intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số dạng bài luyện từ vựng phù hợp theo từng chủ đề Tiếng Anh 10

Chia sẻ: Caphesuadathemhanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

67
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sáng kiến kinh nghiệm về một số dạng bài luyện từ vựng phù hợp theo từng chủ đề Tiếng Anh 10 là sự thay đổi trong cách tư duy, thể hiện sự ham học hỏi, tự trau dồi và bồi dưỡng chuyên môn của bản thân đồng thời cũng là công cụ hiệu quả giúp tôi triển khai tốt công việc giảng dạy tiếng Anh của mình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số dạng bài luyện từ vựng phù hợp theo từng chủ đề Tiếng Anh 10

  1. MỤC LỤC CHỮ VIẾT TẮT 2 1. Lời giới thiệu 3 2. Tên sáng kiến. 3 3. Tác giả sáng kiến: 3 4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến : 3 5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: 3 6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử 3 7. Mô tả bản chất của sáng kiến: 3 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 4 PHẦN II: NỘI DUNG 6 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 22 8. Những thông tin cần được bảo mật 23 9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến 23 10. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được 23 11. Danh sách những tổ chức/cá nhân 23 TÀI LIỆU THAM KHẢO 25 1
  2. CHỮ VIẾT TẮT Số TT Chữ viết tắt Diễn giải Ghi chú 1 SKKN Sáng kiến kinh nghiệm 2 GD&ĐT Giáo dục và đào tạo 3 THPT QG Trung học phổ thông Quốc gia 4 THCS Trung học cơ sở 5 HSG Học sinh giỏi 6 ĐH Đại học 7 HS Học sinh 8 NXB Nhà xuất bản 9 SGK Sách giáo khoa 10 GV Giáo viên 2
  3. 1. Lời giới thiệu Có thể nói, ngoại ngữ nói chung và tiếng Anh nói riêng là một bộ môn không thể thiếu trong nhà trường cũng như trong cuộc sống con người Việt Nam đặc biệt trong xã hội hiện đại. Tiếng Anh giúp mỗi người có thể hòa nhập, thích nghi trong thời đại của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Bởi việc học tốt bộ môn này giúp các cá nhân nâng cao khả năng thành công trong môi trường làm việc và môi trường xã hội hiện đại, đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lực, phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội - văn hóa của đất nước và hội nhập quốc tế là một trong những mục tiệu quan trọng của giáo dục Việt Nam. Bộ sách giáo khoa tiếng anh 10 được sử dụng thay thế bộ sách giáo khoa hệ 7 năm là một bước trong sự đổi mới ấy. Mặc dù được đánh giá cao về cả nội dung và hình thức nhưng bộ sách mới với những chủ điểm và các dạng thức khác với bộ sách cũ đang là một khó khăn thách thức đối với cả giáo viên và học sinh, đặc biệt là đối với những học sinh có chất lượng đầu vào thấp như học sinh ở trường nơi mà tôi đang công tác. Lượng tài liệu tham khảo chưa nhiều, bản thân giáo viên cần tích cực tìm hiểu, nghiên cứu, chọn lọc để có được tài liệu dạy học và phương pháp dạy học phù hợp với đối tượng học sinh. Sáng kiến kinh nghiệm về một số dạng bài luyện từ vựng phù hợp theo từng chủ đề Tiếng Anh 10 là sự thay đổi trong cách tư duy, thể hiện sự ham học hỏi, tự trau dồi và bồi dưỡng chuyên môn của bản thân đồng thời cũng là công cụ hiệu quả giúp tôi triển khai tốt công việc giảng dạy tiếng Anh của mình. 2. Tên sáng kiến. MỘT SỐ DẠNG BÀI LUYỆN TỪ VỰNG THEO CHỦ ĐỀ TIẾNG ANH 10 3. Tác giả sáng kiến: - Họ và tên: Lương Thị Hiền - Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THPT Sáng Sơn – huyện Sông Lô –Vĩnh Phúc - Số điện thoại: 0985158119.E_mail:luongthihien.gvsonglo@vinhphuc.edu.vn 4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến : Lương Thị Hiền 5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Lĩnh vực có thể áp dụng sáng kiến : Giáo dục THPT Vấn đề giải quyết : Một số dạng bài có thể áp dụng đề học sinh có thể luyện từ vựng theo chủ đề tiếng Anh 10 THPT theo chương trình sách mới. 6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: tháng 8 năm 2018 7. Mô tả bản chất của sáng kiến: - Về nội dung của sáng kiến: 3
  4. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI I.1. Lý do khách quan Từ năm 2014, tỉnh Vĩnh Phúc triển khai đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống GD và ĐT giai đoạn 2014-2020, không chỉ công tác tuyển dụng và đào tạo giáo viên dạy ngoại ngữ đươc chú trọng, mà việc bảo đảm chất lượng, đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, đổi mới phương pháp dạy và học được đặc biệt quan tâm. Môn tiếng Anh được triển khai giảng dạy chương trình 10 năm, bắt đầu từ năm lớp 3 đến lớp 12 theo quy định. Theo đó, đến năm 2018 có 100% số học sinh THCS, THPT, giáo dục thường xuyên được học tiếng Anh theo chương trình mới và tới năm 2020, học sinh, sinh viên cuối cấp học, ngành học đạt chuẩn đầu ra về năng