intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Sử dụng hệ thống bài tập tích hợp các môn khoa học tự nhiên trong dạy học hóa học lớp 12 trung học phổ thông theo định hướng phát triển năng lực học sinh

Chia sẻ: Cỏ Xanh | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:53

21
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài này là nghiên cứu và đề xuất hệ thống bài tập tích hợp các bộ môn khoa học tự nhiên trong dạy học hóa học lớp 12 THPT, góp phần đáp ứng nhu cầu giảng dạy của GV và nhu cầu học tập của HS.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Sử dụng hệ thống bài tập tích hợp các môn khoa học tự nhiên trong dạy học hóa học lớp 12 trung học phổ thông theo định hướng phát triển năng lực học sinh

  1. PHẦN I. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Việc đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông theo Nghị quyết số 29­NQ/TW  với mục tiêu “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện  đại phát huy tính tích cực, chủ  động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ  năng của   người học. Dạy học tích hợp là định hướng về  nội dung và phương pháp dạy học,  trong đó GV tổ  chức hướng dẫn để  HS biết huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng   thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau nhằm giải quyết các nhiệm vụ học tập. Thông qua đó  hình thành những kiến thức mới, kĩ năng mới, phát triển được những năng lực cần   thiết, nhất là năng lực giải quyết vấn đề. Trong số  các môn học  ở  trường phổ  thông, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí là  những môn học có nhiều nội dung liên môn, xuyên môn, nội môn. Việc tích hợp các  môn khoa học tự nhiên nói trên thành các chủ đề dạy học tự chọn là dễ dàng thực hiện   được, thành hệ  thống câu hỏi tích hợp các bộ  môn khoa học tự  nhiên trong dạy học   Hóa học. Thực trạng giáo dục phổ  thông Việt Nam hiện nay cho thấy đặc điểm cơ  bản của   giáo dục là định hướng nội dung, chú trọng việc truyền thụ hệ thống tri thức khoa học   theo các môn học đã được qui định trong chương trình dạy học. Những nội dung của   môn học này đều có thể tích hợp được thành các chuyên đề tự chọn cho mỗi lĩnh vực   trong dạy học. Người dạy chỉ  chú trọng việc trang bị  cho HS hệ thống tri thức khoa   học khách quan về  nhiều lĩnh vực khác nhau, chưa chú trọng đầy đủ  đến chủ  thể  người học cũng như  đến khả  năng  ứng dụng tri thức đã học trong những tình huống   thực tiễn. Xuất phát từ lí do trên chúng tôi đã chọn đề tài: “Sử dụng hệ thống bài tập   tích hợp các môn khoa học tự nhiên trong dạy học hóa học lớp 12 trung học phổ   thông theo định hướng phát triển năng lực học sinh”. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu và đề  xuất hệ  thống bài tập tích hợp các bộ  môn khoa học tự  nhiên  trong dạy học hóa học lớp 12 THPT, góp phần đáp ứng nhu cầu giảng dạy của GV và  nhu cầu học tập của HS. