intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số biện pháp của giáo viên chủ nhiệm lớp góp phần nâng cao chất lượng công tác xã hội trong trường học tại trường THPT Nguyễn Trường Tộ - Hưng Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:73

9
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm góp phần nâng chất lượng giáo dục cho học sinh lớp chủ nhiệm, đóng góp vào chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường. Từ những kết quả đạt được góp phần khẳng định uy tín, năng lực, đạo đức của giáo viên chủ nhiệm trước học sinh, phụ huynh, nhà trường và ã hội. Đó là niềm vinh hạnh cũng như động lực lớn lao của chúng tại trên con đường sự nghiệp giáo dục.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số biện pháp của giáo viên chủ nhiệm lớp góp phần nâng cao chất lượng công tác xã hội trong trường học tại trường THPT Nguyễn Trường Tộ - Hưng Nguyên

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN _______________________________________________________________________________________________________ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI: MỘT SỐ BIỆN PHÁP CỦA GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG TRƢỜNG HỌC TẠI TRƢỜNG THPT NGUYỄN TRƢỜNG TỘ - HƢNG NGUYÊN LĨNH VỰC: CHỦ NHIỆM Năm học 2022 - 2023
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN TRƢƠNG THPT NGUYỄN TRƢỜNG TỘ - HƢNG NGUYÊN ____________________________________________________________ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI: MỘT SỐ BIỆN PHÁP CỦA GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG TRƢỜNG HỌC TẠI TRƢỜNG THPT NGUYỄN TRƢỜNG TỘ - HƢNG NGUYÊN LĨNH VỰC: CHỦ NHIỆM Tác giả: 1. Nguyễn Thị Giang - Môn Văn 2. Võ Thị Hƣơng Lý - Môn Ngoại ngữ 3. Lê Thị Huệ - Môn Giáo dục công dân Số điện thoại: 0986.776.069 Năm học 2022 - 2023
  3. MỤC LỤC I. ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1 1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI ....................................................................................... 1 2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................ 2 3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ............................................ 2 4. GIẢ THIẾT KHOA HỌC .................................................................................. 2 5. NHIỆM VỤ VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................................... 3 5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................... 3 5.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3 6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................... 3 6.1. Phƣơng pháp phân tích tài liệu .................................................................... 3 6.2. Phƣơng pháp điều tra, khảo sát .................................................................... 3 6.3. Phƣơng pháp phân tích số liệu ..................................................................... 3 6.4. Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, so sánh .................................................. 4 6.5. Phƣơng pháp quan sát .................................................................................. 4 6.6. Phƣơng pháp thực nghiệm ........................................................................... 4 6.7. Phƣơng pháp xử lí thông tin, công cụ nghiên cứu ....................................... 4 7. NHỮNG LUẬN ĐIỂM CẦN BẢO VỆ CỦA ĐỀ TÀI ..................................... 5 8. TÍNH MỚI VÀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC CỦA ĐỀ TÀI ................................... 5 II. NỘI DUNG ......................................................................................................... 6 1. CƠ SỞ CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................................... 6 1.1. Cơ sở lí luận ................................................................................................. 6 1.1.1. Những khái niệm cơ bản ........................................................................ 6 1.1.1.1. Công tác xã hội ................................................................................ 6 1.1.1.2. Công tác xã hội trƣờng học ............................................................. 6 1.1.2. Vai trò và chức năng của giáo viên chủ nhiệm trong công tác xã hội trƣờng học. ................................................................................................. 7 1.1.3. Những đặc điểm của công tác xã hội trƣờng học .................................. 8 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ........................................................................................ 14 2.1. Thực trạng về công tác xã hội trƣờng học hiện nay .................................. 14 2.2. Khảo sát thực trạng về công tác xã hội trƣờng học ................................... 15 2.2.1 Khảo sát thực trạng về công tác xã hội trƣờng học của học sinh ......... 15 2.2.2. Thực trạng về công tác xã hội trƣờng học của giáo viên chủ nhiệm....... 17 2.3. Thực trạng về tài liệu tham khảo ............................................................... 18 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP CỦA GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG TRƢỜNG HỌC TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NGUYỄN TRƢỜNG TỘ - HƢNG NGUYÊN ..................................................................... 19 3.1. Vận dụng kỹ năng phối hợp các lực lƣợng giáo dục trong công tác xã hội trƣờng học để hỗ trợ học sinh trong học tập ............................................... 19
