intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số kinh nghiệm và giải pháp trong công tác chủ nhiệm nhằm phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh lớp 11H và 12K trường THPT Diễn Châu 2

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:66

14
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu sáng kiến nhằm tổng hợp cơ sở lí luận về phẩm chất và năng lực chung của học sinh cấp THPT. Đánh giá thực trạng của công tác chủ nhiệm lớp hiện nay đối với sự phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh. Đề xuất một số biện pháp sư phạm giáo dục học sinh theo hướng hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số kinh nghiệm và giải pháp trong công tác chủ nhiệm nhằm phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh lớp 11H và 12K trường THPT Diễn Châu 2

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN -------  ------- SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Đề tài: MỘT SỐ KINH NGHIỆM VÀ GIẢI PHÁP TRONG CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM NHẰM PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC CHO HỌC SINH LỚP 11H VÀ 12K Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG DIỄN CHÂU II LĨNH VỰC: CHỦ NHIỆM Năm thực hiện: 2023
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU II -------  ------- SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Đề tài: MỘT SỐ KINH NGHIỆM VÀ GIẢI PHÁP TRONG CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM NHẰM PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC CHO HỌC SINH LỚP 11H VÀ 12K Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG DIỄN CHÂU II LĨNH VỰC: CHỦ NHIỆM Đồng tác giả: - Bùi Thị Hồng Diệu. 097582258 - Nguyễn Thị Hoa. 0385544656 Tổ bộ môn: Toán - Tin Năm thực hiện: 2023
  3. MỤC LỤC I. ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................................................................. 1 1. Lí do chọn đề tài ..........................................................................................................................................1 2. Mục đích và phạm vi nghiên cứu .........................................................................................................2 2.1. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................................................2 2.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................................................. 2 II. NỘI DUNG ....................................................................................................................................................3 1. Cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn ...................................................................................................................3 1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................................................ 3 1.1.1. Vị trí, vai trò của Giáo viên chủ nhiệm ......................................................................................... 3 1.1.2. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh Trung học phổ thông ....................................................... 4 1.1.3. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực của học sinh Trung học phổ thông .............. 7 1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................................................16 1.2.1. Khảo sát mong muốn của học sinh về phát triển phẩm chất, năng lực theo chương trình phổng thông mới qua công tác chủ nhiệm lớp ( với GVCN, GVBM, PH các bạn cùng lớp) ...........................16 1.2.2. Thực trạng của công tác chủ nhiệm lớp hiện nay đối với sự phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh .................................................................................................................................................20 a) Thực trạng chung ..........................................................................................................................20 b) Thực trạng tại đơn vị đang công tác..............................................................................................21 1.2.3. Nguyên nhân...............................................................................................................................23 2. Các biện pháp thực hiện ............................................................................................................................24 2.1. Giáo dục tư tưởng ..............................................................................................................................24 2.1.1. Giáo dục tư tưởng thông qua các tình huống sư phạm thực tế ...................................................24 2.1.2. Giáo dục tư tưởng thông qua các tình huống trên lớp ................................................................25 2.1.3. Xây dựng ước mơ cho học sinh thông qua phương pháp nêu gương, kể chuyện ........................27 2.2. Rèn luyện kỹ năng sống ......................................................................................................................28 2.2.1. Rèn luyện kỹ năng nói trước đám đông .......................................................................................28 2.2.2. Rèn luyện kỹ năng làm việc theo nhóm .......................................................................................29 2.2.3. Rèn luyện kỹ năng thuyết trình và chủ trì cuộc họp ....................................................................29 2.2.4. Rèn luyện kỹ năng giao việc và ra quyết định .............................................................................30 2.2.5. Rèn luyện kỹ năng khen thưởng và kỷ luật thông qua hoạt động tổng kết đánh giá tuần, tháng, học kỳ hoặc các hoạt động theo chủ đề ......................................................................................31 2.2.6. Rèn luyện kỹ năng thực hiện kế hoạch cá nhân.....................................................................33 2.2.7. Rèn luyện kỹ năng quản lý thời gian ...........................................................................................34 2.2.8. Rèn luyện kỹ năng quản lý tài chính tập thể và cá nhân .............................................................35
  4. 2.3. Các biện pháp triển khai cụ thể ở các đơn vị lớp 11H, 12K ..............................................................37 2.3.1. Giáo viên xây dựng kế hoạch cho lớp .........................................................................................37 2.3.2. Học sinh thảo luận và tự trình bày bảng nội quy ............................................................................38 2.3.3. Lập nhóm zalo/mesenger liên kết giữa HS với GVCN, GVCN với phụ huynh ............................39 2.3.4. Phát huy tối đa tiết sinh hoạt ......................................................................................................39 2.3.5.Thực hành nêu gương, khen thưởng và rèn luyện từng tuần, tháng, học kì ...........................40 2.3.6. Phối hợp với GCBM nhằm phát triển năng lực chuyên biệt cho học sinh ..................................40 2.3.7. Phối kết hợp với các lực lượng giáo dục khác ............................................................................41 * Phối hợp với đoàn thanh niên ........................................................................................................41 * Phối hợp với phụ huynh .................................................................................................................42 2.3.8. Tổ chức các hoạt động trải nghiệm .............................................................................................43 3. Thực nghiệm sư phạm ...............................................................................................................................44 3.1. Mục đích thực nghiệm ........................................................................................................................44 3.2. Nội dung thực nghiệm ........................................................................................................................45 3.3. Đánh giá kết quả thực nghiệm ...........................................................................................................45 3.4. Khảo sát sự cấp thiết và tính khả thi của đề tài .................................................................................46 1. Mục đích khảo sát .........................................................................................................................46 2. Nội dung khảo sát ..........................................................................................................................46 3. Phương pháp khảo sát và thang đánh giá ......................................................................................49 4. Đối tượng khảo sát ........................................................................................................................49 5. Kết quả khảo sát về sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất ..............................49 III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................................................51 1. Đóng góp của đề tài .................................................................................................................................51 1.1. Tính mới .............................................................................................................................................51 1.2. Tính khoa học .....................................................................................................................................51 1.3. Tính hiệu quả......................................................................................................................................51 2. Kiến nghị ...................................................................................................................................................51 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................ 1
