intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát huy vai trò của tổ chức Công đoàn trong công tác xây dựng trường chuẩn Quốc gia ở trường THPT Nguyễn Đức Mậu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:73

25
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu sáng kiến "Phát huy vai trò của tổ chức Công đoàn trong công tác xây dựng trường chuẩn Quốc gia ở trường THPT Nguyễn Đức Mậu" nhằm làm sáng tỏ vai trò của Công đoàn Trường THPT Nguyễn Đức Mậu thông qua các hoạt động của các tổ công đoàn, Ban chấp hành Công đoàn trường để đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Công đoàn cơ sở trong việc xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát huy vai trò của tổ chức Công đoàn trong công tác xây dựng trường chuẩn Quốc gia ở trường THPT Nguyễn Đức Mậu

  1. SỞ GD & ĐT NGHỆ AN TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐỨC MẬU ===    === Đề tài: PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN  TRONG  CÔNG TÁC XÂY DỰNG TRƯỜNG CHUẨN QUỐC GIA  Ở TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐỨC MẬU            Nhóm thực hiện:                              1. HỒ ĐẠI THẮNG – THPT Nguyễn Đức Mậu Tổ  :  KHXH Số điện thoại  : 0977614963  2. HOÀNG THỊ BÍCH HIỀN – THPT Nguyễn Đức Mậu Tổ  :  KHXH Số điện thoại  :  0976706626 3. NGUYỄN VĂN HỮU – THPT Nguyễn Đức Mậu Tổ  :  KHTN Số điện thoại  :  0986598814 Năm học: 2021 – 2022 1
  2. Mục lục A­ ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................5 1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................5 2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề. ..............................................................................6 3.   Mục   đích   nghiên   cứu   và   nhiệm   vụ   nghiên  cứu.....................................................6 4.   Đối   tượng   nghiên  cứu............................................................................................6 5. Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................6 6. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................6 7.   Đóng   góp   của   đề  tài...............................................................................................7 B. NỘI DUNG...........................................................................................................8 I.   Cơ   sở   lí   luận   và   cơ   sở   thực   tiễn   của   vấn   đề. ..........................................................8 1.   Cơ   sở   lí  luận...........................................................................................................8  1.1.  Nhận   thức   về   tầm   quan   trọng   của   trường   chuẩn   quốc   gia..................................8 1.2. Tầm quan trọng trong việc xây dựng trường chuẩn Quốc giacủa nhà trường   tại   địa  phương.................................................................................................................8 1.3. Những hạn chế và khó khăn chủ yếu khi tiến hành xây dựng trường chuẩn   quốc gia.....................................................................................................................9 1.4.   Định   hướng   phát   triển   trường  chuẩn .................................................................9 1.5. Vị  trí, vai trò của Công đoàn trong công tác xây dựng trường chuẩn Quốc  gia............................................................................................................................10 2.   Cơ   sở   thực  tiễn.....................................................................................................12 2.1. Đánh giá tình hình xây dựng trường chuẩn theo các tiêu chuẩn quy định hiện  hành.........................................................................................................................12 2.1.1.   Đối   với   tiêu   chuẩn: Tổ   chức   và   quản   lý   nhà  trường......................................12 2
  3. 2.1.1.1.   Phương   hướng,   chiến   lược   xây  dựng .........................................................12 2.1.1.2.   Hội   đồng   trường   và   các   hội   đồng  khác.......................................................12 2.1.1.3.   Tổ   chức   Đảng   Cộng   sản   Việt   Nam,   các   đoàn   thể   và   tổ   chức   khác.............13 2.1.1.4.   Hiệu   trưởng,   phó   hiệu   trưởng,   tổ   chuyên   môn   và   tổ   văn   phòng.................14 2.1.1.4.1.   Hiệu   trưởng,   số   lượng   phó   hiệu  trưởng...................................................14 2.1.1.4.2.   Tổ   chuyên   môn   và   tổ   văn  phòng.............................................................14 2.1.1.5.   Lớp  học.......................................................................................................15 2.1.1.6.   Quản   lý   hành   chính,   tài   chính   và   tài  sản.....................................................17 2.1.1.7.   Quản   lý   cán   bộ,   giáo   viên   và   nhân  viên......................................................18 2.1.1.8.   Quản   lý   các   hoạt   động   giáo  dục.................................................................19 2.1.1.9.   Thực   hiện   quy   chế   dân   chủ   cơ  sở...............................................................20 2.1.1.10.   Đảm   bảo   an   ninh   trật   tự,   an   toàn   trường  học............................................21 3.1.  Đối   với   tiêu   chuẩn: Cán   bộ   quản   lý,   giáo   viên,   nhân   viên   và   học  sinh............22 3.1.1.   Hiệu   trưởng   và   các   phó   hiệu  trưởng..............................................................23 3.1.2. Giáo viên.......................................................................................................23 3.1.3. Nhân viên.......................................................................................................25 3.1.4.   Học  sinh.........................................................................................................25 4.1.   Đối   với   tiêu   chuẩn: Cơ   sở   vật   chất   và   thiết   bị   dạy  học.....................................26 4.1.1.   Khuôn   viên,   khu   sân   chơi,   bãi  tập. ...............................................................26 3
