intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số ứng dụng của định lý Lagrange và định lý Rolle

Chia sẻ: Caphesua | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:43

28
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài "Một số ứng dụng của định lý Lagrange và định lý Rolle" được tác giả chọn viết nhằm giới thiệu với các thầy cô và các em học sinh những kinh nghiệm và phương pháp của chúng tôi khi giảng dạy về định lý Lagrange trong chương trình toán THPT, qua đó cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của nó qua các ứng dụng, đặc biệt là các bài toán được lấy từ các kì thi Olimpic về toán trong những năm gần đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số ứng dụng của định lý Lagrange và định lý Rolle

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT NGUYỄN THÁI HỌC =====***===== BÁO CÁO KẾT QUẢ  NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN Tên sáng kiến: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA ĐỊNH LÝ LAGRANGE  VÀ ĐỊNH LÝ ROLLE   Tác giả: Lê Anh Tuấn Điện thoại: 0913389665 Email: leanhtuancvp@gmail.com Mã sáng kiến: 61 Vĩnh Phúc, tháng 10 năm 2018 1
  2. 2
  3. MỤC LỤC PHẦN A. ĐẶT VẤN ĐỀ 3 1.   Lý   do   chọn   đề  3 tài............................................................................................................ 2.   Mục   đích   và   nhiệm   vụ   nghiên  3 cứu................................................................................ 3.   Phương   pháp   nghiên  3 cứu................................................................................................ 4.   Giả   thuyết   khoa  4 học....................................................................................................... 5. Mô tả sáng kiến 4 6.   Bố  4 cục............................................................................................................................ PHẦN B­ NỘI DUNG 6 I. Một số vấn đề lý thuyết liên quan 6 1. Định lý Rolle……………………………………………………………………….. 6 2. Định lý Lagrange........................................................................................................ 7 II.  Một số ứng dụng của định lý Lagrange và định lý Rolle 8 1. Giải phương trình....................................……………………………………………. 8 2.   Chứng   minh   sự   tồn   tại   nghiệm   của   phương   10 trình.......................................................... 3. Chứng minh bất đẳng  22 thức…………………………………………............................. 4. Tìm giới hạn dãy  29 số…………………………………………………………………… III.  Một số bài tập vận dụng  37 C. PHẦN KẾT LUẬN 39 1.   Kiến   nghị,   đề   xuất   về   việc   triển   khai   áp   dụng   đề  39 tài…………………………………. 2. Đánh giá lợi ích  có thể thu được do áp dụng đề tài, sáng kiến ……………………. 39 3. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng đề tài, sáng kiến ………… 39 Tài liệu tham khảo  40 3
  4. PHẦN A.  ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Định lý Lagrange  là một trong những định lý quan trọng nhất của phép tính vi phân,  nó là một mở rộng của định lý Rolle. Trong sách giáo khoa giải tích lớp 12, định lý   này được thừa nhận vì phép chứng minh của nó vượt ra ngoài chương trình phổ  thông. Ứng dụng của định lý Lagrange rất quan trọng trong việc xây dựng lý thuyết   và giải quyết một số dạng toán trong chương trình giải tích ở trường THPT. Báo cáo kết quả nghiên cứu này, tôi sẽ trình bày phép chứng minh định lý Lagrange  và ứng dụng của định lý Lagrange và định lý Rolle để giải một số dạng toán thường  gặp trong các kì thi THPTquốc gia và trong các kì thi chọn học sinh giỏi bậc trung   học phổ thông.  