intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Kinh nghiệm nhận biết tính chất vật ảnh tạo bởi thấu kính qua hình vẽ. Cách vẽ đường truyền tia sáng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sáng kiến "Kinh nghiệm nhận biết tính chất vật ảnh tạo bởi thấu kính qua hình vẽ. Cách vẽ đường truyền tia sáng" được hoàn thành với mục tiêu nhằm hướng học sinh rèn luyện các kỹ năng giải bài tập cần thiết liên quan phần thấu kính; Học sinh hứng thú học tập với phần Quang học nói riêng và môn vật lý nói chung, chủ động, tích cực tiếp cận và lĩnh hội kiến thức; Học sinh hiểu hơn về ứng dụng của thấu kính trong thực tiễn và trong khoa học

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Kinh nghiệm nhận biết tính chất vật ảnh tạo bởi thấu kính qua hình vẽ. Cách vẽ đường truyền tia sáng

  1. SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO HÀ NỘI TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THANH OAI A SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI KINH NGHIỆM NHẬN BIẾT TÍNH CHẤT VẬT - ẢNH TẠO BỞI THẤU KÍNH QUA HÌNH VẼ- CÁCH VẼ ĐƯỜNG TRUYỀN TIA SÁNG Lĩnh vực/Môn: Vật lí Cấp học: THPT Tên tác giả: Nguyễn Thị Thương Đơn vị công tác: THPT Thanh Oai A Chức vụ: Giáo viên ` Nă m họ c 2022 – 2023
  2. Kinh nghiệm nhận biết tính chất vật - ảnh tạo bởi thấu kính qua hình vẽ . Cách vẽ đường truyền tia sáng MỤC LỤC Nội dung Trang Phần I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài 3 2. Mục đích sáng kiến kinh nghiệm 3 3. Kết quả cần đạt 4 4. Đối tượng, phạm vi, thời gian nghiên cứu 4 Phần II. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 5 1. Cơ sở lí luận 5 2. Thực trạng học sinh trước khi thực hiện đề tài 5 3. Phương pháp thực hiện và mục tiêu cần đạt trong nội dung bài học 5 3.1. Lý thuyết 3.1.1.Tiêu cự. Mặt phẳng tiêu diện 5 3.1.2. Đường đi của tia sáng qua thấu kính 6 3.1.3. Vẽ ảnh của vật cho bởi thấu kính: 7 3.1.4. Tính chất ảnh(chỉ xét cho vật thật) 9 3.1.5. Vị trí vật và ảnh: 3.2.Phương pháp: 10 3.2.1. Dạng bài tập vẽ ảnh của điểm sáng S 11 3.2.2. Bài tập xác định: tính chất ảnh, loại thấu kính, vị trí các tiêu điểm 12 chính? 3.2.3.Bài tập: Xác định loại thấu kính, quang tâm O và các tiêu điểm 14 chính 15 3.2.4. Các bài tập học sinh tự giải 3.3. Một số hình ảnh thực nghiệm 17 PHẦN III - KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ MANG LẠI 19 1- Những đánh giá cơ bản nhất về sáng kiến kinh nghiệm 19 2 – Khuyến nghị , đề xuất 20 1
  3. Kinh nghiệm nhận biết tính chất vật - ảnh tạo bởi thấu kính qua hình vẽ . Cách vẽ đường truyền tia sáng PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ 1.Lí do chọn đề tài Trong chương trình Vật lí trung học phổ thông, mỗi mảng chủ đề, mỗi bài học đều có vai trò rất quan trọng trong việc hình thành và phát triển tư duy của học sinh. Trong quá trình giảng dạy, người thầy phải luôn đặt ra mục đích là giúp học sinh nắm được kiến thức cơ bản, phương pháp, kĩ năng và ứng dụng giải thích các hiện tượng trong thực tiễn – tạo một thái độ và động cơ học tập đúng đắn để học sinh có khả năng tiếp cận và chiếm lĩnh những nội dung kiến thức mới theo xu hướng phát triển