intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Kết hợp chuyển đổi số và các phương pháp dạy học tích cực trong hoạt động dạy học: Chủ đề Phản ứng oxi hoá- khử và ứng dụng trong cuộc sống - Hoá học 10 theo định hướng chương trình phổ thông mới 2018

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:68

9
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu sáng kiến nhằm làm rõ cơ sở lý luận về một số nội dung chính liên quan đến dạy học định hướng phát triển năng lực và chuyển đổi số; Lựa chọn các phương pháp dạy học tích cực phù hợp kết hợp với chuyển đổi số có hiệu quả cho bài học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Kết hợp chuyển đổi số và các phương pháp dạy học tích cực trong hoạt động dạy học: Chủ đề Phản ứng oxi hoá- khử và ứng dụng trong cuộc sống - Hoá học 10 theo định hướng chương trình phổ thông mới 2018

  1. SỞ GD & ĐÀO TẠO NGHỆ AN TRƯỜNG THPT NGUYỄN DUY TRINH --------------- -------------- SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Đề tài: KẾT HỢP CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰCTRONG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :CHỦ ĐỀ “PHẢN ỨNG OXI HOÁ- KHỬ VÀ ỨNG DỤNG TRONG CUỘC SỐNG”- HOÁ HỌC 10 THEO ĐỊNH HƯỚNG CHƯƠNG TRÌNH PHỔ THÔNG MỚI 2018 Nhóm tác giả: 1.Võ thị Ngọc Tân 2. Trình Thị Thanh Hảo Lĩnh vực: Hoá học Điện thoại: 0988269895 Năm học: 2022- 2023 1
  2. DANH MỤC VIẾT TẮT Chữ viết tắt Được đọc là PPDH Phương pháp dạy học THPT Trung học phổ thông THCS Trung học cơ sở GD & ĐT Sở giáo dục và đào tạo KHBD Kế hoạch bài dạy SGKCB Sách giáo khoa cơ bản KTDH Kỹ thuật dạy học NLS Năng lực số TL Tỉ lệ SL Số lượng GV Giáo viên HS Học sinh 2
  3. MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ TRANG I. Lý do chọn đề tài 1 II. Mục đích của đề tài 2 III.Phạm vi và đối tượng của đề tài 2 IV.Phương pháp nghiên cứu 2 V.Kế hoạch nghiên cứu 3 PHẦN II: NỘI DUNG I. Cơ sở lí luận 4 I.1.Một số vấn đề chung về dạy học định hướng phát triển năng lực. 4 I.1.1.Khái niệm dạy học định hướng phát triển năng lực. 4 I.1.2.Phương pháp dạy học (PPDH). 4 I.1.3.Kỹ thuật dạy học (KTDH) 4 I.1.4.Định hướng chung về phương pháp, kỹ thuật dạy học. 4 I.1.5.Định hướng về phương pháp hình thành, phát triển năng lực 5 hoá học I.1.6.Các bước thiết kế KHBD theo định hướng phát triển năng lực vận dụng chuyển đổi số. 5 I.2.Chuyển đổi số và năng lực số. 6 I.2.1.Khái niệm về chuyển đổi số và năng lực số. 6 I.2.2.Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển năng lực số cho học sinh. 7 I.2.3.Mục tiêu năng lực số. 8 I.2.4.Tầm quan trọng của phát triển số trong xã hội hiện đại. 8 II. Cơ sở thực tiễn. 8 III.Thiết kế KHBD và các hoạt động học tập chủ đề : ‘’Phản ứng oxi hoá- khử’’- hoá học 10 theo định hướng phát triển năng lực vận 10 dụng chuyển đổi số kết hợp các phương pháp dạy học tích cực. III.1. Thời lượng học của chủ đề . 10 3
  4. III.2. Các giải pháp sử dụng chuyển đổi số kết hợp các phương pháp dạy học tích cực trong chủ đề: Phản ứng oxi hoá- khử. 10 III.3. Thiết kế chi tiết bài giảng chủ đề: Phản ứng oxi hoá- khử. 13 IV. Kết quả thực nghiệm 39 V. Kết quả khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của đề tài 41 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ III.1. Những đóng góp chính của đề tài 44 III.2. Kiến nghị 45 TÀI LIỆU THAM KHẢO 47 4
  5. PHẦN I: MỞ ĐẦU I. Lý do chọn đề tài Từ năm 2013 đến nay “đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục” là nhiệm vụ cấp thiết của nghành giáo dục nước nhà. Trong đó đổi mới phương pháp dạy học là một nhiệm vụ đang được toàn xã hội quan tâm. Đổi mới phương pháp dạy học trong đổi mới giáo dục phổ thông theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức; tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học cập nhật và đổi mới tri thức, kĩ năng, phát triển năng lực. Giáo dục có vai trò quan trọng vì nền giáo dục là yếu tố quan trọng nhất để phát triển con người, chính vì thế chuyển đổi số trong giáo dục để thay thế dần những phương pháp dạy học truyền thống lạc hậu bằng ứng dụng