  5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT Từ viết tắt Từ đầy đủ 1 GVCN Giáo viên chủ nhệm 2 HS Học sinh 3 GV Giáo viên 4 THPT Trung học phổ thông 5 PH Phụ huynh
  6. I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 của Đảng về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã đề ra nhiệm vụ, giải pháp: “Đổi mới chương trình nhằm phát triển năng lực và phẩm chất người học, hài hòa đức, trí, thể, mỹ; dạy người, dạy chữ và dạy nghề... Chú trọng giáo dục nhân cách, đạo đức, lối sống, tri thức pháp luật và ý thức công dân. Tập trung vào những giá trị cơ bản của văn hóa, truyền thống và đạo lý dân tộc, tinh hoa văn hóa nhân loại, giá trị cốt lõi và nhân văn của chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh”. Quán triệt tinh thần đó, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã xây dựng Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT - GDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo với mục tiêu hình thành và phát triển cho học sinh những phẩm chất chủ yếu: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm; đồng thời, hình thành và phát triển cho học sinh những năng lực cốt lõi bao gồm những năng lực chung được hình thành, phát triển thông qua tất cả các môn học và hoạt động giáo dục: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo và những năng lực đặc thù được hình thành, phát triển chủ yếu thông qua một số môn học và hoạt động giáo dục: năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực khoa học, năng lực công nghệ, năng lực tin học, năng lực thẩm mỹ, năng lực thể chất. Để thực hiện mục tiêu giáo dục theo tinh thần Thông tư 32, đòi hỏi các Cấp trong ngành giáo dục đồng bộ vào cuộc. Đặc biệt, nhà trường và giáo viên chủ nhiệm đóng vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình phát triển toàn diện phẩm chất và năng lực người học. Để thực hiện tốt vai trò, nhiệm vụ của mình, giáo viên chủ nhiệm được ví như một “Kỹ sư tâm hồn”, như nghệ nhân sản xuất một sản phẩm tuyệt hảo đó là “Những công dân tốt cho xã hội” - có những phẩm chất tốt đẹp và năng lực cần thiết để trở thành người công dân có trách nhiệm, người lao động có văn hoá, cần cù, sáng tạo, đáp ứng nhu cầu phát triển của cá nhân và yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ đất nước trong thời đại toàn cầu hoá và cách mạng công nghiệp mới. Với ý nghĩa đó, chúng tôi chọn đề tài: “Một số kinh nghiệm và giải pháp trong công tác chủ nhiệm nhằm phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh lớp 11H và 12K trường THPT Diễn Châu 2”. Trong chương trình giáo dục phổ thông cũ, đa số giáo viên chủ nhiệm chủ yếu chỉ quản lí lớp học, xây dựng tập thể học sinh, cố vấn cho học sinh và phối hợp với các lực lượng giáo dục khác còn việc tổ chức các hoạt động giáo dục học sinh trong lớp thì ít được coi trọng và đầu tư theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. Đề tài chúng tôi thực hiện thể hiện tính mới, tính áp dụng thực tiễn trong bối cảnh giáo dục hiện nay, đặc biệt dạy học theo hướng hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh. 1
  7. Trong đề tài này, chúng tôi trình bày một số kinh nghiệm cá nhân về công tác chủ nhiệm lớp: giáo dục học sinh theo định hướng hình thành và phát triển phẩm chất năng lực. Qua đó, chúng tôi mong muốn đóng góp vào việc giáo dục học sinh, hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực học sinh đáp ứng nhu cầu phát triển của cá nhân và yêu cầu của thời đại mới. 2. Mục đích và phạm vi nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Vai trò vị trí của GVCN hiện nay và đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi đến quá trình giáo dục trong công tác chủ nhiệm nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. Tổng hợp cơ sở lí luận về phẩm chất và năng lực chung của học sinh cấp THPT. Đánh giá thực trạng của công tác chủ nhiệm lớp hiện nay đối với sự phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh. Đề xuất một số biện pháp sư phạm giáo dục học sinh theo hướng hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh. 2.2. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu các nhóm giải pháp nhằm phát triển phẩm chất chủ yếu và năng lực học sinh thông qua công tác chủ nhiệm và cụ thể hóa một số nhóm giải pháp ở lớp 11H, 12K mà tác giả đang phụ trách. 1. Đối tượng nghiên cứu Phẩm chất và năng lực chung của học sinh lớp 11H, 12K tại trường THPT Diễn Châu 2 cuối năm học 2021 – 2022 và năm học 2022 – 2023 . 2. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu lý luận Phương pháp điều tra, quan sát thực tiễn Phương pháp thực nghiệm sư phạm Phương pháp thống kê Toán học 2