  4. 4.1.2.  Phòng   học,   phòng   học   bộ   môn   và   khối   phục   vụ   học   tập...............................27 4.1.3.  Khối   hành   chính   ­   quản  trị.............................................................................28 4.1.4. Khu vệ sinh, hệ thống cấp thoát  nước...........................................................29 4.1.5.  Thiết  bị...........................................................................................................30 4.1.6.  Thư  viện.........................................................................................................30 5.1.   Đối   với   tiêu   chuẩn: Quan   hệ   giữa   nhà   trường,   gia   đình   và   xã  hội....................32 5.1.1.   Quan   hệ   giữa   nhà   trường,   gia   đình   và   xã  hội................................................32 5.1.1.1.  Ban   đại   diện  CMHS....................................................................................32 5.1.1.3. Công tác tham mưu cấp  ủy đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ  chức,   cá   nhân   của   nhà  trường............................................................................................32 5.1.2.     Hoạt   động   giáo   dục   và   kết   quả   giáo  dục.......................................................33 5.1.2.1.   Thực   hiện   Chương   trình   giáo   dục   phổ  thông..............................................34 5.1.2.2. Tổ  chức hoạt động giáo dục cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học  sinh   có   năng   khiếu,   học   sinh   gặp   khó   khăn   trong   học   tập   và   rèn  luyện..........................35 5.1.2.3.   Thực   hiện   nội   dung   giáo   dục   địa   phương   theo   quy   định............................35 5.1.2.4.   Các   hoạt   động   trải   nghiệm   và   hướng  nghiệp..............................................36 5.1.2.5:   Hình   thành,   phát   triển   các   kỹ   năng   sống   cho   học   sinh...............................36 5.1.2.6.   Kết   quả   giáo  dục.........................................................................................37 5.1.2.6.1. Học lực....................................................................................................37 4
  5. 5.1.2.6.2.   Hạnh  kiểm...............................................................................................39 II­ Đánh giá chung về  thực trạng xây dựng trường chuẩn Quốc gia trong thời   gian  qua...........................................................................................................................39 1.   Ưu   điểm,   thuận  lợi...............................................................................................39 2.   Hạn   chế,   khó  khăn...............................................................................................40 3. Nguyên nhân........................................................................................................40 III­ Định hướng phát triển trường chuẩn Quốc giagiai 2018­2020 và dự báo đến  2030.........................................................................................................................40 1.   Định  hướng..........................................................................................................40 2. Dự báo...........................................................................................................42 2.1.   Dự   báo   quy   mô   phát   triển   hệ   thống   nhà  trường................................................42 2.2.   Dự   báo   về   nhu   cầu   cán   bộ   quản   lý,   giáo   viên   và   công   nhân  viên.....................42 2.3.   Dự   báo   về   nhu   cầu   cơ   sở   vật  chất.....................................................................42 2.4.   Dự   báo   về   yêu   cầu   nâng   cao   chất   lượng   giáo  dục............................................42 IV.   GIẢI   PHÁP   THỰC  HIỆN.................................................................................42 1.   Mục  tiêu...............................................................................................................42 1.1.   Mục   tiêu  chung.................................................................................................42 1.2.   Mục   tiêu   cụ  thể.................................................................................................42 2.   Đóng   góp   của   Công   đoàn   trong   xây   dựng   trường   đạt   chuẩn   Quốc  gia...............43 2.1.   Công   đoàn   đẩy   mạnh   công   tác   tuyên   truyền,   vận  động....................................43 5
  6. 2. 2. Công đoàn tăng cường vai trò lãnh đạo, kiện toàn công tác tổ chức, kiểm tra   việc   thực   hiện   xây   dựng   trường   chuẩn   Quốc  gia.....................................................44 2.3. Công đoàn trong công tác xây dựng đội ngũ cán bộ  quản lý, giáo viên và  nhân  viên..........................................................................................................................44 2.4.   Công   đoàn   tham   gia   trong   công   tác   đầu   tư   cơ  sở ............................................45 2.5.   Vai   trò   Công   đoàn   trong   nâng   cao   chất   lượng   và   hiệu   quả   giáo  dục...........................................................................................................................46 2.6.   