2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Đề  tài "Một số   ứng dụng của định lý Lagrange và định lý Rolle" được tác giả  chọn viết nhằm giới thiệu với các thầy cô và các em học sinh những kinh nghiệm và  phương pháp của chúng tôi khi giảng dạy về  định lý Lagrange trong chương trình  toán THPT, qua đó cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của nó qua các ứng dụng, đặc  biệt là các bài toán được lấy từ các kì thi Olimpic về toán trong những năm gần đây.  Đề tài này được coi như một chuyên đề để giảng dạy nâng cao cho học sinh THPT  và bồi dưỡng cho học sinh giỏi  môn Toán. Tác giải rất mong nhận được góp ý trao  đổi của các  thầy cô giáo, các bạn đồng nghiệp để chuyên đề có thể sâu sắc và hoàn  thiện hơn nữa. Hy vọng đề  tài sẽ  góp một phần nhỏ  để  việc giảng dạy phần giải  tích đạt hiệu quả nhất. 3. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sáng kiến kinh nghiệm sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau: 4
  5. ­ Phương pháp nghiên cứu lí luận: Nghiên cứu các tài liệu về  định lý Lagrange và   định lý Rolle, đặc biệt từ các tạp chí trong và ngoài nước; tài liệu từ Internet... ­ Phương pháp trao đổi, tọa đàm (với giáo viên, học sinh giỏi toán). ­ Phương pháp tổng kết kinh nghiệm. 4. Giả thuyết khoa học Nếu học sinh được học chuyên sâu theo chuyên đề  như  trên sẽ  phát triển năng lực   tư duy Toán học, đặc biệt là có phương pháp để giải quyết các bài toán về giải  tích. Đây là phần còn khó với học sinh các trường THPT. 5. Mô tả sáng kiến 5.1. Tên sáng kiến: Một số ứng dụng của định lý Lagrange và định lý Rolle  5.2. Tác giả sáng kiến: ­ Họ và tên: Lê Anh Tuấn ­ Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THPT Nguyễn Thái Học ­ Số điện thoại: 0913389665           Email: leanhtuancvp@gmail.com 5.3. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Lê Anh Tuấn 5.4.   Lĩnh   vực   áp   dụng   sáng   kiến:   Dùng   để   dạy   cho   học   sinh   các   lớp   ôn   thi  THPTquốc gia mức vận dụng cao và bồi dưỡng các đội tuyển HSG môn Toán tham  dự các kì thi HSG tỉnh, HSG Quốc gia. 5.5. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: 10/2018. 5.6. Mô tả bản chất của sáng kiến: 6. Bố cục.  Bản sáng kiến kinh nghiệm gồm ba phần chính: A­ ĐẶT VẤN ĐỀ B­ NỘI DUNG 5
  6. I.  Một số vấn đề lý thuyết liên quan II. Một số ứng dụng của định lý Lagrange và định lý Rolle 1. Giải phương trình. 2. Chứng minh sự tồn tại nghiệm của phương trình. 3. Chứng minh bất đẳng thức. 4. Tìm giới hạn dãy số. III. Một số bài tập vận dụng C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1.Kiến nghị, đề xuất về việc triển khai áp dụng đề tài, sáng kiến.  2.Đánh giá lợi ích có thể thu được do áp dụng đề tài, sáng kiến.  3.Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng đề tài, sáng kiến.  6
