intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số giải pháp giảng dạy tiếp cận năng lực học sinh môn bóng đá lớp 10 theo chương trình GDPT 2018 tại trường THPT Diễn Châu 5

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:61

13
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu sáng kiến "Một số giải pháp giảng dạy tiếp cận năng lực học sinh môn bóng đá lớp 10 theo chương trình GDPT 2018 tại trường THPT Diễn Châu 5" nhằm nghiên cứu góp phần một số giải pháp nhỏ trong việc giảng dạy môn bóng đá lớp 10 THPT theo hướng tiếp cận năng lực trong chương trình GDPT 2018; Tận dụng được tối đa những thuận lợi về CSVC cũng như ưu thế của học sinh, địa phương nơi trường đóng; Làm cho HS yêu thích hơn môn GDTC nói chung và môn bóng đá nói riêng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số giải pháp giảng dạy tiếp cận năng lực học sinh môn bóng đá lớp 10 theo chương trình GDPT 2018 tại trường THPT Diễn Châu 5

  1. SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIẢNG DẠY TIẾP CẬN NĂNG LỰC HỌC SINH MÔN BÓNG ĐÁ LỚP 10 THEO CHƯƠNG TRÌNH GDPT 2018 TẠI TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 5 LĨNH VỰC: GIÁO DỤC THỂ CHẤT
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 5 =====  ===== SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIẢNG DẠY TIẾP CẬN NĂNG LỰC HỌC SINH MÔN BÓNG ĐÁ LỚP 10 THEO CHƯƠNG TRÌNH GDPT 2018 TẠI TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 5 LĨNH VỰC: GIÁO DỤC THỂ CHẤT Nhóm người thực hiện: Hoàng Lý Đông Đơn vị: Trường THPT Diễn Châu 5 SĐT: 0965269898 Email: Lydongdc5@gmail.com Cao Xuân Thìn Đơn vị: Trường THPT Diễn Châu 5 SĐT: 0988220781 Email: caoxuanthindc5@gmail.com Trần Thanh Nam Đơn vị: Trường THPT Diễn Châu 5 SĐT: 0338441113 Email: thanhnamdc5@gmail.com Năm thực hiện: 2023 Diễn Châu, tháng 4/2023
  3. MỤC LỤC Trang DANH TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................... 1 I. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1 II. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................... 2 III. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 2 IV. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................... 2 V. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 2 PHẦN II. NỘI DUNG ĐỀ TÀI .............................................................................. 3 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN .................................................. 3 1.1. Cơ sở lý luận ................................................................................................... 3 1.1.1. Căn cứ để dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh lớp 10 THPT môn GDTC .................................................................................... 3 1.1.2. Dạy học phát triển phẩm chất năng lực học sinh môn GDTC theo chương trình GDPT 2018 ............................................................................................. 3 1.1.3. Định hướng lựa chọn phương pháp, kỹ thuật dạy học môn GDTC theo chương trình GDPT 2018 nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh ................................................................................................................................ 3 1.1.4. Nguyên tắc lựa chọn PP, KTDH môn GDTC theo chương trình GDPT 2018 nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh ........................... 6 1.1.5. Quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH chủ đề bóng đá lớp 10 THPT ........... 6 1.1.6. Nguyên tắc kiểm tra đánh giá môn GDTC theo chương trình GDPT 2018 nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh ......................................... 6 1.1.7. Quy trình KTĐG theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS................ 6 1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................ 7 1.2.1 Xuất phát từ mục tiêu, yêu cầu cần đạt môn GDTC chương trình GDPT 2018. ....................................................................................................................... 7 1.2.2. Xuất phát từ thực trạng về động cơ học bóng đá lớp 10 THPT hiện nay. ........ 7 1.2.3. Xuất phát từ thực trạng CSVC môn bóng đá lớp 10 THPT hiện nay ......... 8 1.2.4. Xuất phát từ thực trạng của việc dạy học, kiểm tra đánh giá phát triển phẩm chất, năng lực học sinh môn bóng đá lớp 10 THPT hiện nay ........ 8 Chương II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIẢNG DẠY TIẾP CẬN NĂNG LỰC HỌC SINH MÔN BÓNG ĐÁ LỚP 10 THPT THEO CHƯƠNG TRÌNH GDPT 2018 TẠI TRƯỜNG DIỄN CHÂU 5 ....................................................... 14 2.1. Những thuận lợi, khó khăn trước khi áp dụng đề tài .................................... 14 2.1.1. Thuận lợi ................................................................................................. 14 2.1.2. Khó khăn ................................................................................................. 14