lực ngoại ngữ. Mục tiêu được xác định là sau khi tham gia lớp học và sau khi tốt nghiệp, trình độ ngoại ngữ của học sinh không chỉ đạt theo bậc của khung năng lực ngoại ngữ mà còn giúp các em có thể giao tiếp tiếng Anh một cách thoải mái, tự tin khi tham gia các kỳ thi tuyển sinh vào các trường chuyên của địa phương và của các cơ sở đào tạo đại học. I.2. Lý do chủ quan. Sách giáo khoa mới hệ 10 năm có sự đổi mới cả về hình thức lẫn nội dung. Nội dung của bài học đa dạng hơn, hình thức thì sinh động hơn tuy nhiên để cho ra một tiết dạy thành công, giáo viên cần nghiên ứu thật kỹ tài liệu, đầu tư thời gian tìm tòi dáng tạo để có thể dạy theo phương pháp mới, thay đổi lối tư duy truyền thống thì mới có thể gợi mở kích thích được sự chủ động sáng tạo của các em, giúp các em có thể tiếp cân với bộ sách một cách dễ dàng hơn. Với đối tượng của việc dạy là các học sinh ở vùng núi có chất lượng đầu vào thấp. Tôi nhận thấy từ vựng đang là một điểm cực kỳ yếu của các em. Lượng từ vựng quá ít và ít luyện tập khiến các em khó khăn khi học một chủ đề, khó khăn khi muốn truyền tải ý tưởng của mình. Cơ hội thực hành quá ít là một trong những yếu tố khiến các em quên rất nhanh. Vì thế, mong muốn của tôi là có thể nghiên cứu kỹ, tham khảo các loại tài liệu, bạn bè, đồng nghiệp, tìm hiểu tâm lí học sinh, nghiên cứu, góp phần giúp các em qua việc phân loại các dạng bài tập giúp các em luyện từ vựng tốt hơn. Tôi hi vọng khi sử dụng đề tài này vào việc dạy học, việc học từ vựng từ của các em sẽ dễ dàng hơn, giúp các em có thể tự luyện theo từng chủ đề được học, tận dụng được thời gian học cả ở trên lớp và ở nhà. II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Mục tiêu cao nhất của việc dạy và học một môn ngoại ngữ là đào tạo ra những con người có khả năng giao tiếp, có khả năng tiếp cận với khoa học công nghệ, đáp ứng được yêu cầu thực tế cuộc sống. Việc luyện tập từ vựng theo chủ đề 4
  5. với một số dạng bài cụ thể sẽ giúp ích việc phát triển năng lực sử dụng từ vựng và nâng cao chất lượng dạy học tiếng Anh ở trường phổ thông đặc biệt là trường phổ thông ở khu vực miền theo định hướng phát triển năng lực học sinh phù hợp với chương trình sách giáo khoa mới đầy thách thức. Có thể coi SKKN này là động lực tạo cho bản thân tôi cơ hội tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, làm phong phú thêm các dạng bài tập và ngân hàng bài tập phù hợp theo các chủ đề trong chương trình SGK Tiếng Anh mới. Đồng thời sáng kiến cũng tạo cho HS cơ hội được tiếp cận và luyện tập các dạng bài khác nhau khi ôn luyện và sử dụng từ vựng theo chủ đề. III. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU Phạm vi áp dụng của đề tài: Một số dạng bài luyện từ vựng tiếng Anh 10 HS trường THPT A – Sông Lô– Vĩnh Phúc Đối tượng nghiên cứu là học sinh hai lớp 10 A8, 10 A9 IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU + Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp quan sát: Bản thân tôi tự tìm tòi qua tài liệu tham khảo, nghiên cứu, đúc rút kinh nghiệm từ thực tiễn giảng dạy . - Phương pháp trao đổi, thảo luận: Trong quá trình nghiên cứu, tôi tiến hành trao đổi, thảo luận với đồng nghiệp, đúc rút kinh nghiệm để hoàn thiện đề tài. - Phương pháp thực nghiệm: Tôi tiến hành dạy thử nghiệm theo phương pháp đã nghiên cứu trong đề tài. - Phương pháp điều tra: Tôi ra các phiếu điều tra và bài tập áp dụng để kiểm tra đánh giá kết quả sử dụng phương pháp mới và đánh giá qua các bài kiểm tra + Thời gian nghiên cứu Thời gian : Từ tháng 8/ 2018 đến tháng 12 /2018 V. KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG THỰC TẾ Với đề tài này chúng ta có thể ứng dụng vào thực tế giảng dạy Tiếng Anh cho học sinh khối lớp 10 trường THPT, học sinh ôn thi THPT, HSG. Tuy nhiên khi đó nội dung cần phải thay đổi cho phù hợp hơn. VI. HIỆU QUẢ Giáo viên có một số dạng bài tập để áp dụng cho học sinh luyện từ vựng hiệu quả. Học sinh có thể phát huy tính tích cực chủ động trong việc học, ôn luyện từ vựng một cách có hệ thống hơn và yêu thích bộ môn nhiều hơn. 5