  7. PHẦN B. NỘI DUNG I. Một số vấn đề lý thuyết liên quan 1. Định lý Rolle Cho hàm số  f ( x )  xác định trên đoạn  [ a; b ]  thoả mãn các điều kiện sau: 1/  f ( x )  liên tục trên đoạn  [ a; b ] 2/  f ( x )  có đạo hàm trên khoảng  ( a; b )   3/  f ( a ) = f ( b ) = 0    Khi đó tồn tại một điểm c thuộc khoảng  ( a; b )  sao cho f ' ( c ) = 0. Chứng   minh.   Nếu   f ( x ) = 0, ∀x ( a; b )   thì   định   lý   hiển   nhiên   đúng,   vì  f ' ( x ) = 0, ∀x ( a; b )  . Ta chỉ  cần chứng minh định lý trong trường hợp f ( x ) > 0, ∀x ( a; b ) ;   trường hợp  f ( x ) < 0, ∀x ( a; b ) , ta lập luận tương tự trường hợp f ( x ) > 0, ∀x ( a; b ) .  Vì theo giả thiết f ( x ) liên tục trên đoạn  [ a; b ]  nên nó có giá trị dương lớn nhất trên  đoạn   [ a; b ] .   Do f ( a ) = f ( b ) = 0   nên f ( x ) đạt   giá   trị   lớn   nhất   tại   điểm c ( a; b ) .  f ( c + ∆x ) − f ( c) Chọn  ∆ x  sao cho  c + ∆ x ( a; b )  ta có  ∆lim0 = f '( c ) . x ∆x f ( c + ∆x ) − f ( c) Với  ∆ x < 0  ta luôn có  � 0 f '( c ) 0 .  Vậy  f ' ( c ) = 0. ∆x Hệ quả 1. Nếu hàm số   f ( x )   có đạo hàm trên  ( a; b )  và  f ( x )   có n nghiệm (n là số  nguyên dương lớn hơn 1) trên  ( a; b )  thì  f '( x)  có ít nhất  n − 1  nghiệm trên  ( a; b ) . Hệ   quả   2.  Nếu   hàm   số   f ( x)   có   đạo   hàm   trên ( a; b ) và   f ' ( x )   vô   nghiệm   trên  ( a; b )  thì  f ( x ) có nhiều nhất 1 nghiệm trên ( a; b ) . 7
  8. Hệ quả 3. Nếu  f ( x ) có đạo hàm trên ( a; b )  và  f ' ( x )   có nhiều nhất n nghiệm (n là  số nguyên dương) trên  ( a; b )  thì  f ( x )  có nhiều nhất  n + 1  nghiệm trên ( a; b ) . 2. Định lý Lagrange Cho hàm số   f ( x )  xác định trên đoạn  [ a; b ]  thỏa mãn  các điều kiện sau: 1)  f ( x )  liên tục trên đoạn  [ a; b ] 2)  f ( x )  có đạo hàm trên khoảng  ( a; b ) Khi đó tồn tại một điểm  c  thuộc khoảng   ( a; b )   sao  f ( b) − f ( a) cho  f ' ( c ) = . b−a Chứng minh. Giả sử đồ thị hàm số   y = f ( x )  trên đoạn  [ a; b ]  là một cung  ᄏAB  (hình  vẽ) , trong đó A ( a; f ( a ) ) , B ( b, f ( b ) ) .Với  x [ a; b] , đường thẳng song song với  Oy   có hoành độ   x  cắt cung  ᄏAB  tại điểm  M , dây  AB  tại điểm  N và trục  Ox tại điểm  f ( b) − f ( a) H. Đường thẳng AB có phương trình là  y = kx + m , với hệ số góc  k = .  b−a Ta có NM = HM − HN = f ( x ) − ( kx + m ) = g ( x ) . Xét hàm số  g ( x )  trên đoạn  [ a; b ]  ta nhận thấy : 1) Hàm số   g ( x )  liên tục trên đoạn  [ a; b ]  vì nó là hiệu của hàm số f ( x )  liên tục và  một đa thức  2)   Hàm   số   g ( x )   có   đạo   hàm   trên   khoảng   ( a; b ) ,   đạo   hàm   của   nó   là  g '( x ) = f '( x ) − k . 3) Khi x = a  thì N và M trùng với A  � NM = AA = 0 � g ( a ) = 0.   8
  9. Tương tự  ta có g ( b ) = 0 , suy ra  g ( a ) = g ( b ) = 0 . Như  vậy  g ( x )  thoả  mãn các giả  thiết   của   định   lý   Rolle   trên   đoạn   [ a; b ] .   Do   đó   tồn   tại   điểm   c ( a; b )   sao   cho  f ( b) − f ( a ) g '( c ) = 0 � f '( c ) = k � f '( c ) = , ta có điều phải chứng minh. b−a Nhận xét. ( a; b )  sao cho f ' ( c ) = ( ) ( )   mà không  f b −f a ­ Định lý khẳng định sự tồn tại của  c b−a khẳng định tính duy nhất của điểm c. ­ Ta thấy  f ' ( c )  là hệ  số  góc của tiếp tuyến tại điểm  C ( c; f ( c ) )  thuộc cung  ᄏAB   f ( b) − f ( a ) của đồ thị và   là hệ số góc của đường thẳng AB, như vậy ý nghĩa hình  b−a học của định lý chứng tỏ  rằng trên cung ᄏAB   của đồ  thị  hàm số  luôn tồn tại một  điểm C sao cho tiếp tuyến với đồ thị tại điểm đó song song ( hoặc trùng) với đường  thẳng AB. II. Một số ứng dụng của định lý Lagrange và định lý Rolle 1. Giải phương trình Bài toán 1.1.  Giải phương trình  3x = x + 1 + log 3 ( 1 + 2 x )    ( 1)    Lời giải.  Ta có (1)   � 3x + log 3 3x = 2 x + 1 + log 3 ( 2 x + 1)     ( 2 ) Xét hàm số   f ( t ) = t + log 3 t ,  t �( 0; +�) , dễ thấy  f ( t ) là hàm số đồng biến bởi vì nó  là   tổng   của   hai   hàm   số   đồng   biến.   Khi   đó   (2)   trở   thành f ( 3 ) = f ( 2 x + 1)   x � 3x = 2 x + 1 � 3x − 2 x − 1 = 0   (3). Xét hàm số   g ( x ) = 3 − 2 x − 1 , ta thấy   phương  x trình   g ( x ) = 0   có   không   quá   2   nghiệm   phân   biệt.   Bởi   vì   giả   sử   phương   trình g ( x ) = 0   có 3 nghiệm   x1 < x2 < x3   � g ( x1 ) = g ( x2 ) = g ( x3 ) = 0 , khi đó theo định lý  Roll    ∃α , β : x1 < α < x2 < β < x3    thoả  mãn    g ' ( α ) = g ' ( β ) = 0   suy ra phương trình  9