  4. 2.2. Giải pháp giảng dạy tiếp cận năng lực học sinh môn bóng đá lớp 10 THPT theo chương trình GDPT 2018 tại trường Diễn Châu 5 ........................... 14 2.2.1. Giải pháp xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng tiếp cận phẩm chất năng lực áp dụng có hiệu quả. ......................................................................... 14 2.2.2. Giải pháp xây dựng kế hoạch bài dạy, kiểm tra đánh giá theo hướng tiếp cận phẩm chất năng lực áp dụng có hiệu quả ............................................ 30 2.2.3. Giải pháp thực hiện giảng dạy và kiểm tra đánh giá môn bóng đá lớp 10 THPT theo hướng tiếp cận phẩm chất năng lực áp dụng có hiệu quả ...... 31 2.2.4. Một số bài tập được sử dụng và phương pháp tổ chức tập luyện áp dụng có hiệu quả............................................................................................................. 34 Chương III. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM .......................................................... 42 3.1. So sánh thực nghiệm ..................................................................................... 42 3.1.1. Về phía GV ............................................................................................. 42 3.1.2. Về phía HS: ............................................................................................. 44 3.2. Kết quả nghiên cứu ....................................................................................... 46 3.3. Phạm vi áp dụng của đề tài ........................................................................... 46 3.4. Tính mới của đề tài ....................................................................................... 47 3.5. Tính khoa học................................................................................................ 47 3.6. Tính hiệu quả................................................................................................. 47 3.7. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi các giải pháp đề xuất ........................ 47 3.7.1. Đối tượng khảo sát .................................................................................. 47 3.7.2. Khảo sát tính cấp thiết ............................................................................ 48 3.7.3. Khảo sát tính khả thi ............................................................................... 48 3.7.4. Kết quả khảo sát sự cần thiết giải pháp đề xuất ...................................... 48 3.7.5. Kết quả khảo sát tính khả thi giải pháp đề xuất ...................................... 48 PHẦN III. KẾT LUẬN ......................................................................................... 49 I. Kết luận ............................................................................................................. 49 II. Một số kiến nghị, đề xuất ................................................................................ 49 1. Đối với giáo viên........................................................................................... 49 2. Đối với tổ, nhóm chuyên môn và các tổ chức, đoàn thể trong nhà trường......... 49 3. Đối với BGH nhà trường .............................................................................. 49 4. Đối với các cấp quản lí giáo dục ...................................................................... 50 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 52
  5. DANH TỪ VIẾT TẮT TT TỪ VIẾT TẮT NGHĨA CỦA TỪ VIẾT TẮT 1 GDPT Giáo dục phổ thông 2 GDTC Giáo dục thể chất 3 GV Giáo viên 4 HS Học sinh 5 HTTC Hình thức tổ chức 6 KHBD Kế hoạch bồi dưỡng 7 KHDH Kế hoạch dạy học 8 KT Kỹ thuật 9 KTDG Kiễm tra đánh giá 10 KTDH Kiến thức dạy học 11 NL Năng lực 12 NL VDCB Năng lực vận động cơ bản 13 PP Phương pháp 14 PPDH Phương pháp dạy học 15 PPGD Phương pháp giáo dục 16 TDTT Thể dục thể thao 17 THPT Trung học phổ thông
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Câu hỏi 1: Kính thưa thầy (cô), xin thầy (cô) cho biết ở trường thầy (cô) có dạy học môn bóng đá theo chương trình GDPT 2018 không? ................................. 9 Kết quả khảo sát bảng 1a: ...................................................................................... 9 Câu hỏi 2: Thầy (cô) có tham gia đầy đủ lớp tập huấn hay cập nhất thường xuyên, kịp thời các hướng về thực hiện nhiệm vụ năm học cũng như chuyên môn các cấp của ngành giáo dục không? .................................................................. 9 Kết quả khảo sát bảng 2a: ...................................................................................... 9 Câu hỏi 3: Tại trường mình đang công tác thầy (cô) thực hiện dạy học môn bóng đá như thế nào? .............................................................................................. 10 Kết quả khảo sát bảng 3a: .................................................................................... 10 Câu hỏi 4: Thầy (cô) cho biết, theo thầy (cô) môn bóng đá có cần dạy học theo phát triển phẩm chất, năng lực không? ................................................................... 