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu ­ Nghiên cứu lí luận về đổi mới phương pháp dạy học hóa học theo hướng tích hợp  hiện nay. ­ Nghiên cứu tác dụng của tích hợp trong dạy học hóa học. ­ Xây dựng hệ thống bài tập tích hợp các bộ môn khoa học tự nhiên trong dạy học  hóa học lớp 12 THPT. ­ Đề xuất hệ thống bài tập tích hợp liên môn giữa hóa học với các môn khoa học tự  nhiên. ­ Điều tra thực tiễn dạy và học theo hướng tích hợp liên môn. 4. Đóng góp mới của đề tài ­ Về cơ sở lí luận: Nghiên cứu cơ sở dạy học tích hợp và các khái niệm liên quan. ­ Về thực tiễn: Đề xuất hệ thống bài tập tích hợp các môn khoa học tự nhiên trong  dạy học hóa học lớp 12 THPT 1
  2. ­ Vận dụng hệ thống bài tập tích hợp trong các tình huống dạy học cụ thể. PHẦN II. NỘI DUNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 1.1. Quan điểm về tích hợp 1.1.1. Khái niệm tích hợp Tích hợp là một hoạt động mà ở đó cần phải kết hợp, liên hệ, huy động các yếu tố,  nội dung gần và giống nhau, có liên quan với nhau của nhiều lĩnh vực để  giải quyết,  làm sáng tỏ vấn đề và cùng một lúc đạt được nhiều mục tiêu khác nhau. Dạy học tích hợp là một quan niệm dạy học nhằm hình thành ở HS những năng lực  giải quyết hiệu quả  các tình huống thực tiễn dựa trên sự  huy động nội dung, kiến   thức, kĩ năng thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau. Điều đó cũng có nghĩa là đảm bảo để  mỗi HS biết cách vận dụng kiến thức học được trong nhà trường vào các hoàn cảnh   mới lạ, khó khăn, bất ngờ, qua đó trở thành một người công dân có trách nhiệm, một   người lao động có năng lực.  1.1.2. Các hoạt động tích hợp cơ bản trong dạy học 1.1.2.1. Tích hợp đa môn 1.1.2.2. Tích hợp liên môn 1.1.2.3. Tích hợp xuyên môn 1.1.2.4. Tích hợp nội môn 1.2. Mối quan hệ giữa Hóa học và các bộ môn khoa học tự nhiên khác Mối liên hệ liên môn của Hoá học với các môn học khác là sự phản ánh mối liên hệ  tác động qua lại của Hoá học với các khoa học tự nhiên vào trong nội dung và phương  pháp dạy học của Hoá học nhằm đảm bảo hình thành những hiểu biết nhất quán và  toàn diện về tự nhiên. 1.3. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực 1.3.1. Khái niệm năng lực Năng lực là những thuộc tính tâm lý riêng của cá nhân, nhờ những thuộc tính này mà   con người hoàn thành tốt đẹp một loạt hoạt động nào đó, mặc dù bỏ ra ít sức lao động   nhưng vẫn đạt kết quả cao. 1.3.2. Các năng lực chung 1.3.2.1. Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân * Năng lực tự học * Năng lực giải quyết vấn đề * Năng lực tư duy * Năng lực tự quản lí 1.3.2.2. Nhóm năng lực quan hệ xã hội * Năng lực giao tiếp * Năng lực hợp tác 1.3.2.3. Nhóm năng lực công cụ * Năng lực sử dụng công nghệ thông tin ICT * Năng lực sử dụng ngôn ngữ 2