  4. 3.2. Vận dụng một số kĩ năng cơ bản và chuyên biệt của c ng tác hội nhằm phòng ngừa, hỗ trợ giải quyết vấn đề nảy sinh giữa thầy, cô giáo với học sinh ...................................................................................................... 22 3.2.1. Vấn đề xã hội nảy sinh giữa thầy, cô giáo với học sinh ...................... 22 3.2.2. Vận dụng kỹ năng thiết lập mối quan hệ và kĩ năng thấu cảm trong công tác xã hội trƣờng học để thiết lập mối quan hệ tốt đẹp giữa giáo viên và học sinh ..................................................................................... 23 3.2.3. Giáo viên chủ nhiệm thiết kế và triển khai các hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh trong tiết sinh hoạt lớp lớp để tạo dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa giáo viên và học sinh.................................................... 25 3.3. Giáo viên chủ nhiệm phối kết hợp lực lƣợng trong và ngoài trƣờng học xây dựng chƣơng trình phòng ngừa phù hợp nhằm phòng chống và trợ giúp giải quyết vấn đề bạo lực học đƣờng. ................................................. 28 2.3.1. Khái lƣợc chung về bạo lực học đƣờng ............................................... 28 3.3.2. Giải pháp c ng tác hội trƣờng học trong giảm thiểu các hành vi bạo lực học đƣờng. .................................................................................... 33 4. TÍNH CẤP THIẾT VÀ KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI PHÁP CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ..................................................................................................... 40 4.1. Mục đích khảo sát ...................................................................................... 40 4.2 Đối tƣợng khảo sát ...................................................................................... 40 4.3. Nội dung khảo ............................................................................................ 40 4.4. Phƣơng pháp khảo sát và xử lý kết quả khảo sát ....................................... 41 4.5. Kết quả khảo sát ......................................................................................... 42 5. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC. ................................................................................. 46 5.1. Mục tiêu thực nghiệm ................................................................................ 46 5.2. Đối tƣợng thực nghiệm ........................................................................... 46 5.3. Nội dung, phƣơng pháp thực nghiệm ..................................................... 46 5.4. Phân tích định lƣợng kết quả thực nghiệm ............................................. 47 5..6. Nhận xét của giáo viên .......................................................................... 47 5.7. Nhận xét của học sinh ............................................................................. 48 5.8. Kết quả chung đ đạt đƣợc ..................................................................... 48 III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................ 49 1. Kết luận ............................................................................................................ 49 2. Kiến nghị .......................................................................................................... 49 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  5. DANH MỤC VIẾT TẮT TT Nội dung viết tắt Chữ viết tắt 1 Giáo viên GV 2 Giáo viên chủ nhiệm GVCN 3 Học sinh HS 4 Trung học phổ thông THPT
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng Bảng 1: Phiếu khảo sát thực trạng c ng tác hội trƣờng học của học sinh ......... 16 Bảng 2: Phiếu khảo sát thực trạng c ng tác hội hóa của giáo viên chủ nhiệm ....................................................................................................................... 17 Bảng 3.1: Phiếu khảo sát sự cấp thiết của đề tài ..................................................... 42 Bảng 3.2. Đánh giá mức độ khả thi của các giải pháp đề uất ............................... 43 Bảng 3.3. Tƣơng quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các giải pháp ......................................................................................................................... 44 Bảng 4. Kết quả trƣớc khi thực nghiệm .................................................................. 47 Bảng 5. Bảng kết quả sau thực nghiệm ................................................................... 47 Biểu Biểu đồ 1. Tƣơng quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các giải pháp ......................................................................................................................... 45
  7. I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1.1. Ngành công tác xã hội đóng vai trò kh ng thể thay thế trong việc hỗ trợ cung cấp các dịch vụ xã hội. Công tác xã hội nhằm tiếp tục đẩy mạnh phát triển công tác xã hội tại các ngành, các cấp, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc theo từng giai đoạn; đảm bảo nâng cao nhận thức của toàn xã hội về công tác xã hội; đẩy mạnh xã hội hóa, nâng cao chất lƣợng dịch vụ công tác xã hội trên các lĩnh vực, đáp ứng nhu cầu cung cấp dịch vụ công tác xã hội của ngƣời dân, hƣớng tới mục tiêu phát triển xã hội công bằng và hiệu quả. Đặc biệt, nhà nƣớc quan tâm đến công tác xã hội trong giáo dục. 1.2. Nắm bắt đƣợc xu thế và chủ trƣơng của nhà nƣớc, Bộ Giáo dục và Đào tạo đ ban hành một số văn bản liên quan đến Công tác xã hội, đặc biệt có Thông tƣ số 33/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 về hƣớng dẫn Công tác xã hội trong trƣờng học nhằm hƣớng dẫn các nhà trƣờng về nguyên tắc, nội dung và trách nhiệm thực hiện công tác xã hội trong trƣờng học với mục tiêu, nâng