công nghệ thông tin với phương pháp dạy tích cực, giúp người học và người dạy phát huy hết năng lực tư duy, sáng tạo…từ đó có được kết quả cao nhất như nền kinh tế – văn hóa – giáo dục đều được thúc đẩy và phát triển hơn nữa. Trong thời đại công nghệ 4.0 ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong quá trình dạy học là vô cùng cần thiết, đặc biệt trong dạy học định hướng phát triển năng lực thì chuyển đổi số lại vô cùng quan trọng để mang lại hiệu quả cao trong học tập. Lý thuyết về chuyển đổi số hiện tại là rất mới lạ đối với giáo viên, tuy nhiên trong thực tế chuyển đổi số đã được nhiều giáo viên sử dụng ít nhiều trong dạy học. Trong dạy học chuyển đổi số không phải chỉ giáo viên sử dụng mà quan trọng hơn là học sinh: Học sinh là chủ thể thao tác, thực hiện trực tiếp các thiết bị số, sử dụng các phần mềm để hỗ trợ, thực hiện, tạo ra những sản phẩm số để thực hiện nhiệm vụ học tập; giáo viên là người định hướng, tổ chức cho học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập. Trong vài năm gần đây, khi giảng dạy bộ môn Hóa học 10 sách giáo khoa cũ chủ đề “Phản ứng oxi hoá” , tôi đã sử dụng kết hợp các phương pháp dạy học tích cực có ứng dụng công nghệ thông tin nhưng đây là năm học tôi đã áp dụng đề tài Kết hợp chuyển đổi số và các phương pháp dạy học tích cực trong hoạt động dạy học :Chủ đề “Phản ứng oxi hoá- khử và ứng dụng trong cuộc sống”- hoá học 10 theo định hướng chương trình phổ thông mới 2018 có sự thao tác trực tiếp của học sinh và tạo ra được các sản phẩm học tập . Mặt khác, tôi đã dạy và sắp xếp lại sẽ tránh được sự nhàm chán trong nội dung các bài học có trình tự nghiên cứu giống nhau., Quan trọng hơn nữa khi có sự kết hợp đa dạng giữa kĩ thuật số và các phương pháp dạy học tích cực học sinh đã chủ động hình thành được năng lực tự nghiên cứu và vận dụng một cách thông minh lĩnh hội kiến thức rất nhẹ nhành và hiệu quả. 5
  6. II. Mục đích của đề tài. + Làm rõ cơ sở lý luận về một số nội dung chính liên quan đến dạy học định hướng phát triển năng lực và chuyển đổi số. + Lựa chọn các phương pháp dạy học tích cực phù hợp kết hợp với chuyển đổi số có hiệu quả cho bài học. + Điều tra thực trạng của giáo viên bộ môn hoá học trong đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực và chuyển đổi số. + Thiết kế hoàn chỉnh KHBD Chủ đề: “Phản ứng oxi hoá- khử và ứng dụng trong cuộc sống” – hoá học 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụng công nghệ số để lan tỏa các phương pháp dạy học tích cực cho giáo viên bộ môn hoá học nói riêng và giáo viên các môn nói chung, từ đó vận dụng cho nhiều bài học khác đáp ứng yêu cầu đổi mới của ngành giáo dục. III. Phạm vi và đối tượng của đề tài a. Phạm vi nghiên cứu: Chúng tôi triển khai dạy thể nghiệm tại các lớp 10 ở trường THPT Nguyễn Duy Trinh đồng thời triển khai xác định thực trạng vận dụng chuyển đổi số để dạy học định hướng phát triển năng lực cho học sinh từ các GV ở các trường THPT. b. Đối tượng nghiên cứu: Chúng tôi tiến hành thực nghiệm và khảo sát trên đối tượng là giáo viên trên địa bàn huyện Nghi Lộc, các trường trong tỉnh Nghệ An và học sinh trường THPT Nguyễn Duy Trinh. IV. Phương pháp nghiên cứu a. Các phương pháp nghiên cứu lý luận . Các phương pháp: phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, hệ thống hóa các tài liệu, văn bản, các công trình khoa học có liên quan . b. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn. - Phương pháp điều tra. - Phương pháp xử lý số liệu. - Phương pháp quan sát. 6
  7. V. Kế hoạch nghiên cứu STT Thời gian Nội dung công việc Sản phẩm Từ 1/8 đến 15/8 Tìm hiểu thực trạng, lựa Bản thảo đề 1 năm 2022 chọn đề tài và viết đề cương cương sáng kiến. nghiên cứu. Từ 15/8 đến - Nghiên cứu lí luận dạy học - Tổng hợp cơ sở lí luận 30/9 năm 2022 - Khảo sát thực trạng. của đề tài. - Đề xuất và trao đổi với - Thu thập, xử lí và 2 đồng nghiệp về sáng kiến đánh giá kết quả khảo kinh nghiệm. sát. - Đăng kí với tổ - Tổng hợp ý kiến của đồng nghiệp. Từ 21/12 đến - Áp dụng thử nghiệm: làm Tổng hợp và xử lí kết 3 15/1 năm2023 học liệu, dạy thử, kiểm tra quả thực nghiệm. đánh giá. Từ 26/11 đến Hoàn thiện đề cương SKKN. Đề cương SKKN nộp về 4 25/12 năm Sở GD. 2022 5 Từ 11/12/2022 - Viết sơ lược sáng kiến. Bản thảo sáng kiến kinh nghiệm 6 Từ 15/ 1 đến Hoàn thiện sáng kiến kinh Bản sáng kiến kinh 20/4/ 2023 nghiệm nghiệm chính thức 7