  8. II. NỘI DUNG 1. Cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Vị trí, vai trò của Giáo viên chủ nhiệm Giáo viên chủ nhiệm là một trong những giáo viên đang giảng dạy ở lớp có đủ các tiêu chuẩn và điều kiện đứng ra làm chủ nhiệm lớp trong một năm học hoặc trong tất cả các năm tiếp theo của cấp học. Giáo viên chủ nhiệm lớp thực hiện nhiệm vụ quản lí lớp học và là nhân vật chủ chốt, là linh hồn của lớp, người tập hợp, dìu dắt giáo dục học sinh phấn đấu trở thành con ngoan, trò giỏi, bạn tốt, công dân tốt và xây dựng một tập thể học sinh vững mạnh. Giáo viên chủ nhiệm lớp có các vai trò sau đây: Thay mặt hiệu trưởng quản lí một lớp học Giáo viên chủ nhiệm lớp do hiệu trưởng phân công và thay mặt hiệu trưởng để quản lí và tổ chức các hoạt động giáo dục học sinh ở một lớp học. Vai trò quản lí của giáo viên chủ nhiệm lớp thể hiện trong việc xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch giáo dục, đôn đốc, kiểm tra và đánh giá kết quả học tập và tu dưỡng của học sinh trong lớp. Giáo viên chủ nhiệm phải trả lời các câu hỏi về chất lượng học tập và hạnh kiểm của học sinh trong lớp trước hiệu trưởng, trước Hội đồng sư phạm của nhà trường và trước phụ huynh học sinh của lớp khi tổng kết năm học. Người xây dựng tập thể học sinh thành một khối đoàn kết Giáo viên chủ nhiệm lớp là linh hồn của lớp, bằng các biện pháp tổ chức, giáo dục, bằng sự gương mẫu và quan hệ tình cảm, giáo viên chủ nhiệm xây dựng khối đoàn kết trong tập thể, dìu dắt các em nhỏ như con em mình trưởng thành theo từng năm tháng. Người tổ chức các hoạt động giáo dục học sinh trong lớp Vai trò tổ chức của giáo viên chủ nhiệm thể hiện trong việc thành lập bộ máy tự quản của lớp, phân công trách nhiệm cho từng cá nhân, các tổ, nhóm, đồng thời tổ chức thực hiện các mặt hoạt động theo kế hoạch giáo dục được xây dựng hàng năm. Các hoạt động của lớp được tổ chức đa dạng và toàn diện, giáo viên chủ nhiệm lớp quán xuyến tất cả các hoạt động một cách cụ thể, chặt chẽ. Các phong trào thi đua học tập đi vào thực chất, các cuộc sinh hoạt các đoàn thể có nội dung hấp dẫn thanh, thiếu niên, phong trào văn hóa, văn nghệ, thể thao được tiến hành thường xuyên… Chất lượng học tập và tu dưỡng đạo đức của học sinh phụ thuộc rất nhiều vào trật tự, kỉ luật, vào tinh thần đoàn kết và truyền thống của tập thể lớp cũng như các hoạt động đa dạng của lớp. 3
  9. Cố vấn đắc lực cho các đoàn thể của học sinh trong lớp Giáo viên chủ nhiệm lớp cần phải nắm vững điều lệ, tôn chỉ mục đích, nghi thức và nội dung hoạt động của các đoàn thể, với tinh thần trách nhiệm, với kinh nghiệm công tác của mình làm tham mưu cho chi Đoàn thanh niên của lớp lập kế hoạch công tác, bầu ra ban lãnh đạo chi đoàn, tổ chức các nội dung hoạt động và phối hợp với ban cán sự lớp để xây dựng tập thể, đem lại hiệu quả giáo dục tốt nhất. Giữ vai trò chủ đạo trong việc phối hợp với các lực lượng giáo dục Gia đình, nhà trường và xã hội là ba lực lượng giáo dục, trong đó nhà trường là cơ quan giáo dục chuyên nghiệp, hoạt động có mục tiêu, nội dung, chương trình và phương pháp giáo dục dựa trên cơ sở khoa học, do vậy giáo viên chủ nhiệm phải là người chủ đạo trong điều phối các hoạt động giáo dục cùng với các lực lượng giáo dục đó một cách có hiệu quả nhất. Năng lực, uy tín chuyên môn, kinh nghiệm công tác của giáo viên chủ nhiệm lớp là điều kiện quan trọng để tập hợp lực lượng, phối hợp thành công các hoạt động giáo dục cho học sinh trong lớp. 1.1.2. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh Trung học phổ thông Tuổi HS THPT là tuổi đầu thanh niên GVCN cần quan tâm hai mặt: sinh lí và tâm lý, cần phải kết hợp với quan điểm của tâm lý học xã hội và phải tính đến quy luật bên trong của sự phát triển lứa tuổi. Giai đoạn này sự trưởng thành về mặt thể chất, nhân cách trí tuệ, năng lực lao động sẽ không trùng hợp với thời gian phát triển của lứa tuổi. Trong gian đoạn hiện nay tuổi thanh niên thường dậy thì sớm hơn vì vậy có sự mâu thuẩn giữa nhận thức bên trong và hành vi bên ngoài. Điều đó cho ta thấy rằng thanh niên là một hiện tượng tâm lý xã hội. Tuổi học sinh THPT là thời kì đạt được sự trưởng thành: thể chất của các em phát triển mạnh mẽ rất, sự phát triển thể chất ở lứa tuổi này sẽ có ảnh hưởng đến sự phát triển tâm lý và nhân cách đồng thời nó còn ảnh hưởng tới sự lựa chọn nghề nghiệp sau này của các em. Trong gia đình, các em đã thấy được quyền hạn và trách nhiệm của bản thân đối với gia đình, quan tâm chú ý đến nề nếp, lối sống sinh hoạt và điều kiện kinh tế chính trị của gia đình, trong độ tuổi này là vừa học tập vừa lao động. Trong nhà trường các em là thanh niên hoặc đoàn viên, nhiệm vụ học tập vẫn là hoạt động chủ đạo đòi hỏi các em tự giác, tích cực độc lập hơn, phải biết cách vận dụng tri thức một cách sáng tạo. Trường học không chỉ trang bị tri thức và hoàn chỉnh tri thức mà còn có tác dụng hình thành thế giới quan và nhân sinh quan cho các em. Ngoài xã hội: các em đã có suy nghĩ về việc chọn nghề, khi tham gia vào hoạt động xã hội các em được tiếp xúc với nhiều tầng lớp khác nhau, quan hệ xã hội được mở rộng, các em có dịp hòa nhập và cuộc sống đa dạng phức tạp của xã hội 4