cao kiến thức và kỹ năng để ngƣời học tự giải quyết các khó khăn, căng thẳng, khủng hoảng tạm thời về tâm lý, phát huy tiềm năng, năng lực học tập của bản thân. Bảo vệ ngƣời học trƣớc nguy cơ bị xâm hại, bị bạo lực, phòng tránh các tệ nạn xã hội, hạn chế tình trạng ngƣời học bỏ học, vi phạm pháp luật. Ngày 30/12/2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo đ ban hành Quyết định số 4969/QĐ-BGDĐT về ban hành Kế hoạch phát triển Công tác xã hội trong ngành Giáo dục giai đoạn 2021-2025 với mục đích “Tiếp tục phát triển công tác xã hội trong ngành Giáo dục phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của từng giai đoạn; hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật về công tác xã hội; đẩy mạnh xã hội hoá, phát triển dịch vụ công tác xã hội trong các cơ sở giáo dục trên toàn quốc; thiết lập mạng lưới nhân viên công tác xã hội trong trường học; nghiên cứu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện chương trình, giáo trình, phương pháp đào tạo công tác xã hội trình độ đại học và sau đại học theo hướng hội nhập quốc tế, nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên công tác xã hội”. 1.3. Công tác xã hội trƣờng học có vai trò rất quan trọng trong việc giải quyết vấn đề của nhà trƣờng th ng qua quá trình tác động vào 04 đối tƣợng chính ở trƣờng học đó là học sinh, phụ huynh, thầy c giáo và cán bộ quản lý giáo dục với những hoạt động từ phòng ngừa đến giải quyết vấn đề. Công tác xã hội trƣờng học trở thành cầu nối giữa học sinh, gia đình và nhà trƣờng nhằm giúp các em có điều kiện và phát huy khả năng học tập tốt nhất, phòng ngừa và giải quyết các vấn đề sức khỏe tâm thần. Có thể thấy rằng c ng tác hội hiện nay là c ng cụ hỗ trợ đắc lực giúp nhà trƣờng giải quyết những vấn đề các em gặp phải một cách hiệu quả nhất. Trên thực tế, hoạt động c ng tác hội trƣờng học đ có ở một số trƣờng học triển khai song còn mang nặng tính hình thức, chƣa hiệu quả, chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu của học sinh. 1
  8. 1.4. Xuất phát từ thực tế hoạt động c ng tác hội trƣờng học tại địa bàn c ng tác với nhiều đặc thù vùng miền địa phƣơng; cùng với những hạn chế chung về c ng tác hội trƣờng học nhƣ đ nêu trên, bản thân là giáo viên chủ nhiệm chúng t i đ trăn trở, tìm tòi, nghiên cứu biện pháp c ng tác hội một cách tối ƣu và mới mẻ nhằm nâng cao chất lƣợng c ng tác chủ nhiệm lớp. Việc nâng cao nhận thức về vai trò của công tác xã hội tại trƣờng THPT trong hỗ trợ cho học sinh; cung cấp một số biện pháp, kỹ năng của công tác xã hội trƣờng học nhằm hỗ trợ học sinh, đặc biệt là các nhóm trẻ em yếu thế là rất quan trọng. Chính vì vậy, chúng tôi đ tiến hành và lựa chọn áp dụng sáng kiến: “Một số biện pháp của giáo viên chủ nhiệm lớp góp phần nâng cao chất lượng công tác xã hội trong trường học tại trường THPT Nguyễn Trường Tộ - Hưng Nguyên”. 2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI Đề tài nghiên cứu nhằm góp phần nâng chất lƣợng giáo dục cho học sinh lớp chủ nhiệm, đóng góp vào chất lƣợng giáo dục toàn diện của nhà trƣờng. Từ những kết quả đạt đƣợc góp phần khẳng định uy tín, năng lực, đạo đức của giáo viên chủ nhiệm trƣớc học sinh, phụ huynh, nhà trƣờng và ã hội. Đó là niềm vinh hạnh cũng nhƣ động lực lớn lao của chúng t i trên con đƣờng sự nghiệp giáo dục. 3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU Khách thể nghiên cứu 129 học sinh trƣờng THPT Nguyễn Trƣờng Tộ trên địa bàn Huyện Hƣng Nguyên. Cụ thể: TT Lớp chủ nhiệm Năm học Số lƣợng GVCN 1 B1 2019-2022 43 C Võ Hƣơng Lý 2 B2 2019-2022 43 Cô Nguyễn Thị Giang 3 B3 2019-2022 43 Cô Lê Thị Huệ Nghiên cứu ở lĩnh vực chủ nhiệm cấp Trung học phổ thông. 4. GIẢ THIẾT KHOA HỌC Nếu đề uất đƣợc một số biện pháp nâng cao chất lƣợng c ng tác hội trong trƣờng học thì sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục nhà trƣờng, nhất là trong lĩnh vực chủ nhiệm lớp, đáp ứng yêu cầu chƣơng trình giáo dục phổ th ng tổng thể theo phát triển toàn diện, lấy ngƣời học làm trung tâm, chú trọng phát triển phẩm chất và một số năng lực cho học sinh, từ đó tạo sự hứng thú học tập, phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo, tạo m i trƣờng lành mạnh cho học sinh. 2
  9. 5. NHIỆM VỤ VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn. - Đề ra giải pháp cụ thể, khả thi để nâng cao chất lƣợng công tác xã hội trong trƣờng học từ đó tạo ra hiệu quả trong công tác chủ nhiệm lớp, giáo dục ý thức học tập và phẩm chất đạo đức học sinh. 5.2. Phạm vi nghiên cứu - Thực nghiệm tại trƣờng THPT Nguyễn Trƣờng Tộ- Hƣng Nguyên - Thời gian thực hiện: Từ năm học 2019 -2022 6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 6.1. Phƣơng pháp phân tích tài liệu Tác giả đọc và phân tích, so sánh, tổng hợp các tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu bao gồm các nguồn tài liệu đƣợc sử dụng có thể gồm các dạng: các văn bản Nghị định, Nghị quyết; các tài liệu tập huấn chuyên môn của Bộ giáo dục và đào tạo; các tài liệu, một số trang báo điện tử về công tác xã hội trong trƣờng học, nhằm thu thập thông tin, số liệu liên quan phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài. + Tham khảo một số tài liệu: Xem xét, lựa chọn thông tin cần thiết, có độ tin cậy cao nhất trong tài liệu nhằm đáp ứng mục tiêu nghiên cứu. + Tham khảo nguồn tài liệu sách, báo công trình nghiên cứu có nội dung liên quan đến đề tài để có thể so sánh các nghiên cứu trƣớc đây với kết quả của đề tài. 6.2. Phƣơng pháp điều tra, khảo sát Đề tài nghiên cứu các giải pháp của giáo viên chủ nhiệm nhằm nâng cao công tác xã hội trong trƣờng học tại Trƣờng THPT Nguyễn Trƣờng Tộ để từ đó nâng cao chất lƣợng ngƣời học, cụ thể hoá các giải pháp của đề tài này thành bảng hỏi để GV, HS đánh giá sự cần