10 Kết quả khảo sát bảng 4a: .................................................................................... 10 Câu hỏi 1: Em có cảm nhận như thế nào về môn học GDTC? .............................. 11 Kết quả khảo sát bảng 5a: .................................................................................... 11 Câu hỏi 2: Em có thích môn bóng đá không? ........................................................ 11 Kết quả khảo sát bảng 6a: ....................................................................................... 11 Câu hỏi 3: Theo em, năng lực đá bóng hiện tại như thế nào?................................ 12 Kết quả khảo sát bảng 7a: .................................................................................... 12 Câu hỏi 4: Theo em nguyên nhân nào làm cho em không thích học môn bóng đá? ... 12 Kết quả khảo sát bảng 8a: .................................................................................... 12 Câu hỏi 1: Kính thưa thầy (cô), xin thầy (cô) cho biết ở trường thầy (cô) có dạy học môn bóng đá theo chương trình GDPT 2018 không? ............................... 42 Kết quả khảo sát bảng 1b:.................................................................................... 42 Câu hỏi 2: Thầy (cô) có tham gia đầy đủ lớp tập huấn hay cập nhất thường xuyên, kịp thời các hướng về thực hiện nhiệm vụ năm học cũng như chuyên môn các cấp của ngành giáo dục không? ................................................................ 42 Kết quả khảo sát bảng 2b:.................................................................................... 42 Câu hỏi 3: Tại trường mình đang công tác thầy (cô) thực hiện dạy học môn bóng đá như thế nào? .............................................................................................. 43 Kết quả khảo sát bảng 3b:.................................................................................... 43 Câu hỏi 4: Thầy (cô) cho biết, theo thầy (cô) môn bóng đá có cần dạy học theo phát triển phẩm chất, năng lực không? ................................................................... 43 Kết quả khảo sát bảng 4b:.................................................................................... 43 Câu hỏi 1: Em có cảm nhận như thế nào về môn học GDTC? .............................. 44 Kết quả khảo sát bảng 5b:.................................................................................... 44
  7. Câu hỏi 2: Em có thích môn bóng đá không? ........................................................ 44 Kết quả khảo sát bảng 6b:.................................................................................... 44 Câu hỏi 3: Theo em, năng lực đá bóng hiện tại như thế nào?................................ 45 Kết quả khảo sát bảng 7b:.................................................................................... 45 Câu hỏi 4: Theo em nguyên nhân nào em không thích học môn bóng đá? ........... 45 Kết quả khảo sát bảng 8b:.................................................................................... 45
  8. DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình: GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học ....................................... 35 Hình: Khơi động chung ........................................................................................... 35 Hinh: HS xem tranh................................................................................................. 36 Hình: Phân tích, thị phạm KT. ................................................................................ 36 Hình: Tập luyện đồng loạt không bóng, GV sửa sai. .............................................. 36 Hình: Tập luyện cặp đôi với bóng cố định .............................................................. 37 Hình: Nhóm trưởng điều hành, GV quan sát sửa sai. ............................................. 37 Hình: Tập luyện cặp đôi 2 hàng đá bóng di động. .................................................. 38 Hình: Nhóm trưởng điều hành, GV quan sát sửa sai. ............................................. 38 Hình: Đá bóng qua lại giữa 2 người. ....................................................................... 39 Hình: Đá bóng qua lại giữa 2 người, GV sửa sai. ................................................... 39 Hình: Tập luyện theo nhóm 3 người. ...................................................................... 40 Hình: Đá bóng cầu môn. ......................................................................................... 40 Hình: Trò chơi “Đá bóng trúng đích”. .................................................................... 41