  10. giúp các em tích lũy vốn kinh nghiệm sống để chuẩn bị cho cuộc sống tự lập sau này. Hoạt động học tập vẫn là hoạt động chủ đạo đối với học sinh THPT nhưng yêu cầu cao hơn nhiều đối với tính tích cực, độc lập trí tuệ của các em. Hứng thú học tập của các em ở lứa tuổi này gắn liền với khuynh hướng nghề nghiệp nên hứng thú mang tính đa dạng, sâu sắc, bền vững hơn. Thái độ của các em đối với việc học tập cũng có những chuyển biến rõ rệt. Thái độ có ý thức đối với việc học tập của các em được tăng lên mạnh mẽ. Học tập mang ý nghĩa sống còn trực tiếp vì các em đã ý thức rõ ràng được rằng: cái vốn những tri thức, kĩ năng và kĩ xảo hiện có, kĩ năng độc lập tiếp thu tri thức được hình thành trong nhà trường phổ thông là điều kiện cần thiết để tham gia có hiệu quả vào cuộc sống lao động của xã hội. Do vậy, giáo viên phải làm cho các em học sinh hiểu ý nghĩa và chức năng giáo dục phổ thông đối với giáo dục nghề nghiệp và đối với sự phát triển phẩm chân, năng lực toàn diện của học sinh. Ở lứa tuổi này các em thường bắt đầu có hứng thú ổn định đặc trưng đối với một khoa học, một lĩnh vực tri thức hay một hoạt động nào đó. Điều này đã kích thích nguyện vọng muốn mở rộng, đào sâu các tri thúc trong các lĩnh vực tương ứng. Đó là những khả năng rất thuận lợi cho sự phát triển năng lực của các em. Nhà trường cần có những hình thức tổ chức đặc biệt đối với hoạt động của học sinh THPT nhất là học sinh cuối cấp để tạo ra sự thay đổi căn bản về hoạt động tư duy, về tính chất lao động trí óc của các em. Trí nhớ của học sinh THPT cũng phát triển rõ rệt. Trí nhớ có chủ định giữ vai trò chủ đạo trong hoạt động trí tuệ. Các em đã biết sắp xếp lại tài liệu học tập theo một trật tự mới, có biện pháp ghi nhớ một cách khoa học. Hoạt động tư duy của học sinh THPT phát triển mạnh. Các em đã có khả năng tư duy lý luận, tư duy trừu tượng một cách độc lập và sáng tạo hơn. Năng lực phân tích, tổng hợp, so sánh, trừu tượng hóa phát triển cao giúp cho các em có thể lĩnh hội mọi khái niệm phức tạp và trừu tượng. Năng lực tư duy phát triển đã góp phần nảy sinh hiện tượng tâm lý mới đó là tính hoài nghi khoa học. Trước một vấn đề các em thường đặt những câu hỏi nghi vấn hay dùng lối phản đề để nhận thức chân lý một cách sâu sắc hơn, thích những vấn đề có tính triết lí vì thế các em rất thích nghe và thích ghi chép những câu triết lý. Tư duy của học sinh THPT phát triển mạnh, hoạt động trí tuệ linh hoạt và nhạy bén hơn, khả năng phán đoán và giải quyết vấn đề một cách rất nhanh. Tuy nhiên, ở một số học sinh còn nhược điểm là chưa phát huy hết năng lực độc lập suy nghĩ của bản thân, còn kết luận vội vàng theo cảm tính. Vì vậy giáo viên cần hướng dẫn, giúp đỡ các em tư duy một cách tích cực độc lập để phân tích đánh giá sự việc và tự rút ra kết luận cuối cùng. Việc phát triển khả năng nhận thức của học sinh trong dạy học là một trong những nhiệm vụ quan trọng của người giáo viên. 5
  11. Sự phát triển của tự ý thức: Sự tự ý thức là một đặc điểm nổi bật trong sự phát triển nhân cách của học sinh THPT, nó có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển tâm lý của lứa tuổi này những phẩm chất nhân cách, năng lực riêng. Ở lứa tuổi này các em có thể tự đánh giá bản thân một cách sâu sắc nhưng đôi khi vẫn chưa đúng đắn nên các em vẫn cần sự giúp đỡ của người lớn. Một mặt, người lớn phải lắng nghe ý kiến của em các, mặt khác phải giúp các em hình thành được biểu tượng khách quan về nhân cách của mình nhằm giúp cho sự tự đánh giá của các em được đúng đắn hơn, tránh những lệch lạc, phiến diện trong tự đánh giá. Cần tổ chức hoạt động của tập thể cho các em có sự giúp đỡ, kiểm tra lẫn nhau để hoàn thiện nhân cách của bản thân. Ở tuổi này các em quan tâm đến nhiều vấn đề như: thói quen đạo đức, cái xấu cái đẹp, cái thiện cái ác, quan hệ giữa cá nhân với tập thể, giữa cống hiến với hưởng thụ, giữa quyền lợi và nghĩa vụ trách nhiệm… Tuy nhiên vẫn có em chưa được giáo dục đầy đủ về thế giới quan, chịu ảnh hưởng của tư tưởng bảo thủ lạc hậu như: có thái độ coi thường phụ nữ, coi khinh lao động chân tay, ý thức tổ chức kỉ luật kém, thích có cuộc sống xa hoa, hưởng thụ hoặc