  6. PHẦN II: NỘI DUNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI I.1. Vai trò của từ vựng Trong dạy và học tiếng Anh, từ vựng là một trong ba thành tố tạo thành hệ thống kiến thức ngôn ngữ và đóng vai trò là phương tiện, điều kiện hình thành và phát triển kỹ năng giao tiếp. Trong bất kỳ một ngôn ngữ nào, vai trò của từ vựng cũng hết sức quan trọng. Có thể thấy một ngôn ngữ là một tập hợp của các từ vựng. Không thể hiểu ngôn ngữ nếu như không hiểu biết từ vựng, hoặc qua các đơn vị từ vựng và nắm vững được ngôn ngữ thông qua mối quan hệ biện chứng giữa các đơn vị từ vựng. Việc học từ vựng và rèn luyện kĩ năng sử dụng từ vựng là yếu tố hàng đầu trong việc truyền thụ và tiếp thu một ngôn ngữ nói chung và tiếng Anh nói riêng. Từ vựng là một đơn vị ngôn ngữ nên nó được thể hiện dưới hai hình thức: Lời nói và chữ viết. Vậy, muốn sử dụng được ngôn ngữ, tức là phải nắm vững hình thức biểu đạt của từ bằng lời nói và chữ viết. Song do có mối liên quan của từ vựng với các yếu tố khác trong ngôn ngữ (ngữ pháp, ngữ âm, ngữ điệu ...) hoặc trong tình huống giao tiếp. Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng để xây nên một bức tường ngôn ngữ thì từ vựng là “những viên gạch” còn ngữ pháp và các cấu trúc câu là “những mạch vữa” để gắn kết những viên gạch tạo nên bức tường ngôn ngữ. Nếu không có một vốn từ vựng cần thiết thì người học không thể sử dụng các cấu trúc câu và các chức năng ngôn ngữ trong giao tiếp. I. 2. Phương pháp dạy học từ vựng theo truyền thống  Phương pháp dạy từ theo trường phái ngữ pháp – dịch: Phương pháp này cung cấp cho người học hệ thống từ vựng ngữ pháp tiếng Anh để phát triển kỹ năng đọc hiểu, học thuộc lòng từ vựng, dịch văn bản, đọc các tác phẩm văn học, viết luận (composition) và phân tích ngôn ngữ (học để nắm chắc quy tắc ngôn ngữ) chứ không tập trung vào kỹ năng giao tiếp. Để đọc hiểu các văn bản bằng tiếng Anh, người học được trang bị một lượng từ vựng và hệ thống ngữ pháp văn bản tương đối lớn dưới dạng bảng liệt kê kèm theo nghĩa bằng tiếng mẹ đẻ của người học. Phương pháp này yêu cầu học sinh học bất kì từ mới nào miễn làm sao hiểu và dịch được nội dung bài đọc. Giáo viên khuyến khích người học sử dụng từ điển khi đọc với mục đích nhớ từ. Trên lớp, giáo viên đóng vai trò trung tâm. Việc dạy từ vựng chỉ tập trung vào nghĩa của từ..  Phương pháp Nghe –Nói (Audiolingual Method or Audio-Oral Method) Là phương pháp không cho phép việc dùng tiếng mẹ đẻ trong lớp; khuyến khích tối đa dùng tiếng Anh trong quá trình dạy học. Khi thực hiện, người ta nhấn mạnh việc phát triển hai kỹ năng nói và nghe là chủ yếu. Việc dạy học thông qua thực hành cấu trúc câu (structures) và qua các bài tập ứng dụng, người học tự phát hiện và tìm hiểu những điểm giống nhau (so với tiếng mẹ đẻ) về cấu trúc câu, cách phát ngôn và đưa ra các qui tắc ngôn ngữ. Yêu cầu người học bắt trước mẫu do 6
  7. người dạy cung cấp. Đôi khi người học tập trung vào phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua các bài hội thoại có sử dụng từ và cấu trúc ngữ pháp trong giao tiếp hàng ngày. Giáo viên dùng các đồ vật thật, hình vẽ, cử chỉ hay cách giải thích bằng chính tiếng Anh để giới thiệu từ mới. Phương pháp này cũng nhấn mạnh tới phát âm chính xác từ với hi vọng người học nói tiếng Anh như người bản ngữ. I.3. Phương pháp dạy học từ vựng hiện đại Hầu hết các giáo trình, sách giáo khoa phổ thông tiếng Anh trên thế giới và ở Việt Nam hiện nay đều được biên soạn dựa theo quan điểm của phương pháp giao tiếp. Phương pháp này đòi hỏi phải tính đến phương diện xã hội, văn hóa của ngôn ngữ, các điều kiện xã hội của quá trình sản sinh ngôn ngữ, và tính đến ngôn ngữ được dùng trong cuộc sống hàng ngày. Ngoài ra, phương pháp Giao tiếp còn chú ý tới phương diện nghĩa của ngôn ngữ, hay nói một cách khác cần lưu ý tới ý định giao tiếp (intention of communication). Khái niệm này về sau các nhà ngôn ngữ gọi là chức năng ngôn ngữ (language function). Như vậy, theo Phương pháp Giao tiếp ngôn ngữ không chỉ là phương tiện diễn đạt tư duy mà còn là phương tiện giao tiếp. II. THỰC TRẠNG CỦA VIỆC HỌC TỪ VỰNG TIẾNG ANH LỚP 10 II.1. Thuận lợi Học tiếng Anh trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 – 4.0 có nhiều ưu thế bởi các em không chỉ được học trên lớp mà còn có cơ hội học qua các lớp online, trang web, và các phần mềm trong điện thoại, máy tính. Hơn thế nữa bản thân chúng tôi cũng có một nguồn tư liệu dạy học rất phong phú. Đa phần GV và HS đều nhận thức được tầm quan trọng của viêc học tiếng Anh nói chung và việc học từ vựng nói riêng. II.2. Khó khăn Vẫn còn một số học sinh còn chưa thực sự nhân thức được tầm quan trọng của việc học tiếng Anh cũng như việc học từ vựng. Nhiều em vẫn còn học đối phó vì cảm nhận thấy bộ môn không có sự liên quan tới mục đích sống của bản thân các em và gia đình. Lượng từ vựng theo chương trình mới có khá nhiều. Chương trình lại mới nên số lượng sách tham khảo, đề tham khảo còn hạn chế, GV cần tìm tòi, chọn lọc các tài liệu sao cho phù hợp với kiểu bài và đối tượng học sinh. Nhiều em HS còn gặp khó khăn trong việc định hướng xem nên học theo cách nào, phân chia dạng bài tập hay từ vựng theo chủ đề ra sao. Học sinh đa phần là con em nông thôn, lượng kiến thức khởi điểm cho môn học còn hạn chế nên các em có phần tâm lý chán nản khi học bộ môn này. Hơn thế nữa, lượng thời gian để các em tập trung vào việc học là còn ít vì còn giúp đỡ kinh tế cho gia đình. 7