  10. g ' ( x ) = 0   có 2 nghiệm phân biệt   phương trình g "( x ) = 0  có một nghiệm , tức là  phương trình    ( ln ) 3x = 0  có nghiệm (điều này vô lý). 2 Vậy phương trình  g ( x ) = 0  có nhiều nhất 2 nghiệm, dễ thấy  x = 0, x = 1  thoả  mãn  g ( 0 ) = g ( 1) = 0  cho nên phương trình (3) có đúng 2 nghiệm. Suy ra phương trình (1)   có đúng 2 nghiệm là  x = 0, x = 1. Bài toán 1.2. Giải phương trình:  3x + 2.4 x = 19 x + 3 .              Lời giải. Phương trình đã cho tương đương 3x + 2.4 x − 19 x − 3 = 0 . Xét hàm số  y = f ( x ) = 3x + 2.4 x − 19 x − 3,  x ᄏ .   Ta có   f ' ( x ) = 3x ln 3 + 2.4 x ln 4 − 19   và   f '' ( x ) = 3x ( ln 3) + 2.4 x ( ln 4 ) > 0, ∀x R , suy  2 2 ra  f ' ( x ) = 0  có nhiều nhất 1 nghiệm, suy ra  f ( x ) = 0  có nhiều nhất 2 nghiệm.  Mà  f ( 0 ) = f ( 2 ) = 0  do đó phương trình  f ( x ) = 0  có đúng hai nghiêm là   x = 0, x = 2 . Bài toán 1.3. Giải phương trình   3x + 5 x = 2.4 x                                   (1) Lời giải. Ta thấy ngay  x = 0; x = 1  là các nghiệm của phương trình (1).    Gọi  x0  là một nghiệm bất kì của phương trình đã cho. Khi đó 3x0 + 5x0 = 2.4 x0 � 5 x0 − 4 x0 = 4 x0 − 3x0                      (2) Xét hàm số  f ( t ) = ( t + 1) 0 − t x0 , ta có  (2) � f ( 4 ) = f ( 3) . x Vì f ( t )  là hàm liên tục trên  [ 3;4]  và có đạo hàm trong khoảng  ( 3;4 ) , nên theo định lí  x0 = 0 Roll tồn tại  c (3;4)  sao cho  f ' ( c ) = 0 � x0 [ ( c + 1) x0 −1 − c x0 −1 ]=0 � x0 = 1 Vậy phương trình (1) có hai nghiệm  x = 0  và  x = 1 .  Bài tương tự. Giải phương trình:  2017 x + 2019 x = 2.2018x                       Bài toán 1.4. Giải phương trình:  ( 1 + cos x)(2 + 4 ) = 3.4cos x       (1) cos x 10
  11. Lời giải. Đặt  t = cos x,  t �[ −1;1]  thì (1) trở thành: ( 1 + t ) ( 2 + 4t ) = 3.4t � ( 1 + t ) ( 2 + 4t ) − 3.4t = 0 Xét hàm số  f ( t ) = ( 1 + t ) ( 2 + 4 ) − 3.4 ,  t ᄏ . t t Suy ra  f ' ( t ) = 2 + 4t + ( t ­ 2 ) 4t ln 4,   f '' ( t ) = 2.4t ln 4 + ( t ­ 2 ) 4t ln 2 4 2 Ta có  f '' ( t ) = 0 � t = 2 + � f '' ( t ) = 0  có một nghiệm duy nhất, suy ra  f ' ( t ) = 0   ln 4 có nhiều nhất hai nghiệm. Do đó  f ( t ) = 0  có nhiều nhất ba nghiệm. �1 � 1 Mặt khác dễ thấy f ( 0 ) = f � �= f ( 1) = 0 , do đó  f ( t ) = 0  có ba nghiệm  t = 0, ,1. �2 � 2 Vậy nghiệm của phương trình (1) là: π π x= + kπ ,   x = + k 2π ,    x = k 2π ,     k ᄏ . 2 3 2. Chứng minh sự tồn tại nghiệm của phương trình Bài toán 2.1.  Chứng minh rằng phương trình  a cos x + b cos 2 x + c cos3x = 0  luôn có  nghiệm với mọi bộ các số thực a, b, c. b sin 2 x c sin 3 x Lời giải. Xét hàm số  f ( x ) = a sin x + + ,  x ᄏ .  Ta có 2 3 f ' ( x ) = a cos x + b cos 2 x + c cos3x. Do f ( 0 ) = f ( π ) = 0 � ∃x0 �( 0;π ) , f ' ( x0 ) = 0 , suy ra điều phải chứng minh. Qua lời giải trên ta thấy được sức mạnh của định lý Rolle trong việc chứng minh  một phương trình có nghiệm. Có thể mô tả nội dung của phương pháp này dưới bài  toán tổng quát sau: Bài  toán: Cho hàm số   f ( x )   liên tục trên   [ a; b ] , chứng minh rằng phương trình  f ( x ) = 0  có ít nhất một nghiệm thuộc  ( a; b ) . Phương pháp giải: ­ Xét hàm số  F ( x )  là một  nguyên hàm của hàm   f ( x ) .  11