sống thụ động…Các em đã có ý thức xây dựng lý tưởng sống cho mình, biết xây dựng hình ảnh con người lý tưởng gần với thực tế sinh hoạt hàng ngày. Các em có thể hiểu sâu sắc và tinh tế những khái niệm, biết xử sự một cách đúng đắn trong những hoàn cảnh, điều kiện khác nhau nhưng có khi các em lại thiếu tin tưởng vào những hành vi đó. Vì vậy, giáo viên phải khéo léo, tế nhị khi phê phán những hình ảnh lý tưởng còn lệch lạc để giúp các em chọn cho mình một hình ảnh lý tưởng đúng đắn để phấn đấu vươn lên. Xu hướng nghề nghiệp có tác dụng thúc đẩy các mặt hoạt động và điều chỉnh hoạt động của các em. Càng cuối cấp học thì xu hướng nghề nghiệp càng được thể hiện rõ rệt và mang tính ổn định hơn. Nhiều em biết gắn những đặc điểm riêng về thể chất, về tâm lý và khả năng của mình với yêu cầu của nghề nghiệp. Tuy vậy, sự hiểu biết về yêu cầu nghề nghiệp của các em còn phiến diện, chưa đầy đủ, vì vậy công tác hướng nghiệp cho học sinh có ý nghĩa quan trọng. Qua đó giúp cho học sinh lựa chọn nghề nghiệp sao cho phù hợp với hứng thú, năng lực và phù hợp với yêu cầu của xã hội. Hoạt động giao tiếp: các em khao khát muốn có những quan hệ bình đẳng trong cuộc sống và có nhu cầu sống cuộc sống tự lập. Tính tự lập của các em thể hiện ở ba mặt: tự lập về hành vi, tự lập về tình cảm và tự lập về đạo đức, giá trị. Nhu cầu giao tiếp với bạn bè cùng lứa tuổi trong tập thể phát triển mạnh. Trong tập thể, các em thấy được vị trí, trách nhiệm của mình và các em cũng cảm thấy mình cần cho tập thể. Khi giao tiếp trong nhóm bạn sẽ xảy ra hiện tượng có những người được nhiều người yêu mến và có những người ít được bạn bè yêu mến. Ở tuổi này cũng đã xuất hiện một loại tình cảm đặc biệt – tình yêu nam nữ. Tình yêu của lứa tuổi này còn được gọi là “tình yêu bạn bè”, bởi vì các em thường che giấu tình cảm của mình trong tình bạn nên đôi khi cũng không phân biệt được 6
  12. đó là tình bạn hay tình yêu. Giáo viên cần thấy rằng đây là bắt đầu một giai đoạn bình thường và tất yếu trong sự phát triển của con người. Tình yêu ở lứa tuổi thanh niên về cơ bản là tình cảm lành mạnh, trong sáng nhưng cũng là một vấn đề rất phức tạp, nó đòi hỏi sự khéo léo tế nhị của giáo viên. Một mặt giáo viên phải làm cho các em có thái độ đúng đắn trong quan hệ tình cảm với bạn khác giới, phải làm cho các em biết kìm chế những cảm xúc của bản thân; mặt khác, phải nghiên cứu từng trường hợp cụ thể để đưa ra cách giải quyết thích hợp. Bất luận trong trường hợp nào cũng đều không được can thiệp một cách thô bạo, không chế nhạo, phỉ báng, ngăn cấm độc đoán, bất bình mà phải có một thái độ trân trọng và tế nhị, đồng thời cũng không được thờ ơ, lãnh đạm tránh những phản ứng tiêu cực ở các em. 1.1.3. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực của học sinh Trung học phổ thông Sự phát triển kinh tế - xã hội đặt ra những yêu cầu mới đối với con người, do đó cũng đặt ra những yêu cầu mới cho giáo dục. Đứng trước tình hình đó, những phương pháp giáo dục và dạy học truyền thống không còn phù hợp nữa. Để đổi mới phương pháp giáo dục và dạy học, ta cần đổi mới cách thức tiến hành các phương pháp, đổi mới phương tiện và hình thức triển khai phương pháp trên cơ sở khai thác triệt để ưu điểm của phương pháp giáo dục, dạy học truyền thống và vận dụng linh hoạt một số phương pháp giáo dục, dạy học mới nhằm hình thành và phát triển phẩm chất và năng lực ở người học. Sau đây là bảng mã hóa các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực chung của học sinh cấp trung học phổ thông. BẢNG MÃ HÓA PHẨM CHẤT THEO CẤP HỌC PHẨM MÃ STT NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT MÃ HÓA CHẤT HÓA PC 1 Tích cực, chủ động vận động người YÊU NƯỚC PC 1 khác tham gia các hoạt động bảo vệ PC 1.1 thiên nhiên Tự giác thực hiện và vận động người 1 khác thực hiện các quy định của pháp luật, góp phần bảo vệ và xây PC 1.2 dựng Nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam Chủ động, tích cực tham gia và vận động người khác tham gia các hoạt PC 1.3 động bảo vệ, phát huy giá trị các di 7
  13. sản văn hoá Đấu tranh với các âm mưu, hành động xâm phạm lãnh thổ, biên giới quốc gia, các vùng biển thuộc chủ quyền và quyền chủ quyền của quốc PC 1.4 gia bằng thái độ và việc làm phù hợp với lứa tuổi, với quy định của pháp luật Sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ PC 1.5 Tổ quốc NHÂN ÁI PC 2 PC 2 Quan tâm đến mối quan hệ hài hoà PC 2.1.1 với những người khác Yêu quý mọi PC Tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp người 2.1 của mọi người; đấu tranh với những PC 2.1.2 hành vi xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân Chủ động, tích cực vận động người khác tham gia các hoạt động từ thiện PC 2.1.3 và hoạt động phục vụ cộng đồng 2 Tôn trọng sự khác biệt về lựa chọn nghề nghiệp, hoàn cảnh sống, sự đa PC 2.2.1 Tôn trọng sự dạng văn hoá cá nhân PC khác biệt giữa 2.2 Có ý thức học hỏi các nền văn hoá mọi người PC 2.2.2 trên thế giới Cảm thông, độ lượng với những hành vi, thái độ có lỗi của người PC 2.2.3 khác 3 CHĂM CHỈ PC 3 PC 3 – Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, PC PC 3.1.1 Ham học khó khăn trong học tập để xây dựng 3.1 kế hoạch học tập. – Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong PC 3.1.2 học tập; có ý chí vượt qua khó khăn 8