  8. PHẦN II: NỘI DUNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN. I.1. Một số vấn đề chung về dạy học định hướng phát triển năng lực. I.1.1. Khái niệm dạy học định hướng phát triển năng lực. Dạy học định hướng phát triển năng lực là quá trình thiết kế, tổ chức và phối hợp giữa hoạt động dạy và hoạt động học, tập trung vào kết quả đầu ra của quá trình này. Trong đó nhấn mạnh người học cần đạt được các mức năng lực như thế nào sau khi kết thúc một giai đoạn (hay một quá trình) dạy học. Trong dạy học đinh hướng phát triển năng lực việc lựa chọn phương pháp dạy học và kỹ thuật dạy học là vô cùng quan trọng. I.1.2. Khái niệm phương pháp dạy học (PPDH). Khái niệm PPDH ở đây được hiểu theo nghĩa hẹp, đó là các PPDH, các mô hình hành động cụ thể. PPDH cụ thể là những cách thức hành động của giáo viên và học sinh nhằm thực hiện những mục tiêu dạy học xác định, phù hợp với những nội dung và điều kiện dạy học cụ thể. PPDH cụ thể bao gồm những phương pháp chung cho nhiều môn và các phương pháp đặc thù bộ môn. Bên cạnh các phương pháp truyền thống quen thuộc như thuyết trình, đàm thoại, trực quan, làm mẫu, có thể kể một số phương pháp khác như: phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp dạy học nhóm, phương pháp dạy học thực hành, phương pháp trò chơi, phương pháp dạy học dự án… I.1.3. Khái niệm kỹ thuật dạy học (KTDH). Là những động tác, cách thức hành động của giáo viên và học sinh trong các tình huống hành động nhỏ nhằm thực hiện và điều khiển quá trình dạy học. Các KTDH chưa phải là các PPDH độc lập. Bên cạnh các KTDH thường dùng, có thể kể đến một số KTDH phát huy tính tích cực, sáng tạo của người học như: Kỹ thuật công não, kỹ thuật thông tin phản hồi, kỹ thuật bể cá, kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật KWL … I.1.4. Định hướng chung về phương pháp, kỹ thuật dạy học. Định hướng chung về phương pháp, kỹ thuật dạy học nói chung bao gồm: + Tích hợp. + Trải nghiệm. + Phát huy tính tính cực. + Khai thác sử dụng thiết bị dạy học. Riêng đối với môn hoá học, định hướng chung về phương pháp, kỹ thuật dạy học gồm: Khi sử dụng các phương pháp dạy học, GV phải: - Chú trọng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh, bồi dưỡng năng lực tự chủ và tự học. 8
  9. - Chú trọng rèn luyện kỹ năng vận dụng nội dung hoá học để phát hiện và giải quyết các vấn đề trong thực tiễn: khuyến khích và tạo điều kiện cho học sinh được trải nghiệm. - Chú trọng vận dụng các phương pháp dạy học một cách linh hoạt, sáng tạo, phù hợp với mục tiêu, nội dung giáo dục, đối tượng học sinh và điều kiện cụ thể. - Sử dụng các hình thức tổ chức dạy học một cách đa dạng và linh hoạt. I.1.5. Định hướng về phương pháp hình thành, phát triển năng lực hoá học. Năng lực hoá học gồm ba thành phần năng lực. Mỗi thành phần năng lực ứng với các biểu hiện khác nhau nên thường được phát triển thông qua một số phương pháp nhất định. Dưới đây là định hướng về PP, KTDH để phát triển ba thành phần năng lực của năng lực sinh học cho HS. - Nhận thức hoá học: + Tạo cho học sinh cơ hội huy động những hiểu biết, kinh nghiệm đã có. + Tổ chức các hoạt động để học sinh diễn đạt những hiểu biết bằng cách của mình. + Vận dụng các kiến thức đã được học để giải thích các sự vật, hiện tượng hay giải quyết các vấn đề đơn giản. + Tăng cường cho học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau. - Tìm hiểu thế giới sống. + Tạo điều kiện để học sinh đưa ra câu hỏi, vấn đề cần tìm hiểu, đề xuất và kiểm tra dự đoán giải thiết. + Tạo điều kiện để học sinh được trao đổi, thảo luận với các học sinh khác về quá trình tìm hiểu của bản thân, trình bày và tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau về các kết quả thu được. + Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. + Tạo cơ hội cho học sinh đề xuất hoặc tiếp cận với các tình huống thực tiễn. + Cần quan tâm rèn luyện các kỹ năng thành tố của năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh. I.1.6. Các bước thiết kế KHBD theo định hướng phát triển năng lực vận dụng chuyển đổi số. Thiết kế KHBD theo mẫu sau để đảm bảo rõ ràng, chi tiết, đầy đủ và cô đọng nhất: A. MỤC TIÊU 1. Năng lực. a). Năng lực hoá học. b). Năng lực chung. 9