  12. ­ Chỉ ra được  F ( a ) = F ( b ) . ­ Sử dụng định lý Rolle để suy ra điều phải chứng minh. Ta tiếp tục với các bài toán thú vị sau: Bài toán 2.2. Cho các số thực  a , a ,..., a thỏa mãn  a0 + a1 + ... + an−1 + a = 0 . 0 1 n   n +1 n 2 n Chứng   minh   rằng     phương   trình   a x n + a x n−1 + ... + a x + a = 0 có   ít   nhất   một  0 1 n −1 n   nghiệm thuộc  ( 0;1) . a0 n+1 a1 n a Lời giải.  Xét hàm số   f ( x ) = x + x + ... + n−1 x 2 + an x,   liên tục trên đoạn  n +1 n 2 [0;1] và khả vi trong khoảng (0;1). Ta có f ' ( x ) = a0 x n + a1 x n−1 + ... + an−1 x + an Do  f ( 0 ) = f ( 1) = 0  nên theo định lý Roll tồn tại  x0 ( 0;1)  sao cho  f ' ( x0 ) = 0  hay a0 x0n + a1 x0n−1 + ... + an−1 x0 + an = 0 Ta có điều phải chứng minh. Bài toán 2.3. Cho đa thức  f ( x ) ᄏ [ x ]  có ít nhất hai nghiệm thực. Chứng minh rằng  đa thức  P ( x ) = f ( x ) − f ' ( x )  cũng có ít nhất hai nghiệm thực. Lời giải. Giả sử  x1 , x2 ( x1 x2 )  là hai nghiệm của  f ( x ) .  Xét hàm số  g ( x ) = e − x f ( x ) . Ta có g ' ( x ) = e− x � �f ' ( x ) − f ( x ) � �= −e P ( x ) −x Theo định lý Rolle thì  g ' ( x )  có ít nhất một nghiệm thực trong khoảng  ( x1; x2 )  nếu  x1 < x2  và có nghiệm  x1   nếu    x1 = x2 . Suy ra đa thức  P ( x )   có ít nhất một nghiệm  thực. Vì   deg P ( x ) = deg f ( x ) = n   nên nếu  n  lẻ  thì hiển nhiên   f ( x )   có ít nhất 3  nghiệm thực và vì vậy theo lập luận trên thì  P ( x )    sẽ  có ít nhất hai nghiệm thực.  Nếu n chẵn thì do  P ( x ) có nghiệm thực nên nó phải có ít nhất hai nghiệm thực.  12
  13. Nhận xét. Với lớp các hàm đa thức thì luôn liên tục và khả vi mọi cấp, do đó ta dễ  dàng áp dụng được định lý Rolle và định lý Lagrange để suy ra số nghiệm của các đa  thức khác. Cụ  thể  là nếu  f ( a ) = f ( b )  thì  f ( x )  có nghiệm c thuộc khoảng  ( a; b ) .  Nếu  f ( x )  có  k  nghiệm thì  f ( x )  có  k − 1  nghiệm,  f ( x )  có  k − 2  nghiệm,… Sử dụng các tính chất này ta có thể giải quyết được một lớp các bài toán khó, thậm   chí là rất khó về nghiệm của đa thức. Đây cũng là dấu ấn nhất về tính chất giải tích  của nghiệm đa thức.  Bài toán 2.4 (Việt Nam TST năm 1994). Cho đa thức  P ( x ) ᄏ [ x ] ,  deg P = 4  và có  4 nghiệm phân biệt. Chứng minh rằng phương trình sau cũng có 4 nghiệm dương   phân biệt 1 − 4x � 1 − 4x � 2 P( x) + � 1− 2 � P ( x ) − P ( x ) = 0 ( 1) x � x � Lời giải. Ta có 1 − 4x � 1 − 4x � 1 − 4x x 2 P( x) + � 1− 2 � x � P ( x) − P ( x) = 0 � x2 ( P ( x ) − P ( x ) ) + ( P ( x ) − P ( x ) ) = 0 ( 2) � 1 − 4x Đặt  Q ( x ) = P ( x ) − P ( x ) . Khi đó  ( 2 ) � Q ( x ) + Q ( x ) = 0 ( 3) .  x2 Ta chứng minh nếu đa thức bậc bốn  P ( x )  có 4 nghiệm dương phân biệt thì đa thức  Q ( x ) = P ( x ) − P ( x )  cũng có 4 nghiệm dương phân biệt. Không giảm tính tổng quát,  giả   sử   hệ   số   bậc   cao   nhất   của   P ( x)   là   1.   Đặt  P ( x ) = x 4 − ax 3 + bx 2 − cx + d = ( x − x1 ) ( x − x2 ) ( x − x3 ) ( x − x4 )   với   x1 , x2 , x3 , x4   là các  nghiệm dương. Từ đó theo định lí Viet thì  a, b, c, d > 0 . Ta có P ( x ) = ( x − x2 ) ( x − x3 ) ( x − x4 ) + ( x − x1 ) ( x − x3 ) ( x − x4 ) + ( x − x1 ) ( x − x2 ) ( x − x4 ) + ( x − x1 ) ( x − x2 ) ( x − x3 ) Q ( x ) = x 4 + a1 x3 + a2 x 2 + a3 x + c + d   13