  3. * Năng lực tính toán 1.3.3. Các năng lực chuyên biệt 1.3.3.1. Năng lực tư duy hóa học        1.3.3.2. Năng lực thực hành thí nghiệm 1.3.3.3. Năng lực thực tiễn 1.4. Vận dụng quan điểm DHTH các môn khoa học tự  nhiên trong dạy học hóa   học theo định hướng tiếp cận năng lực HS 1.4.1. Nguyên tắc 1.4.1.1. Không phải phép cộng thuần túy các môn học 1.4.1.2.  Không ôm đồm, chồng chéo kiến thức 1.4.1.3.  Dễ trước, khó sau 1.4.1.4.  Ưu tiên phát triển năng lực cho học sinh 1.4.1.5. Luôn trả lời câu hỏi “học sinh được hưởng lợi gì khi tích hợp?” 1.4.2. Tổ chức thực hiện 1.4.2.1. Điều kiện cần và đủ để dạy học tích hợp đạt hiệu quả a) Cơ sở vật chất ­ Về khuôn viên trường học đủ  rộng theo quy định. Phòng học, bàn ghế, ánh sáng,   đảm bảo đạt yêu cầu. ­ Có đầy đủ phòng thực hành thí nghiệm và được trang bị đầy đủ theo danh mục tối   thiểu của Bộ GD và ĐT. ­ Có hệ thống phòng chức năng như: Phòng sinh hoạt của các tổ chuyên môn, phòng  nghe nhìn, phòng sinh hoạt tập thể, phòng đọc, phòng thư viện, phòng y tế... Đảm bảo  chất lượng. ­ Có hệ thống sân chơi, bãi tập, khuôn viên trải ngiệm sáng tạo cho HS. ­ Cơ  cấu phân bố  HS trong các lớp học có sĩ số  phù hợp, phân hóa đối tượng HS   theo năng lực học tập. b) Chuẩn bị của GV và HS * Đối với GV ­ Giáo viên cần thay đổi hệ thống quan niệm, chuyển từ dạy học truyền thống sang   DHTH  ­ Giáo viên cần được bồi dưỡng thêm kiến thức liên ngành, bổ sung kiến thức giao   thoa giữa các môn học và chuyên môn nghiệp vụ.  ­ Giáo viên cần phải trở thành một thành viên tích cực của cộng đồng học tập.  ­ Giáo viên cần phải có đầy đủ các kỹ năng trong việc hỗ trợ nhóm nhỏ học tập.  ­ Xây dựng kế  hoạch, nội dung, các chủ   đề, các dạng bài dạy có thể  áp dụng  DHTH, biên soạn hệ thống các bài tập tích hợp sử dụng cho quá trình DHTH. ­ Giáo viên cần xác định việc chuyển đổi thức đánh giá HS từ phương thức đánh giá   truyền thống sang thức đánh giá dùng cho DHTH như ra đề thi, chấm thi, đánh giá và   kiểm tra sự tiến bộ của HS.  3
  4. ­ Giáo viên các nhà quản trị  và hội đồng nhà trường cần phải định hướng để  các   nguồn lực cần thiết và hỗ trợ liên tục có thể được cung cấp cho các GV.  ­ Giáo viên có trách nhiệm, kế  hoạch và thực hiện chiến lược tuyên truyền trong   cộng đồng và phụ huynh về mô hình giáo dục đổi mới phương pháp theo DHTH tiếp   cận năng lực HS đang và sẽ được sử dụng. * Đối với HS ­ Học sinh cần thay đổi quan niệm truyền thống sang DHTH ­ Học sinh cần được có vốn kiến thức khá vững vàng giữa các môn học và tìm được  mối liên hệ  hữu cơ  giữa các môn học đó, vận dụng các kiến thức đó vào giải quyết  các vấn đề cụ thể.  ­ Học sinh cần có cái nhìn tổng thể  về  thế  giới xung quanh, tìm các hướng khác   nhau mà có thể giải quyết được vấn đề, đưa nội dung của vấn đề  áp dụng vào thực   tiển cuộc sống. ­ Học sinh cần phải có kỹ năng, năng lực trong việc hỗ trợ nhóm như năng lực giao   tiếp, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác.v.v  ­ Tăng cường sưu tầm, giải quyết các bài tập theo hướng tích hợp liên môn. ­ Học sinh cần làm quen với việc đánh giá, kiểm tra, thi cử theo hướng tích hợp. ­ Hình thành các ký năng sống tích cực cho bản thân, cho cộng đồng xung quanh. ­ Có trách nhiệm tuyên truyền sâu rộng về  các nội dung, kiến thức, các  ứng dụng   thiết thực của vấn đề được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày. Tìm ra các giải pháp   hữu hiệu nhằm phát huy tính tích cực hoặc hạn chế  tiêu cực của vấn đề  đã đề  cập   đến.   1.4.2.2. Quy trình thực hiện Bước 1: Đối với các cấp quản lý, các nhà hoạch định chiến lược + Trước hết cần đào tạo bồi dưỡng đội ngũ chuyên gia về  DHTH, bồi dưỡng và   nâng cao năng lực cho đội ngũ GV để đáp ứng được yêu cầu học tập tích hợp.  + Thiết kế lại chương trình đào tạo GV trong các trường sư phạm từ mục tiêu đến   nội dung, phương pháp để  chuẩn bị  năng lực cho đội ngũ GV khi thực hiện chương   trình DHTH.  + Thiết kế lại nội dung chương trình SGK các môn học theo hướng tích hợp. Đổi   mới cách thức tổ  chức quản lý trong nhà trường, cách kiểm tra đánh giá theo hướng   tích hợp.  + Đưa ra các tiêu chí về cơ sở vất chất, thiết bị dạy học tối thiểu cần thiết để các   cơ  sở  giáo dục thực hiện được đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích hợp  môn học.  + Tiếp tục khai thác nghiên cứu thử nghiệm nội dung tích hợp theo các phương án  khác nhau để có thể triển khai một cách phù hợp cho thực tiễn Việt Nam. Bước 2: Đối với các cơ sở giáo dục. + Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng, đào tạo hệ  thống  GV có đủ  trình độ, năng năng  lực đáp ứng được yêu cầu khi thực hiện chương trình DHTH. 4
  5. + Rà soát lại kế hoạc dạy học (phân phối chương trình), chuẩn kiến thức kỷ năng   để xây dựng các nội dung, chủ đề tích hợp cụ thể. + Tăng cường đầu tư về cơ sở vật chất đáp ứng được DHTH. + Chỉ  đạo, đôn đốc, kiểm tra chất lượng các buổi sinh hoạt tổ  nhóm chuyên môn  bàn về DHTH. + Tham gia quản lí, chỉ đạo, giám sát, thanh tra, kiểm tra việc đánh giá năng lực học sinh theo định hướng phát triển năng lực. + Có ý kiến phản hồi, góp ý với các nhà quản lý giáo dục cấp cao hơn về các hạn   chế, bất cập của đơn vị mình khi triển khai thực hiện chương trình DHTH. Bước 3: Đối với GV +  Tăng cường công tác tự  học, tự  bồi dưỡng nâng cao năng lực, trình độ  chuyên  môn và nghiệp vụ.  + Không ngừng trao đổi học hỏi kinh nghiệm, kiến thức ở các lĩnh vực khác từ đồng   nghiệp, từ các tài liệu tham khảo hay ở trên các trang mạng. + Từng bước đổi mới phương pháp dạy học theo hướng DHTH. + Cùng với nhà trường xây dựng chương trình đánh giá năng lực học sinh theo   hướng DHTH. + Khích lệ  sự  sáng tạo làm các đồ  dùng, mô hình, các chương trình phục vụ  cho   DHTH. Bước 4: Đối với học sinh + Hình thành thói quen học tập theo phương pháp mới cho HS. + Thành lập các tổ nhóm HS theo năng lực sẵn có của bản thân, xây dựng kế hoạch,   nội quy hoạt động của cả nhóm.  + Bầu ra các trưởng nhóm, các ban cán sự  theo giỏi chung và theo giỏi, đánh giá   trong từng nhóm. + Rèn luyện các kỷ năng cơ bản như: Kĩ năng hợp tác, kĩ năng sử dụng ngôn ngữ, kĩ   năng tự quản lý, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng tính toán, kĩ năng sống.v.v Bước 5: Tổng kết đánh giá, rút kinh nghiệm + Sau mỗi chủ đề, bài dạy thực hiện theo hướng DHTH các tổ, nhóm chuyên môn  họp phân tích, đánh giá hiệu quả, đúc rút kinh nghiệm. + Sau mỗi học kỳ, mỗi năm học nhà trường, các cơ  sở  giáo dục cần đánh giá hiệu  quả, đúc rút kinh nghiệm của các tổ, nhóm chuyên môn đã triển khai DHTH. + Tổ chức hội nghị tổng kết toàn trường về công tác DHTH trong năm học qua. II.  