thời đại. Đối với học sinh THPT nói chung và học sinh khối lớp 11 nói riêng thì phần “Quang học – Mắt - Các dụng cụ quang học” luôn là vấn đề học sinh cảm thấy khó khăn. Bởi lẽ, học sinh không chỉ biết cách áp dụng công thức để tính toán những số liệu chưa biết mà học sinh còn cần kỹ năng vẽ ảnh của vật và phán đoán tích chất ảnh dựa vào những tính chất cơ bản trên lớp được thầy cô truyền đạt. Mặc dù, trong quá trình giảng dạy, thầy cô đã nhắc tới cách vẽ ảnh của vật và ít nhiều nói đến công dụng của phần quang học trong thực tiễn nói chung nhưng khi vào bài tập phần lớn học sinh vẫn không biết phải đặt bút từ đâu và kiểm nghiệm kết quả đúng như thế nào thông qua tính toán. Đối với bài tập không liên quan đến tính toán mà toàn bộ là nhìn hình ảnh để phân tích và vẽ thì lại là vấn đề khó khăn hơn rất nhiều, đặc biệt là đối với học sinh có lực học ở mức trung bình. Để giúp học sinh tự tin hơn khi bắt gặp bài tập liên quan đến thấu kính và tính chất ảnh của vật qua thấu kính, tôi đã lựa chọn đề tài: “ Kinh nghiệm nhận biết tính chất vật - ảnh tạo bởi thấu kính qua hình vẽ . Cách vẽ đường truyền tia sáng” 2. Mục đích sáng kiến kinh nghiệm Khi áp dụng phương pháp giải bài tập liên quan đến nhận biết loại thấu kính thông qua tính chất ảnh- vật và xác đinh ảnh của vật qua thấu kính bằng các đường truyền của tia sáng, mục đích : - Hướng học sinh rèn luyện các kỹ năng giải bài tập cần thiết liên quan phần thấu kính - Học sinh hứng thú học tập với phần Quang học nói riêng và môn vật lý nói chung , chủ động, tích cực tiếp cận và lĩnh hội kiến thức. - Học sinh hiểu hơn về ứng dụng của thấu kính trong thực tiễn và trong khoa học - Đối với bài học: 2
  4. Kinh nghiệm nhận biết tính chất vật - ảnh tạo bởi thấu kính qua hình vẽ . Cách vẽ đường truyền tia sáng + Học sinh nắm được tính chất ảnh của vật qua thấu kính hội tụ và qua thấu kính phân kỳ, biết phân biệt được sự khác nhau cơ bản của ảnh được tạo bởi hai loại thấu kính đó. +Học sinh phân biệt được ảnh của điểm sáng và ảnh của vật sáng khác nhau như thế nào về cách vẽ. + Tạo hứng thú học tập, tìm tòi, sáng tạo. + Học sinh áp dụng một cách linh hoạt giải bài tập liên quan đến nhận biết loại thấu kính, ảnh của vật qua thấu kính và cả cách xác định quang tâm O và tiêu điểm của thấu kính. + Rút ra được sự khác nhau cơ bản về cách vẽ ảnh của vật điểm nằm trên trục chính và vật điểm nằm ngoài trục chính. 3. Kết quả cần đạt được - Học sinh có thái độ học tập nghiêm túc và hứng thú đối với bài học. - Học sinh nắm được định nghĩa, đặc điểm của THPK, TKHT, quang tâm O, tiêu điểm, tiêu diện. - Học sinh nắm được và vận dụng thành thạo đường truyền của các tia sáng đặc biệt để vẽ ảnh của vật qua thấu kính. - Học sinh vận dụng linh động với bài toán liên quan đến nhận biết loại thấu kính, tính chất của ảnh vật và vẽ các đường truyền của tia sáng. 4. Đối tượng phạm vi nghiên cứu - Học sinh lớp 11 chương trình cơ bản và có thể áp dụng cho chương trình nâng cao, giúp các em hiểu sâu, hiểu kĩ và áp dụng bài tập một cách linh hoạt. 3