  8. Trước khi làm SKKN này tôi đã tiến hành kiểm tra đánh giá 66 học sinh của 2 lớp 10A8 và 10A9, đề kiểm tra hoàn toàn là từ vựng trong chương trình môn học tuy nhiên kết quả không mấy khả quan. Bảng 1 - Kết quả trước khi thực hiện đề tài Không ghét học Ghét tiếng Anh, mất Thích học tiếng Anh tiếng Anh nhưng gốc, thấy áp lực khi học LỚP (%) thấy nó không được môn này (%) hay (%) TS % TS % TS % 10A8(32 HS) 6 18.75 7 21.8 19 59.3 10A9(34 HS) 2 5.8 4 12.5 28 82.3 Xét từ thực trạng trên, tôi thấy rằng thực sự cần thiết cho mỗi giáo viên giúp các em có phương pháp học giúp các em tự tin, để có kết quả cao hơn. III. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ: MỘT SỐ DẠNG BÀI LUYỆN TỪ VỰNG THEO CHỦ ĐỀ TIẾNG ANH 10 CHỦ ĐỀ 1: FAMILY LIFE A. TỪ VỰNG : - breadwinner /ˈbredwɪnə(r)/ (n): - equally shared parenting /ˈiːkwəli - người trụ cột đi làm nuôi cả gia đình ʃeə(r)d - ˈpeərəntɪŋ/ (np): chia sẻ đều công việc nội trợ và chăm sóc con cái - chore /tʃɔː(r)/ (n): công việc vặt trong nhà, việc nhà - nuclear family /ˌnjuːkliə ˈfæməli/ (np): gia đình nhỏ chỉ gồm có bố mẹ - critical /ˈkrɪtɪkl/ (a): hay phê phán, và con cái chung sống chỉ trích; khó tính - extended family /ɪkˈstendɪd - - heavy lifting /ˌhevi ˈlɪftɪŋ/ (np): ˈfæməli/ (np): gia đình lớn gồm nhiều mang vác nặng thế hệ chung sống - homemaker /ˈhəʊmmeɪkə(r)/ (n): - (household) finances /ˈhaʊshəʊld - người nội trợ ˈfaɪnæns / (np): tài chính, tiền nong - iron /ˈaɪən/ (v): là/ ủi (quần áo) (của gia đình) - laundry /ˈlɔːndri/ (n): quần áo, đồ - financial burden /faɪˈnænʃl - ˈbɜːdn/ giặt là/ ủi (np): gánh nặng về tài chính, tiền bạc - lay (the table for meals) /leɪ/ : dọn - nurture /ˈnɜːtʃə(r)/ (v): nuôi dưỡng cơm - responsibility /rɪˌspɒnsəˈbɪləti/ (n): trách nhiệm B. BÀI TẬP Bài tập 1: Nối hai cột với nhau để tạo thành cụm từ đúng Match the two columns to make correct phrases. 8
  9. 1. Set/ lay A. The heavy lifting 2. Feed B. The table 3. Clean C. The clothes 4. Do D. The house 5. Water E. The houseplants 6. Mow F. The baby 7. Fold G. The lawn Hướng dẫn giải: Để làm tốt dạng bài nối hai cột để tạo ra một cụm từ đúng, học sinh cần sử dụng tới “COLLOCATION”. Collocation là cách thức các từ kết hợp với nhau trong một ngôn ngữ nhằm tạo ra một lời nói hay một câu theo một cách tự nhiên nhất. Các em có thể chú ý tới các cụm từ như: lay the table /leɪ ðə ˈteɪbl/(v. phr.) bày bàn ăn set the table /set ðə ˈteɪbl/(v. phr.) bày bàn ăn feed the baby /fiːd ðə ˈbeɪbi/(v. phr.) cho em bé ăn clean the house /kliːn ðə haʊs/(v. phr.) lau dọn nhà do the heavy lifting /du ðə ˌhevi ˈlɪftɪŋ/(v. phr.) làm những việc nặng water the houseplants /ˈwɔːtə ðə ˈhaʊsplɑːnts/(v. phr.) tưới cây cảnh (cây trồng trong nhà) fold the clothes /fəʊld ðə kləʊðz/(v. phr.) gấp quần áo mow the lawn /məʊ ðə lɔːn/(v. phr.) cắt cỏ (bằng máy) Bài tập 2: Chọn câu miêu tả sao cho phù hợp với bức tranh. Choose the sentence that best describes the picture. A. Mopping the garden path is Clara's favourite activity. B. Though Clara has time, she hardly helps her parents do the gardening. C. At the weekend, Clara usually helps her grandmother mow the lawn. Picture 1: 9
  10. A. Many children are too lazy to help their parents with housework. B. The girl is doing some cleaning with her mother. C. The girl is doing the cooking while her mother is sweeping the kitchen floor. Picture 2: A. Bathing a newborn baby is never an easy task as it requires skill and experience. B. Mrs. Laura and her ten-year-old daughter go to the swimming pool every day. C. Shaking a baby is believed to have Picture 3: bad impacts on his/her development. A. The man is taking out the rubbish. B. Rubbish should be thrown away every day or it may cause awful smell. C. The child is setting the table for dinner. Picture 4: A. The girl is ironing her clothes. B. Clothes are being folded neatly. C. Susan is putting clothes in an airing Picture 5: cupboard Hướng dẫn giải: Mô tả hình ảnh là một dạng bài khá phổ biến trong định dạng thi TOEIC. Tuy nhiên rất ít tài liệu trong chương trình phổ thông có dạng bài tập này. Việc sử dụng hình ảnh vào việc luyện từ vựng giúp các em cảm thấy có hứng thú hơn. Tuy nhiên, để làm dạng bài này, các em cần nhìn tổng quát cả hình ảnh và phán đoán các danh, động từ có liên quan rồi phân tích kỹ hơn về ngữ cảnh và tình huống xảy ra. Câu sai thường đưa ra các động từ, danh từ có nghĩa không liên quan tới hình. Cần tập trung vào các chi tiết dù nhỏ nhất và các giới từ được sử dụng. Đôi 10