SỬ  DỤNG HỆ  THỐNG BÀI TẬP TÍCH HỢP  CÁC MÔN KHOA HỌC TỰ  NHIÊN TRONG DẠY HỌC HÓA  HỌC 12 THEO  ĐỊNH HƯỚNG TIẾP CẬN   NĂNG LỰC HỌC SINH 2.1. Cơ sở và nguyên tắc biên soạn hệ thống bài tập tích hợp  ­ Dựa trên cơ sở các kiến thức hóa học trong chương trình hóa học phổ thông.  ­ Dựa vào các  ứng dụng, các quá trình sản xuất, đời sống lao động sản xuất, các  hiện tượng về  thiên nhiên,...có kiến thức liên quan đến nội dung các bài học trong   chương trình hóa học lớp 12.  5
  6. ­ Có ngữ cảnh xác định, tình huống trong cuộc sống có liên quan đến hóa học, khoa  học liên ngành và công nghệ.  2.2. Quy trình thiết kế hệ thống bài tập tích hợp các môn khoa học tự nhiên theo  định hướng phát triển năng lực HS 2.2.1. Lựa chọn đơn vị kiến thức Cần lựa chọn những đơn vị  kiến thức không chỉ  có ý nghĩa về  đơn thuần về  mặt hóa học mà còn gắn liền với thực tiễn, với đời sống của cá nhân và cộng đồng   (như: mưa axit, ăn mòn kim loại, ô nhiễm môi trường không khí. ..), phát huy được năng  lực khoa học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề,... của HS nhưng không quá   khó, quá trừu tượng, làm mất đi bản chất hóa học,... 2.2.2. Xác định mục tiêu giáo dục của đơn vị kiến thức để đánh giá năng lực học  tập của HS qua bài tập tích hợp Đơn vị  kiến thức lựa chọn khi thiết kế  bài tập theo hướng gắn với các môn   khoa học tự nhiên khác cần thực hiện được mục tiêu giáo dục là định hướng phát triển  năng lực bao gồm (kiến thức, kĩ năng, thái độ ­ tình cảm) của môn hóa học nói riêng và   mục tiêu giáo dục ở trường THPT  nói chung. ­ Hệ thống các kiến thức khoa học gồm cả phương pháp nhận thức. ­ Hệ thống kĩ năng, kĩ xảo. ­ Khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế. ­ Thái độ, tình cảm đối với nghề nghiệp, đối với xã hội. 2.2.3. Thiết kế hệ thống bài tập theo mục tiêu  Xây dựng các bài tập tương tự các bài tập đã có  Khi một bài tập có nhiều tác dụng đối với HS, ta có thể  dựa vào bài tập đó để  tạo   ra những bài tập khác tương tự theo các cách như:  ­ Giữ nguyên hiện tượng và chất tham gia phản ứng, chỉ thay đổi lượng chất ­ Giữ nguyên hiện tượng và thay đổi chất tham gia phản ứng.  ­ Thay đổi các hiện tượng phản  ứng và chất phản  ứng, chỉ  giữ  lại những dạng   PTHH cơ bản.  ­ Từ một bài toán ban đầu, ta có thể  đảo cách hỏi giá trị  của các đại lượng đã cho   như: khối lượng, số mol, thể tích, nồng độ,...  ­ Thay các số liệu bằng chữ để tính tổng tổng quát ­ Chọn những chi tiết hay ở các bài tập để phối hợp lại thành bài mới. Xây dựng bài tập hoàn toàn mới Thông thường, có hai cách xây dựng bài tập mới là:  ­ Dựa vào tính chất hóa học và các quy luật tương tác giữa các chất để  đặt ra bài   tập mới ­ Lấy những ý tưởng, nội dung, những tình huống hay và quan trọng  ở  nhiều bài,   thay đổi nội dung, cách hỏi, số liệu,...để phối hợp lại thành bài mới.  2.2.4. Kiểm tra thử Thử   nghiệm   áp   dụng   bài   tập   hóa   học   đã   thiết   kế   trên   đối   tượng   HS   thực  nghiệm để kiểm tra hệ thống bài tập đã thiết kế về tính chính xác, khoa học, thực tế  của kiến thức hóa học, toán học cũng như  độ  khó, độ  phân biệt,...cũng như  tính khả  6