  10. c).Năng lực số. 2. Phẩm chất được hình thành B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu (Ghi rõ tên thể hiện kết quả hoạt động) 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1 (Ghi rõ tên thể hiện kết quả hoạt động). 3. Hoạt động 3: Luyện tập 4. Hoạt động 4: Vận dụng. Mỗi một hoạt động đều phải thể hiện được: a) Mục tiêu: b) Nội dung: c) Sản phẩm: d) Tổ chức thực hiện: Trong tiến trình tổ chức một học mỗi hoạt động học được triển khai gồm 4 bước: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên giao, học sinh nhận): Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ (học sinh thực hiện, giáo viên theo dõi, hỗ trợ): Bước 3: Báo cáo, thảo luận (giáo viên tổ chức, điều hành; học sinh báo cáo, thảo luận): Bước 4: Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt"): I.2. Chuyển đổi số và năng lực số. I.2.1. Khái niệm về chuyển đổi số và năng lực số “Chuyển đổi số” là khai thác các dữ liệu có được từ quá trình số hóa, rồi áp dụng các công nghệ để phân tích, biến đổi các dữ liệu đó và tạo ra các giá trị mới hơn. Có thể xem “Số hóa” như một phần của quá trình “Chuyển đổi số”, trong đó “Số hóa” là quá trình hiện đại hóa, chuyển đổi các hệ thống thường sang hệ thống kỹ thuật số (chẳng hạn như chuyển từ tài liệu dạng giấy sang các file mềm trên máy tính như file ảnh, file PDF…) Khái niệm năng lực số của UNICEF – 2019 như sau: Năng lực số (Digital Literacy) đề cập đến kiến thức, kỹ năng và thái độ cho phép trẻ phát triển và phát huy tối đa khả năng trong thế giới công nghệ số ngày càng lớn mạnh trên phạm vi toàn cầu, một thế giới mà trẻ vừa được an toàn, vừa được trao quyền theo cách phù hợp với lứa tuổi cũng như phù hợp với văn hóa và bối cảnh địa phương, phát triển và phát huy tối đa khả năng trong thế giới công nghệ số ngày càng lớn mạnh trên phạm vi toàn cầu, một thế giới mà trẻ vừa được an toàn, vừa được trao quyền theo 10
  11. cách phù hợp với lứa tuổi cũng như phù hợp với văn hóa và bối cảnh địa phương. I.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển năng lực số cho học sinh Môi trường xã hội của học sinh, cơ sở hạ tầng hạn chế (như điều kiện kết nối Internet khó khăn và tỷ lệ hộ gia đình có máy tính thấp), chi phí cho việc sử dụng hạ tầng CNTT-TT, chất lượng công nghệ … Hoàn cảnh gia đình: là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến năng lực số của học sinh. Hiểu biết của cha mẹ về vai trò của CNTT-TT ảnh hưởng lớn đối với tương lai của trẻ, cha mẹ là người có thể hạn chế được rủi ro của Internet và các hoạt động truyền thông hàng ngày đối với trẻ, vì phương thức giáo dục chủ yếu là trẻ hòa nhập xã hội bằng cách sử dụng phương tiện truyền thông số tại nhà” Các nhà trường đóng một vai trò quan trọng trong việc phát triển các năng lực số cho học sinh: Các trường học cũng như các trung tâm học tập cộng đồng là chìa khóa để nâng cao nhận thức, xây dựng kĩ năng tư duy phản biện và khả năng thích nghi cũng như có ảnh hưởng đến chiến lược công nghệ hỗ trợ trung gian của các gia đình. Các tổ chức, cá nhân hỗ trợ phát triển năng lực số cho trẻ em ngày càng được thừa nhận, cả về nỗ lực trong thiết kế các thiết bị và dịch vụ giúp trao quyền và bảo vệ trẻ em thông qua việc áp dụng xóa mù công nghệ số hiệu quả và các cơ chế an toàn, cũng như về khả năng hỗ trợ các sáng kiến nhằm đẩy mạnh xóa mù công nghệ số, như Sáng kiến An toàn của Google. Ngoài ra, các công ty đa quốc gia có vai trò nổi bật trong việc tạo ảnh hưởng đến quyết định của chính phủ các nước về năng lực xóa mù công nghệ số - năng lực cần được