  11. khi câu bị động cũng có thể được sử dụng vì thế các em cần chú ý vào những đáp án này. Đáp án gợi ý: 1. C. At the weekend, Clara usually helps her grandmother mow the lawn. 2. B. The girl is doing some cleaning with her mother 3. A. Bathing a newborn baby is never an easy task as it requires skill and experience. 4. The man is taking out the rubbish. 5. Clothes are being folded neatly. Bài tập 3: Tạo từ điển cá nhân theo chủ đề Make your own dictionary Từ điển là phương tiện không thể thiếu khi học tiếng Anh. Tuy nhiên việc tự tạo một cuốn từ điển riêng theo cách của mình sẽ giúp các em làm giàu thêm vốn từ vựng sau mỗi chủ đề được học. Giáo viên có thể hướng dẫn các em một số cách tạo từ điển như sử dụng EXCEL, Word, sử dụng phần mềm máy tính hay đơn giản là một cuốn từ điển bằng tranh ảnh trên giấy, vở hàng ngày. Trên cuốn từ điển của mình, các em cần có từ, cụm từ đi cùng, từ loại, cách phiên âm và với các em học sinh khá hơn, các em có thể có cả các câu ví dụ đi kèm. bathe the baby do the shopping /beɪð ðə ˈbeɪbi/ /du ðə ˈʃɒpɪŋ/ (v. phr.) (v. phr.) tắm cho em bé đi mua sắm Bathing the baby is not an easy task. Laura usually does the shopping for vegetables in the supermarket 11
  12. CHỦ ĐỀ 02: YOUR BODY AND YOU A. TỪ VỰNG: acupuncture /ˈækjupʌŋktʃə(r)/ (n): châm disease /dɪˈziːz/ (n): bệnh cứu evidence /ˈevɪdəns/ (n): bằng chứng ailment /ˈeɪlmənt/ (n): bệnh tật frown /fraʊn/ (v): cau mày allergy /ˈælədʒi/ (n): dị ứng grain /ɡreɪn/ (n): ngũ cốc boost /buːst/ (v): đẩy mạnh heal /hiːl/ (v): hàn gắn, chữa (bệnh) cancer /ˈkænsə(r)/ (n): ung thư inspire /ɪnˈspaɪə(r)/ (v): truyền cảm hứng circulatory /ˌsɜːkjəˈleɪtəri/ (a): thuộc về tuần hoàn intestine /ɪnˈtestɪn/ (n): ruột compound /ˈkɒmpaʊnd/ (n): hợp chất muscle /ˈmʌsl/ (n): cơ bắp consume /kənˈsjuːm/ (v): tiêu thụ, dùng needle /ˈniːdl/ (n): cây kim digestive /daɪˈdʒestɪv/ (a): (thuộc) tiêu nerve /nɜːv/ (n): dây thần kinh hóa respiratory /rəˈspɪrətri/ (a): (thuộc) hô hấp B. BÀI TẬP: Bài tập 1: Nối các từ/ cụm từ trong hộp phù hợp với các bức tranh. Match the right words/ phrases in the box to the pictures Brain cell Lung Brain Bone Head massage Blood vessel Picture 1 picture 2 picture 3 Picture 4 picture 5 picture 6 12
  13. Hướng dẫn giải: Việc sử dụng hình ảnh vào việc luyện từ vựng giúp các em cảm thấy có hứng thú hơn. So với việc mô tả tranh thì việc nhớ từ dựa vào bức tranh là một phương pháp đơn giản hơn, tuy nhiên các em cũng cần chú ý cẩn thận để tránh nhầm lẫn. P1. Brain P2. Lung. P3. Head massage P4. Blood vessel P5. Brain cell P6. Bone Bài tập 2: Hãy nối hai cột với nhau để tạo thành các câu có nghĩa Match the two columns to make meaningful sentences. A B 1. Stress A. Can be efective reduced by doing Yoga. 2. Treatment for this type of B. Can prevent many common diseases. disease 3. Remember C. Can take a long time. 4. A healthy lifestyle D. To learn about what a food allergy is. 5. Read the information E. To include these five food in your diet to boost your health. Hướng dẫn giải: Để làm dạng bài này, giáo viên cần hướng dẫn cho các em lại cách cấu thành câu, chức năng của từ và cách sử dụng từ trong câu. Đáp án gợi ý: 1. Stress can be efective reduced by doing Yoga 2. Treatment for this type of disease can take a long time. 3. Remember to include these five food in your diet to boost your health. 4. A healthy lifestyle can prevent many common diseases. 5. Read the information to learn about what a food allergy is. Bài tập 3: Nghe và sắp xếp các chữ cái để tạo ra từ có nghĩa. Listen and rearrange the letters to make a correct word YAHHLTE ESASDEIS ESVESL TOOBS BOODL ENISTTNEI Hướng dẫn giải: Để làm dạng bài này, các em cần chú ý nghe theo băng đĩa hoặc nghe theo phát âm của giáo viên để có thể định hướng từ, từ đó viết lại từ vựng đã học từ những chữ cái đã cho trước. Giáo viên có thể sử dụng phần mềm unscrambled word trên mạng để tự tạo ra những từ vựng mình cần cho bài tập sau đó lại có thể tận dụng phần mềm from text to speech để có giọng đọc của người bản địa, góp phần làm phong phú thêm kho bài giảng của mình. Đáp án: Health Diseases Vessel Boost Blood Intestine Bài tập 4: Tạo từ điển cá nhân theo chủ đề Make your own dictionary (hướng dẫn làm bài như ở chủ đề 01) 13