  9. PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ I. Lý do chọn đề tài Nghị quyết 29 NQ/TW 8 khóa XI nêu rõ: “Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học”. Đặc điểm chương trình môn GDTC cũng cho rằng ”GDTC góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh, trọng tâm là: trang bị cho học sinh kiến thức và kĩ năng chăm sóc sức khoẻ; kiến thức và kĩ năng vận động; hình thành thói quen tập luyện, khả năng lựa chọn môn thể thao phù hợp để luyện tập nâng cao sức khoẻ, phát triển thể lực và tố chất vận động; trên cơ sở đó giúp học sinh có ý thức, trách nhiệm đối với sức khoẻ của bản thân, gia đình và cộng đồng, thích ứng với các điều kiện sống, sống vui vẻ, hoà đồng với mọi người “ đồng thời phát hiện và bồi dưỡng tài năng thể thao cho đất nước. Những năm gần đây, toàn ngành giáo dục nói chung và giáo dục thể chất nói riêng, việc thực hiện chương trình GDPT 2018 đã và đang được tiến hành hiệu quả ở các cấp học, trong đó có lớp 10 THPT. Chương trình được xây dựng theo hướng khoa học, hiện đại, có tính mở. Một trong những môn thể thao luôn được mệnh danh là môn thể thao “vua” (bóng đá), là môn thể thao hấp dẫn, mang lại nhiều lợi ích to lớn, được nhiều học sinh ưa thích. Tuy nhiên, thực tế hiện nay, một mặt chưa nâng cao được nhận thức xã hội về vai trò, vị trí của môn học GDTC nói chung, bóng đá nói riêng trong hệ thống giáo dục quốc dân và toàn xã hội, là hoạt động vận động không thể thiếu trong đời sống hàng ngày của mỗi học sinh và các thầy cô giáo. Mặt khác bóng đá là một nội dung trong GDTC mang tính chuyên biệt là dạy học vận động (động tác) nhằm phát triển có chủ định khả năng thích ứng của cơ thể; trí nhớ vận động; phản ứng của cơ thể; khả năng chăm sóc và phát triển sức khoẻ; khả năng hoạt động thể thao;... từ đó giúp cho HS phát triển khả năng trình diễn và thi đấu. Thế nhưng trong thực tế dạy học, sức ỳ của một số đội ngũ giáo viên GDTC còn lớn, ngại tìm tòi học hỏi, không chịu đổi mới. Các hình thức dạy học còn chưa đa dạng, gây nhàm chán, việc cân đối giữa dạy học và hoạt động giáo dục, giữa hoạt động tập thể, hoạt động nhóm nhỏ và cá nhân chưa đảm bảo dẫn đến chất lượng kiểm tra đánh giá hiệu ứng dạy học chưa được phát huy. Thay vì nhận thức, hình thức cũng như phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá còn nặng về tiếp cận nội dung, chưa chú trọng về phẩm chất năng lực học sinh, là những giáo viên đã có nhiều năm cống hiến trong nghề, chúng tôi còn rất nhiều trăn trở. Từ thực tế thực hiện dạy học nội dung bóng đá lớp 10 chương trình GDPT 2018 chúng tôi đã đi đến thống nhất, đi sâu nghiên cứu tổng hợp thành đề tài “Một số giải pháp giảng dạy tiếp cận năng lực học sinh môn bóng đá lớp 10 theo chương trình GDPT 2018 tại trường THPT Diễn Châu 5” với mong muốn đưa ra một giải pháp nhỏ góp phần nâng cao chất lượng, hướng tới mục tiêu, yêu cầu cần đạt về phẩm chất năng lực được quy định trong chương trình môn học GDTC và hoạt động giáo dục. 1
  10. II. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở phân tích lí luận và tình hình thực tiễn, đề tài chúng tôi nghiên cứu và triển khai nhằm các mục đích: - Nghiên cứu góp phần một số giải pháp nhỏ trong việc giảng dạy môn bóng đá lớp 10 THPT theo hướng tiếp cận năng lực trong chương trình GDPT 2018. - Tận dụng được tối đa những thuận lợi về CSVC cũng như ưu thế của học sinh, địa phương nơi trường đóng. - Làm cho HS yêu thích hơn môn GDTC nói chung và môn bóng đá nói riêng. - Phát triển tối đa về năng lực phẩm chất của học sinh góp phần phát triển học sinh một cách toàn diện trong xu thế phát triển và hội nhập. - Góp phần nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ giáo viên trong quá trình thực hiện CT GDPT 2018 đạt hiệu quả. - Làm cho tiết học sinh động về hình thức, phong phú về nội dung, đa dạng về phương pháp góp phần tạo sự hứng thú cho học sinh trong mọi tiết học. III. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu và đưa ra một số giải pháp giảng dạy môn bóng đá lớp 10 THPT theo hướng tiếp cận năng lực trong chương trình GDPT 2018 tại trường THPT Diễn Châu 5. IV. Nhiệm vụ nghiên cứu - Trình bày cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn về việc giảng dạy môn bóng đá lớp 10 THPT theo hướng tiếp cận năng lực trong chương trình GDPT 2018. - Phân tích thực trạng của việc giảng dạy môn bóng đá lớp 10 THPT theo hướng tiếp cận năng lực trong chương trình GDPT 2018 tại trường THPT Diễn Châu 5 hiện nay. - Phân tích thực trạng của học sinh THPT về động cơ học tập và kết quả đạt được về phẩm chất năng lực thông qua học tập. - Trình bày trích dẫn một số giải pháp về giảng dạy môn bóng đá lớp 10 THPT theo hướng tiếp cận năng lực trong chương trình GDPT 2018 tại trường THPT Diễn Châu 5 hiện nay. - Trình bày về tính hiệu quả của các giải pháp. - So sánh phương pháp dạy học môn bóng đá lớp 10 THPT theo hướng tiếp cận phẩm chất năng lực với phương pháp dạy học môn bóng đá lớp 10 THPT theo hướng tiếp cận nội dung tại trường THPT Diễn Châu 5. - Đề xuất định hướng một số phương pháp dạy học môn bóng đá tại trường Diễn Châu 5 thời gian tới. V. Phương pháp nghiên cứu - Nghiên cứu các yêu cầu dạy học và các văn bản quy định hiện hành. - Thông qua nghiên cứu và áp dụng trong quá trình giảng dạy môn bóng đá lớp 10 tại trường; khảo sát thực trạng. - Thực hiện tự bồi dưỡng thường xuyên; tham khảo một số tài liệu liên quan. - Trao đổi tiếp thu ý kiến của các đồng nghiệp để nghiên cứu đề tài. - Nghiên cứu, vận dụng các nguồn học liệu từ Internet. 2