Công   đoàn   với   công   tác   xã   hội   hóa   giáo  dục....................................................48 2.7. Vai trò Công đoàn trong huy động các nguồn lực xây dựng cơ  sở  vật chất   đạt  chuẩn........................................................................................................................4 8  C. KẾT LUẬN.........................................................................................................49 1.   Kết  luận...............................................................................................................49 2.   Đề  xuất.................................................................................................................50 TÀI  LIỆU THAM KHẢO......................................................................................51 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Tư viêt tăt ̀ ́ ́ Tên đầy đủ BCH Ban chấp hành CBGV Cán bộ giáo viên CMHS Cha mẹ học sinh CNTT Công nghệ thông tin CSVC Cơ sở vât chât ̣ ́ GD&ĐT ́ ̣ ̀ ̀ ̣ Giao duc va đao tao GDCD Giáo dục công dân GDQP­AN Giáo dục quốc phòng an ninh GV Giáo viên HS Học sinh KHTN Khoa học tự nhiên KHXH Khoa học xã hội SKKN Sáng kiên kinh nghiệm 6
  7. NCKH Nghiên cứu khoa học THPT ̣ ̉ Trung hoc phô thông TNCS Thanh niên cộng sản UBND ̉ Uy ban nhân dân CBNGNLĐ Cán bộ­nhà giáo­người lao động THPT Trung học phổ thông NV Nhân viên CĐCS Công đoàn cơ sở A­ ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài. Các tổ chức đoàn thể trong Nhà trường nói chung và Công đoàn nói riêng   là lực lượng rất quan trọng tạo nên sức mạnh tổng hợp để  chỉ  đạo, thực hiện  mục   tiêu   giáo   dục,   thực   hiện   nhiệm   vụ   cụ   thể   của   Nhà   trường.   Mọi   chủ  trương, kế  hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ  muốn đạt kết quả  tốt cần phải có sự  phối hợp thực hiện. Nếu giữa Công đoàn và Nhà trường không tạo ra sự  đoàn  kết, thống nhất, đồng bộ  và nhất quán thì sẽ  gặp khó khăn trong lãnh đạo, chỉ  đạo, quản lý, thực hiện và phát động các phong trào thi đua trong Nhà trường.  Công đoàn là một tổ chức quần chúng tự nguyện có tính chất độc lập về  mặt tổ  chức; là một thành viên của hệ  thống chính trị  dưới sự  lãnh đạo của  Đảng Cộng sản Việt Nam. Công đoàn có chức năng phối hợp với Nhà trường và  hoạt động trong khuôn khổ pháp luật quy định. Trong Nhà trường, Công đoàn cơ  sở là nền tảng của Công đoàn ngành Giáo dục – đào tạo; là cầu nối giữa cán bộ  đoàn viên với các đoàn thể trong trường và ngoài xã hội, với Chi bộ trường; là tổ  chức chính trị trong Nhà trường, chăm lo và bảo vệ lợi ích chính đáng của đoàn  viên. Mối quan hệ giữa các cấp quản lí nhà trường và tổ  chức Công đoàn trong  trường là quan hệ phối hợp công tác, bình đẳng, tôn trọng tính độc lập của nhau. Về  phía Nhà trường, Công đoàn đã phối hợp, trao đổi, bàn bạc, thống  nhất để hoàn thành tốt nhiệm vụ mà Chi bộ giao cho; thực hiện tốt quy chế dân  chủ; tổ chức đa dạng, phong phú và có hiệu quả các phong trào thi đua, các hạt   động văn nghệ, thể  dục, thể  thao; làm tốt công tác khen thưởng, khuyến học,  động viên thăm hỏi kịp thời khi ốm đau, hiếu hỉ; hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ  mà công đoàn Ngành giao cho. 7
  8. Xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gialà một nhiệm vụ  quan trọng nhằm   góp phần chuẩn hóa cơ  sở  vật chất, đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên; góp  phần giáo dục nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của đất nước trong tương  lai. Xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gialà xây dựng môi trường giáo dục thân  thiện, có tính nhân văn cao góp phần xây dựng nền văn hóa tiên tiến và đậm đà  bản sắc dân tộc của con người Việt Nam. Từ  đó, từng bước nâng cao chất  lượng giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới hiện nay, đáp ứng được tinh thần định  hướng của Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI và XII vừa qua. Đặc   biệt là thực hiện tinh thần của Nghị quyết số 29/NQ­TW ngày 04 tháng 11 năm  2013, Hội nghị  lần thứ  tám Ban Chấp Hành Trung  Ương khóa XI, về  đổi mới   căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Việc xây dựng trường đạt chuẩn Quốc giacần có sự  đồng bộ  giữa chất  lượng dạy, chất lượng học và chất lượng về  môi trường. Xây dựng cơ  sở  vật  chất trang thiết bị và đào tạo nguồn nhân lực, đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên  là những yếu tố đầu tiên khi xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia. Do đó cần có  sự vào cuộc của nhà trường và các tổ chức đoàn thể trong trường, trong đó Công   đoàn đóng vai trò nòng cốt, chủ  đạo để  cùng nhà trường  tập hợp, quy tụ  mọi  nguồn lực nhằm phục vụ xây dựng trường chuẩn Quốc gia. Với tất cả  những lí do nói trên chúng tôi chọn nghiên cứu đề  tài: “Phát   huy vai trò của tổ  chức Công đoàn trong công tác xây dựng trường chuẩn   Quốc giaở trường THPT Nguyễn Đức Mậu". 2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề. Có nhiều tác giả đã nghiên cứu về công tác công đoàn trên nhiều lĩnh vực,  qua đó đúc rút được nhiều bài học kinh nghiệm trong hoạt động công đoàn. Đề  cập đến một vấn đề  không phải hoàn toàn mới, chúng tôi đã nhận ra những  cách thức riêng, con đường riêng khi thực hiện: ­ Xác định vai trò của tổ chức Công đoàn trong công tác xây dựng trường   chuẩn quốc gia.  ­ Tạo tâm lí hứng thú cho đội ngũ cán bộ Công đoàn trong trường học THPT. ­  Đề  tài xây dựng được các biện pháp nâng cao chất lượng hoạt động  công tác công đoàn 3. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu. ­ Nghiên cứu vấn đề  nhằm làm sáng tỏ  vai trò của Công đoàn Trường   THPT Nguyễn Đức Mậu thông qua các hoạt động của các tổ  công đoàn, Ban  chấp hành Công đoàn trường để  đưa ra một số  giải pháp nhằm nâng cao hiệu   quả  hoạt động của Công đoàn cơ  sở    trong việc xây dựng trường đạt chuẩn   Quốc gia. 8