  7. thi, khả năng áp dụng của bài tập.  2.2.5. Chỉnh sửa Thay đổi, chỉnh sửa nội dung, số liệu, tình huống ... trong bài tập sau khi đã cho   kiểm tra thử sao cho hệ thống bài tập có tính chính xác, khoa học về mặt kiến thức, kĩ   năng, có giá trị về mặt thực tế, và phù hợp với đối tượng HS, với mục tiêu kiểm tra ­   đánh giá, mục tiêu giáo dục của môn hóa học ở trường THPT.  2.2.6. Hoàn thiện hệ thống bài tập Sắp xếp, hoàn thiện hệ thống bài tập một cách khoa học.  2.3. Xây dựng hệ thống bài tập tích hợp 2.3.1. Xác định địa chỉ tích hợp các kiến thức liên môn trong SGK hóa học lớp 12 Chương/Bài Môn học tích hợp Nội dung tích hợp Kiểu tích hợp CHƯƠNG 1:  Sinh học Môn hóa học: biết được đặc  Liên   môn,   đa  ESTE ­ LIPIT Hóa học điểm cấu tạo phân tử, danh  môn Bài 1: ESTE Vật lí pháp (gốc ­ chức) của este. Môn sinh học: este thiên nhiên,  ứng dụng của một số este tiêu  biểu. Môn vật lí: giải thích tại sao  este không tan trong nước và có  nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng  phân. Bài 2: LIPIT Sinh học 10, bài 4  Môn hóa học: Khái niệm và  Liên   môn,   đa  – cacbohiđrat và  phân loại lipit. Khái niệm chất  môn, nội môn lipit béo, tính chất vật lí, tính chất  GD bảo vệ môi  hoá học (tính chất chung của  trường este và phản ứng hiđro hoá chất  béo lỏng), ứng dụng của chất  béo. Môn sinh học: Cách chuyển hoá  chất béo lỏng thành chất béo  rắn, phản ứng oxi hoá chất béo  bởi oxi không khí. Phân biệt  được dầu ăn và mỡ bôi trơn về  thành phần hoá học. Biết cách  sử dụng, bảo quản được một  số chất béo an toàn, hiệu quả. Bài 3: KHÁI  Sinh học Khái niệm, thành phần chính  Liên   môn,   đa  NIỆM VỀ XÀ  Hóa học của xà phòng và của chất giặt  môn, nội môn PHÒNG VÀ  GD bảo vệ môi  rửa tổng hợp.  CHẤT GIẶT  trường Phương pháp sản xuất xà  RỬA TỔNG  phòng; Phương pháp chủ yếu  HỢP sản xuất chất giặt rửa tổng  7
  8. hợp. Nguyên nhân tạo nên đặc tính  giặt rửa của xà phòng và chất  giặt rửa tổng hợp. Sử dụng hợp lí, an toàn xà  phòng và chất giặt rửa tổng  hợp trong đời sống.  Tính khối lượng xà phòng sản  xuất được theo hiệu suất phản  ứng. CHƯƠNG 2:  Sinh học 10, bài 4  Khái niệm, phân loại  Liên   môn,   đa  CACBOHIĐ – cacbohiđrat và  cacbohiđrat.  