  11. PHẦN II. NỘI DUNG ĐỀ TÀI Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Căn cứ để dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh lớp 10 THPT môn GDTC Để chuyển từ dạy học tiếp cận nội dung sang dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh, đòi hỏi phải thực hiện theo các văn bản chỉ đạo cụ thể như: Thông tư số: 58 ngày 12 tháng 12 năm 2011 về việc ban hành quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và THPT; công văn số: 5555 ngày 08 tháng 10 năm 2014 BGDĐT - GDTrH về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lý các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng; thông tư số: 20 ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng bộ GD&ĐT về việc ban hành chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông; Thông tư số: 28 ngày 04 tháng 09 năm 2020 của Bộ GD&ĐT về việc đổi mới hình thức phương pháp dạy học “Dạy học có ứng dụng CNTT, ngành giáo dục hướng tới tối thiểu 15% số tiết học theo hình thức dạy học trực tiếp có ứng dụng CNTT”; công văn số: 5512/BGDĐT - GDTrH về việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường ngày 18 tháng 12 năm 2020;; hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học hằng năm của Sở GD - ĐT Nghệ An và cụ thể hóa việc thực hiện nhiệm vụ của trường THPT Diễn Châu 5. 1.1.2. Dạy học phát triển phẩm chất năng lực học sinh môn GDTC theo chương trình GDPT 2018 Là mô hình dạy học hướng tới mục tiêu phát triển tối đa phẩm chất và năng lực của người học thông qua cách thức tổ chức các hoạt động học tập độc lập, tích cực, sáng tạo của học sinh dưới sự tổ chức, hướng dẫn và hỗ trợ hợp lý của giáo viên giúp học sinh phát triển năng lực chăm sóc sức khỏe, năng lực vận động cơ bản và năng lực hoạt động thể thao. 1.1.3. Định hướng lựa chọn phương pháp, kỹ thuật dạy học môn GDTC theo chương trình GDPT 2018 nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh Để lựa chọn PPDH môn GDTC cần căn cứ vào định hướng chung về PPGD trong chương trình GDPT 2018 để thực hiện mục tiêu chương trình đề ra giúp định hướng phát triển phẩm chất chủ yếu, NL chung và NL thể chất cho HS. Thứ nhất, về phương pháp giáo dục trong chương trình Giáo dục phổ thông 2018. - Các môn học và hoạt động giáo dục trong nhà trường áp dụng các PPDH tích cực hoá hoạt động của HS. Trong đó, GV đóng vai trò tổ chức, hướng dẫn hoạt động cho HS, tạo môi trường học tập thân thiện và những tình huống có vấn đề để khuyến khích HS tích cực tham gia vào các hoạt động học tập, tự phát hiện 3
  12. NL, nguyện vọng của bản thân, rèn luyện thói quen và khả năng tự học, phát huy tiềm năng và những tri thức đã tích luỹ được để phát triển. - Các hoạt động học tập của HS bao gồm hoạt động khám phá vấn đề, hoạt động luyện tập và hoạt động thực hành (ứng dụng những điều đã học để phát hiện và giải quyết những vấn đề có thực trong đời sống), được thực hiện với sự hỗ trợ của thiết bị dạy học. - Các hoạt động học tập nói trên được tổ chức trong và ngoài khuôn viên nhà trường thông qua một số hình thức chủ yếu sau: học lí thuyết; thực hiện bài tập, trò chơi; sinh hoạt tập thể, hoạt động phục vụ cộng đồng. Tuỳ theo mục tiêu, tính chất của hoạt động, HS được tổ chức làm việc độc lập, làm việc theo nhóm hoặc làm việc chung cả lớp nhưng phải bảo đảm mỗi HS được tạo điều kiện để tự mình thực hiện nhiệm vụ học tập và trải nghiệm thực tế. Thứ hai, về phương pháp dạy học môn Giáo dục Thể chất. - Môn GDTC vận dụng PPDH tích cực, lấy HS làm trung tâm, thực hiện chuyển quá trình giáo dục thành tự giáo dục; GV là người thiết kế, tổ chức, cố vấn, trọng tài, hướng dẫn hoạt động tập luyện cho HS, tạo môi trường học tập thân thiện để khuyến khích HS tích cực tham gia các hoạt động tập luyện, tự mình trải nghiệm, tự phát hiện bản thân và phát triển thể chất. - Vận dụng linh hoạt các PPDH: DH hợp tác, PP thực hành, PP trò chơi, PP thi đấu... cần kết hợp chặt chẽ với các PP sử dụng lời nói và PP trực quan. Bên cạnh đó, GV cần chú ý tuân thủ nguyên tắc GDTC phù hợp bối cảnh giáo dục. GV cần ứng dụng các thành tựu của công nghệ thông tin để góp phần nâng cao hiệu quả giờ học GDTC. Ngoài ra, GV nên tích hợp kiến thức một số môn học khác, đảm bảo giữa dạy học bắt buộc và dạy học tự chọn. - Đa dạng hoá các hình thức tổ chức dạy học, trong giờ học chính khóa cần cân đối các HTTC tập luyện: cá nhân, cặp đôi, phân nhóm, đồng loạt để góp phần vừa phát triển NL thể chất, vừa phát triển các phẩm chất chủ yếu và NL chung. - Góp phần phát triển phẩm chất chủ yếu thông qua việc tổ chức các hoạt động học tập, GV cần chú trọng phát triển phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. - Góp phần phát triển NL chung thông qua việc tổ chức các hoạt động học tập, tìm tòi, khám phá… Tạo môi trường cho HS trao đổi, trình bày, chia sẻ và phối hợp thực hiện ý tưởng trong các bài thực hành, các trò chơi, các hoạt động thi đấu có tính đồng đội để vận dụng, phát hiện vấn đề và đề xuất cách giải quyết một cách khách quan, trung thực và sáng tạo. Thứ ba, phương pháp hình thành, phát triển năng lực thể chất. - Hình thành, phát triển thành phần NL chăm sóc sức khoẻ: GV tạo cơ hội cho HS huy động những hiểu biết, kinh nghiệm sẵn có để hình thành ý thức và kiến thức về chăm sóc sức khoẻ; tăng cường giao nhiệm vụ ở nhà, đồng thời phối 4