giảng dạy và đánh giá, nhất là ở các nước đang phát triển (UNESCO 2017). Môn Tin học đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành năng lực số cho học sinh: Khác với môn học khác, các mạch kiến thức về kĩ năng số, CNTT-TT và Khoa học máy tính (CS) không những góp phần phát triển NLS nói riêng mà còn phát triển NL tin học nói chung. Một cách cụ thể hơn, các chủ đề Tin học vừa cung cấp nội dung vừa cung cấp phương tiện để phát triển NLS. Phương tiện ở đây bao gồm các thiết bị số và phần mềm tin học (online và offline, độc lập, rời rạc hoặc tạo thành hệ thống) để hỗ trợ học tập, làm việc và các hoạt động tương tác trong xã hội số. Gần đây, nghiên cứu của UNESCO cũng chỉ ra phát triển năng lực số có liên quan đến các yếu tố sau: - Thứ nhất, năng lực số bị ảnh hưởng nhiều hơn bởi việc sử dụng hơn là tiếp cận. Nghĩa là việc có được thiết bị CNTT-TT không đảm bảo rằng nó sẽ được sử dụng trong thực tế. - Thứ hai, điều quan trọng không phải là thời gian ngồi trước máy tính mà là việc khai thác hết các chức năng của máy tính, cả ở nhà và ở trường. - Thứ ba, kỹ năng số bị ảnh hưởng bởi số năm trẻ sử dụng máy tính: càng 11
  12. sớm có kỹ năng số thì tác động càng lớn. - Thứ tư, cần tăng cường kỹ năng về ngôn ngữ viết của học sinh như đọc, hiểu và xử lý văn bản để phát triển các kỹ năng số cho các em. - Thứ năm, việc giáo viên ứng dụng CNTT-TT có mối tương quan tích cực với trình độ kỹ năng số của học sinh: nếu nhà trường muốn phát triển tốt nhất kỹ năng số của học sinh thì cần phải đầu tư vào đào tạo CNTT-TT cho giáo viên, đồng thời hỗ trợ tích hợp CNTT-TT vào chương trình giảng dạy (UNESCO 2017). I.2.3. Mục tiêu năng lực số. - Nhằm định hướng phát triển NLS cho học sinh phổ thông. Thông qua đó góp phần thực hiện thành công Chương trình giáo dục phổ thông 2018. - Làm cơ sở để giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục, các cơ sở giáo dục phổ thông xây dựng kế hoạch phát triển năng lực số cho học sinh, giáo viên; Cụ thể hóa năng lực CNTT của học sinh theo chương trình giáo dục phổ thông 2018. - Làm cơ sở xây dựng các khuyến nghị đối với gia đình, các tổ chức xã hội cùng với nhà trường phát triển năng lực số cho trẻ em trong độ tuổi đang đi học phổ thông. I.2.4. Tầm quan trọng của phát triển số trong xã hội hiện đại. Trong XH hiện đại sự phát triển NLS là vô cùng quan trọng. Gia đình, xã hội, các tổ chức giáo dục và các thầy cô giáo sẽ giúp các em học sinh: - Tiếp cận công nghệ, biết sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông để khai thác thông tin, tài liệu phục vụ học tập, phục vụ cuộc sống. - Ứng xử phù hợp trong môi trường số. - Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông. - Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học. - Hợp tác trong môi trường số. - Khả năng sáng tạo và đổi mới sáng tạo. II. CƠ SỞ THỰC TIỄN Để xác định cơ sở thực tiễn của đề tài, chúng tôi đã tiến hành thiết kế câu hỏi khảo sát trực tuyến trên google form đối với GV và HS về các vấn đề dạy học tích cực đã và đang được áp dụng trong các trường THPT trên địa bàn huyện Nghi Lộc. Trong đó chúng tôi đã tiến hành phát phiếu điều tra đối với 30 GV giảng dạy bộ môn hóa học và HS khối 10 thuộc 6 lớp 10 của trường THPT Nguyễn Duy Trinh, kết quả cụ thể chúng tôi đưa vào phần phụ lục. Tuy nhiên, có thể thống kê sơ lược kết quả như sau: 1. Khảo sát với đối tượng là giáo viên: Về thực trạng vận dụng chuyển đổi số 12
  13. và các phương pháp dạy học tích cực trong dạy học môn hóa học 10 THPT. Qua khảo sát giáo viên môn hoá tại các trường THPT trên địa bàn Huyện Nghi Lộc chúng tôi nhận thấy: - Về cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học ở các trường, công cụ học tập của HS đều đáp ứng được nguyện vọng của giáo viên. - Việc ứng dụng các thiết bị số trong dạy học về cơ bản đã được giáo viên áp dụng ( 100%), tuy nhiên mức độ vận dụng chưa đa dạng và chưa thực sự thuần thục. Cụ thể: đặc biệt 100% GV đã sử dụng các phần mềm Powerpoit; Word với tỉ lệ 100%; Azota với tỉ lệ 83,3% , Quizizz với tỉ lệ 56,7% trong dạy học nhưng việc sử dụng các phần mềm trang tính, Liveworksheet (16,7%), Padlet 73,3%. - GV đang lúng túng trong việc sử dụng công nghệ số, lựa chọn phương pháp dạy học phù hợp để đáp ứng yêu cầu phát triển năng lực cho HS. Vì vậy nên khi được hỏi về tính cấp thiết của việc đưa ra các giải pháp nhằm phát triển năng lực cho HS qua các chủ đề dạy học thì 100% giáo viên đều lựa chọn các phườn án cấp thiết và rất cấp thiết. 