  5. Kinh nghiệm nhận biết tính chất vật - ảnh tạo bởi thấu kính qua hình vẽ . Cách vẽ đường truyền tia sáng PHẦN II – GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 1. Cơ sở lí luận Hứng thú có vai trò rất quan trọng trong học tập và công việc, không có việc gì người ta không làm được dưới ảnh hưởng của hứng thú. Trong dạy học, nhà giáo dục Willama Ward cho rằng: “Chỉ nói thôi là thầy giáo xoàng. Giảng giải là thầy giáo tốt. Minh hoạ và biểu diễn là thầy giáo giỏi. Gây hứng thú học tập là thầy giáo vĩ đại”. Do vậy, trong dạy học nói chung và trong dạy học môn vật lí nói riêng việc tạo hứng thú cho tiết học là vô cùng quan trọng, làm thế nào để học sinh hào hứng trong suốt tiết dạy thay vì việc học sinh ngồi và mong tiếng trống vang lên Bằng những cơ sở lí luận về phần quang học nói chung và về thấu kính nói riêng và những ứng dụng của thấu kính trong các thiết bị gắn liền với thực tiễn. Học sinh có nhu cầu tìm hiểu và tò mò với mong muốn mình sẽ giải thích các hiện tượng liên quan đến các thiết bị đó, đồng thời với những yêu cầu đạt được của học sinh THPT, tôi đưa ra Kinh nghiệm nhận biết tính chất vật - ảnh tạo bởi thấu kính qua hình vẽ . Cách vẽ đường truyền tia sáng. Với phương pháp này, học sinh nắm chắc hơn về tính chất vật, ảnh qua thấu kính và cách xác định các đại lượng liên quan. 2. Thực trạng học sinh trước khi thực hiện đề tài - Với đa số học sinh thấy học môn Vật lý quá khó khăn, phải nắm vững kiến thức, giải thích được hiện tượng liên quan mới dẫn đến bài làm tốt. - Nội dung kiến thức sách giáo khoa và thực tiễn quá nhiều, giáo viên quen với lối dạy truyền thống khiến học sinh học cảm thấy mệt mỏi, nặng nề và thụ động. - Học sinh chưa có thói quen rèn luyện ý thức tự học nên với mỗi dạng bài phải cần thầy cô mở lối trước mới làm được mặc dù đó là những bài tương tự với dạng bài thầy cô đã giảng. - Vì thụ động lĩnh hội kiến thức nên phản ứng phán đoán, khả năng tính nhanh, kỹ năng tiếp cận bài và kỹ năng thực hành chưa tốt. 3. Phương pháp thực hiện và mục tiêu cần đạt trong nội dung bài học 3.1. Lý thuyết Trước khi vào phương pháp chính của bài giảng, giáo viên đưa ra những vấn đề học sinh cần nắm kỹ càng hơn các khái niệm trong sách giáo khoa đưa ra. Ngoài các khái niệm về thấu kính, về quang tâm , tiêu điểm, vật điểm và ảnh điểm thì khái niệm về tiêu diện và tiêu điểm phụ khiến học sinh rất mơ hồ. Giáo viên mô hình hóa lại các khái niệm đó thông qua các hình vẽ để học sinh hiểu rõ hơn. 3.1.1.Tiêu cự. Mặt phẳng tiêu diện: - Tiêu cự: | f | = OF. Quy ước: Thấu kính hội tụ thì f > 0, thấu kính phân kỳ thì f < 0. - Mặt phẳng tiêu diện: a.Tiêu diện ảnh 4
  6. Kinh nghiệm nhận biết tính chất vật - ảnh tạo bởi thấu kính qua hình vẽ . Cách vẽ đường truyền tia sáng Mặt phẳng vuông góc với trục chính tại tiêu điểm ảnh thì gọi là tiêu diện ảnh. b.Tiêu diện vật Mặt phẳng vuông góc với trục chính tại tiêu điểm vật thì gọi là tiêu diện vật. Nhận xét: Tiêu diện vật và tiêu diện ảnh đối xứng nhau qua trục chính. c.Tiêu điểm phụ +Tiêu điểm vật phụ: Là giao của trục phụ và tiêu diện vật. +Tiêu điểm ảnh phụ: Là giao của trục phụ và tiêu diện ảnh. 3.1.2. Đường đi của tia sáng qua thấu kính a/ Các tia đặc biệt : + Tia qua quang tâm O thì truyền thẳng. O O + Tia qua tiêu điểm chính( hoặc có đường kéo dài qua tiêu điểm chính F) cho tia ló song song trục chính. O F/ F/ O 5