  13. hợp với cha mẹ HS giúp đỡ HS thực hiện nền nếp giữ gìn vệ sinh, chăm sóc sức khoẻ bản thân. - Hình thành, phát triển thành phần NL vận động cơ bản: GV khai thác ưu thế của GDTC là một loại hình giáo dục mà nội dung chuyên biệt là dạy học vận động (động tác) và sự phát triển có chủ định các tố chất vận động của con người. Các giai đoạn dạy học động tác nhằm hình thành ở HS kĩ năng vận động, khả năng vận dụng vào thực tế. Việc tổ chức các hoạt động vận động (bài tập và trò chơi vận động,... ) giúp cho HS hình thành và phát triển được các tố chất thể lực cơ bản như: sức nhanh, sức mạnh, sức bền, khéo léo, mềm dẻo… cũng như khả năng thích ứng của cơ thể và trí nhớ vận động. - Hình thành, phát triển thành phần NL hoạt động TDTT: GV vận dụng nguyên tắc giáo dục cá biệt, quan tâm phát hiện và hướng dẫn HS tập luyện các môn TDTT phù hợp với sở thích, sở trường; tạo cơ hội cho HS được quan sát và tham gia các trò chơi, các hoạt động cổ vũ và thi đấu thể thao, từ đó khơi dậy niềm đam mê hoạt động TDTT, khả năng hoạt động TDTT, phát triển khả năng trình diễn và thi đấu. - GDTC có đặc trưng là dạy học động tác và phát triển có chủ đích các tố chất thể lực, vậy nên việc sử dụng các PPDH theo định hướng phát triển phẩm chất và NL HS cần phải đáp ứng được yêu cầu về đặc trưng này của môn học. Trong dạy học động tác và giáo dục tố chất thể lực, người ta thường sử dụng PP thực hành để hình thành và phát triển thành phần NL VĐCB. PP trò chơi và PP thi đấu được sử dụng chủ yếu trong việc hình thành và phát triển thành phần NL hoạt động TDTT. Ngoài ra, trong dạy học môn GDTC người ta còn kết hợp việc sử dụng rộng rãi dạy học hợp tác, PP sử dụng lời nói và PP trực quan góp phần định hướng và phát triển các PC chủ yếu, NL chung. Thứ tư, định hướng tiếp cận PP, KTDH môn GDTC. - Lựa chọn PP, KTDH phù hợp với bối cảnh giáo dục (trong đó, GV cần chú ý đến điều kiện thực tế của địa phương, nhà trường…). - Sử dụng những PP, KTDH có khả năng cao nhất đáp ứng việc thực hiện được mục tiêu của chủ đề/hoạt động học. - Việc sử dụng các PP, KTDH phải tương thích với nội dung học (dạy học động tác và giáo dục các tố chất thể lực). - Lựa chọn PP, KTDH phải chú ý đến hứng thú và NL của học sinh. Đồng thời, phải đặc biệt quan tâm đến kinh nghiệm sư phạm của GV và ưu tiên những PP, KTDH đã được GV sử dụng có hiệu quả trước đó. - Đối với HS THPT, lựa chọn các PP, KTDH cần tập trung vào việc phát triển thành phần NL hoạt động TDTT, trên nền tảng kinh nghiệm vận động đã được tích lũy từ THPT thông qua môn thể thao tự chọn giúp HS vận dụng thực tiễn. Bên cạnh đó, nên kết hợp PPDH tích hợp và PPDH phân hóa giúp HS có cái 5
  14. nhìn đa chiều hơn trong giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp. 1.1.4. Nguyên tắc lựa chọn PP, KTDH môn GDTC theo chương trình GDPT 2018 nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh Để thực hiện đạt hiệu quả trong quá trình dạy học đòi hỏi người giáo viên phải vận dụng linh hoạt các PP, KTDH nhưng phải đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc như: - Phải phù hợp với mọi bối cảnh giáo dục, điều kiện thực tế của địa phương, của nhà trường. - Phải phù hợp với mục tiêu, yêu cầu cần đạt nhằm phát triển các phẩm chất chủ yếu, năng lực chung, năng lực đặc thù. - Phải phù hợp với nội dung, thời lượng dạy học. - Phải phù hợp với năng lực sư phạm của giáo viên và năng lực của học sinh. - Phải khai thác được tối đa thiết bị dạy học. - Phải thiết kế, tổ chức các hoạt động đáp ứng mạch nội dung kiến thức chung, vận động cơ bản và hoạt động TDTT. 1.1.5. Quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH chủ đề bóng đá lớp 10 THPT Bước 1: Xác định mục tiêu tiết dạy học. - Xác định yêu cầu cần đạt tương ứng từng tiết (bài học). - Xác định phẩm chất chủ yếu và năng lực chung có liên quan đến chủ đề bóng đá. - Xác định phẩm chất, năng lực học sinh đã có liên quan đến chủ đề bóng đá. - Xác định thời lượng dạy học dự kiến. - Lựa chọn và xây dựng nội dung dạy học. Bước 2: Xác định phương pháp, kỹ thuật và phương tiện dạy học. 1.1.6. Nguyên tắc kiểm tra đánh giá môn GDTC theo chương trình GDPT 2018 nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh - Đảm bảo tính chuẩn xác. - Đảm bảo tính tin cậy. - Đảm bảo tính công bằng. - Đảm bảo tính chân thực. - Đảm bảo tính thực tế và hiệu quả. - Đảm bảo tính tác động. 1.1.7. Quy trình KTĐG theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS Bước 1: Xác định mục đích đánh giá, phân tích mục tiêu học tập sẻ đánh giá. Bước 2: Xây dựng kế hoạch kiểm tra đánh giá. 6