môn, nội môn RAT lipit Công thức cấu tạo dạng mạch  Bài 5:  Sinh học 10, bài  hở, tính chất vật lí (trạng thái,  GLUCOZƠ 22 – Dinh dưỡng,  màu, mùi, nhiệt độ nóng chảy,  chuyển hóa vật  độ tan), ứng dụng của glucozơ. chất và năng  Tính chất hóa học của glucozơ:  lượng ở vi sinh  Tính chất  của ancol đa chức;  vật; bài 23 – Quá  anđehit đơn chức; phản ứng lên  trình tổng hợp và  men rượu. phân giải các  Sinh học: Hô hấp và lên men chất ở vi sinh vật Viết được công thức cấu tạo  Hóa học dạng mạch hở của glucozơ,  fructozơ. Dự đoán được tính chất hóa  học. Viết được các PTHH chứng  minh tính chất hoá học của  glucozơ. Phân biệt dung dịch glucozơ với  glixerol bằng phương pháp hoá  học. Tính khối lượng glucozơ trong  phản ứng. Bài 6:  Sinh học – 10 Công thức phân tử, đặc điểm  Liên   môn,   đa  SACCAROZ Hóa học cấu tạo, tính chất vật lí (trạng  môn, nội môn Ơ – TINH  Sinh học 11, bài 8  thái, màu, mùi, vị, độ tan), tính  BỘT VÀ  – Quang hợp ở  chất hóa học của saccarozơ,  XENLULOZ thực vật (thủy phân trong môi trường  Ơ axit), quy trình sản xuất đường  trắng (saccarozơ) trong công  nghiệp.  8
  9. Công thức phân tử, đặc điểm  cấu tạo, tính chất vật lí, (trạng  thái, màu, độ tan). Tính chất hóa học  của tinh bột  và xenlulozơ: Tính chất chung  (thuỷ phân), tính chất riêng  (phản ứng của hồ tinh bột với  iot, phản ứng của xenlulozơ với  axit HNO3); ứng dụng. Quan sát mẫu vật thật, mô hình  phân tử, làm thí nghiệm rút ra  nhận xét. Viết các PTHH minh họa cho  tính chất hoá học. Phân biệt các dung dịch:  saccarozơ, glucozơ, glixerol  bằng phương pháp hoá học. Tính khối lượng glucozơ thu  được từ  phản ứng thuỷ phân  các chất theo hiệu suất. Bài 8: THỰC  Hóa học Mục đích, cách tiến hành, kĩ  Liên   môn,   đa  HÀNH ĐIỀU  Các vấn đề môi  thuật thực hiện các thí nghiệm. môn, nội môn CHẾ, TÍNH  trường Sử dụng dụng cụ hoá chất để  CHẤT HÓA  An toàn khi làm  tiến hành an toàn, thành công  HỌC CỦA  thí nghiệm các thí nghiệm trên. ESTE VÀ  Quan sát, nêu hiện tượng thí  CACBOHIĐ nghiệm, giải thích và viết các  RAT phương trình hoá học, rút ra  nhận xét. Viết tường trình thí nghiệm. CHƯƠNG 3:  Sinh học Khái niệm, phân loại, cách gọi  Liên   môn,   đa  AMIN –  Hóa học tên (theo danh pháp thay thế và  môn, nội môn AMINOAXIT  GD bảo vệ môi  gốc ­ chức). ­ PROTEIN trường Đặc điểm cấu tạo phân tử, tính  Bài 9: AMIN An toàn vệ sinh  chất vật lí (trạng thái, màu,  thực phẩm mùi, độ tan) của amin. Tính chất hóa học điển hình  của amin là tính bazơ, anilin có  phản ứng thế với  brom trong  nước. Viết công thức cấu tạo của các  amin đơn chức, xác định được  9
  10. bậc của amin theo công thức  cấu tạo.  Quan sát mô hình, thí nghiệm,...  rút ra được nhận xét về cấu tạo  và tính chất. Dự đoán được tính chất hóa  học của amin và anilin. Viết các PTHH minh họa tính  chất. Phân biệt anilin và phenol  bằng phương pháp hoá học. Xác định công thức phân tử theo  số liệu đã cho. Bài 10:  Sinh học Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo  Liên   môn,   đa  AMINOAXIT Hóa học phân tử, ứng dụng quan trọng  môn, nội môn GD bảo vệ môi  của amino axit. trường, các vấn  Tính chất hóa học của amino  đề thực tiễn axit (tính lưỡng tính; phản ứng  este hoá; phản ứng trùng ngưng  của   và  ­ amino axit). Dự đoán được tính lưỡng tính  của amino axit, kiểm tra dự  đoán và kết luận. Viết các PTHH chứng minh tính  chất của amino axit. Phân biệt dung