  9. ­ Cung cấp một số  kinh nghiệm giúp cán bộ  Công đoàn cơ  sở  nâng cao   kiến thức, kĩ năng công tác và nâng cao chất lượng hoạt động đảm bảo các tiêu   chí công đoàn vững mạnh.  4. Đối tượng nghiên cứu. ­ Đề  tài nghiên cứu và tổng kết một số  biện pháp nhằm nâng cao hiệu  quả hoạt động của Công đoàn cơ sở . 5. Phạm vi nghiên cứu.  ­ Phạm vi mà đề tài đề cập đến là CĐCS trường học, áp dụng trong vòng  05 năm. Bắt đầu từ năm học 2016­2017 tại trường THPT Nguyễn Đức Mậu. ­ Đề  tài tập trung nêu ra những biện pháp của Công đoàn trường đã  góp  phần xây dựng Trường THPT Nguyễn Đức Mậu đạt chuẩn Quốc gia. ­ Đề tài tập trung vào những mặt Công đoàn trường đã làm được, đề xuất   những quan điểm phù hợp cho quá trình xây dựng Trường đạt chuẩn Quốc giacó  hiệu quả. 6. Phương pháp nghiên cứu. ­ Phương pháp nghiên cứu lí luận. ­ Phương pháp nghiên cứu thực tiễn. ­ Điều tra, thu thập thông tin. ­ Phân tích các dữ liệu. ­ So sánh, tổng hợp các số liệu.  7. Đóng góp của đề tài. Đề  tài  xác định vai trò của tổ  chức Công đoàn trong công tác xây dựng  trường chuẩn Quốc gia. Qua đề  tài đã khẳng định vị  thế, vai trò của tổ  chức  Công đoàn trong thời kỳ hội nhập, không chỉ dừng lại ở công tác động viên thăm   hỏi, hiếu hỉ đối với cán bộ nhà giáo người lao động (CBNGNLĐ) mà còn khẳng  định vị thế của tổ chức Công đoàn trên tất cả  các mặt trận, luôn xung kích tiên  phong, tham mưu với chính quyền các lĩnh vực liên quan đến nhà trường và  đồng hành cùng chính quyền để hoàn thành các chỉ tiêu, kế hoạch đề ra. 9
  10. B. NỘI DUNG I. Cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn của vấn đề.  1. Cơ sở lí luận. 1.1. Nhận thức về tầm quan trọng của trường chuẩn quốc gia. Quyết định số  711/QĐ­TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ  tướng  Chính phủ, về  việc phê duyệt “Chiến lược phát triển giáo dục 2011­2020”, đã  xác định mục tiêu tổng quát phát triển giáo dục Việt Nam đến năm 2020 là:  “Đến năm 2020, nền giáo dục nước ta được đổi mới căn bản và toàn diện theo  hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ  hóa và hội nhập quôc tế;  chất lượng giáo dục được nâng cao một cách toàn diện, gồm: giáo dục đạo đức,   kỹ năng sống, năng lực sáng tạo, năng lực thực hành, năng lực ngoại ngữ và tin   học; đáp  ứng nhu cầu nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao phục vụ  sự  nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và xây dựng nền kinh tế  tri   thức; đảm bảo công bằng xã hội trong giáo dục và cơ hội học tập suốt đời cho   mỗi người dân, từng bước hình thành xã hội học tập”. Thực hiện Quyết định trên, ngành Giáo dục và Đào tạo đã có chủ  trương  lớn mang tính chiến lược, đó là việc xây dựng hệ thống trường đạt chuẩn Quốc   giacủa tất cả  các bậc học. Xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia nhằm góp  phần chuẩn hóa cơ  sở vật chất, đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên; góp phần  giáo dục nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của đất nước trong tương lai. Xây   dựng trường đạt chuẩn Quốc gialà xây dựng môi trường giáo dục thân thiện, có  tính nhân văn cao góp phần xây dựng nền văn hóa tiên tiến và đậm đà bản sắc   10
  11. dân tộc của con người Việt Nam. Từ  đó, từng bước nâng cao chất lượng giáo  dục đáp ứng yêu cầu đổi mới hiện nay, đáp ứng được tinh thần định hướng của  Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI và XII vừa qua. Đặc biệt là thực   hiện tinh thần của Nghị  quyết số  29/NQ­TW ngày 04 tháng 11 năm 2013, Hội   nghị  lần thứ  tám Ban Chấp Hành Trung  Ương khóa XI, về  đổi mới căn bản,  toàn diện giáo dục và đào tạo. 1.2. Tầm quan trọng trong việc xây dựng trường chuẩn Quốc gia của nhà  trường tại địa phương. Trường Trung học phổ thông Nguyễn Đức Mậu  thực hiện nhiệm vụ giáo  dục phổ  thông trên địa bàn xã Sơn Hải, Huyện Quỳnh Lưu, vùng tuyển sinh   gồm các xã Quỳnh Long, Sơn Hải, Quỳnh Thọ, Quỳnh Thuận, Quỳnh Ngọc, An   Hòa, Quỳnh Hưng, Quỳnh Yên, Quỳnh Bá của huyện  Quỳnh Lưu. Trong báo   cáo của Huyện Quỳnh Lưu, hiện tại đã có 4/7  trường THPT  được công nhận là   trường chuẩn quốc gia. Để  huyện Quỳnh Lưu về  đích nông thôn mới theo quy  định của Thủ  tướng Chính phủ  thì yêu cầu về  tiêu chí giáo dục phải đạt 5/7  trường THPT đạt chuẩn. Vì vậy, việc nhà trường được công nhận là trường đạt chuẩn quốc gia, sẽ  góp phần hoàn thiện hơn về nội dung tiêu chí “Phát triển Giáo dục – Đào tạo ở  nông thôn” , nơi nhà trường đang được giao nhiệm vụ  giáo dục bậc trung học   phổ thông. Xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia sẽ  làm thay đổi được nhận thức   của học sinh về việc học tập, giúp các em có ý thức đúng đắn và tích cực, chủ  động hơn trong việc học tập. Xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia sẽ  góp phần nâng cao chất lượng  giáo dục của nhà trường; tạo ra được nền nếp kỷ  cương nghiêm túc của nhà   trường. Từ đó, nhà trường tạo được niềm tin và uy tín đối với học sinh, đối với   phụ  huynh  học  sinh  và  đối   với  các  cấp lãnh  đạo  Đảng, chính  quyền  ở   địa   phương. Góp phần nâng cao sự nghiệp giáo dục của huyện và tỉnh nhà. 1.3. Những hạn chế  và khó khăn chủ  yếu khi tiến hành xây dựng trường  chuẩn quốc gia. Cơ sở  vật chất của nhà trường mới bước đầu đáp ứng nhu cầu tối thiểu  cho hoạt động giáo dục của nhà trường, đáp ứng được theo tiêu chuẩn quy định  tại Thông tư  số  Số: 18/2018/TT­BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ  GD&ĐT về việc Ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công  nhận đạt chuẩn Quốc giađối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ  thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. Một bộ phận học sinh chưa có nhận thức đúng đắn về  việc học tập của   mình. Còn nhiều học sinh ý thức học tập kém, thích đua đòi ăn chơi, có trường  hợp vi phạm đạo đức của người học sinh. 11