  15. Bước 3: Lựa chọn, thiết kế công cụ đánh giá. Bước 4: Thực hiện kiểm tra đánh giá. Bước 5: Phân tích, xử lý kết quả đánh giá. Bước 6: Giải thích và phản hồi kết quả đánh giá. Bước 7: Sử dụng kết quả đánh giá trong phát triển phẩm chất, năng lực HS. 1.2. Cơ sở thực tiễn 1.2.1 Xuất phát từ mục tiêu, yêu cầu cần đạt môn GDTC chương trình GDPT 2018. Thứ nhất, Năng lực chăm sóc và phát triển sức khỏe - Nêu được cơ sở khoa học và hướng dẫn mọi người thực hiện vệ sinh cá nhân, vệ sinh tập luyện. - Lựa chọn chế độ dinh dưỡng cơ bản phù hợp với bản thân trong quá trình tập luyện để phát triển sức khoẻ. - Có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên và tham gia các hoạt động xã hội. Thứ hai, vận động cơ bản và phát triển các tố chất thể lực - Có thói quen và biết lựa chọn các hình thức tập luyện TDTT phù hợp để hoàn thiện, nâng cao kỹ năng vận động đáp ứng yêu cầu cuộc sống hiện đại. - Đọc hiểu các chỉ số cơ bản về thể lực; có thói quen tập luyện thể dục thể thao để phát triển các tố chất thể lực. - Đánh giá tầm quan trọng của các hoạt động vận động để phát triển thể lực và rèn luyện sức khoẻ. Thứ ba, hoạt động thể dục thể thao - Có thói quen và biết lựa chọn nội dung, phương pháp tập luyện phù hợp để nâng cao thành tích thể thao. - Thể hiện khả năng giao tiếp, hợp tác với mọi người để tổ chức, xây dựng những hoạt động tích cực trong thể dục thể thao và trong cuộc sống. - Cảm nhận được vẻ đẹp của hoạt động thể dục thể thao và thể hiện nhu cầu tập luyện thể dục thể thao. 1.2.2. Xuất phát từ thực trạng về động cơ học bóng đá lớp 10 THPT hiện nay. Môn bóng đá là môn học được mệnh danh là môn thể thao vua, là môn thể thao hấp dẫn, mang lại nhiều lợi ích to lớn, được nhiều học sinh ưa thích. Trong thực tế, việc dạy học môn bóng đá lớp 10 THPT mặc dù động cơ học môn bóng đá đã đưa lại một số hiệu quả nhất định. Tuy nhiên việc phát triển phẩm chất, năng lực học sinh còn biểu hiện nhiều hạn chế. Việc học của học sinh còn thụ động, ý thức tự học chưa được phát huy, sự phối hợp giữa hoạt 7
  16. động tập thể với hoạt động nhóm và cá nhân còn có sự chênh lệch. Những thực trạng đó làm cho tiết học nhàm chán, không sinh động, không tạo được sự hấp dẫn để lôi cuốn được sự hứng thú của học sinh dẫn đến ảnh hưởng tới việc phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. 1.2.3. Xuất phát từ thực trạng CSVC môn bóng đá lớp 10 THPT hiện nay Cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy luôn là yếu tố quan trọng tác động đến hiệu quả của việc dạy học. Để thực hiện chương trình GDPT 2018, thì các trường học cũng đã tăng cường mua sắm CSVC phục vụ dạy học. Thế nhưng, do đặc thù môn học, để đáp ứng việc đổi mới phương pháp dạy học nhìn chung CSVC còn để lại nhiều hạn chế kể cả về chất lượng lẫn số lượng ảnh hưởng đến việc dạy học. 1.2.4. Xuất phát từ thực trạng của việc dạy học, kiểm tra đánh giá phát triển phẩm chất, năng lực học sinh môn bóng đá lớp 10 THPT hiện nay 1.2.4.1. Thực trạng của việc dạy học - Còn có tư tưởng coi nội dung là văn bản mang tính pháp lý dẫn tới không phù hợp với năng lực của HS cũng như điều kiện thực tế từng địa phương, từng nhà trường. - Việc cập nhật các hướng dẫn văn bản chỉ đạo chuyên môn còn nhiều giáo viên chưa kịp thời. - Việc sử dụng PP, KTDH một số đội ngũ giáo viên còn bình quân chủ nghĩa, chủ yếu là mệnh lệnh, không chịu đổi mới, dẫn đến không tạo được sự hứng thú cho học sinh. - Phần tổ chức dạy học phần lớn giáo viên còn thực hiện nặng về lý thuyết, chưa chú trọng vào thực hành, còn bình quân chủ nghĩa. 1.2.4.2. Thực trạng về kiểm tra đánh giá - Việc xác định mục tiêu của kiểm tra thì đại đa số giáo viên vẫn còn thực hiện theo chương trình 2006 (kiến thức và kỹ năng). - Phương pháp KTĐG chưa thực hiện đúng nguyên tắc và quy trình. - Kết quả kiểm tra đánh giá chủ yếu là phê bình, ít có sự tuyên dương nên chưa tạo được sự hứng khới để cho các giờ sau học tốt hơn. Để có cái nhìn đầy đủ và khách quan về việc dạy học, kiểm tra đánh giá phát triển phẩm chất, năng lực học sinh môn bóng đá lớp 10 THPT hiện nay, nhằm minh chứng cơ sở lý luận và thực tiễn chúng tôi đã điều tra, phỏng vấn 30 GV và 300 HS ở 6 trường THPT trên địa bàn tỉnh Nghệ An đã và đang thực hiện dạy học môn bóng đá theo chương trình GDPT 2018 thu được kết quả như sau: 8
  17. Về phía GV: Câu hỏi 1: Kính thưa thầy (cô), xin thầy (cô) cho biết ở trường thầy (cô) có dạy học môn bóng đá theo chương trình GDPT 2018 không? Kết quả khảo sát bảng 1a: Gv Ý kiến trả lời của GV được STT Tên trường Có Không khảo sát Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ % 1 THPT Diễn Châu 5 06 06 100 0 0 2 THPT Nguyễn Xuân Ôn 05 05 100 0 0 3 THPT Huỳnh Thúc Kháng 05 05 100 0 0 4 THPT Nghi Lộc 2 04 04 100 0 0 5 THPT Quỳ Hợp 2 07 07 100 0 0 6 THPT Thái Lão 03 03 100 0 0 Câu hỏi 2: Thầy (cô) có tham gia đầy đủ lớp tập huấn hay cập nhật thường xuyên, kịp thời các hướng về thực hiện nhiệm vụ năm học cũng như chuyên môn các cấp của ngành giáo dục không? Kết quả khảo sát bảng 2a: Ý kiến trả lời của GV Gv Chưa thường xuyên, được Thường xuyên, kịp kịp thời tinh thần STT Tên trường khảo thời tinh thần đổi mới sát đổi mới Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ % 1 THPT Diễn Châu 5 06 02 33,3 04 66,7 2 THPT Nguyễn Xuân Ôn 05 02 40 03 60 3 THPT Huỳnh Thúc Kháng 05 02 40 03 60 4 THPT Nghi Lộc 2 04 01 25 03 75 5 THPT Quỳ Hợp 2 07 02 28,6 05 71,4 6 THPT Thái Lão 03 01 33,3 02 66,7 9