  14. Q ( x1 ) = P ( x1 ) − P ( x1 ) = − ( x1 − x2 ) ( x1 − x3 ) ( x1 − x4 ) ; Q ( x2 ) = − ( x2 − x1 ) ( x2 − x3 ) ( x2 − x4 ) Suy  ra   Q ( x1 ) Q ( x2 ) < 0   ,  tức  là  tồn  tại   y1 [ x1; x2 ]   là nghiệm  dương  của   Q ( x ) .  Tương tự,  Q ( x )  có 2 nghiệm dương  y2 �[ x2 ; x3 ] , y3 �[ x3 ; x4 ]  .  Mặt khác  deg Q ( x ) = 4  nên  Q ( x )  còn có nghiệm thực thứ tư là  y4 . Theo định lí Viet  ta có  y1 y2 y3 y4 = c + d > 0 . Mà  y1 , y2 , y3 > 0  nên  y4 > 0 . 1 4 �� Đặt   R ( t ) = t Q ��  , dễ  thấy   deg R ( t ) = 4   và   R ( t )   cũng có 4 nghiệm dương phân  t �� biệt. Theo kết quả  chứng minh trên phương trình   R ( t ) − R ( t ) = 0 ( 4 ) có 4 nghiệm  dương phân biệt. Ta có � 1 1 ��� 1 1 � � ( 4 ) � t 4 �P �� �� ��− P �� �− � �� �� P ��− P �� t4 � ��= 0 t � �� ��t � � � �� t t � �� � �� 1 1 � � 3 � �� �� 1 ��1 � 4�1 1 �� 1 ��1 �� � t4 � P ��− P �� − �4 t P � �� − P �� +t � − 2P + �� 2 ��P �= 0 � �� t t � �� � � � �� t ��t � � �t t �� t t � �� � 1 1 1 � ( t 2 − 4t ) P ��+ ( 1 + 4t − t 2 ) P ��− P ��= 0 ( 5 ) �� �� �� t �� t �� t �� 1 1 − 4x � 1 − 4x � Đặt  = x ,  ( 5 ) � 2 P( x) + � 1− 2 � P ( x) − P ( x) = 0 . t x � x � Vậy phương trình  ( 1)  có 4 nghiệm dương phân biệt. Bài toán 2.5. Cho  P ( x )  là đa thức với hệ số  thực có  n  nghiệm thực phân biệt lớn  hơn 1. Xét đa thức  Q ( x ) = ( x + 1) P ( x ) P ( x ) + x � P2 ( x ) + P 2 ( x ) � 2 � �. Chứng minh rằng  đa thức  Q ( x )  có  2n − 1  nghiệm thực phân biệt. Lời giải. Ta có  Q ( x ) = � P ( x ) + xP ( x ) � � xP ( x ) + P ( x ) � �� � � . Dễ thấy  x2 �x � 2 − P ( x ) + xP ( x ) = e 2 e 2 P( x) � � � � � � xP ( x ) + P ( x ) = ( xP ( x ) ) 14
  15. Giả  sử  các nghiệm của   P ( x )   là  1 < x1 < x2 < ... < xn   . Theo định lí Rolle, đa thức  P ( x ) + xP ( x )  có   n − 1  nghiệm   α i , i = 1, n − 1  thoả  mãn 1 < x1 < α1 < x2 < ... < α n−1 < xn   và   đa   thức   xP ( x ) + P ( x )   có  n   nghiệm   β j , j = 1, n   thỏa   mãn  0 < β1 < x1 < β 2 < x2 < ... < β n < xn . ­ Nếu  α i β j , ∀i, j  thì ta có ngay điều phải chứng minh. ­ Giả sử tồn tại  ( i, j )  sao cho  α i = β j = γ � γ > 1 .  P (γ ) = −γ �P ( γ ) + γ P ( γ ) = 0 �P ( γ ) Khi đó  � �� � γ 2 = 1 . Điều này mâu thuẫn với  γ > 1 . γ P ( γ ) + P( γ ) = 0 P (γ ) 1 =− P( γ ) γ Bài toán được chứng minh hoàn toàn. Bài toán 2.6.  Cho   P ( x )  là đa thức bậc  n   với hệ  số  thực có   n  nghiệm thực phân  biệt   khác   0.   Chứng   minh   rằng     đa   thức   Q ( x ) = x 2 P ( x ) + 3 xP ( x ) + P ( x )   có   n  nghiệm thực phân biệt. Lời giải. Ta có  Q ( x ) = x 2 P ( x ) + 3 xP ( x ) + P ( x ) = � x2P ( x ) � � xP ( x ) � �+ � � x ( xP ( x ) + P ( x ) ) � �= � � � Đặt   R ( x ) = x ( xP ( x ) + P ( x ) ) .  Xét   hàm   số   f ( x ) = e P ( x ) , x ᄏ \ { 0} .  Giả   sử   n   ln x nghiệm thực phân biệt của   P ( x )   là   x1 < x2 < ... < xn . Khi đó   f ( x ) = 0   cũng có   n   nghiệm thực  xi , i = 1, n . � P( x) � f ( x ) = eln x �P ( x ) + � � x � Các nghiệm thực của phương trình  f ( x ) = 0  cũng là nghiệm của phương trình  P( x) P ( x) + =0. x 15