  12. Nhìn chung mặt bằng chất lượng học tập của học sinh còn khá thấp.  Nhiều năm trở  lại đây, việc tuyển sinh đầu cấp thực hiện theo hình thức thi  tuyển  nhưng chất lượng đầu vào của học sinh rất yếu. Tỉ lệ học sinh yếu, kém   hàng năm vẫn còn cao, đặc biệt là học sinh một số xã ven biển. Đội ngũ giáo viên chưa thật đồng đều về  năng lực chuyên môn, kỹ  năng   sư  phạm. Đời sống của đa số  giáo viên còn có nhiều khó khăn, một bộ  phận   giáo viên chưa thật sự tâm huyết, tận tụy với công việc của mình. 1.4. Định hướng phát triển trường chuẩn Quốc gia của nhà trường. Mặc dù trường được thành lập sau cùng trong khối trường công lập của  Huyện Quỳnh Lưu theo Quyết định số 1934/QĐ­UB, ngày 03 tháng 06 năm 1998  của Chủ  tịch UBND tỉnh Nghệ  An, trường đóng  trên địa bàn có xã nông thôn  mới nên trường có nhiều điều kiện thuận lợi trong việc xây dựng và phát triển.   Bên cạnh đó, nhà trường luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo tận tình của lãnh   đạo Sở  Giáo dục và Đào tạo Nghệ  An, của Huyện  ủy và  Ủy ban nhân dân   huyện Quỳnh Lưu. Đa số phụ huynh học sinh đều có sự quan tâm đến việc học   tập của con em mình, tích cực ủng hộ các kế hoạch, các hoạt động giáo dục của   nhà trường. Xác định được vị  trí của nhà trường trên địa bàn của huyện và để  không  ngừng nâng cao uy tín của nhà trường, trong nhiều năm qua  cán bộ giáo viên và  người lao động của nhà trường luôn thể hiện quyết tâm cao trong việc nâng cao   chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường. Trong đó, nhà trường luôn quyết   tâm phấn đấu để đạt được trường chuẩn Quốc gia. Từ  năm học 2016­2017,   nhà trường   đã xây dựng kế  hoạch và lộ  trình   hoàn thiện các tiêu chí theo yêu cầu của Thông tư  số 47/2012/TT­BGDĐT ngày  07 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, về việc Ban hành Quy chế  công nhận trường Trung học cơ sở, trường Trung học phổ thông và trường phổ  thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia. Tuy nhiên, do có thay đổi về  quy  định nên trường phải xây dựng lại kế  hoạch về  lộ  trình theo Thông tư  số   số  18/2018/TT­BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ  GD&ĐT  về  việc Ban  hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn Quốc  gia đối với trường trung học cơ  sở, trường trung học phổ thông và trường phổ  thông có nhiều cấp học. Trên cơ sở điều kiên thực tế của nhà trường, lãnh đạo nhà trường đã bàn   bạc cùng hội đồng giáo dục nhà trường để thống nhất lộ trình xây dựng và đăng   ký trường đạt chuẩn quốc gia. Cụ  thể  phấn  đấu đăng ký trường đạt chuẩn  Quốc gia chậm nhất là vào năm học 2020­2021 Lãnh đạo nhà trường sẽ  tích cực tham mưu với các cấp có thẩm quyền,  thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục để có kế hoạch hổ trợ, đầu tư cơ sở  vật chất đáp  ứng yêu cầu của một trường chuẩn. Về  phía nhà trường sẽ  phải  mạnh dạn chịu trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ nâng cao chất lượng   12
  13. giáo dục toàn diện của nhà trường, đáp  ứng đầy đủ  các tiêu chuẩn về  chất   lượng giáo dục đối với một trường chuẩn Quốc giacấp trung học phổ thông. 1.5. Vị  trí, vai trò của Công đoàn trong công tác xây dựng trường chuẩn   Quốc gia  ­ Công đoàn lam tôt công tac tham m ̀ ́ ́ ưu, tuyên truyên ̀ :  + BCH Công đoàn đa tham m ̃ ưu vơi nhà tr ́ ường trong việc bô sung c ̉ ơ  sở  ̣ ̀ ̣ vât chât, nha vê sinh, bàn gh ́ ế trong phòng học, thư viện trường học... + Công đoàn không ngừng đổi mới công tác quản lý giáo dục, tham mưu  tốt với Hiệu trưởng bố trí đủ biên chế giáo viên, nhân viên cho nhà trường, phù   hợp chuyên môn để đảm nhiệm tốt công việc. + Tham mưu cho cấp  ủy Đảng, chính quyền về  việc triển khai các mục  tiêu chiến lược phát triển của nhà trường trong giai đoạn mới. Tiếp tục chủ  động, tích cực triển khai các giải pháp để  nâng cao các tiêu chí trường chuẩn,   tập trung nâng cao chất lượng giáo dục. ̀ ́ ́ ̀ ớp nhân dân, hôi cha me HS, HS vê kê hoach + Tuyên truyên đên cac tâng l ̣ ̣ ̀ ́ ̣   ̀ ̣ ́ ́ ̉ ̀ ường. va muc tiêu phân đâu cua nha tr + Phát huy quyền làm chủ  tập thể  thông qua hội nghị  công chức, viên   chức để xây dựng các tổ  chức chuyên môn đoàn thể  trong nhà trường, củng cố  ngày càng hoàn thiện, bài bản hơn về  ban đại diện cha mẹ  học sinh các năm,  tạo cơ sở cho công tác xã hội hoá giáo dục phát triển + Trong qua trinh th ́ ̀ ực hiên Công đoàn tr ̣ ường đã phối hợp với nhà trường  kêu gọi  giup đ ́ ỡ va ung hô c ̀ ̉ ̣ ủa chinh quyên đia ph ́ ̀ ̣ ương, sự  đông thuân cua cac ̀ ̣ ̉ ́  ̀ ơp nhân dân, cua hôi cha me hoc sinh va hôi đông giao duc nha tr tâng l ́ ̉ ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ ́ ̣ ̀ ương. Đa ̀ ̃  co nhiêu cac thây cô giao trong va ngoai nha tr ́ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ̀ ương, cac bâc cha me hoc sinh cac ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ́  ̣ doanh nghiêp, cac th́ ế  hệ  học sinh cũ đã  ủng hộ  về  vật chất và tinh thần góp   ̉ phân không nho cho s ̀ ự thanh công cua nha tr ̀ ̉ ̀ ường. ­ Tăng cương cac nguôn l ̀ ́ ̀ ực xây dựng cơ  sở  vât chât, s ̣ ́ ửa chưa, bô sung ̃ ̉   ́ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ ̉ thiêt bi day hoc, cai tao canh quan tr ương l ̀ ơṕ + Công đoàn trường đã động viên, kêu gọi sự  nô l ̃ ực hêt minh cua ca tâp ́ ̀ ̉ ̉ ̣   ̉ ̀ ương trong viêc tâp trung xây d thê nha tr ̀ ̣ ̣ ựng cơ  sở  vât chât, cai tao canh quan ̣ ́ ̉ ̣ ̉   trương l ̀ ơp đam bao sach đep đap  ́ ̉ ̉ ̣ ̣ ́ ứng cac tiêu chi cua tr ́ ́ ̉ ường chuân quôc gia. ̉ ́ + Công đoàn tham mưu và chung tay cùng nhà trường huy đông xa hôi hoa ̣ ̃ ̣ ́  ̉ hoan thanh đô bê tông nên nha xe, sân ch ̀ ̀ ̀ ̀ ơi, sân học thể  dục, cai tao lai cac bôn ̉ ̣ ̣ ́ ̀  hoa, khu vươn tiêu canh, trang tri lai cac khâu hiêu, s ̀ ̉ ̉ ́ ̣ ́ ̉ ̣ ửa chưa hê thông điên, ̃ ̣ ́ ̣   ́ ư viên, Phong cua Tô văn phong, quet lai ve day nha phòng làm vi phong y tê, th ̀ ̣ ̀ ̉ ̉ ̀ ́ ̣ ̃ ̀ ệc   của Hội đồng, sửa chưa va bô sung thêm may tinh  ̃ ̀ ̉ ́ ́ ở phong Tin hoc ̀ ̣ ́ ượng day va hoc ­ Nâng cao chât l ̣ ̀ ̣ 13