  14. để đạt kết quả tốt trong học tập. – Tích cực tham gia và vận động mọi người tham gia các công việc PC 3.2.1 PC phục vụ cộng đồng. Chăm làm 3.2 – Có ý chí vượt qua khó khăn để đạt PC 3.2.2 kết quả tốt trong lao động. – Tích cực học tập, rèn luyện để PC 3.2.3 chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai. PC 4 Nhận thức và hành động theo lẽ phải PC 4.1 TRUNG Sẵn sàng đấu tranh bảo vệ lẽ phải, PC 4 PC 4.2 THỰC bảo vệ người tốt, điều tốt Tự giác tham gia và vận động người khác tham gia phát hiện, đấu tranh 4 với các hành vi thiếu trung thực trong học tập và trong cuộc sống, PC 4.3 các hành vi vi phạm chuẩn mực đạo đức và quy định của pháp luật. TRÁCH PC 5 PC 5 NHIỆM – Tích cực, tự giác và nghiêm túc 5 rèn luyện, tu dưỡng đạo đức của bản PC 5.1.1 Có trách thân. PC nhiệm với bản – Có ý thức sử dụng tiền hợp lí khi 5.1 thân ăn uống, mua sắm đồ dùng học tập, PC 5.1.2 sinh hoạt. – Sẵn sàng chịu trách nhiệm về những lời nói và hành động của bản PC 5.1.3 thân. Có trách – Có ý thức làm tròn bổn phận PC PC 5.2.1 nhiệm với gia với người thân và gia đình. 5.2 đình – Quan tâm bàn bạc với người thân, PC 5.2.2 xây dựng và thực hiện kế hoạch chi 9
  15. tiêu hợp lí trong gia đình. – Tích cực tham gia và vận động người khác tham gia các hoạt động PC 5.3.1 công ích. Có trách nhiệm với nhà PC – Tích cực tham gia và vận động trường và xã 5.3 người khác tham gia các hoạt động PC 5.3.2 hội tuyên truyền pháp luật. – Đánh giá được hành vi chấp hành kỉ luật, pháp luật của bản thân và người khác; đấu tranh phê bình các PC 5.3.3 hành vi vô kỉ luật, vi phạm pháp luật. – Hiểu rõ ý nghĩa của tiết kiệm đối với sự phát triển bền vững; có ý thức tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên; đấu PC 5.4.1 tranh ngăn chặn các hành vi sử dụng Có trách bừa bãi, lãng phí vật dụng, tài PC nhiệm với môi nguyên. 5.4 trường sống – Chủ động, tích cực tham gia và vận động người khác tham gia các hoạt động tuyên truyền, chăm sóc, PC 5.4.2 bảo vệ thiên nhiên, ứng phó với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững. BẢNG MÃ HÓA NĂNG LỰC THEO CẤP HỌC THPT STT MÃ NĂNG LỰC HÓA NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT MÃ HÓA 1 Năng lực tự chủ và tự NL1 học Luôn chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong Tự lực NL1.1 học tập và trong cuộc sống; biết giúp đỡ người sống ỷ lại vươn lên để có lối sống tự lực. Tự khẳng Biết khẳng định và bảo vệ quyền, NL1.2 định và bảo nhu cầu cá nhân phù hợp với đạo 10
  16. vệ quyền, nhu đức và pháp luật. cầu chính đáng – Đánh giá được những ưu điểm và hạn chế về tình cảm, cảm xúc của NL1.3.1 bản thân: tự tin, lạc quan. Tự điều chỉnh – Biết tự điều chỉnh tình cảm, thái tình cảm, thái độ, hành vi của bản thân; luôn bình NL1.3.2 NL1.3 tĩnh và có cách cư xử đúng. độ, hành vi của mình – Sẵn sàng đón nhận và quyết tâm vượt qua thử thách trong học tập và NL1.3.3 đời sống. – Biết tránh các tệ nạn xã hội. NL1.3.4 – Điều chỉnh được hiểu biết, kĩ năng, kinh nghiệm của cá nhân cần NL1.4.1 cho hoạt động mới, môi trường sống Thích ứng với mới. NL1.4 cuộc sống – Thay đổi được cách tư duy, cách biểu hiện thái độ,cảm xúc của bản NL1.4.2 thân để đáp ứng với yêu cầu mới, hoàn cảnh mới – Nhận thức được cá tính và giá trị NL1.5.1 sống của bản thân. – Nắm được những thông tin chính về thị trường lao động, về yêu cầu NL1.5.2 Định hướng và triển vọng của các ngành nghề. NL1.5 nghề nghiệp – Xác định được hướng phát triển phù hợp sau trung học phổ thông; lập được kế hoạch, lựa chọn học NL1.5.3 các môn học phù hợp với định hướng nghề nghiệp của bản thân. – Xác định được nhiệm vụ học tập Tự học, tự dựa trên kết quả đã đạt được; biết NL1.6 NL1.6.1 hoàn thiện đặt mục tiêu học tập chi tiết, cụ thể, khắc phục những hạn chế. 11