  18. Câu hỏi 3: Tại trường mình đang công tác thầy (cô) thực hiện dạy học môn bóng đá như thế nào? Kết quả khảo sát bảng 3a: Ý kiến trả lời của GV Gv được Phát triển phẩm chất, STT Tên trường Tiếp cận nội dung khảo năng lực sát Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ % 1 THPT Diễn Châu 5 06 03 50 03 50 2 THPT Nguyễn Xuân Ôn 05 03 60 02 40 3 THPT Huỳnh Thúc Kháng 05 03 60 02 40 4 THPT Nghi Lộc 2 04 03 75 01 25 5 THPT Quỳ Hợp 2 07 04 57 03 43 6 THPT Thái Lão 03 02 66,7 01 33,3 Câu hỏi 4: Thầy (cô) cho biết, theo thầy (cô) môn bóng đá có cần dạy học theo phát triển phẩm chất, năng lực không? Kết quả khảo sát bảng 4a: Ý kiến trả lời của GV Gv Không cần được Rất cần thiết Cần thiết STT Tên trường thiết khảo sát Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ lượng % lượng % lượng % 1 THPT Diễn Châu 5 06 04 66,7 02 33,3 0 0 2 THPT Nguyễn Xuân Ôn 05 04 80 01 10 0 0 3 THPT Huỳnh Thúc Kháng 05 04 80 01 10 0 0 4 THPT Nghi Lộc 2 04 03 75 01 25 0 0 5 THPT Quỳ Hợp 2 07 05 71,4 02 28,6 0 0 6 THPT Thái Lão 03 02 66,7 01 33,3 0 0 Nhận xét: Từ kết quả điều tra, khảo sát thực trạng của GV thông qua một số câu hỏi, chúng tôi nhận thấy rằng: - Bảng 1a (câu hỏi 1) phần lớn GV trả lời có học bóng đá theo chương trình GDPT 2018 với số lượng 30/30 GV, chiếm tỷ lệ 100%. - Bảng 2a (câu hỏi 2) phần lớn GV đều trả lời chưa thường xuyên, kịp thời với số lượng 20/30 GV, chiếm tỷ lệ 66,7% rất ít GV trả lời thường xuyên, kịp thời với số lượng 10/30 GV, chiếm tỷ lệ 33,3%. 10
  19. - Bảng 3a (câu hỏi 3) thể hiện đa số GV dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh với số lượng 18/30 GV, chiếm tỷ lệ 60% bên cạnh đó vẫn còn không ít GV thực hiện dạy học theo hướng tiếp cận nội dung với số lượng rất cao 12/30 GV, chiếm tỷ lệ 40%. - Bảng 4a (câu hỏi 4) phần lớn GV đều trả lời môn bóng đá rất cần thiết với số lượng 22/30 GV, chiếm tỷ lệ 73,3%. Bên cạnh đó còn một số ít GV gần như đang còn xem nhẹ vai trò môn bóng đá. Coi môn bóng đá chỉ ở mới mức cần thiết với số lượng 8/30 GV, chiếm tỷ lệ 26,7%, không cần thiết với số lượng 0/30 GV, chiếm tỷ lệ 0%. Về phía HS: Câu hỏi 1: Em có cảm nhận như thế nào về môn học GDTC? Kết quả khảo sát bảng 5a: Ý kiến trả lời của HS Gv Là môn học chính được STT Tên trường trong hệ thống giáo Là môn học phụ khảo dục quốc dân sát Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ % 1 THPT Diễn Châu 5 60 30 50 30 50 2 THPT Nguyễn Xuân Ôn 50 26 52 24 48 3 THPT Huỳnh Thúc Kháng 70 30 43 40 57 4 THPT Nghi Lộc 2 45 20 44,4 25 55,6 5 THPT Quỳ Hợp 2 40 17 42,5 23 57,5 6 THPT Thái Lão 35 16 45,7 19 54,3 Câu hỏi 2: Em có thích môn bóng đá không? Kết quả khảo sát bảng 6a: Ý kiến trả lời của Hs Hs Cả thích, cả được Thích Không thích STT Tên trường không thích khảo sát Số Tỷ lệ Số Số Tỷ lệ Tỷ lệ % lượng % lượng lượng % 1 THPT Diễn Châu 5 60 30 50 10 16,7 20 33,3 2 THPT Nguyễn Xuân Ôn 50 33 66 7 14 10 20 THPT Huỳnh Thúc 3 70 40 57,1 10 14,3 20 28,6 Kháng 4 THPT Nghi Lộc 2 45 25 55,5 8 17,8 12 26,7 5 THPT Quỳ Hợp 2 40 22 55 7 17,5 11 27,5 6 THPT Thái Lão 35 13 37 9 26 13 37 11
  20. Câu hỏi 3: Theo em, năng lực đá bóng hiện tại như thế nào? Kết quả khảo sát bảng 7a: Ý kiến trả lời của Hs Hs được Tốt Trung bình Yếu STT Tên trường khảo sát Số Tỷ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ lượng lệ % lượng % lượng % 1 THPT Diễn Châu 5 60 7 11,7 15 25 38 63,3 2 THPT Nguyễn Xuân Ôn 50 6 12 13 26 31 62 3 THPT Huỳnh Thúc Kháng 70 11 15,7 18 25,7 41 58,6 4 THPT Nghi Lộc 2 45 4 8,9 9 20 32 71,1 5 THPT Quỳ Hợp 2 40 4 10 6 15 30 75 6 THPT Thái Lão 35 2 5,7 3 8,6 30 85,7 Câu hỏi 4: Theo em nguyên nhân nào làm cho em không thích học môn bóng đá? Kết quả khảo sát bảng 8a: Ý kiến trả lời của Hs Tiết học đơn Áp lực môn Áp lực gia Hs được điệu, nhàm STT Tên trường học khác đình khảo sát chán Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ lượng % lượng % lượng % 1 THPT Diễn Châu 5 60 48 80 7 11,7 5 8,3 2 THPT Nguyễn Xuân Ôn 50 45 90 4 8 1 2 3 THPT Huỳnh Thúc Kháng 70 62 88,6 5 7,1 3 4,3 4 THPT Nghi Lộc 2 45 40 88,9 3 6,7 2 4,4 5 THPT Quỳ Hợp 2 40 33 82,5 1 2,5 6 15 6 THPT Thái Lão 35 29 82,8 3 8,6 3 8,6 Nhận xét: Từ kết quả điều tra, khảo sát thực trạng của HS thông qua một số câu hỏi, chúng tôi nhận thấy rằng: - Bảng 5a (câu hỏi 1) HS trả lời đây là môn học phụ với số lượng 161/300HS, chiếm tỷ lệ 53,7%. Trong khi đó HS có nhận thức là môn học chính khóa trong hệ thống giáo dục quốc dân với số lượng 139/300 HS, chiếm tỷ lệ 46,3%. 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2