2. Khảo sát với đối tượng là học sinh: Thực trạng đổi mới phương pháp dạy học ở môn hóa học 10. Chúng tôi tiến hành khảo sát ở 6 lớp 10, kết quả có 205/260 em hoàn thành khảo sát: Có tới 85% HS yêu thích môn hóa học, 97,6% HS có điện thoại thông minh, máy tính… để phục vụ học tập, 94,1% HS hứng thú với việc sử dụng công nghệ số trong dạy học chủ đề hóa học, 96,1% HS có nguyện vọng được phát triển năng lực số bằng các phương pháp dạy học phù hợp từ thầy (cô) giáo để tạo ra được các sản phẩm học tập. Nhìn nhận lại quá trình giảng dạy trong những năm qua tại trường THPT Nguyễn Duy Trinh, tôi nhận thấy: Việc học tập của học sinh đã cải thiện so với trước đây nhưng thực sự chưa đạt kết quả cao như mong muốn. Từ đó, tôi luôn suy nghĩ, tìm ra giải pháp hiệu quả nhất nhằm làm phong phú hơn tiết dạy của mình, giúp học sinh hứng thú với môn học góp phần nâng cao hiệu quả giảng dạy cũng như góp phần vào công cuộc đổi mới mạnh mẽ phương pháp và hình thức tổ chức dạy học, tạo hứng thú, khơi dậy sự sáng tạo, tìm tòi khám phá cho HS. Thấy được thực trạng và nguyên vọng của giáo viên, học sinh thông qua kết quả khảo sát tôi mạnh dạn nghiên cứu đề tài SKKN : Kết hợp chuyển đổi số và các phương pháp dạy học tích cực trong hoạt động dạy học Chủ đề “Phản ứng oxi hoá- khử và ứng dụng trong cuộc sống”- hoá học 10 theo định hướng chương trình phổ thông mới 2018. 13
  14. III. THIẾT KẾ KHBD VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CHỦ ĐỀ : “PHẢN ỨNG OXI HOÁ KHỬ” – HOÁ HỌC 10 THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG CHUYỂN ĐỔI SỐ KẾT HỢP CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC. III.1. Thời lượng học của chủ đề Tiết học Hoạt động Thời gian Hoạt động 1: Hoạt động khởi động 5 phút 1 Hoạt động 2.1: Số oxi hoá 20 phút Hoạt động 2.2: phản ứng oxi hoá -khử 20 phút 2 Hoạt động 2.3: lập phương trình phản ứng oxi hoá- khử 45 phút Hoạt động 2.4: Ý nghĩa của phản ứng oxi hoá- khử 25 phút 3 Hoạt động 3: Luyện tập 15 phút Hoạt động 4: Vận dụng 5 phút III.2. Các giải pháp sử dụng chuyển đổi số kết hợp các phương pháp dạy học tích cực trong chủ đề: Phản ứng oxi hoá- khử Phương Phát triển năng lực số, kĩ năng Hoạt động chuyển đổi Mục tiêu pháp, kĩ (thời gian) kiến thức thuật dạy Giáo viên Học sinh học Hoạt động 1. Giới thiệu các Trực quan Chia sẻ ảnh liên Khởi động (4 quan đến phản vấn đề liên Phương phút) ứng oxi hoá- khử: quan đến bài pháp: Vấn Phản ứng quang học đáp hợp của cây xanh, phản ứng của nến, phản ứng của ga,sự hen rỉ của sắt HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2.1: - Nêu được Phương Tạo tài khoản và - Chụp ảnh kết Số oxi hóa(20 các khái niệm pháp lớp sử dụng và hướng quả của cá phút) về số oxh học đảo dẫn học sinh sử nhân gửi vào - Xác định ngược, dụng phần mềm Padlet. được số oxi hoạt động Padlet.com. hóa của các nhóm -Thiết lập và sử -Sử dụng link nguyên tố dụng trang tính: trang tính để 14
  15. trong hợp Nội dung trang hoàn thành chất, đơn tính là các tiêu nhiệm vụ được chất. chí chấm điểm giao thuyết trình của mỗi nhóm - Coppy đường - Chấm điểm link trang tính của thuyết trình của mỗi lớp gửi cho các nhóm trực học sinh,biết chỉnh tiếp trên trang sửa quyền chia sẻ tính theo mẫu trên trang tính. GV đã gửi. Hoạt động 2.2: -Xác định Phương -Đăng ký tài - Hoàn thành Phản ứng oxi được chất pháp khoản trên phần bài thuyết hoá – khử (20 khử, chất oxi nghiên cứu mềm tương tác trình của phút) hoá thực Liveworksheets. nhóm trên -Xác định nghiệm -Thiết kế bài tập phần mềm được quá Phương trên phần mềm powerpoit trình khử, quá pháp hoạt Liveworksheets. - Đăng ký tài trình oxi hoá động -Hướng dẫn học khoản trên -Nêu được nhóm sinh đăng ký tài phần mềm khái niệm khoản tương tác phản ứng oxi Liveworksheets, Liveworksheet hóa – khử rồi vào lớp làm s để vào lớp. bài tập. -Hoàn thành -GV sử dụng bài tập trên vòng quyay may phần mềm mắn để chọn tương tác nhóm trình bày Liveworksheets nội dung Hoạt động2.3: Cân bằng Phương Lập phương trình được phản pháp hoạt hóa học phản ứng oxi – động ứng oxi hóa- khử khử bằng nhóm theo (45 phút) phương pháp trạm, thăng bằng phương electron pháp học thông qua trò chơi Hoạt động 2.4: - Nêu được ý Dạy học - Giáo viên cung - Hoàn thành ý nghĩa của nghĩa của giải quyết cấp đường link về bài thuyết phản ứng oxi phản ứng oxi vấn đề, ý nghĩa của phản trình của hoá- khử. hóa – khử dạy học ứng oxi hoá khử nhóm trên 15
  16. (25 phút) trong thực hợp tác trong cuộc sống phần mềm tiễn. kết hợp học sinh về nhà powerpoit - Biết cách phương tìm hiểu sử dụng để pháp dạy - GV biết sử phát huy ưu học theo dụng vòng quay điểm, tránh dự án may mắn để nhược điểm chọn nhóm của các phản trình bày nội ứng oxi hóa dung – khử trong cuộc sống HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP Hoạt động 3. HS vận dụng Phương -Đăng ký tài - Sử dụng phần Luyện tập (15 kiến thức để pháp trò khoản trên phần mềm Quizzi để phút) làm bài tập chơi (qua mềm Quizzi. hoàn thành bài trò chơi) -Thiết kế bài tập tập luyện tập trên phần mềm theo hướng Quizzi. trò chơi vừa để - Tổ chức cho học thư giãn vừa để sinh chơi trên luyện tập kiến phần mềm thức.. Quizzi. - Tạo và sử -Thành thạo tổng dụng tài khoản hợp kết quả trên trên azota để phần mềm Qiuzzi vào hoàn thành bài kiểm tra - Tạo và sử dụng của GV tài khoản trên azota để kiểm tra HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG Hoạt động 4: vận dụng kiến Phương Cung cấp đường Tham khảo qua Vận dụng (5 thức đã được pháp vấn link video về ứng internet, trao phút) học trong bài đáp và dụng phản ứng đổi lập kế để giải quyết dạy học oxi hoá khử trong hoạch tìm hiểu các câu hỏi, dự án. thực tiễn qua nhóm zalo nội dung gắn https://youtu.be/E tổ liền với thực 6UDKulryZ8 tiễn https://youtu.be/G MURlYih9Fo 16
  17. III.3. Thiết kế chi tiết bài giảng chủ đề: Phản ứng oxi hoá- khử A. MỤC TIÊU 1. Năng lực Năng lực Mục tiêu TT NĂNG LỰC ĐẶC THÙ - Nêu được khái niệm và xác định được số oxi hoá của (1) nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất Nhận - Nêu được khái niệm về phản ứng oxi hoá - khử và ý (2) thức hoá nghĩa của phản ứng oxi hoá - khử. học - Mô tả được một số phản ứng oxi hoá - khử quan trọng ( 3) gắn liền với cuộc sống Thảo luận, quan sát hình ảnh, video để biết đặc điểm của (5) Tìm hiểu phản ứng oxi hóa – khử. tự nhiên Cân bằng được phương trình oxi hóa – khử bằng phương dưới (6) pháp thăng bằng electron. góc độ hóa học Mô tả được một số phản ứng oxi hóa – khử quan trọng (7) gắn liền thực tiễn. -Trình bày được ý nghĩa của phản ứng oxi hóa khử trong (8) đời sống, sản xuất. Vận dụng - Vận dụng các kiến thức, kĩ năng hoá học đã học để phát kiến thức, hiện, giải thích một số vấn đề trong học tập và trong thực kĩ năng đã tiễn đời sống liên quan đến phản ứng oxi hoá -khử: gỉ (9) học sắt, hàn cắt kim loại, phản ứng lên men, các quá trình oxi hóa trong cơ thể, sản xuất gang thép… NĂNG LỰC CHUNG Hoạt động nhóm và cặp đôi theo đúng yêu cầu của GV, Giao tiếp đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia (10) và hợp tác và trình bày báo cáo; Sửdụng ngôn ngữ hoá học để diễn đạt về phản ứng oxi hoá - khử. Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, tranh ảnh, qua Tự chủ và mạng internet nghiêm túc học tập, trả lời câu hỏi thông (11) tự học qua kiến thức đã biết và tự giác trong những hoạt động mà GV tổ chức. Giải quyết Thảo luận với các thành viên trong nhóm, liên hệ thực vấn đề và tiễn nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học và cuộc (12) sáng tạo sống. 17