thiết và hiệu quả của công tác xã hội; tiến hành thử nghiệm và khảo sát đại trà trên khoảng 30 GV và khoảng 300 học sinh. Tôi đ điều tra khảo sát thực trạng và nhu cầu bằng phiếu điều tra trực tiếp, bảng hỏi GV, HS bằng phần mềm Google form tại Trƣờng THPT Nguyễn Trƣờng Tộ nhằm thu thập các th ng tin liên quan để giải quyết nhiệm vụ của đề tài. Đây là cơ sở quan trọng để rút ra kết luận về tính hiệu quả của đề tài nghiên cứu. 6.3. Phƣơng pháp phân tích số liệu Sau khi có các số liệu thu đƣợc từ kết quả thống kê, chúng tôi nghiên cứu phân tích để thấy đƣợc ý kiến của giáo viên, học sinh về thực trạng và nhu cầu công tác xã hội trong trƣờng học, về hiệu quả của sử dụng một số phƣơng pháp, kĩ thuật trong công tác xã hội trong trƣờng học của giáo viên chủ nhiệm nói riêng và giáo viên dạy học nói chung. Đây là cơ sở quan trọng để rút ra kết luận về tính hiệu quả của đề tài nghiên cứu. Sản phẩm của việc xử lý này đƣợc phân tích, tổng hợp 3
  10. hay hệ thống hóa bằng bảng số liệu, biểu đồ... 6.4. Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, so sánh Trên cơ sở những số liệu đ thu thập, phân tích, tổng hợp, so sánh các số liệu phục vụ mục đích nghiên cứu thực trạng công tác xã hội trƣờng học để từ đó áp dụng hiệu quả vào công tác giáo dục học sinh. Sản phẩm của việc xử lý này đƣợc phân tích, tổng hợp hay hệ thống hóa bằng bảng số liệu, biểu đồ... 6.5. Phƣơng pháp quan sát Trong quá trình thực hiện đề tài, chúng tôi trực tiếp quan sát quá trình HS học tập và hoạt động của học sinh để tìm hiểu thái độ, hứng thú, tính tích cực, kĩ năng giải quyết vấn đề của HS để từ đó rút ra đƣợc ƣu khuyết điểm mà phƣơng pháp đang áp dụng, trên cơ sở đó điều chỉnh để đạt đƣợc kết quả nhƣ đề tài mong muốn. Mục đích: Đánh giá thực trạng và kiểm nghiệm kết quả của các phƣơng pháp đƣợc đề xuất nhằm giúp học sinh phát triển toàn diện trong quá trình giáo dục. - Nội dung: Quan sát trực tiếp cách thực hiện hoạt động học tập, hoạt động của học sinh. - Cách tiến hành: Tiến hành quan sát việc thực hiện hoạt động học tập trong và ngoài lớp học của học sinh. Ghi lại kết quả quan sát bằng máy ảnh, bằng tốc kí, phiếu đánh giá kết quả học tập v.v… 6.6. Phƣơng pháp thực nghiệm Để khẳng định kết quả của đề tài chúng tôi tiến hành thực nghiệm sƣ phạm ở 3 lớp chủ nhiệm khóa 2019-2022 tại trƣờng THPT Nguyễn trƣờng Tộ- Hƣng Nguyên. Ở các lớp thực nghiệm chúng tôi tiến hành áp dụng một số phƣơng pháp trong công tác xã hội trƣờng học nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục học sinh, đặc biệt trong công tác chủ nhiệm, từ đó khẳng định tính hiệu quả của đề tài. + Mục đích: Khảo sát kết quả giáo dục,học tập của học sinh các lớp thực nghiệm và đối chứng để kiểm chứng hiệu quả của các phƣơng pháp đƣợc đề xuất. + Nội dung: Khảo sát sự thay đổi tích cực của học sinh qua bài test ở các lớp thực nghiệm và đối chứng. + Cách tiến hành: - Chọn lớp thực nghiệm - Chọn lớp đối chứng - Đối chiếu kết quả để rút ra kết luận khoa học. 6.7. Phƣơng pháp xử lí thông tin, công cụ nghiên cứu - Mục đích: Dựa vào số liệu điều tra, rút ra các kết luận khoa học cho đề tài. - Xử lí số liệu điều tra bằng các công thức toán thống kê và phần mềm excel. 4
  11. - Bảng hỏi để thu thập thông tin, dữ liệu đƣợc thiết kế theo dạng phiếu trắc nghiệm, phần mềm Google form chuyên dụng, đảm bảo chính xác và nhanh chóng. - Xử lí số liệu điều tra bằng các công thức toán thống kê và phần mềm excel. - Các phần mềm chuyên dụng để xử lý số liệu: Excel, SPSS. 7. NHỮNG LUẬN ĐIỂM CẦN BẢO VỆ CỦA ĐỀ TÀI Sử dụng một số biện pháp trong công tác xã hội trƣờng học nhằm nâng cao công tác chủ nhiệm tạo tác động tích cực trong giáo dục đạo đức học sinh, tạo môi trƣờng lành mạnh học đƣờng từ đó nâng cao chất lƣợng học tập. Trong khuôn khổ của sáng kiến này, chúng tôi tập trung làm sáng tỏ và bảo vệ các luận điểm sau: - Luận điểm 1: Sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng c ng tác hội trƣờng học trong c ng tác chủ nhiệm. - Luận điểm 2: Việc đề uất một số giải pháp nâng cao chất lƣợng c ng tác hội trƣờng học sẽ tạo ra những hiệu quả tích cực trong giáo dục đạo đức và phát triển toàn diện học sinh. 8. TÍNH MỚI VÀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC CỦA ĐỀ TÀI - Đề tài này chính là những giải pháp mà chúng t i áp dụng lần đầu tiên tại Trƣờng THPT Nguyễn Trƣờng Tộ - Hƣng Nguyên nhằm góp phần nâng cao hiệu quả dạy học của nhà trƣờng và phát huy vai trò của giáo viên chủ nhiệm trong c ng tác hội trƣờng học. - Đề tài đ đƣa ra đƣợc những giải pháp có tính mới và sáng tạo về “Một số biện pháp của giáo viên chủ nhiệm lớp góp phần nâng cao chất lƣợng c ng tác hội trong trƣờng học tại trƣờng THPT Nguyễn Trƣờng Tộ - Hƣng Nguyên”. Các giải pháp đƣa ra đ đƣợc triển khai, kiểm nghiệm trong năm học vừa qua đ mang lại hiệu quả cho cả giáo viên và học sinh. 5
  12. II. NỘI DUNG 1. CƠ SỞ CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Cơ sở lí luận 1.1.1. Những khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Công tác xã hội Công tác xã hội là một khoa học ứng dụng nhằm tăng cƣờng hiệu quả hoạt động của con ngƣời, tạo ra những chuyển biến xã hội và đem lại nền an sinh cho mọi ngƣời trong xã hội. Hơn một thế kỷ qua, khoa học và nghề chuyên môn công tác xã hội đ hình thành và phát triển đem lại những lợi ích đáng kể thông qua việc cung cấp các dịch vụ hữu ích cho con ngƣời. Đến nay, công tác xã hội có mặt tại 80 nƣớc trên thế giới, đ và đang hỗ trợ cho những ngƣời yếu thế, góp phần nâng cao chất lƣợng cuộc sống, mang lại bình đẳng và công bằng xã hội. Với ý nghĩa quan trọng đó, c ng tác hội đ đƣợc đƣa vào rất nhiều lĩnh vực khác nhau, nhƣ: Chăm sóc hỗ trợ những đối tƣợng thiệt thòi, yếu thế (trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, ngƣời