  14. + Công đoàn tham mưu cho nhà trường lên kế hoạch tao điêu kiên cho cac ̣ ̀ ̣ ́  ̣ ̣ ̣ ̣ GV đi hoc nâng cao trinh đô chuyên môn nghiêp vu sau Đ ̀ ại học, học lớp Trung   cấp lý luận Chính trị. + Công đoàn phối kết hợp với chuyên môn phát động phong trào tich c ́ ực  ̉ ơi ph đôi m ́ ương pháp dạy học phát triển phẩm chất và năng lực học sinh, đổi  mới kiểm tra đánh giá nhàm nâng cao chât l ́ ượng day va hoc. ̣ ̀ ̣ + Công đoàn động viên cán bộ, giáo viên tăng cương công tac bôi d ̀ ́ ̀ ưỡng   ̣ ̣ ̉ ́ ượng mui nhon va chât l HSG phu đao HS yêu kem đê nâng cao chât l ́ ́ ̃ ̣ ̀ ́ ượng đai tra ̣ ̀ + Công đoàn phối kết hợp với ban chuyên môn nhà trường khảo sát nhu   cầu cơ sở vật chất và thiết bị dạy học, từ đó tham mưu, đề xuất các phương án   tăng cương c ̀ ơ sở vât chât, thi ̣ ́ ết bị day hoc cho cac môn hoc, đáp  ̣ ̣ ́ ̣ ứng thục tiễn. + Công đoàn tham mưu cùng chuyên môn thực hiên tôt công tac kiêm tra, ̣ ́ ́ ̉   ́ ́ ́ ̣ đanh gia, phân xêp loai giáo viên cuối học kỳ, cũng như cuối năm học. + Công đoàn phối kết hợp với chuyên môn rà soát tình hình, xây dựng kế  hoạch năm học, đảm bảo chỉ tiêu tuyển sinh theo kế hoạch được giao, đảm bảo  chất lượng ngày càng cao. + Thông qua các tổ  công đoàn, tiếp tục củng cố  các tổ  chuyên môn để  không ngừng nâng cao chất lượng dạy và học, đảm bảo chất lượng chuyên môn   nhà trường, đảm bảo tỉ lệ học sinh bỏ học và lưu ban dưới 1%. + Công đoàn phối kết hợp với chuyên môn động viên giáo viên làm tốt  công tác bồi dưỡng và ôn thi tốt nghiệp, đảm bảo tỷ  lệ  học sinh tốt nghiệp   THPT QG đạt 100%, phấn đấu hằng năm có học sinh giỏi và đạt giải trong kỳ  thi HSG cấp Tỉnh, có học sinh tham gia và đạt giải trong các kỳ thi, hội thao do   các cấp tổ chức. + Công đoàn phối kết hợp với chuyên môn đồng thuận xây dựng chỉ  tiêu  phấn đấu hàng năm: Đam bao cac điêu kiên cua tr ̉ ̉ ́ ̀ ̣ ̉ ường đat chuân quôc gia. ̣ ̉ ́ +  Trang  Website   thông  tin  trên  mạng  internet  được  hoạt   động  thường   xuyên, hỗ trợ có hiệu quả cho công tác dạy học và quản lý của nhà trường. + Công đoàn phối kết hợp với chuyên môn duy trì và phát huy tôt quan h ́ ệ  hợp tác giữa nhà trường và hội cha mẹ học sinh, các đơn vị kết nghĩa, nhân dân   địa phương, tạo môi trường xã hội lành mạnh chăm lo giáo dục học sinh một  cách toàn diện. 2. Cơ sở thực tiễn 2.1. Đánh giá tình hình xây dựng trường chuẩn theo các tiêu chuẩn quy định   hiện hành. 2.1.1 Đối với tiêu chuẩn: Tổ chức và quản lý nhà trường. 2.1.1.1. Phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường. 14
  15. ­ Hội đồng trường, nhà trường dưới sự chỉ đạo của Chi ủy, chi bộ đã xây  dựng phương hướng, chiến lược và phát triển nhà trường phù hợp với mục tiêu  giáo dục được quy định tại Luật giáo dục, theo định hướng phát triển kinh tế ­   xã hội của địa phương theo từng giai đoạn và các nguồn lực của nhà trường. Cụ  thể, theo kế  hoạch nhiệm kỳ 5 năm của Chi bộ  và được cụ  thể  hóa theo từng   năm học. ­ Nội dung phương hướng, chiến lược được thể  hiện thông qua đề  án vị  trí việc làm do Ban giám hiệu soạn thảo, kế hoạch 5 năm nhiệm kỳ  2015­2020   và  2020­2025 của Chi bộ và kế hoạch năm học của nhà trường đã được cụ thể  bằng văn bản và được sự  phê duyệt của Huyện ủy Quỳnh Lưu và Sở  GD&ĐT   Nghệ An. ­   Được   công   bố   công   khai  bằng  hình   thức  niêm   yết  tại  bảng   tin  nhà  trường và đăng tải trên trang thông tin điện tử của nhà trường và báo cáo về Sở  giáo dục và đào tạo Nghệ An bằng văn bản. 2.1.1.2. Hội đồng trường và các hội đồng khác Hiện nay, Hội đồng trường nhiệm kỳ  201 8­2023  có 13  thành viên  theo  Thông tư  32/2020/TT­BGDĐT ngày 15/9/2020 và đồng chí hiệu trưởng được  bầu làm chủ  tịch, các thành viên gồm: Đại diện tổ  chức Đảng Cộng sản Việt  Nam, Ban giám hiệu nhà trường, đại diện lãnh đạo cấp huyện, đại diện Công  đoàn, đại diện Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ  Chí Minh, đại diện hội CMHS,  đại diện các tổ  chuyên môn, đại diện  bộ  phận Văn phòng, đại diện học sinh.  Các quyết định thành lập và kiện toàn do Giám đốc Sở  Giáo dục và Đào tạo   Nghệ An ký.  Hội đồng thi đua khen thưởng của trường được thành lập và đồng chí hiệu  trưởng làm Chủ tịch, các thành viên gồm: Phó Hiệu trưởng, Chủ tịch Công đoàn,  Trưởng ban thanh tra nhân dân, Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh,  tổ  trưởng tổ  chuyên môn, đại diện bộ  phận văn phòng và các giáo viên chủ  nhiệm lớp;  Hội đồng kỷ  luật do Hiệu trưởng quyết định thành lập và làm chủ  tịch,  đồng chí phó hiệu trưởng là trưởng ban an ninh trường học, để  xét và đề  nghị  xử lí kỷ luật đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh khác theo từng vụ  việc. Hội đồng kỷ luật gồm: Phó Hiệu trưởng, Chủ tịch Công đoàn, Trưởng ban   thanh tra nhân dân, Bí thư  Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ  Chí Minh, giáo viên  chủ nhiệm lớp có học sinh vi phạm và Trưởng ban đại diện CMHS của trường.  Hội đồng tuyển sinh, Hội đồng nâng lương và các hội đồng tư  vấn khác  được Hiệu trưởng thành lập tùy theo yêu cầu cụ  thể  của từng công việc, đảm   bảo theo quy định  Hội đồng trường thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo đúng quy định của  điều lệ  trường phổ  thông: Quyết nghị  về  mục tiêu, chiến lược, kế  hoạch và  phương hướng phát triển; về quy chế tổ chức và hoạt động; về  chủ  trương sử  15