  16. Theo định lí Lagrange, ta có  ∀i �{ 1,..., n − 1} , ∃yi �( xi ; xi +1 ) , sao cho  f ( xi +1 ) − f ( xi ) = ( xi +1 − xi ) f ( yi ) Suy ra  ∀i �{ 1,..., n − 1} , ∃yi �( xi ; xi +1 ) , f ( yi ) = 0 . Do   đó,   f ( x ) = 0   có   ít   nhất   n − 1   nghiệm   thực   phân   biệt   khác   0,   nên  P( x) P ( x) + = 0   có   ít   nhất   n − 1   nghiệm   thực   phân   biệt   khác   0   là   các   giá   trị  x yi , i = 1, n − 1 . 2� P( x) � Mặt   khác   R ( x ) = x ( xP ( x ) + P ( x ) ) = x �P ( x ) + �  nên   R ( x )   là   đa   thức   bậc  � x � n + 1   có ít nhất   n   nghiệm thực là 0 và   yi , i = 1, n − 1 . Do đó   R ( x )   có   n + 1   nghiệm  thực kể cả bội (nếu có nghiệm bội thì có duy nhất nghiệm khác 0 bội 2). ( ) Nếu  R ( x )  có một nghiệm   yi0  bội 2 thì  R ( x ) = x x − yi0 K n−2 ( x )  , trong đó  K n−2 ( x )   là đa thức bậc  n − 2  với hệ số thực.  Q( x) = � x � ( xP ( x ) + P ( x ) ) � �= x − yi0 � � � ( ) 2 xK n−2 ( x ) + x − yi0 ( ) ( xK ( x ) ) � n−2 � � Vậy  Q ( x )  nhận  yi0  làm nghiệm. Kí   hiệu   n     nghiệm   ( yi0   chỉ   tính   một   lần)   của   R ( x )   theo   thứ   tự   tăng   dần   là  u j , j = 1, n  . Theo định lí Lagrange ta có  ∀j = 1, n − 1, ∃t j �( u j ; u j +1 ) : R ( u j ) − R ( u j +1 ) = ( u j − u j +1 ) R ( u j ) � ∀j �{ 1,..., n − 1} , ∃t j �( u j ; u j +1 ) : Q ( t j ) = R ( t j ) = 0 .   Vậy   Q ( x )   có   thêm   n − 1   nghiệm thực khác  yi0  nữa. Do đó  Q ( x )  có  n  nghiệm thực phân biệt. 16
  17. Bài toán 2.7. Cho số thực  α 0  và đa thức  P ( x )  với hệ số thực bậc  n > 1  sao cho  P ( x)   không   có   nghiệm   thực.   Chứng   minh   đa   thức  Q ( x ) = P ( x ) + α P ( x ) + ... + α n P ( ( x )  không có nghiệm thực. n) Lời giải. Không mất tính tổng quát, ta giả sử hệ số bậc cao nhất của  P ( x )  dương.  Vì  P ( x )  không có nghiệm thực nên  P ( x ) > 0, ∀x ᄏ  và  deg P ( x ) = n  là số chẵn.  Ta có Q ( x ) = P ( x ) + α P ( x ) + ... + α n−1P ( ( x) n) x 1 −αx Suy ra  P ( x ) = Q ( x ) − α Q ( x )  . Đặt  R ( x ) = −e−α Q ( x )  thì  R ( x ) = e P ( x )  , suy ra  α R ( x )  không có nghiệm thực nên theo định lí Rolle  R ( x )  có nhiều nhất 1 nghiệm. Vì  vậy  Q ( x )  có nhiều nhất 1 nghiệm. Giả sử  x0  là nghiệm thực duy nhất của  Q ( x ) , do  degQ ( x ) = n  là số chẵn nên tồn  tại số nguyên dương  m  và đa thức  K ( x )  với hệ số thực sao cho  Q ( x ) = ( x − x0 ) K ( x ) ,2 m n . m Khi đó    Q ( x ) = ( x − x0 ) � Vậy  P ( x0 ) = 0  . Điều này mâu  m.K ( x ) + ( x − x0 ) K ( x ) � m −1 � � thuẫn giả thiết  P ( x )  không có nghiệm thực, suy ra điều phải chứng minh. Bài toán 2.8. Cho đa thức  P ( x )  hệ số thực bậc  n 1  và có  m  nghiệm thực (kể cả  nghiệm bội). Chứng minh rằng đa thức   Q ( x ) = ( x + 1) P ( x ) + P ( x )   có ít nhất   m   2 nghiệm thực (kể cả nghiệm bội). x3 Lời   giải.   P ( x )   có   m   nghiệm   thực   nên   phương   trình   e 3 + x P ( x ) = 0   cũng   có   m   nghiệm thực. Theo định lí Rolle thì phương trình  17
  18. �x + x � 3 3 x (�x2 + 1) P ( x ) + P ( x ) � +x e P ( x ) �= 0 � e 3 � � 3 �= 0 � � có ít nhất  m − 1  nghiệm thực. Ta xét các trường hợp sau: ­ Với  m  chẵn. Nếu   n  lẻ thì  P ( x )  là đa thức bậc lẻ có số nghiệm thực (kể cả bội)  là lẻ, suy ra  m  lẻ, mâu thuẫn. Vậy  n  là số chẵn. Từ đó  Q ( x )  là đa thức bậc chẵn,  suy ra số nghiệm thực, kể cả bội là chẵn. Theo trên, nó có ít nhất  m − 1  nghiệm  thực, trong khi  m − 1  lẻ. Vậy  Q ( x )  có ít nhất  m  nghiệm thực. ­ Với  m  lẻ. Nếu  n  chẵn thì  P ( x )  là đa thức bậc chẵn nên nó có chẵn nghiệm thực  kể cả bội, tức  m  chẵn, mâu thuẫn. Vậy  n  phải lẻ, suy ra  Q ( x )  là đa thức bậc  n + 2   là một số lẻ. Do đó nó có lẻ số nghiệm. Mặt khác  Q ( x )  có ít nhất  m − 1 (là số chẵn)  nghiệm thực. Vậy Vậy  Q ( x )  có ít nhất  m  nghiệm thực. Bài toán 2.9. Với  n là số nguyên dương và  ak , bk là các số thực  k = 1,2,3,..., n.    