khuyết tật,…) trong bệnh viện, toà án và đặc biệt là trong trƣờng học. Nhƣ vậy, có thể nói, công tác xã hội trƣờng học là nền tảng thiết yếu của việc giảng dạy và giáo dục trong trƣờng học. 1.1.1.2. Công tác xã hội trường học - C ng tác hội trƣờng học là một trong những chuyên ngành quan trọng của c ng tác hội. Với kiến thức và kỹ năng chuyên m n của mình, các nhân viên c ng tác hội trƣờng học tác động đến nhóm học sinh và cả hệ thống trƣờng học. Nhân viên c ng tác hội trƣờng học đƣợc coi là c ng cụ để thúc đẩy nhà trƣờng đạt đƣợc các mục tiêu học tập và giảng dạy. Nhân viên c ng tác hội trƣờng học cũng giúp cho học sinh nâng cao khả năng đáp ứng các nhiệm vụ học tập của mình th ng qua sự phối kết hợp giữa gia đình, nhà trƣờng và cộng đồng. Về khái niệm c ng tác hội trƣờng học là gì? Có một số quan điểm sau: - Theo Nguyễn Thị Oanh, Công tác xã hội đại cương, NXB Giáo dục, 1999 C ng tác hội trƣờng học là một lĩnh vực thực hành chuyên biệt của công tác hội. Nhân viên hội mang những kiến thức và kỹ năng đƣợc đào tạo bài bản đến hệ thống trƣờng học và những những nhóm dịch vụ dành cho học sinh. công tác hội trƣờng học đƣợc thiết lập nhằm tạo ra những bƣớc tiến a hơn trong mục tiêu giáo dục: ây dựng một m i trƣờng giảng dạy, học tập, việc thực hiện nhân quyền cũng nhƣ sự tự tin cho học sinh. Các trƣờng học cần nhân viên xã hội để nâng cao khả năng đáp ứng nhiệm vụ đào tạo; đặc biệt là sự hợp tác của gia đình - nhà trƣờng - hội là chìa khóa để các trƣờng hoàn thành sứ mệnh này”. - Quan điểm của School Social Work Association of America, 2005 6
  13. C ng tác hội và trƣờng học đƣợc gắn kết một cách gần gũi. Đó là “Giáo dục tại các trƣờng học và công tác xã hội cùng chia sẻ một mối quan tâm chung về các vấn đề xã hội mà học sinh và gia đình đang gặp phải”. Nhiều học sinh gặp khó khăn trong hoạt động phát triển và c ng tác trƣờng học là một trong những lĩnh vực nhằm phát hiện ra những vấn đề khó khăn ấy để giúp đỡ những học sinh này vƣợt qua theo cách chuyên nghiệp, - Introduction to social work-ten edition, O.William Farly, Larry Lorenzo Smith, Scott W.Boyle, University of Utah, 2006 Công tác xã hội trong m i trƣờng học đƣờng là một lĩnh vực trong cách tiếp cận chuyên nghiệp để từ đó thấu hiểu và cung cấp sự trợ giúp cho những học sinh chƣa thể sử dụng khả năng học tập của mình một cách đầy đủ nhất, hoặc những vấn đề của học sinh - nhƣ những đòi hỏi dịch vụ đặc biệt - cho phép các em có đƣợc những cơ hội giáo dục cho mình. Một điều quan trọng của những dịch vụ này chính là nhấn mạnh đến việc đƣa vào các biện pháp ngăn ngừa mang tính tự nhiên. Nhƣ vậy, từ những quan điểm trên chúng ta có thể hiểu c ng tác hội trƣờng học là một lĩnh vực chuyên biệt của ngành c ng tác hội. Th ng qua kết nối, điều phối các hoạt động giữa gia đình- nhà trƣờng- cộng đồng nhằm giúp học sinh giải quyết các khó khăn, phát huy tốt nhất khả năng học tập. Và ngƣời thực hiện cầu nối này một cách thƣờng uyên, cần thiết trong nhà trƣờng chính là giáo viên chủ nhiệm. 1.1.2. Vai trò và chức năng của giáo viên chủ nhiệm trong công tác xã hội trường học Nếu nhiệm vụ của nhà trƣờng chỉ là truyền thụ kiến thức khoa học cho học sinh thì nhiệm vụ đó khá dễ dàng. Thế nhƣng ngoài việc học tập, các em học sinh của chúng ta còn gặp rất nhiều điều của cuộc sống thực tế nhƣ: đói nghèo, thuốc lá hay ma tuý, bị bắt nạt, lạm dụng tình dục, xáo trộn của gia đình… những điều gây trở ngại không nhỏ cho việc học tập của các em. Vì thế mà trong nhà trƣờng giáo viên ngoài nhiệm vụ truyền tải kiến thức cần làm tốt công tác chủ nhiệm, giáo dục đạo đức, giải quyết các vấn đề xã hội trong trƣờng học cho học sinh - phần “phụ” - nhƣng kh ng kém phần quan trọng trong việc đào tạo thế hệ tƣơng lai của đất nƣớc. Nếu nhà trƣờng đóng vai trò quyết định thì GVCN đóng vai trò chủ đạo quyết định đến chất lượng, hiệu quả công tác xã hội trường học cho HS của nhà trường. Bởi GVCN không những thay mặt hiệu trƣởng quản lí HS trong mọi hoạt động giáo dục của nhà trƣờng mà còn trực tiếp giáo dục, giải quyết những công tác xã hội trƣờng học cho học sinh thông qua bộ môn mình giảng dạy và thông qua công tác chủ nhiệm của mình. Điều đó đòi hỏi mỗi thầy cô giáo, mỗi nhà trƣờng đều cần nhìn nhận lại vấn đề công tác xã hội trƣờng học 7
  14. và biết vận dụng hiệu quả tƣ tƣởng học thường xuyên, học suốt đời nhằm tạo cho HS động cơ thƣờng uyên, đúng đắn trong việc chọn lọc và tiếp thu các giá trị để duy trì và phát huy trong cuộc sống hằng ngày. 1.1.3. Những đặc điểm của công tác xã hội trường học C ng tác hội trƣờng học là một trong những chuyên ngành quan trọng của c ng tác hội. Với kiến thức và kỹ năng của mình, các giáo viên chủ nhiệm tác động đến nhóm học sinh và cả hệ thống lớp học, trƣờng học. Giáo viên chủ nhiệm đƣợc coi là c ng cụ để thúc đẩy nhà trƣờng đạt đƣợc các mục tiêu học tập và giảng dạy. Giáo viên chủ nhiệm với vai trò là nhân viên c ng tác hội trƣờng học cũng giúp cho học sinh nâng cao khả năng đáp ứng các nhiệm vụ học tập của mình th ng qua sự phối kết hợp giữa gia đình, nhà trƣờng và cộng đồng. Nhƣ vậy, có thể nói, công tác xã hội trƣờng học là nền tảng thiết yếu của việc giảng dạy và giáo dục trong trƣờng học, nó có một số đặc trƣng sau đây: Cụ thể, công tác xã hội trƣờng học có những đặc điểm sau đây: - Công tác xã hội trường học là một chuyên ngành của công tác xã hội: Nhƣ chúng ta đ biết, công tác xã hội là một nghề, một ngành nhƣ bao ngành nghề khác trong xã hội, giống nhƣ ngành giáo viên, luật sƣ, bác sĩ…Nếu nhƣ ngành giáo viên có những ngƣời là giáo viên văn, giáo viên toán…thì công tác xã hội cũng có những chuyên ngành riêng của mình nhƣ là công tác xã hội bệnh viện, công tác xã hội với ngƣời khuyết