.1 Câu 45. Kết quả của tích phân thì a là:  B.  C.1 D. 12        A. Câu 46. Kết quả của tích phân   là:          A.ln2          B.  C. D.  Câu 47. Kết quả của tích phân   là:    B.     C. D.         A. Câu 48. Đổi biến  thì tích phân thành: B.         C.       D.        A. Câu 49. Kết quả của tích phân   là:  B.  C.   D.         A. Câu 50. Kết quả của tích phân   là: 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2