  14. Chủ đề 03: MUSIC A. TỪ VỰNG air /eə(r)/ (v): phát thanh/ hình contest /ˈkɒntest/ (n): cuộc thi audience /ˈɔːdiəns/ (n): khán/ thính giả judge /dʒʌdʒ/ (n): ban giám khảo biography /baɪˈɒɡrəfi/ (n): tiểu sử composer /kəmˈpəʊzə(r)/ (n): nhà soạn post /pəʊst/ (v): đưa lên Internet nhạc release /rɪˈliːs/ (v): công bố dangdut (n): một loại nhạc dân gian của In-đô-nê-xi-a debut album /ˈdeɪbjuː - ˈælbəm/(np): tập nhạc tuyển đầu tay phenomenon /fəˈnɒmɪnən/(n): hiện tượng tập nhạc phát hành tối thiểu 1 triệu bản global smash hit /ˈɡləʊbl - smæʃ - hɪt/(np): thành công lớn trên thê giới celebrity panel /səˈlebrəti - ˈpænl/ (np): ban giám khảo gồm những người nổi tiếng platinum /ˈplætɪnəm/(n): danh hiệu thu âm dành cho ca sĩ hoặc nhóm nhạc có tuyển B. BÀI TẬP Bài tập 1: Lựa chọn đáp án phù hợp để điền vào ô trống Choose the best option to fill in the blanks 1. They are producing more and more __________ in the USA and they will soon spread to all parts of the world. A. real TV shows B. reality TV shows C. actuality TV shows 2. Ho Chi Minh has been considered one of the __________ of the world. A. culture figures B. cultural figures C. cultural images 3. The boy showed his talent for playing the piano at the age of five, so he was considered an __________. A. infant prodigy B. infant artist C. infant talent 4. The first episode of the film is going to be __________ next Sunday. A. aired B. announced C. transmitted 5. Many folk songs which __________ in rural areas are still favored nowadays. A. resulted B. proceeded C. originated 6. Nicholas Sparks is a __________ author. People love and respect him for his novels and personalities. A. notorious B. renowned C. remarked 7. His song quickly became a __________ among Vietnamese young people. A. phenomenon B. phenomenal C. situation 8. The young singer has __________ several singing competitions, but she still desires to compete in The Voice of Vietnam this year. A. sung B. conquered C. achieved Hướng dẫn giải: Trắc nghiệm từ vựng là dạng bài phổ biến trong các đề kiểm tra cũng như các đê thi HSG, THPT. Để làm được dạng bài này các em cần đọc kỹ cả câu để nhận định rõ nghĩa cần truyền đạt. Phân tích chỗ trống cần điền, xác định vai trò ngữ pháp, nghĩa và từ loại sau đó đọc kỹ đáp án đã cho và chọn đáp án đúng. Đáp án gợi ý: 1. They are producing more and more ______ TV shows in the USA and they will soon spread to all parts of the world. 14
  15. A. real B. reality C. actuality Dịch: Người ta đang sản xuất ngày càng nhiều chương trình truyền hình thực tế ở Mỹ và chúng sẽ nhanh chóng lan ra tất cả các nơi trên thế giới. 2. Ho Chi Minh has been considered one of the __________ of the world. A. culture figures B. cultural figures C. cultural images Dịch: Hồ Chí Minh được xem là một trong những danh nhân văn hoá của thế giới. 3. The boy showed his talent for playing the piano at the age of five, so he was considered an __________. A. infant prodigy B. infant artist C. infant talent Dịch: Cậu bé bộc lộ tài năng chơi đàn piano từ lúc mới 5 tuổi, vì thế cậu bé được coi là một thần đồng nhí. 4. The first episode of the film is going to be __________ next Sunday. A. aired B. announced C. transmitted Dịch: Tập đầu tiên của bộ phim sẽ được phát sóng vào chủ nhật tới. 5. Many folk songs which __________ in rural areas are still favored nowadays. A. resulted B. proceeded C. originated Dịch: Rất nhiều bài ca dao bắt nguồn từ các vùng quê vẫn được yêu thích ngày nay. 6. Nicholas Sparks is a __________ author. People love and respect him for his novels and personalities. A. notorious B. renowned C. remarked Dịch: Nicholas Sparks là một tác giả nổi tiếng. Mọi người yêu thích mến mộ ông vì các cuốn tiểu thuyết ông viết và phẩm chất của ông. 7. His song quickly became a __________ among Vietnamese young people. A. phenomenon B. phenomenal C. situation Dịch: Bài hát của anh ấy nhanh chóng trở thành một hiện tượng đối với giới trẻ Việt Nam. 8. The young singer has __________ several singing competitions, but she still desires to compete in The Voice of Vietnam this year. A. sung B. conquered C. achieved Dịch: Ca sẽ trẻ đó đã chinh phục được một vài cuộc thi hát, nhưng cô ấy vẫn khao khát được tranh tài trong chương trình Giọng hát Việt vào năm nay. Bài tập 2: Chọn từ có nghĩa tương đương với từ được gạch chân Choose the word which has similar meanings with the underlined word. 1. The band's debut album was a smash hit. A. great success B. failure C. disappoinment 2. The young singer is also passionate about composing. A. good at B. enthusiastic C. indifferent 3. Some contestants are truly talented and make relentless efforts. A. hard-working B. incompetent C. gifted 4. In this round, the contestants have to form pairs and choose a song to perform with their partners. A. supporters B. competitors C. spectators 5. This TV series has different versions all over the world. A. orginals B. copies C. categories 15