  7. Kinh nghiệm nhận biết tính chất vật - ảnh tạo bởi thấu kính qua hình vẽ . Cách vẽ đường truyền tia sáng + Tia tới song song trục chính cho tia ló qua tiêu điểm chính F/ (hoặc đường kéo dài qua F/ ) F/ O F/ O b/ Tia tới bất kỳ: - Vẽ tiêu diện vuông góc trục chính tại tiêu điểm chính ảnh F/ - Vẽ trục phụ song song với tia tới SI,cắt tiêu diện tại tiêu điểm phụ F1 - Vẽ tia ló đi qua tiêu điểm phụ F1 (hoặc đường kéo dài qua tiêu điểm phụ) F1 O O F/ F F1 3.1.3. Vẽ ảnh của vật cho bởi thấu kính: a/ Vật là điểm sáng nằm ngoài trục chính: Vẽ hai trong ba tia đặc biệt. S/ F O F/ O S/ S S b/ Vật là điểm sáng nằm trên trục chính: Dùng một tia bất kỳ và tia đi theo trục chính F1 S S/ O O / F F F1 c/ Vật là đoạn thẳng AB vuông góc trục chính,A ở trên trục chính thì vẽ ảnh B / của B sau đó hạ đường vuông góc xuống trục chính ta có ảnh A/B/. B/ A A/ O A F F/ O A/ B/ 6 B B
  8. Kinh nghiệm nhận biết tính chất vật - ảnh tạo bởi thấu kính qua hình vẽ . Cách vẽ đường truyền tia sáng 3.1.4. Tính chất ảnh(chỉ xét cho vật thật) Ảnh thật Ảnh ảo -Chùm tia ló hội tụ -Chùm tia ló phân kì -Ảnh hứng được trên màn -Ảnh không hứng được trên màn,muốn -Ảnh có kích thước thì ngược chiều nhìn phải nhìn qua thấu kính. với vật, khác bên thấu kính -Ảnh có kích thước thì cùng chiều vật, -Ảnh của điểm sáng thì khác bên thấu cùng bên thấu kính với vật. kính, khác bên trục chính với vật. -Ảnh của điểm sáng thì cùng bên thấu kính, và cùng bên trục chính với vật. 3.1.5. Vị trí vật và ảnh: a/ Với thấu kính hội tụ: Xét vật sáng là đoạn thẳng nhỏ AB vuông góc trục chính + Vật thật ở ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật , ngược chiều với vật . B/ A F O A/ B + Vật thật ở trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo ,cùng chiều với vật,lớn hơn vật. B/ B F/ A/ A O + Vật thật ở tiêu diện cho ảnh ở vô cực , ta không hứng được ảnh. B F/ A O b/ Với thấu kính phân kỳ: + Vật thật là đoạn thẳng nhỏ AB vuông góc trục chính luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật. 7
  9. Kinh nghiệm nhận biết tính chất vật - ảnh tạo bởi thấu kính qua hình vẽ . Cách vẽ đường truyền tia sáng A A/ O F/ B/ B Lưu ý: Vật thật , ảnh thật vẽ bằng nét liền, ảnh ảo vẽ bằng nét đứt. Tia sáng vẽ bằng nét liền, có dấu mũi tên chỉ chiều truyền của tia sáng. Bảng tổng kết bằng hình vẽ: Bảng tổng kết tính chất vật và ảnh qua thấu kính .Bảng tổng kết chi tiết (CO=C’O=2OF) .Với thấu kính hội tụ STT Vị trí vật Vị trí ảnh Tính chất ảnh 1 Vật thật ở C Ảnh thật ở C’ Ảnh bằng vật, ngược chiều vật 2 Vật thật từ ∞ đến C Ảnh thật ở F’C’ Ảnh nhỏ hơn, ngược chiều vật 3 Vật thật từ C đến F Ảnh thật từ C’ đến ∞ Ảnh lớn hơn, ngược chiều vật 4 Vật thật ở F Ảnh thật ở ∞ 5 Vật thật từ F đến O Ảnh ảo trước thấu Ảnh lớn hơn, cùng chiều kính vật Với thấu kính phân kì Vật thật đặt trước thấu kính luôn cho ảnh ảo, nhỏ hơn vật 3.2.Phương pháp: - Cần 2 tia sáng để vẽ ảnh của một vật. - Vật nằm trên tia tới, ảnh nằm trên tia ló ( hoặc đường kéo dài tia ló).. - Nhớ được 3 tia sáng đặc