  17. – Đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; hình thành cách học riêng của bản thân; tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp với mục đích, nhiệm vụ NL1.6.2 học tập khác nhau; ghi chép thông tin bằng các hình thức phù hợp, thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng, bổ sung khi cần thiết. – Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình học tập; suy ngẫm cách học của mình, rút kinh nghiệm NL1.6.3 để có thể vận dụng vào các tình huống khác; biết tự điều chỉnh cách học. – Biết thường xuyên tu dưỡng theo mục tiêu phấn đấu NL1.6.4 cá nhân và các giá trị công dân. 2 Năng lực giao tiếp và NL2 hợp tác – Xác định được mục đích giao tiếp phù hợp với đối tượng và ngữ cảnh giao tiếp; dự kiến được thuận lợi, NL2.1.1 khó khăn để đạt được mục đích trong giao tiếp. Xác định – Biết lựa chọn nội dung, kiểu loại mục đích, nội dung, văn bản, ngôn ngữ và các phương NL2.1.2 NL2.1 tiện giao tiếp khác phù hợp với ngữ phương tiện và thái độ cảnh và đối tượng giao tiếp. giao tiếp – Tiếp nhận được các văn bản về những vấn đề khoa học, nghệ thuật phù hợp với khả năng và định NL2.1.3 hướng nghề nghiệp của bản thân, có sử dụng ngôn ngữ kết hợp với các loại phương tiện phi ngôn ngữ đa 12
  18. dạng. – Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với các loại phương tiện phi ngôn ngữ đa dạng để trình bày thông tin, ý tưởng và để thảo luận, lập luận, NL2.1.4 đánh giá về các vấn đề trong khoa học, nghệ thuật phù hợp với khả năng và định hướng nghề nghiệp. – Biết chủ động trong giao tiếp; tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái NL2.1.5 độ khi nói trước nhiều người. Thiết lập, – Nhận biết và thấu cảm được suy phát triển nghĩ, tình cảm, thái độ của người NL2.2.1 các quan hệ khác. xã hội; – Xác định đúng nguyên nhân mâu NL2.2 điều chỉnh thuẫn giữa bản thân với người khác và hoá giải hoặc giữa những người khác với NL2.2.2 các mâu nhau và biết cách hoá giải mâu thuẫn thuẫn. Biết chủ động đề xuất mục đích hợp Xác định tác để giải quyết một vấn đề do bản mục đích và thân và những người khác đề xuất; phương NL2.3 biết lựa chọn hình thức làm việc thức hợp nhóm với quy mô phù hợp với yêu tác cầu và nhiệm vụ. Xác định Phân tích được các công việc cần trách nhiệm thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ và hoạt NL2.4 của nhóm; sẵn sàng nhận công việc động của khó khăn của nhóm. bản thân Qua theo dõi, đánh giá được khả Xác định năng hoàn thành công việc của từng nhu cầu và thành viên trong nhóm để đề xuất khả năng NL2.5 điều chỉnh phương án phân công của người công việc và tổ chức hoạt động hợp hợp tác tác. 13
  19. Biết theo dõi tiến độ hoàn thành công việc của từng thành viên và cả Tổ chức và nhóm để điều hoà hoạt động phối thuyết phục NL2.6 hợp; biết khiêm tốn tiếp thu sự góp người khác ý và nhiệt tình chia sẻ, hỗ trợ các thành viên trong nhóm. Căn cứ vào mục đích hoạt động của các nhóm, đánh giá được mức độ Đánh giá đạt mục đích của cá nhân, của hoạt động NL2.7 nhóm và nhóm khác; rút kinh hợp tác nghiệm cho bản thân và góp ý được cho từng người trong nhóm. – Có hiểu biết cơ bản về hội nhập NL2.8.1 quốc tế. – Biết chủ động, tự tin trong giao tiếp với bạn bè quốc tế; biết chủ động, tích cực tham gia một số hoạt Hội nhập NL2.8.2 NL2.8 động hội nhập quốc tế phù hợp với quốc tế bản thân và đặc điểm của nhà trường, địa phương. – Biết tìm đọc tài liệu nước ngoài vụ công việc học tập và định hướng NL2.8.3 nghề nghiệp của mình và bạn bè. 3 Năng lực giải quyết NL3 vấn đề và sáng tạo Biết xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới và phức tạp từ các Nhận ra ý nguồn thông tin khác nhau; biết NL3.1 tưởng mới phân tích các nguồn thông tin độc lập để thấy được khuynh hướng và độ tin cậy của ý tưởng mới. Phân tích được tình huống trong học Phát hiện tập, trong cuộc sống; phát hiện và và làm rõ NL3.2 nêu được tình huống có vấn đề vấn đề trong học tập, trong cuộc sống. 14
  20. Nêu được nhiều ý tưởng mới trong học tập và cuộc sống; suy nghĩ không theo lối mòn; tạo ra yếu tố Hình thành mới dựa trên những ý tưởng khác và triển NL3.3 nhau; hình thành và kết nối các ý khai ý tưởng; nghiên cứu để thay đổi giải tưởng mới pháp trước sự thay đổi của bối cảnh; đánh giá rủi ro và có dự phòng. Biết thu thập và làm rõ các thông tin Đề xuất, lựa có liên quan đến vấn đề; biết đề chọn giải NL3.4 xuất và phân tích được một số giải pháp pháp giả quyết vấn đề; lựa chọn được giải pháp phù hợp nhất. – Lập được kế hoạch hoạt động có mục tiêu, nội dung, NL3.5.1 hình thức, phương tiện hoạt động phù hợp; – Tập hợp và điều phối được nguồn lực (nhân lực, vật lực) cần thiết cho NL3.5.2 Thiết kế và hoạt động. tổ chức NL3.5 hoạt động – Biết điều chỉnh kế hoạch và việc thực hiện kế hoạch, cách thức và tiến trình giải quyết NL3.5.3 vấn đề cho phù hợp với hoàn cảnh để đạt hiệu quả cao. – Đánh giá được hiệu quả của giải NL3.5.4 pháp và hoạt động. Biết đặt nhiều câu hỏi có giá trị, không dễ dàng chấp nhận thông tin một chiều; không thành kiến khi Tư duy độc NL3.6 xem xét, đánh giá vấn đề; biết quan lập tâm tới các lập luận và minh chứng thuyết phục; sẵn sàng xem xét, đánh giá lại vấn đề. Ngoài ba năng lực chung trên, còn có: Năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực tìm hiểu xã hội, năng lực công nghệ, năng lực tin học, năng lực thẫm mỹ, năng lực thể chất. 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2