  16. dụng tài chính, tài sản của nhà trường; đồng thời giám sát việc thực hiện các   quyết nghị của Hội đồng trường, việc thực hiện quy chế dân chủ trong các hoạt   động của nhà trường; giám sát các hoạt động của nhà trường. Họp thường kỳ ít   nhất ba lần trong một năm. Trong trường hợp cần thiết, Chủ  tịch Hội đồng   trường triệu tập phiên họp bất thường để  giải quyết những vấn đề  phát sinh   trong quá trình thực hiện nhiệm vụ  và quyền hạn của nhà trường. Quyết nghị  của Hội đồng trường được công bố công khai. Tuy nhiên do tích chất công việc  khác nhau nên hoạt động của hội đồng trường còn hạn chế. Hội đồng thi đua  khen thưởng mỗi năm học họp định kì 2 lần vào cuối học kì I, cuối năm học và   có thể họp đột xuất để giúp Hiệu trưởng tổ chức các phong trào thi đua, đề nghị  danh sách khen thưởng đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh trong nhà   trường; hội đồng kỷ  luật được thành lập để  xét hoặc xoá kỷ  luật đối với học  sinh, hay để  xét và đề  nghị  xử  lí kỷ  luật đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên   khác theo từng vụ việc. Các hội đồng tư vấn khác thực hiện chức năng, nhiệm  vụ  và quyền hạn theo quy định, yêu cầu cụ  thể  của từng công việc   do hiệu  trưởng quy định  Hội đồng trường họp định kì ít nhất 3 lần trên năm, Hội đồng thi đua khen   thưởng họp cuối kỳ và cuối năm học, Hội đồng kỷ luật sẽ họp khi có người vi  phạm, Hội đồng lương họp mỗi năm 2 lần và các hội đồng khác trong nhà   trường được định kỳ rà soát, đánh giá cụ thể trong báo cáo tổng kết hàng năm  Các nghị quyết của Hội đồng trường và ý kiến đề xuất, tham mưu của các  Hội đồng thi đua khen thưởng, hội đồng kỷ luật, hội đồng nâng lương đã được  đưa vào thực hiện đạt hiệu quả  cao, góp phần nâng cao chất lượng các hoạt  động giáo dục của nhà trường  2.1.1.3. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức khác. ­ Hiện nay nhà trường có   Chi bộ  Đảng với 42 đảng viên. Chi bộ  nhà   trường nhiều năm liền đều đạt trong sạch vững mạnh. ­ Tổ  chức Công đoàn nhà trường hiện nay gồm có 88 công đoàn viên,  được chia thành 4 tổ Công đoàn, 4 đ/c tổ trưởng Tổ Công đoàn cùng đồng thời là  4 đồng chí UV BCH Công đoàn trường. Công đoàn nhà trường luôn thực hiện tốt Điều lệ của Công đoàn, phát huy  được vai trò của mình trong việc quan tâm, chăm lo đến đời sống vật chất và  tinh thần của cán bộ, công đoàn viên. Công đoàn đã tham gia nhiều hoạt động xã   hội, có nhiều đóng góp trong các hoạt động xã hội ở địa phương.  ­ Tổ  chức Đoàn TNCSHCM nhà trường hiện nay gồm có 37 chi đoàn  (trong đó có 01 chi đoàn giáo viên), với tổng số 1 176 đoàn viên là người. Từ khi   thành lập đến nay, tổ chức Đoàn TNCSHCM của nhà trường luôn phát huy cao  vai trò tiên phong của tuổi trẻ  trong việc thực hiện các nhiệm vụ  chính trị  của   nhà trường; đặc biệt là việc tham gia các hoạt động xã hội ở địa phương. Nhiều   năm liền tổ chức Đoàn trường đều được Huyện Đoàn Quỳnh Lưu công nhận là   16
  17. đơn vị  xuất sắc trong công tác đoàn và phong trào thanh niên, Tỉnh Đoàn tặng  Bằng khen có thành tích trong "Chiến dịch Hoa Phượng Đỏ" do Tỉnh Đoàn tổ  chức.  2.1.1.4. Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ chuyên môn và tổ văn phòng 2.1.1.4.1. Hiệu trưởng, số lượng phó hiệu trưởng. + 01 Hiệu trưởng + 03 Phó hiệu trưởng (Trong đó: 01 là nữ).  2.1.1.4.2. Tổ chuyên môn và tổ văn phòng. ­ Các tổ chuyên môn:  + Được thành lập và hoạt động theo quy định hiện hành của Điều lệ  trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp   học. Hiện nay nhà trường có 04 tổ chuyên môn. Bao gồm:  + Tổ Toán học­Tin học: 01 tổ trưởng, 01 tổ phó + Tổ KHTN: 01 tổ trưởng, 02 tổ phó. + Tổ KHTN: 01 tổ trưởng, 02 tổ phó, 02 nhóm trưởng + Tổ Văn­Anh: 01 tổ trưởng, 01 tổ phó  Những tổ  có đông giáo viên hoặc tổ  ghép nhà trường có bố  trí thêm tổ  phó, nhóm trưởng để phụ trách, điều hành họat động. + Các tổ chuyên môn đều xây dựng kế hoạch hoạt động, có kế hoạch bồi   dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của mỗi giáo viên và của cả tổ  chuyên môn từ  đầu năm. Nhà trường đã cập nhật kịp thời các văn bản chỉ  đạo  hiện hành, chỉ đạo và tổ chức các tổ chuyên môn thực hiện đầy đủ các nội dung   kế hoạch của Sở GD&ĐT.  + Hàng năm, nhà trường đều tạo điều kiện cho cán bộ, giáo viên đi học   nâng cao trình độ  chuyên môn, tăng cường cán bộ  giáo viên tham gia lớp học  Trung­Cao  cấp lý luận chính trị đáp ứng yêu cầu thực tiễn của đơn vị. + Đa số  giáo viên của tổ  Anh văn đều đã đạt trình độ  chuẩn theo khung   năng lực trình độ chuẩn của Châu Âu, đủ điều kiện để thực hiện công tác giảng   dạy ở trường trung học phổ thông. + Việc sinh hoạt chuyên môn đều đặn một tháng 2 lần họp tổ, họp nhóm  có tác dụng nâng cao chất lượng và hiệu quả  dạy học, giúp giáo viên có điều  kiện trao đổi nội dung, phương pháp dạy học, đảm bảonâng cao chất lượng,  đáp ứng yêu cầu. 17
  18. + Đa số giáo viên đều có ý thức tự học. Tất cả giáo viên của nhà trường   đều tham gia đầy đủ  các đợt học tập bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ  của  ngành tổ chức. ­ Tổ Văn phòng:  Đảm nhận các công việc: văn thư, thiết bị, thư viện, kế toán, thủ quỹ, y  tế trường học, bảo vệ và phục vụ  các hoạt động của nhà trường theo quy định  hiện hành của điều lệ trường trung học. Hiện nay tổ Văn phòng nhà trường gồm có 06 nhân viên hành chính sau :  + 01 kế toán. + 01 văn thư­thủ quỹ. + 02 thiết bị. + 01 thư viện. + 01 y tế trường học.  + Ngoài ra, nhà trường còn có 03 nhân viên hợp đồng theo Nghị  định số  68/2000/NĐ­CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ, về  việc thực hiện  chế  độ  hợp đồng một số  loại công việc trong cơ  quan hành chính Nhà nước,   đơn vị sự nghiệp. Bao gồm 02 nhân viên bảo vệ và 01 nhân viên phục vụ. + Quản lý hệ  thống hồ  sơ, sổ  sách của nhà trường: Nhà trường đã thực  hiện đầy đủ  các loại hồ  sơ  theo quy định của Điều lệ  trường trung học, công   văn số 68/BGDĐT­GDTrH ngày 07 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào  tạo và các văn bản chỉ đạo khác của Sở giáo dục và Đào tạo Nghệ An. 2.1.1.5. Lớp học. Từ  năm học 2016­2017 đến nay số  lớp học của trường dao động từ  36 ­  38 lớp ( Năm học 2016­2017 có 37 lớp, năm học 2017­2018 có 36 lớp, năm học  2018­2019 có 36 lớp, năm học 2019­2020 có 36 lớp, năm học 2020­2021 có 36  lớp) được tổ chức thành 3 khối: Khối lớp 10, 11, 12, mỗi khối có từ 12 – 13 lớp,  số lớp học của nhà trường do Sở GD&ĐT phê duyệt hàng năm. Học sinh được tổ chức theo lớp học, số lượng học sinh mỗi lớp từ  32 đến  44 em. Trong mỗi lớp đều có 01 lớp trưởng và 02 lớp phó, do lớp bầu ra vào  đầu năm học và được bổ sung, kiện toàn phù hợp với tình hình thực tế của lớp,   mỗi lớp thường chia thành 3 hoặc 4 tổ, có tổ  trưởng, tổ  phó do các thành viên   của tổ bầu ra. Mỗi lớp được bố trí một giáo viên chủ nhiệm phụ trách, các hoạt   động của lớp được giáo viên chủ  nhiệm thể  hiện đầy đủ  trong sổ  chủ  nhiệm  hàng năm. Danh sách học sinh của lớp được thể hiện đầy đủ các thông tin trong  sổ điểm theo đúng quy định ­ Hiện nay, trường đã có đủ  các khối lớp của cấp học Trung học phổ  thông, hiện nhà trường có 36 lớp với 1471 học sinh. Trong đó:  18