tật, công tác xã hội trong lĩnh vực khác nhau, trong đó có công tác xã hội trƣờng học. Chính vì vậy, công tác xã hội trƣờng học là một bộ phận, một lĩnh vực hay nói cách khác, là một chuyên ngành của công tác xã hội. - Công tác xã hội trường học là các dịch vụ công tác xã hội được thực hiện trong môi trường học đường: Dịch vụ công tác xã hội chính là các hoạt động hỗ trợ, đáp ứng các nhu cầu khác nhau cho các đối tƣợng tham gia vào trƣờng học, chủ yếu vẫn là học sinh. Có thể kể ra đó là dịch vụ về sức khỏe tâm thần dành cho các học sinh có vấn đề về tâm lý. - Công tác xã hội trường học do những nhân viên công tác xã hội có hệ thống kiến thức, kỹ năng riêng và được đào tạo về chuyên môn công tác xã hội: Trƣớc hết, nếu công tác xã hội trƣờng học chuyên nghiệp sẽ do nhân viên công tác xã hội đảm nhiệm. Họ có hệ thống kiến thức đƣợc đào tạo đó là hệ thống kiến thức về xã hội, về tâm lý, về chính sách, pháp luật, họ có kiến thức về các vấn đề xã hội; những nhân viên công tác xã hội trƣờng học đó có cách giải quyết vấn đề, sử dụng kỹ năng riêng kh ng giống nhƣ những ngƣời thuộc lĩnh vực khác. Đó là các phƣơng pháp c ng tác hội cá nhân, nhóm, cộng đồng, quản lý trƣờng hợp; đó là các kỹ năng huy động, kết nối nguồn lực, điều phối các nguồn lực và dịch vụ, đó là các kỹ năng biện hộ, tƣ vấn, giáo dục… 8
  15. - Công tác xã hội trường học giúp học sinh giải quyết các khó khăn, phát huy tốt khả năng học tập: Bất kỳ một học sinh nào trong trƣờng học, trong những giai đoạn khác nhau, cũng có thể có những khó khăn nhất định, khó khăn đó kh ng chỉ là những khó khăn về tâm lý, mà còn bao hàm những khó khăn khác ảnh hƣởng đến quá trình học tập. Một học sinh nghèo, gia đình kh ng có điều kiện cho tiền ăn sáng khó có thể tập trung vào học tập, một học sinh thiếu dụng cụ học tập khó có thể học tốt nhất, một học sinh có bố mẹ bỏ mặc, không quan tâm khó có thể học tốt, một học sinh bị lạm dụng, bị xâm hại khó có thể tham gia đƣợc bài học của thầy c … Nhân viên c ng tác xã hội trƣờng học sẽ giải quyết những vấn đề đó theo phƣơng pháp của công tác xã hội. Và mặt khác, nhân viên công tác xã hội trƣờng học tổ chức những hoạt động chung, những câu lạc bộ, những buổi sinh hoạt tập thể, những chƣơng trình giáo dục kỹ năng sống để trang bị cho học sinh những kỹ năng phòng ngừa, phát huy thế mạnh của bản thân, tạo ra đƣợc một trạng thái sức khỏe tâm thần tốt nhất để tham gia vào quá trình học tập một cách hiệu quả nhất. - Công tác xã hội trường học giúp học sinh giải quyết các khó khăn, phát huy tốt khả năng học tập: Điều này có hai ý sau: Trƣớc hết, những vấn đề của học sinh có thể xảy ra trong trƣờng học, tuy nhiên, nguyên nhân của nó có thể không phải chỉ là ở trƣờng học. Thứ hai, giải quyết vấn đề đó kh ng chỉ là giải quyết tại trƣờng học mà cần có sự phối hợp giải quyết ở cả gia đình và ngoài cộng đồng, cần có sự tham gia và hợp tác của tất cả các m i trƣờng này. Công tác xã hội trƣờng học với địa điểm làm việc ở nhiều nơi khác nhau với nhiều bên khác nhau; do giáo viên chủ nhiệm đảm nhiệm nhằm hƣớng tới mục tiêu giúp học sinh có điều kiện sống và học tập tốt nhất; Đánh giá tổng thể nhiều khía cạnh cuộc sống có ảnh hƣởng tới học sinh. 1.1.3. Vai trò và chức năng của công tác xã hội trường học * Vai trò chung của công tác xã hội trường học Vai trò của công tác xã hội trƣờng học tập trung tác động vào 4 đối tƣợng chính ở trƣờng học là học sinh, phụ huynh, thầy cô giáo và các cán bộ quản lý giáo dục. Với học sinh - Giúp giải quyết những căng thẳng và khủng hoảng về tâm lý - Tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ tâm trí - Giúp học sinh khai thác và phát huy những điểm mạnh và thành công trong học tập - Có đƣợc năng lực cá nhân và xã hội, cụ thể là giúp các em giảm những hành vi nhƣ: kh ng hoàn thành việc học tập; có hành vi bạo lực học đƣờng, không kiểm soát đƣợc bản thân; không có quan hệ với bạn đồng lứa và ngƣời lớn; bị lạm 9
  16. dụng thể chất; chán học; bị trầm cảm; có những dấu hiệu, hành vi tự tử. Với các bậc phụ huynh - Hỗ trợ phụ huynh tham gia một cách có hiệu quả vào giáo dục con cái - Hiểu đƣợc đặc điểm tâm sinh lý, nhu cầu của trẻ - Tiếp cận các nguồn lực của trƣờng học và cộng đồng để có thể đồng hành cùng nhà trƣờng trong việc giáo dục con cái. - Hiểu các dịch vụ giáo dục đặc biệt nhất là với phụ huynh có con bị khuyết tật, tự kỷ,... - Tăng cƣờng kỹ năng, nghệ thuật làm cha mẹ. Với các thầy cô giáo chủ nhiệm - Giúp cho quá trình làm việc với phụ huynh của học sinh tiến hành hiệu quả - Có kỹ năng, nghệ thuật chủ nhiệm lớp - Khai thác, phát huy những nguồn lực trong và ngoài nhà trƣờng - Tham gia vào tiến trình giáo dục, nhất là với các em cần sự giáo dục đặc biệt - Hiểu hơn về gia đình, những yếu tố văn hoá và cộng đồng ảnh hƣởng đến học sinh. Với các nhà quản lý giáo dục Hỗ trợ các nhà quản lý giáo dục kịp thời nắm bắt tình hình để lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo xây dựng hoạt động phòng ngừa, can thiệp, hỗ trợ phát triển. Trên đây là các vai trò chung của công tác xã hội trƣờng học, dƣới đây là một số vai trò cụ thể hay nói cách khác là nhiệm vụ mà ngƣời giáo viên chủ nhiệm trong vai trò công tác xã hội hoạt động trong trƣờng học thực hiện. Hiện tại, trong bối cảnh trƣờng học ở nƣớc ta, việc thực hiện các vai trò của nhân viên công tác xã hội là giáo viên, nhân viên, cán bộ đƣợc chỉ định trong trƣờng học, với những ngƣời này, vai trò thực hiện hoạt động công tác xã hội trƣờng học đƣợc thực hiện nhƣ sau: - Trong vai trò dự báo, phát hiện, phòng ngừa vấn đề xảy ra trong trƣờng học và vấn đề của học sinh: Về nhiệm vụ phát hiện vấn đề, giáo viên chủ nhiệm và các giáo viên bộ môn nếu thấy những bất thƣờng hay những mối lo lắng về học sinh của mình cần báo lại cho cán bộ phụ trách công tác xã hội trƣờng học. Cán bộ phụ trách sẽ thực hiện các hoạt động tiếp theo nhằm trợ giúp học sinh đó. Về nhiệm vụ phòng ngừa, giáo viên chủ nhiệm với vai trò nhân viên công tác xã hội trƣờng học cần xây dựng những chƣơng trình truyền thông nhằm nâng cao hiểu biết và kiến thức, kỹ năng cho học sinh về các vấn đề nhƣ phòng ngừa bạo lực học đƣờng, xâm hại, sức khỏe sinh sản,… Xây dựng các hoạt động giáo dục kỹ 10