  16. 6. His latest single was released last month. Many people had been waiting for it. A. produced B. finished C. launched Phương pháp giải: HS có thể dùng hai cách sau để làm dạng bài này. Cách 1: Phán đoán nghĩa của từ được gạch chân rồi so sánh với các phương án được lựa chọn./Cách 2: Trực tiếp thay thế từng phương án lên phần gạch chân rồi cân nhắc phương án phù hợp. Đáp án gợi ý: 1. Câu có nghĩa: Album đầu tay của nhóm nhạc là một thành công vang dội. Các đáp án có nghĩa lần lượt là: A - thành công lớn, B - sự thất bại, C - nỗi thất vọng. Vậy đáp án đúng là A. 2. Câu có nghĩa: Ca sĩ trẻ đó cũng rất đam mê sáng tác. Các đáp án có nghĩa lần lượt là: A - giỏi về, B - hăng hái, say mê, C - thờ ơ. Vậy đáp án đúng là B. 3. Câu có nghĩa: Một số thí sinh thực sự tài năng và nỗ lực không biết mệt mỏi. Các đáp án lần lượt có nghĩa là: A - chăm chỉ, B - không có năng lực, C - tài năng thiêm bẩm. Vậy đáp án đúng là C. 4. Câu có nghĩa: Trong vòng thi này, các thi sinh phải ghép đôi và chọn một bài hát để hát cùng thí sinh cùng nhóm. Các đáp án lần lượt là: A - cổ động viên, B - thí sinh, C - khán giả. Vậy đáp án đúng là B. 5. Câu có nghĩa: Chương trình truyền hình này có nhiều phiên bản trên khắp thế giới. Các đáp án lần lượt là: A - nguyên mẫu, B - bản sao, C - phân loại. Vậy đáp án đúng là B. 6. Câu có nghĩa: Đĩa đơn mới nhất của anh ấy đã được ra mắt vào tháng trước. Rất nhiều người đã mong chờ nó. Các đáp án lần lượt là: A - sản xuất, B - hoàn thành, C - ra mắt, giới thiệu. Vậy đáp án đúng là C Bài tập 03 : Tạo từ điển cá nhân theo chủ đề Make your own dictionary (hướng dẫn làm bài như ở chủ đề 01) Bài tập 04: Nghe và sắp xếp các chữ cái để tạo ra từ có nghĩa. Listen and rearrange the letters to make a correct word SNTTCOE YHRAOGBIP ITLUPAMN PSOT IRA RYTELEBIC NEONENHPMO ASELREE Hướng dẫn làm bài như ở chủ đề 01 ; Đáp án gợi ý Contest air' biography celebrity Platinum phenomenon post release 16
  17. Chủ đề 04: FOR A BETTER COMMUNITY A. TỪ VỰNG advertisement /ədˈvɜːtɪsmənt/ (n): quảng cáo, rao vặt announcement /əˈnaʊnsmənt/ (n): thông báo apply /əˈplaɪ/(v): nộp đơn xin việc balance /ˈbæləns/ (v): làm cho cân bằng by chance /baɪ - tʃɑːns/ (np): tình cờ, ngẫu nhiên community /kəˈmjuːnəti/(n): cộng đồng concerned /kənˈsɜːnd/ (a): lo lắng, quan tâm creative /kriˈeɪtɪv/ (a): sáng tạo dedicated /ˈdedɪkeɪtɪd/ (a): tận tâm, tận tụy development /dɪˈveləpmənt/ (n): sự phát triển disadvantaged /ˌdɪsədˈvɑːntɪdʒd/(a): thiệt thòi donate /dəʊˈneɪt/ (v): cho, tặng employment /ɪmˈplɔɪmənt/ (n): việc tuyển dụng facility /fəˈsɪləti/ (n): cơ sở vật chất, trang thiết bị handicapped /ˈhændikæpt/ (a): tàn tật, khuyết tật invalid /ɪnˈvælɪd/ (n): người tàn tật, người khuyết tật martyr /ˈmɑːtə(r)/ (n): liệt sỹ narrow-minded /ˌnærəʊ ˈmaɪndɪd/(a): nông cạn, hẹp hòi non-profit /ˌnɒn ˈprɒfɪt/ (a): phi lợi nhuận B.BÀI TẬP: Bài tập 1: Điền vào ô trống sử dụng dạng đúng của từ. Fill the blanks with the correct forms of the words given: prioritize, meaning, hope, dedication, boredom, donate. 1. He is a ___________ person. I don't want to talk to him. 2. Her story is nonsense. It seems ___________ to me. 3. Quality education should be a top ___________ in developing countries. 4. We received a ______ of 50 million VND from an anonymous donor yesterday. 5. She is ___ to her job at the charity centre. She spends most of her free time there. 6. Do you feel ___ about the result? – Yes, I think I performed well at the interview. Hướng dẫn giải Để làm tốt dạng này các em cần đọc kỹ tình huống, nghiên cứu kỹ ngữ nghĩa của câu để lựa chọn từ phù hợp. Sau đó xem sét kỹ vị trí ô trống để xác định từ loại cần điền. Với dạng bài này các em không chỉ nhớ được nghĩa của từ, ngữ cảnh sử dụng từ mà còn có thể ghi nhớ tốt các cách thành lập nên từ đó. Đáp án gợi ý: 1. He is a boring person. I don't want to talk to him. Từ cần điền là boring - nhàm chán, là một dạng thức tính từ của danh từ boredom. Dịchlà: Cậu ấy là một người nhàm chán. Tớ không muốn nói chuyện với cậu ấy. 2. Her story is nonsense. It seems meaningless to me. Từ cần điền là meaningless - vô nghĩa, là một dạng thức tính từ của danh từ meaning. Câu đầy đủ có nghĩa: Câu chuyện của cô ấy thật vớ vẩn. Nó dường như rất vô nghĩa với mình. 17
  18. 3. Quality education should be a top priority in developing countries. Từ cần điền là priority - sự ưu tiên, là dạng thức danh từ của động từ prioritize. Câu đầy đủ có nghĩa: Giáo dục có chất lượng nên trở thành một ưu tiên hàng đầu ở các nước đang phát triển. 4. We received a donation of 50 million VND from an anonymous donor yesterday. Từ cần điền là donation - khoản quyên góp, khoản ủng hộ, là dạng thức danh từ của donate. Câu đầy đủ có nghĩa: Chúng tôi đã nhận được một khoản quyên góp 50 triệu đồng từ một nhà tài trợ giấu tên vào ngày hôm qua. 5. She is dedicated to her job at the charity centre. She spends most of her free time there. Từ cần điền là dedicated - tận tụy, là dạng thức tính từ của danh từ dedication. Dịchlà: Cô ấy là một người tận tụy với công việc của mình ở trung tâm từ thiện đó. Cô ấy dành hầu hết thời gian rảnh của mình ở đó. Bài tập 2: Lựa chọn đáp án phù hợp để điền vào ô trống Choose the best option to fill in the blanks . 