  19. + Khối lớp 12: có 12 lớp với 486 học sinh. + Khối lớp 11: có 12 lớp với 475 học sinh. + Khối lớp 10: có 12 lớp với 510 học sinh. ­ Mỗi lớp có không quá 42 học sinh và hoạt động theo nguyên tắc tự  quản, dân chủ. Giáo dục hiện nay đang hướng tới sự  đổi mới toàn diện về  cả  phương  pháp dạy học lẫn giáo dục, trong đó những phương pháp quản lý mới trong công  tác   chủ   nhiệm   lớp   cũng   được   đặc   biệt   quan   tâm.   Luật   giáo   dục   đã   chỉ   rõ:  “Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động,  sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, từng môn học;   bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực  tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui hứng thú học tập cho học sinh”.   Đó cũng là phương châm để  áp dụng cho công tác chủ  nhiệm lớp ­ một trong  những hoạt động giáo dục nổi bật ở trường phổ thông. ­  Trên cơ  sở  nhu cầu thực hiện công tác chủ  nhiệm tốt mà trách nhiệm   đặt   ra đối với từng giáo viên là rất cấp thiết. + Trước hết, xây dựng lớp học tự  quản trước hết để  đáp  ứng mục tiêu  đào tạo thời đại mới: Chúng ta đều biết con người làm chủ tương lai của thế kỷ 21 trong sự  hoà nhập với cộng đồng thế  giới không thể  là con người thụ  động,  ngoan ngoãn giản đơn, chỉ biết vâng lời rập khuôn một cách máy móc, mà thực sự phải  là con người biết làm chủ mình, phù hợp nhất với ích lợi của cộng đồng. Một thế  hệ người tương lai như  vậy sẽ không thể  hình thành nếu chúng ta không biết tạo  cơ hội để họ tập dượt, rèn luyện tính tự giác tự quản, năng động, sáng tạo ngay từ  khi còn ngồi trên nghế nhà trường phổ  thông sẽ  là một thành quả  ban đầu giúp các  em sau này ra đời tiếp cận với môi trường xã hội rộng lớn một cách dễ  dàng, đầy  tự chủ hơn. + Thứ hai, trong giảng dạy chuyên môn chúng ta đang sôi nổi và thực hiện  có hiệu quả phương pháp giáo dục tích cực ­ lấy học sinh làm trung tâm. Vì vậy trong công tác chủ  nhiệm chúng ta không thể  để  tồn tại mãi cách giáo dục thụ  động, máy móc ­ thầy là trung tâm của tất cả, còn trò cứ  vẫn là đối tượng   thực  thi nhiệm vụ của thầy cô một cách vô điều kiện. Cần phải đổi mới, phải  19
  20. thực   sự   coi việc giáo dục lấy học sinh làm trung tâm là một phương pháp tiến bộ  và hiệu   quả thiết thực nhất. Phải biến quá trình giáo dục thành tự  giáo dục, tự  ý thức, tự  quản lấy chính mình, tổ, lớp mình. Chỉ  có như thế nhân cách HS mới được xác  lập bền vững. Chất lượng giáo dục của chúng ta mới không bị tụt hậu, mới đáp   ứng được những yêu cầu ngày càng cao của cuộc sống hiện đại. + Thứ  ba, để  thoả  mãn nhu cầu tâm lý của tuổi vị  thành niên. Học sinh  THPT trong độ tuổi mới lớn, rất thích hoạt động, ham hiểu biết, muốn thể hiện  mình. Các em không chỉ   ước ao khám phá bí mật thế  giới xung quanh, mà còn  muốn khám phá chính bản thân mình. Hàng ngày, không em nào không nảy sinh   ý thức muốn  tự  khẳng định mình, chứng tỏ  mình, và cũng muốn tập thể  công  nhận mình. Xây  dựng lớp học tự  quản không những thoả  mãn tâm lý này của  các em mà còn tạo cho các em cơ hội để được trải nghiệm, chia sẽ và được nuôi  dưỡng, rèn luyện, phát triển theo hướng tích cực. ­   Số   lớp   học,   số   lượng   học   sinh   của   trường   hàng   năm   đều   được   Sở  GD&ĐT phê duyệt và đảm bảo quy định. Tổ chức lớp học có cơ  cấu đúng theo  quy định, hoạt động theo nguyên tắc tự quản, dân chủ, có hồ sơ lưu giữ thông tin  về các lớp theo từng năm học.  2.1.1.6. Quản lý hành chính, tài chính và tài sản. ­ Hệ  thống hồ  sơ  của nhà trường được lưu trữ  cơ  bản đầy đủ  theo quy   định  tại thông tư  số  27/2016/TT­BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ  trưởng Bộ  Giáo dục và Đào tạo. Hồ  sơ  lưu trữ  lâu dài vĩnh viễn như  sổ  đăng  bộ, sổ điểm, hồ sơ công chức, các văn bằng chứng chỉ hang năm được lưu ở văn   phòng nhà trường. Hồ sơ ngắn hạn như sổ đầu bài, sổ chủ nhiệm, sổ báo giảng  được lưu ở văn phòng và giáo viên chủ nhiệm. Các văn bản, giấy tờ khác được  lưu ở các bộ phận như phòng hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng phụ trách, công  đoàn, đoàn thanh niên, thư  viện, thiết bị ... Việc bảo quản, sắp xếp hồ sơ  của  nhà trường trong 5 năm gần đây khá cẩn thận và khoa học. + Đầu năm tài chính, khi nhận được thông báo giao dự toán ngân sách nhà  nước, đơn vị đã lập dự toán thu chi phù hợp với điều kiện của đơn vị. Việc lập   dự  toán được căn cứ  từ  việc báo cáo quyết toán của năm trước để  điều chỉnh   cho phù hợp. Mặt khác vào đầu năm học đơn vị  căn cứ  vào nhiệm vụ  chi của   năm học lập dự  toán thu chi các khoản thu khác từ  phụ  huynh học sinh trên cở  sở  phục vụ  tốt nhất cho người dạy và người học. Thực hiện dự  toán thu, chi   trong phạm vi dự  toán ngân sách được giao, sử  dụng kinh phí ngân sách đúng   mục đích, đúng chế  độ, tiết kiệm, hiệu quả; chấp hành nghĩa vụ  và các khoản   nộp ngân sách nhà nước khác. Thực hiện hạch toán thu, chi theo chương, loại,  khoản, mục, tiểu mục chi của mục lục ngân sách. Kết thúc năm ngân sách, đơn  vị đã thực hiện khóa sổ kế toán, lập báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước gửi  cơ quan quản lý cấp trên xét duyệt, thẩm định. Quy chế chi tiêu nội bộ được bổ  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2