  17. năng sống phù hợp cho từng độ tuổi trong trƣờng học. - Trong vai trò là ngƣời hỗ trợ trực tiếp, ngƣời giáo viên chủ nhiệm trong vai trò công tác xã hội hoạt động trong trƣờng học cần tìm hiểu các vấn đề học sinh gặp phải, hỗ trợ về tâm lý cho các đối tƣợng này, tƣ vấn, uốn nắn và giáo dục, nâng cao nhận thức cho đối tƣợng này. - Trong vai trò là ngƣời huy động nguồn lực, ngƣời giáo viên chủ nhiệm trong vai trò công tác xã hội hoạt động trong trƣờng học căn cứ trên những nhu cầu cần hỗ trợ của học sinh để tìm kiếm các nguồn lực là vật lực, nhân lực cũng nhƣ các dạng nguồn lực khác để đáp ứng nhu cầu của học sinh. - Trong vai trò là ngƣời kết nối, ngƣời giáo viên chủ nhiệm trong vai trò công tác xã hội hoạt động trong trƣờng học sẽ căn cứ trên cơ sở đánh giá nhu cầu của học sinh tìm kiếm các dịch vụ trợ giúp cho học sinh nhƣ các dịch vụ tâm lý, dịch vụ pháp lý và các dịch vụ khác. - Trong vai trò là ngƣời giáo dục ngƣời giáo viên chủ nhiệm trong vai trò công tác xã hội hoạt động trong trƣờng học sẽ giúp học sinh có hiểu biết hơn về vấn đề mình đang gặp phải, thay đổi nhận thức và hành vi. - Trong vai trò là ngƣời đóng góp, cải thiện chất lƣợng giáo dục, ví dụ nhƣ nhận thấy trong trƣờng mình công tác, giáo viên có kỹ năng yếu trong việc giao tiếp với học sinh, hiểu về sự phát triển tâm lý học sinh chƣa phù hợp, ngƣời giáo viên chủ nhiệm trong vai trò công tác xã hội hoạt động trong trƣờng học có thể đề xuất với nhà trƣờng các khóa tập huấn dành cho giáo viên để cải thiện vấn đề này và qua đó nâng cao chất lƣợng giáo dục của nhà trƣờng. - Trong vai trò là ngƣời hỗ trợ chính sách, vận động chính sách, ngƣời giáo viên chủ nhiệm trong vai trò công tác xã hội hoạt động trong trƣờng học sẽ đề xuất những hỗ trợ về chính sách đảm bảo các quyền của học sinh. Bảo vệ học sinh, giúp học sinh có đƣợc những quyền lợi các em đáng đƣợc hƣởng. Ví dụ nhƣ các em học sinh khuyết tật, giúp các em có thể đƣợc chấp nhận trong m i trƣờng học đƣờng, không bị phân biệt đối xử. * Vai trò của công tác xã hội trường học với những vấn đề nảy sinh trong trường học - Vai trò của công tác hội trường học trong việc phòng chống và trợ giúp giải quyết vấn đề bạo lực học đường + Lập và thực hiện các kế hoạch can thiệp nhận thức - hành vi: Tìm hiểu th ng tin liên quan đến vấn đề của đối tƣợng; Xác định những yếu tố dẫn đến hành vi kh ng đúng; Cùng nhóm cộng tác lên kế hoạch hỗ trợ giúp đối tƣợng nhận thức phát triển cảm úc tích cực và dẫn đến thay đổi hành vi; Hỗ trợ học sinh thực hiện kế hoạch can thiệp. + Can thiệp khủng hoảng đối với những đối tƣợng bị khủng hoảng: Kết nối đối tƣợng với những nguồn lực trƣờng học, gia đình và cộng đồng để hỗ trợ đối 11
  18. tƣợng vƣợt qua khủng hoảng; Trang bị cho đối tƣợng một số kỹ thuật thƣ gi n đơn giản và kế hoạch cụ thể khi gặp lại tình huống gây khủng hoảng. + Tham vấn cá nhân, Tham vấn nhóm: Thu thập th ng tin, đánh giá nhu cầu đối tƣợng; Xác định các chủ đề sẽ trang bị cho các em th ng qua tham vấn nhóm: kiểm soát giận dữ, tình bạn, kỹ năng giao tiếp hội, ây dựng kế hoạch cá nhân; Thực hiện các buổi sinh hoạt nhóm: điều phối, hƣớng dẫn, tạo cơ hội để các thành viên trong nhóm tham gia, tăng cƣờng kỹ năng hội, phát huy hết tiềm năng sẵn có của mình. + Phòng chống tự tử: Theo dõi, phát hiện những đối tƣợng bị trầm cảm và có nguy cơ dọa tự tử (thay đổi tính cách đột ngột, có nói hoặc viết sẽ tự tử, thất vọng, kh ng tin tƣởng vào tƣơng lai, có tiền sử dọa tự tử, có sở hữu vũ khí, chất gây nghiện, thƣờng uyên mất ngủ…); Liên hệ với cha mẹ hay ngƣời giám hộ của đối tƣợng để cùng hỗ trợ giúp đối tƣợng. Lu n phân c ng kh ng để đối tƣợng một mình có điều kiện thực hiện tự tử; Hỗ trợ đối tƣợng quay lại các hoạt động thƣờng ngày và lấy lại niềm tin, hy vọng sống. + Tổ chức các chƣơng trình kỹ năng sống và tuyên truyền sống lành mạnh trong các lớp học của học sinh: Đánh giá nhu cầu trang bị kiến thức về kỹ năng sống hay lối sống lành mạnh cho các lớp học; Lên kế hoạch thực hiện các chƣơng trình giáo dục này: đào tạo một nhóm học sinh nòng cốt trang bị cho các em kiến thức, kỹ năng trình bày, hƣớng dẫn các em chuẩn bị phần trình bày, phƣơng pháp, cách thức thực hiện. + Tổ chức các hoạt động l i cuốn học sinh tham gia quá trình học tập (ngăn chặn hiện tƣợng bỏ học): Lên kế hoạch các chƣơng trình can thiệp: cải thiện mối quan hệ thầy - trò; các chƣơng trình dạy tốt - học tốt; văn hóa, văn nghệ giao lƣu thu hút sự quan tâm của học sinh vào các hoạt động của trƣờng…; tìm kiếm các nguồn lực hỗ trợ học sinh học tập. + Tổ chức các chƣơng trình hỗ trợ và kết hợp gia đình: Cùng gia đình lên kế hoạch thực hiện chƣơng trình tạo m i trƣờng gia đình hỗ trợ tốt nhất có thể cho con em họ làm tốt các hoạt động tại trƣờng học; Huy động sự hỗ trợ của nhà trƣờng và các tổ chức của phụ huynh học sinh và các chƣơng trình hỗ trợ gia đình; Tìm kiếm các giải pháp hỗ trợ những gia đình có hoàn cảnh khó khăn để gia đình khắc phục đƣợc khó khăn; Thực hiện những chuyến đi thăm gia đình để đánh giá tình hình và hỗ trợ gia đình thực hiện kế hoạch cũng nhƣ giám sát quá trình gia đình tạo m i trƣờng tốt nhất để trẻ em đƣợc học tập. - Vai trò của công tác xã hội trường học với vấn đề sức khoẻ tâm thần của học sinh Giáo viên chủ nhiệm trong vai trò là nhân viên công tác xã hội tại trƣờng học có vai trò: hỗ trợ, can thiệp những cá nhân có vấn đề về sức khỏe tâm thần, khủng hoảng tâm thần; Bên cạnh đó, tìm kiếm về các nguồn lực nhƣ nơi ở, y tế hoặc các chƣơng trình dịch vụ cụ thể hiện có tại cộng đồng để trợ giúp cho ngƣời 12