  18. 1. Phẩm chất Chăm chỉ Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc (13) thực hiện các nhiệm vụ được phân công Trách hiệm Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân (14) công Trung thực Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm (15) B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên + Hình ảnh các sơ đồ SGK: 12.1; 12.2; 12.5; 12.6; 12.7; 12.8; 12.9 + Video thí nghiệm : Zn tác dụng với dd CuSO4 + Zn tác dụng với dd H2SO4 + Link vòng quay may mắn: https://wheelofnames.com/vi/ + Link bài tập tương tác: + Link https://www.liveworksheets.com/lwsmaker/index.asp + Link Padet: Tuỳ lớp sẽ gửi link riêng + Linh quizizz: Tuỳ lớp, tuỳ thời gian lớp học sẽ gửi link riêng + Link azota: Tuỳ lớp, tuỳ thời gian lớp học sẽ gửi link riêng + Các đường link khảo sát: - https://docs.google.com/forms/d/1i5F2FFHKnFZASAMfOoS7YQVZVd MhqFWdfU9hR1zxbv8/edit - https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSfoRMj_cyUWsEnyd- hovLm7dDadOKWhRRpWEX0R1jGZa-5lhA/viewform https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSeE7CHA5jyhfp4OUenZfqRjl KU6fvOXnErmIZwZDAcrboExg/viewform + Phiếu học tập số 1, 2, 3, 4,5. - Khởi động ( Phiếu học tập số 1) - Tìm hiểu về số oxy hóa, cách tính số oxy hóa (phiếu học tập số 2). - Tìm hiểu về phản ứng oxy hóa- khử(phiếu học tập số 3). - Tìm hiểu về cách cân bằng phản ứng oxy hóa – khử (phiếu học tập số 4). - Tìm hiểu ý nghĩa của phản ứng oxi hoá- khử (phiếu học tập số 5). 2. Học sinh: - Học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. 18
  19. - Chuẩn bị bài báo cáo theo quy định. + Máy tính/máy tính bảng/ điện thoại có internet (mỗi HS một máy hoặc một cặp) + Thông qua hướng dẫn của GV, HS hợp tác trong môi trường số qua nhóm Zalo/Messenger, Google classroom/ để hoàn thành phiếu giao việc của giáo viên. + Sử dụng Google search để tìm kiếm tư liệu video, hình ảnh về phản ứng oxy hóa khử + Cài đặt và sử dụng phần mềm Word hoặc Microsoft Powerpoint để thiết kế bài thuyết trình mà giáo viên đã giao tìm hiểu ở nhà. + Gửi sản phẩm trước cho giáo viên qua Zalo/Messenger, gmail hoặc padlet. + Sử dụng Google search để tìm kiếm video thí nghiệm hoặc sử dụng phần mềm Crocodile. Chemistry/Flash để mô phỏng thí nghiệm về phản ứng oxy hóa khử. + Cài đặt và sử dụng phần mềm Mindmap/Coggle.it để thiết kế sơ đồ tư duy tổng kết kiến thức về phản ứng oxy hóa- khử C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: khởi động (10 phút) a. Mục tiêu - Xác định được vấn đề cần tìm hiểu trong tiết học. - Tạo hứng thú khi học bài mới b. Nội dung PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 - Quan sát hình ảnh, từ kiến thức thực tiễn trả lời các câu hỏi sau: (1): Em thấy những hiện tượng gì qua các hình ảnh trên ? (2): các phản ứng xảy ra trong các hình ảnh trên ? - Ghi kết quả hoạt động cá nhân, kết quả hoạt động nhóm cặp đôi và những điều muốn chia sẻ trước lớp vào bảng dưới đây: Think( Suy nghĩ) Pair( Trao đổi Share( Chia sẻ) cặp đôi) 19
  20. c. Sản phẩm PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Phản ứng của Phản ứng quang hợp Phản ứng Phản ứng nến của cây xanh cháy khí ga oxi hoá sắt Tất cả các phản ứng đều thuộc phản ứng oxi hóa khử d. Tổ chức thực hiện Bước 1. Giáo viên giao nhiệm vụ học tập: (1 phút).` GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 1 Bước 2. Học sinh thực hiện nhiệm vụ: (3 phút). HS: hoạt động cá nhân, và hoạt động cặp đôi Bước 3. Học sinh báo cáo kết quả học tập: (3 phút). GV gọi đại diện 1 số nhóm trả lời câu hỏi trong phiếu học tập Bước 4. Giáo viên kết luận và nhận định: (3 phút). - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. GV chốt lại kiến thức và đặt vấn đề vào bài mới: Vậy các phản ứng oxy hóa- khử diễn ra xung quanh chúng ta. Phản ứng oxi hoá-khử là gì? Vai trò quan trọng trong cuộc sống như thế nào? Cô và các trò sẽ cùng tìm hiểu chủ đề : PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ VÀ ỨNG DỤNG TRONG CUỘC SỐNG Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Số oxi hóa a. Mục tiêu: - Nêu được các khái niệm về số oxi hóa. - Xác định được số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất, đơn chất. - Rèn năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2