biệt - Nhớ được tính chất ảnh của vật qua thấu kính - Nếu đề bài cho S và S’, trục chính thì S và S’ cắt nhau tại quang tâm O trên trục chính. - Dựa vào vị trí của S,S’ so với trục chính ta kết luận được S’ là ảnh thật hay ảo, thấu kính là hội tụ hay phân kì. - Nếu đề bài cho vật AB và ảnh A’B’, tiến hành nối AB và A’B’ chúng cắt nhau tại quang tâm O, Ox vuông góc với AB sẽ là trục chính của thấu kính. - Xác định tiêu điểm F: Từ S hoặc AB vẽ tia SI song song trục chính, giao trục chính với IS’ là F. 8
  10. Kinh nghiệm nhận biết tính chất vật - ảnh tạo bởi thấu kính qua hình vẽ . Cách vẽ đường truyền tia sáng 3.2.1. Dạng bài tập vẽ ảnh của điểm sáng S a. Bài tập: Vẽ ảnh của vật sáng qua thấu kính sau: S F O b. Phương pháp giải bài tập - Đây là thấu kính hội tụ, vật sáng nằm ngoài khoảng OF khi qua thấu kính cho ảnh thật. - Vật là điểm sáng nằm trên trục chính: + Dùng một tia bất kỳ song song với trục phụ, cho tia ló đi qua tiêu điểm ảnh phụ + Tia đi theo trục chính O S F S’ c. Phiếu học tập 1: Vẽ ảnh của vật sáng qua thấu kính trong các trường hợp sau: O O F S S F d. Yêu cầu học sinh đạt được + Nhận biết loại thấu kính + Vẽ ảnh điểm sang nằm trên trục chính, sử dụng tia sáng chạy dọc theo trục chính và tia sáng song song với trục phụ cho tia ló ( TKHT) hoặc đường kéo dài tia ló ( TKPK). + Hai tia cắt nhau cho ảnh ( Ảnh nằm trên trục chính) 9
  11. Kinh nghiệm nhận biết tính chất vật - ảnh tạo bởi thấu kính qua hình vẽ . Cách vẽ đường truyền tia sáng F1 S’’ S’ O O F S S F F1 3.2.2. Bài tập xác định: tính chất ảnh, loại thấu kính, vị trí các tiêu điểm chính? a. Bài tập: Trong các hình xy là trục chính O là quang tâm, A là vật, A’là ảnh. Xác định: tính chất ảnh, loại thấu kính, vị trí các tiêu điểm chính? x A O y b. Phương pháp * Nhận xét: - Do vật A và ảnh A’ khác phía so với quang tâm O nên ảnh là ảnh thật và thấu kính là thấu kính hội tụ. - Vật là điểm sáng nằm trên trục chính: Dùng một tia bất kỳ song song với trục phụ cho tia ló cắt trục chính và tia đi theo trục chính, hai tia cắt nhau trên trục chính đúng vị trí của ảnh - Tia ló cắt trục phụ tại tiêu điểm ảnh phụ, từ tiêu điểm ảnh phụ kẻ đường thẳng vuông góc trục chính, cắt trục chính tại tiêu điểm ảnh chính F’, lấy đối xứng qua O được F F1 A A' ’ x O F y 10
  12. Kinh nghiệm nhận biết tính chất vật - ảnh tạo bởi thấu kính qua hình vẽ . Cách vẽ đường truyền tia sáng c. Phiếu học tập số 2: Trong các hình xy là trục chính O là quang tâm, A là vật, A’là ảnh. Xác định: tính chất ảnh, loại thấu kính, vị trí các tiêu điểm chính? A A A’ x y x y d. Yêu cầu học sinh đạt được H1- Kẻ đường thẳng đi qua A và A’ cắt trục chính tại một điểm đó là quang tâm O A O x y - Nhận thấy vật sáng A và ảnh A’ nằm cùng phía với thấu kính nên ảnh là ảnh ảo. - Ảnh ảo A’ ở gần trục chính hơn so với vật nên thấu kính là thấu kính phân kỳ. - Vị trí tiêu điểm được tìm thông qua vẽ đường đi của hai tia sáng đặc biệt. A x F’ O y 11