  19. có vấn đề tâm thần... Huy động các nguồn lực cộng đồng, kết nối các mạng lƣới cộng đồng nhằm triển khai các hoạt động chăm sóc sức khỏe cộng đồng, phát hiện và can thiệp sớm, và hỗ trợ học sinh. - Vai trò của công tác hội trường học trong việc hỗ trợ giải quyết vấn đề nghiện game ở học sinh Giáo viên chủ nhiệm trong vai trò là nhân viên công tác xã hội tại trƣờng học có vai trò rất quan trọng trong việc hạn chế tác hại của trò chơi trực tuyến trong đời sống học đƣờng. - Vai trò của công tác hội với vấn đề áp lực học tập Áp lực học tập là nguy cơ dẫn đến rối loạn giấc ngủ do các em quá căng thẳng, mệt mỏi, mất tập trung... từ đó dẫn đến suy giảm hiệu quả học tập của các em. Bên cạnh đó, học sinh bị áp lực học tập thƣờng có biểu hiện bất thƣờng về mặt sinh học, nhƣ toát mồ h i, tim đập nhanh, thở gấp, bụng cồn cào, tay run, bồn chồn, lo âu, hồi hộp… Giáo viên chủ nhiệm trong vai trò là nhân viên công tác xã hội tại trƣờng học sẽ có vai trò và nhiệm vụ tìm hiểu, nắm bắt, tƣ vấn, chia sẻ và giúp học sinh, phụ huynh hiểu rõ vấn đề này. - Vai trò của công tác hội với vấn đề xã hội nảy sinh giữa thầy, cô giáo với học sinh Vấn đề nảy sinh từ thái độ ứng xử giữa giáo viên và học sinh Trƣớc đây trong quan niệm của ngƣời ƣa: “Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy” nhƣng ngày nay cùng với sự biến đổi của kinh tế, văn hóa, hội thì tƣ tƣởng “tôn sư trọng đạo” ấy đ dần có sự thay đổi theo, thậm chí là biến đổi một cách méo mó. Bạo lực giữa thầy cô với học sinh Bạo lực giữa thầy cô với học sinh phần lớn biểu hiện dƣới hình thức bạo lực tinh thần, khó nhận biết nên mọi ngƣời lầm tƣởng kh ng thƣờng xuyên diễn ra, nhƣng thực tế lại khá phổ biến. Th ng thƣờng các thầy cô vẫn thƣờng mắng học sinh trƣớc tập thể lớp khi các em có lỗi. Và cứ thế lặp lại sẽ vô tình làm tổn thƣơng học sinh, khiến trẻ sợ học, ghét thầy cô, học kém… Đánh học sinh cũng là biện pháp thói quen của một số thầy cô làm ảnh hƣởng trực tiếp tới trò và là hành vi bạo lực trƣờng học đáng lên án. Hiện nay còn xuất hiện các hành vi vi phạm đạo đức ngƣời giáo viên nhƣ ép học sinh quan hệ tình dục để đổi trác điểm, dọa nạt học sinh nếu kh ng cho đụng chạm vào cơ thể thì đuổi học, cho điểm kém. Đứng trƣớc những thực trạng này giáo viên chủ nhiệm với vai trò là nhân viên công tác xã hội trƣờng học đóng vai trò tƣ vấn, giáo dục đạo đức, cách ứng xử phù hợp giữa 2 bên và chính bản thân mình. 13
  20. 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN 2.1. Thực trạng về công tác xã hội trƣờng học hiện nay Công tác xã hội trƣờng học: đ phát triển mạnh ở nhiều nƣớc trên thế giới, các nƣớc đ giới thiệu nhiều mô hình, cách tiếp cận và yêu cầu về nhân sự trong lĩnh vực này. Điển hình nhƣ tại Hoa Kỳ, ngay từ sớm công tác xã hội trƣờng học đ đƣợc chú trọng để cải thiện môi trƣờng học tập cho học sinh thông qua việc đánh giá vấn đề và nhu cầu của học sinh, cung cấp các hoạt động trợ giúp nhƣ tham vấn, hỗ trợ tâm lý - xã hội, giáo dục kỹ năng sống và xây dựng năng lực để giúp học sinh tự giải quyết các vấn đề trong mối quan hệ với bạn bè, gia đình và thầy cô giáo. Ở Việt Nam, sau 30 năm thực hiện công cuộc đổi mới, đ có những thay đổi tích cực và quan trọng trên nhiều lĩnh vực. Nền kinh tế - xã hội đang phát triển theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Mức sống của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao. Tuy nhiên, đi cùng với sự phát triển kinh tế, có nhiều vấn đề xã hội ảnh hƣởng đến chất lƣợng cuộc sống của ngƣời dân, làm tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các đối tƣợng trong xã hội. Những vấn đề tiêu cực của xã hội đ có những tác động mạnh mẽ đến trẻ em và học sinh, sinh viên. Trong xã hội, ngày càng xuất hiện nhiều những vụ án thanh thiếu niên phạm tội, lạm dụng ma túy, mại dâm, bóc lột tình dục trẻ em vì mục đích thƣơng mại, buôn bán phụ nữ và trẻ em, lạm dụng trẻ em, trẻ em bị bỏ mặc, và trẻ em bị ảnh hƣởng bởi HIV/AIDS. Theo thống kê của Bộ Giáo dục và Đào tạo, từ đầu năm học 2009 - 2010 đến nay, cả nƣớc đ ảy ra 1.600 vụ học sinh đánh nhau, làm chết 7 học sinh, nhiều em phải mang thƣơng tật suốt đời. Các nhà trƣờng đ ử lý kỷ luật khiển trách 881 học sinh, cảnh cáo 1.558 học sinh, buộc thôi học có thời hạn (3 ngày, 1 tuần, 1 năm học) 735 học sinh. Tính theo tỷ lệ, cứ 5.260 học sinh thì xảy ra một vụ đánh nhau; 9 trƣờng thì có 1 vụ học sinh đánh nhau. Vấn đề bạo lực học đƣờng trở thành vấn đề nhức nhối và đáng quan tâm hiện nay tại trƣờng học.Trong trƣờng học có nhiều vấn đề mà các thầy c giáo kh ng đủ thời gian để bao quát, phát hiện và phòng ngừa đặc biệt là vấn đề bạo lực học đƣờng hiện đang là mối quan tâm của toàn xã hội. Quyết định số 327/QĐ-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Kế hoạch “phát triển nghề Công tác xã hội trong ngành Giáo dục giai đoạn 2017-2020” là bƣớc khởi đầu cho sự hình thành và phát triển hệ thống dịch vụ c ng tác hội trong các nhà trƣờng trên phạm vi toàn quốc, nhằm góp phần giải quyết những nhu cầu bức thiết trong c ng tác tƣ vấn, hỗ trợ học sinh nói riêng và giải quyết các vấn đề xã hội trong học đƣờng nói chung, đồng thời góp phần đảm bảo m i trƣờng giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện và đảm bảo sự c ng bằng trong tiếp cận giáo dục. Nhiệm vụ trọng tâm của Kế hoạch tập trung giải quyết một số vấn đề: - Nâng cao nhận thức của cán bộ, giáo viên, học sinh và phụ huynh về vị trí 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0