1. Volunteer work helps young people know their strong and weak points before they enter the ________. A. job world B. professional market C. job market D. position market 2. If we ________ the roads in this area, the economy can develop. A. stretch B. increase C. widen D. restrict 3. She has a lot of ________ in this field, so she was offered the job. A. contact B. involvement C. maturity D. experience 4. Taking care of the needs of the old, the sick and the homeless is our ________. A. top priority B. top preference C. utmost importance D. chief priority 5. Local people in this neighborhood have been supplied with ________ for five years now. A. pipes B. river water C. running water D. rainwater 6. Mary wrote a letter of ________ to Microsoft yesterday after seeing their advertisement in the morning. A. position B. appliance C.employment D. application 7. Building necessary ________ such as hospitals, schools and parks is important. A. facilities B. services C. equipment D. utensils 8. My sister is writing a letter to apply for the ____ of an English teacher at the center. A. vacancy B.position C. Place D. Both A & B are correct. Phương pháp giải: Giống như đã hướng dẫn ở chủ đề 03 Hướng dẫn giải 1. Job market - thị trường lao động. Dịch: Việc tình nguyện giúp cho người trẻ biết được điểm mạnh, điểm yếu của mình trước khi họ tham gia vào thị trường lao động. 2. Ta có cụm widen roads - mở rộng đường xá. Câu có nghĩa: Nếu chúng ta mở rộng đường xá ở khu vực này, nền kinh tế ở đây mới có thể phát triển được 3. Experience - kinh nghiệm. Câu có nghĩa: Cô ấy có rất nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực này, vì thế cô ấy đã được nhận công việc đó. 18
  19. 4. Ta có top priority - ưu tiên hàng đầu. Câu có nghĩa: Chăm lo nhu cầu của người già, người ốm đau và người vô gia cư là ưu tiên hàng đầu của chúng tôi. 5. Ta có running water - nước máy. Câu có nghĩa: Người dân trong khu vực này được cung cấp nước máy từ 5 năm nay. 6. Ta có letter of application - thư xin việc. Câu có nghĩa: Mary đã viết một lá thư xin việc gửi đến Microsoft ngày hôm qua sau khi nhìn thấy quảng cáo của họ vào buổi sáng. 7. Ta có facilities - cơ sở vật chất. Câu có nghĩa: Xây dựng những cơ sở vật chất cần thiết như bệnh viện, trường học và công viên là việc làm quan trọng.8 8. Cả A và B ở đây đều có nghĩa là vị trí. Câu có nghĩa: Chị gái tớ đang viết thư để ứng tuyển vị trí giáo viên tiếng Anh ở trung tâm đó. Bài tập 03 : Tạo từ điển cá nhân theo chủ đề Make your own dictionary (hướng dẫn làm bài như ở chủ đề 01) Bài tập 04: Nối từ/ cụm từ với định nghĩa tương đương Match the words/ phrases with its definition 1. Handicapped A. a person who suffers very much or is killed because person of their religiousor political beliefs, and is often admired because of it. 2. Donor B. a person who has some condition that markedly restricts their ability to function physically or mentally or socially 3. Volunteer C. a person who gives some of their blood or a part of their body to help someone who is ill. 4. Matyr D. a person who does something, especially helping other people, willingly and without being forced or paid to do it. Hướng dẫn giải: Để làm dạng bài này, các em cần phân tích kỹ các câu, tìm từ chìa khóa để định nghĩa từ cho chính xác. Giáo viên có thể sử dụng từ điển Cambridge online để tự tạo các bài tập sao cho phù hợp với đối tượng học sinh. Đáp án gợi ý: 1: B 2: C 3: D 4: A 19
  20. Chủ đề 05: INVENTIONS A. TỪ VỰNG bulky /ˈbʌlki/ (a): to lớn, kềnh càng collapse /kəˈlæps/ (v): xếp lại, cụp lại laptop /ˈlæptɒp/ (n): máy tính xách tay earbuds /ˈɪəbʌdz/(n): tai nghe portable (a): dễ dàng mang, xách theo fabric /ˈfæbrɪk/ (n): vải, chất liệu vải submarine /ˌsʌbməˈriːn/ (n): tàu ngầm imitate /ˈɪmɪteɪt/ (v): bắt chước, mô phỏng velcro /ˈvelkrəʊ/ (n): một loại khóa dán theo headphones /ˈhedfəʊnz/ (n): tai nghe qua đầu patent /ˈpætnt/ (n,v): bằng sáng chế; được cấp bằng sáng chế inspiration /ˌɪnspəˈreɪʃn/ (n): nguồn cảm hứng generous /ˈdʒenərəs/ (a): rộng rãi, hào phóng invention /ɪnˈvenʃn/ (n): sự phát minh, vật phát minh principle /ˈpɔːtəbl/ (n): nguyên tắc, yếu tố cơ bản economical /ˌiːkəˈnɒmɪkl/ (a): tiết kiệm, không lãng phí Bài tập 01 : Tạo từ điển cá nhân theo chủ đề Make your own dictionary (hướng dẫn làm bài như ở chủ đề 01) Bài tập 2: Nối các từ/ cụm từ trong hộp phù hợp với các bức tranh. Match the right words/ phrases in the box to the pictures 3D- printer Correction pen Digital camera Social networking site Earbuds Food processor Picture 1 picture 2 picture 3 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2