  13. Kinh nghiệm nhận biết tính chất vật - ảnh tạo bởi thấu kính qua hình vẽ . Cách vẽ đường truyền tia sáng H2- Kẻ đường thẳng đi qua A và A’ cắt trục chính tại một điểm đó là quang tâm O A A’ O x y - Nhận thấy vật sáng A và ảnh A’ nằm cùng phía với thấu kính nên ảnh là ảnh ảo. - Ảnh ảo A’ ở xa trục chính hơn so với vật nên thấu kính là thấu kính hội tụ . - Vị trí tiêu điểm được tìm thông qua vẽ đường đi của hai tia sáng đặc biệt. A A’ F O x y 3.2.3.Bài tập: Xác định loại thấu kính, quang tâm O và các tiêu điểm chính a. Bài tập Xác định loại thấu kính, quang tâm O và tiêu điểm chính sau x y b. Phương pháp: 12
  14. Kinh nghiệm nhận biết tính chất vật - ảnh tạo bởi thấu kính qua hình vẽ . Cách vẽ đường truyền tia sáng - Khi biết đường đi của tia sáng trước hết học sinh phải phân tích được chùm tia ló là hội tụ hay phân kỳ. Cụ thể, như hình vẽ bài cho, tia ló hướng ra xa trục chính, là tia phân kỳ nên thấu kính là thấu kính phân kỳ. - Giao của tia tới và tia ló là vị trí của thấu kính. - Tia sáng tới song song với trục phụ. - Xác định tiêu điểm chính thông qua vẽ đường kéo dài của tia ló. F1 x O y F’ c. Phiếu học tập số 3: Xác định loại thấu kính, quang tâm O và tiêu điểm chính sau x y d. Yêu cầu học sinh đạt được - Tia ló hướng về phía trục chính của thấu kính (hội tụ) nên là thấu kính hội tụ. - Giao của tia tới và tia ló là vị trí của thấu kính. - Tia sáng tới song song với trục phụ. - Xác định tiêu điểm chính thông qua vẽ đường kéo dài của tia ló. F1 x y O F’ 13
  15. Kinh nghiệm nhận biết tính chất vật - ảnh tạo bởi thấu kính qua hình vẽ . Cách vẽ đường truyền tia sáng 3.2.4. Các bài tập học sinh tự giải Bài 1:Trong các hình sau đây , xy là trục chính thấu kính.S là điểm vật thật, S’ là điểm ảnh. Với mỗi trường hợp hãy xác định: a.S’ là ảnh gì b.TK thuộc loại nào? C.Các tiêu điểm chính bằng phép vẽ Bài 2: Cho AB là vật sáng, A’B’ là ảnh của AB.Hãy xác định: a.Tính chất vật, ảnh, tính chất của thấu kính? b.Bằng phép vẽ đường đi tia sáng, xác định quang tâm và tiêu điểm chính của thấu kính? B A’ B’ A Đáp số các bài tập học sinh tự giải Bài 1 H1, S - Ảnh S’ và vật S khác phía nên thấu kính là thấu kính hội tụ F’ - Đường thẳng đi qua S’ và S cắt xy là quang y tâm O x S’ 14
  16. Kinh nghiệm nhận biết tính chất vật - ảnh tạo bởi thấu kính qua hình vẽ . Cách vẽ đường truyền tia sáng H2, - Ảnh S’ và vật S cùng phía so với trục chính, ảnh ở xa trục chính hơn vật nên thấu kính là thấu kính hội tụ - Đường thẳng đi qua S’ và S cắt xy là quang tâm O O S ’ S F O H3, - Ảnh A’B’ và vật AB cùng phía so với trục chính, ảnh lớn vật nên thấu kính là thấu kính hội tụ - Đường thẳng đi qua B’ và B cắt xy là quang tâm O B’ B F A’ B O Bài 2: B - Ảnh – vật ngược chiều nhau nên là thấu kính hội tụ A’ - Nối A với A’ và B với B’, giao điểm của AA’ và BB’ là quang B’ tâm O của thấu kính. A - Vẽ đường thẳng đi qua O vuông góc thấu kính là trục chính của thấu kính. 15
  17. Kinh nghiệm nhận biết tính chất vật - ảnh tạo bởi thấu kính qua hình vẽ . Cách vẽ đường truyền tia sáng - Từ A và B kẻ tia sáng tới song song trục chính cho tia ló cắt tia B sáng truyền thẳng qua quang tâm A’ O tại A’ và B’. Hai tia ló giao nhau F’ tại một điểm trên trục chính là tiêu điểm ảnh chính F’. O B’ A 3.3. Một số hình ảnh thực nghiệm 16
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
100=>1