Chứng minh rằng phương trình  n x+ ( ak sin kx + bk cos kx ) = 0  có nghiệm trong khoảng  ( −π ;π ) . k =1 x2 n �−ak bk � Lời   giải.   Xét   hàm   số   g ( x ) = + � .cos kx + sin kx � , liên   tục   trên   đoạn  2 k =1 � k k � [ −π ;π ]  và có đạo hàm trên khoảng  ( −π ;π ) . Ta có  ( −π ) 2 −a �π 2 n � b n � k a � g ( −π ) = + �� k .cos k ( −π ) + k .sin k ( −π ) � = + ��− ( −1) . k � 2 k =1 �k k � 2 k =1 � k� π2 n � −a b �π 2 n � k a � g(π ) = + �� k .cos kπ + k .sin kπ � = + ��− ( −1) . k � 2 k =1 �k k � 2 k =1 � k� 18
  19. Do đó  g ( π ) = g ( −π )  nên theo định lý Rolle tồn tại  x0 �( −π ;π )  sao cho  g ' ( x0 ) = 0 .  n Suy ra phương trình   x + ( ak sin kx + bk cos kx ) = 0   có nghiệm   x0 �( −π ;π ) .   Ta có  k =1 điều phải chứng minh Bài toán 2.10. Cho các số thực  a0 , a1 ,....an  thỏa mãn 2a1 22 a2 2n−1 an−1 2n an a0 + + + ... + + = 0. 2 3 n n +1 Chứng  minh rằng phương trình   an ln n x + an−1 ln n −1 x + ... + a2 ln 2 x + a1 ln x + a0 = 0   có ít nhất một nghiệm trong khoảng  ( 1; e ) .    2 Phân tích. Nếu lấy nguyên hàm của hàm số  f ( x )  thì khá phức tạp, chú ý rằng  ln n x ln n+1 x ln xd ( ln x ) = �x dx = � n +C n +1 Đặt  f ( x ) = an ln n x + an−1 ln n−1 x + ... + a2 ln 2 x + a1 ln x + a0 . Khi đó  f ( x) ln n x ln n−1 x ln 2 x ln x 1 = an . + an−1. + ... + a2 . + a1. + a0 . x x x x x x Do đó khi lấy nguyên hàm của hàm  số trên ta được f ( x) ln n+1 x ln n x ln 3 x ln 2 x dx = an . + an−1. + ... + a2 . + a1. + a0 .ln x + C x n +1 n 3 2 ln n+1 x ln n x ln 3 x ln 2 x Lời giải. Xét hàm số  g ( x ) = an . + an−1. + ... + a2 . + a1. + a0 .ln x, n +1 n 3 2 khả vi trên  ( 1;e )  và  2 ln n+1 1 ln n 1 ln 3 1 ln 2 1 g ( 1) = an . + an−1. + ... + a2 . + a1. + a0 .ln1 = 0,   n +1 n 3 2 19
  20. ln n+1 e 2 ln n e 2 ln 3 e2 ln 2 e2 g ( e ) = an . 2 + an−1. + ... + a2 . + a1. + a0 .ln e 2 n +1 n 3 2   � 2a1 22 a2 2n−1 an−1 2n an �           =2 �a0 + + + ... + + �= 0 � 2 3 n n +1 � Do đó  g ( 1) = g ( e ) .  Theo định lí Rolle tồn tại   x0 ( 1; e ) sao cho  g '( x ) = 0, tương  2 2 0 đương với ln n x0 ln n−1 x0 ln 2 x0 ln x 1 an . + an−1. + ... + a2 . + a1. 0 + a0 . = 0 x0 x0 x0 x0 x0 � an .ln n x0 + an−1.ln n−1 x0 + ... + a2 .ln 2 x0 + a1.ln x0 + a0 = 0. Vậy ta có điều phải chứng minh. Bài toán 2.11. Giả sử  f ( x )  khả vi đến cấp  n + 1  trên  R . Chứng minh rằng mỗi cặp  �f ( b ) + f ' ( b ) + ... + f n ( b ) � số   a, b  với  a < b  sao cho  ln � �= b − a  , thì tồn tại  c ( a; b )   �f ( a ) + f ' ( a ) + ... + f n ( a ) � sao cho  f ( n +1) ( c) = f ( c) .   Phân tích. Điều kiện của bài toán tương đương với  f ( b ) + f ' ( b ) + ... + f n ( b ) = eb − a f ( a ) + f ' ( a ) + ... + f ( a ) n �f ( b ) + f ' ( b ) + ... + f ( b ) � �f ( a ) + f ' ( a ) + ... + f ( a ) � e−b = � e−a ,   n n �� � � Lời giải. Xét hàm số   g ( x ) = � �f ( x ) + f ' ( x ) + ... + f ( x ) � e − x ,  liên tục và có đạo hàm  n � trên  ᄏ . Ta có  g ( a) = � �f ( a ) + f ' ( a ) + ... + f ( a ) � n e − a  ;  g ( b ) = � � �f ( b ) + f ' ( b ) + ... + f ( b ) � n e−b � Do đó  g ( a ) = g ( b ) . Theo đinh lý tồn tại  c ( a; b )  để  g ' ( c ) = 0  hay là �f ( c ) + f ' ( c ) + ... + f ( c ) � �f ' ( c ) + f '' ( c ) + ... + f ( c ) � e−c + � n +1 −� n � e −c = 0, � Tương đương với  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2