dịch amino axit  với dung dịch chất hữu cơ khác  bằng phương pháp hoá học. Bài 11:  Sinh học 10, bài 5  Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo  Liên   môn,   đa  PEPTIT VÀ  – Protein; bài 6 –  phân tử, tính chất hoá học của  môn, nội môn PROTEIN Axit nucleic; bài  peptit (phản ứng thuỷ phân)  14 – Enzim và vai  Khái niệm, đặc điểm cấu tạo,  trò của enzim  tính chất của protein (sự đông  trong quá trình  tụ; phản ứng thuỷ phân, phản  chuyển hóa vật  ứng màu của protein với  chất Cu(OH)2). Vai trò của protein  Hóa học đối với sự sống. Khái niệm enzim và axit  nucleic.  Viết các PTHH minh họa tính  chất hóa học của peptit và  protein. Phân biệt dung dịch protein với  10
  11. chất lỏng khác. CHƯƠNG 4:  Sinh học Polime: Khái niệm, đặc điểm  Liên   môn,   đa  POLIME VÀ  Hóa học cấu tạo, tính chất vật lí(trạng  môn, nội môn VẬT LIỆU  GD bảo vệ môi  thái, nhiệt độ nóng chảy, cơ  POLIME trường tính, tính chất hoá học (cắt  Bài 13: ĐẠI  mạch, giữ nguyên mạch, tăng  CƯƠNG VỀ  mạch) ứng dụng, một số  POLIME phương pháp tổng hợp polime  (trùng hợp, trùng ngưng). Từ monome viết được công  thức cấu tạo của polime và  ngược lại. Viết được các PTHH tổng hợp  một số polime thông dụng. Phân biệt được polime thiên  nhiên với polime tổng hợp hoặc  nhân tạo. Bài 14: VẬT  Sinh học Khái niệm, thành phần chính,  Liên   môn,   đa  LIỆU  Hóa học sản xuất và ứng dụng  của:  môn, nội môn POLIME GD bảo vệ môi  chất dẻo, vật liệu compozit, tơ,  trường cao su, keo dán tổng hợp.  Viết các PTHH cụ thể điều chế  một số chất dẻo, tơ, cao su, keo  dán thông dụng. Sử dụng và bảo quản được  một số vật liệu polime trong  đời sống. Bài 16:  Sinh học Mục đích, cách tiến hành, kĩ  Liên   môn,   đa  THỰC  Hóa học thuật thực hiện các thí nghiệm: môn, nội môn HÀNH MỘT  GD bảo vệ môi  Phản ứng đông tụ của protein:  SỐ TÍNH  trường đun nóng lòng trắng trứng hoặc  CHẤT CỦA  tác dụng của axit, kiềm với  PROTEIN  lòng trắng trứng. VÀ VẬT  Phản ứng màu: lòng trắng trứng  LIỆU  với HNO3. POLIME Thử phản ứng của polietilen  (PE), poli(vinyl clorua) (PVC), tơ  sợi với axit, kiềm, nhiệt độ. Phân biệt tơ tằm và tơ tổng  hợp. Sử dụng dụng cụ hoá chất để  tiến hành an toàn, thành công  11
  12. các thí nghiệm trên.  Quan sát thí nghiệm, nêu hiện  tượng, giải thích và viết các  phương trình hoá học. Rút ra  nhận xét. Viết tường trình thí nghiệm. CHƯƠNG 5:  Vật lí Vị trí, đặc điểm cấu hình lớp  Liên   môn,   đa  ĐẠI CƯƠNG  Hóa học electron ngoài cùng, một số  môn, nội môn VỀ KIM  mạng tinh thể phổ biến, liên  LOẠI kết kim loại. Bài 17: VỊ  So sánh bản chất của liên kết  TRÍ CỦA  kim loại với liên kết ion và  KIM LOẠI  cộng hoá trị. TRONG  Quan sát mô hình cấu tạo mạng  BẢNG TUẦN  tinh thể kim loại,  rút ra được  HOÀN VÀ  nhận xét. CẤU TẠO  CỦA KIM  LOẠI Bài 18: TÍNH  Vật lí Tính chất vật lí chung: ánh kim,  Liên   môn,   đa  CHẤT CỦA  Hóa học dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. môn, nội môn KIM LOẠI  Vật lí 11, bài 13 –  Tính chất hoá học chung là tính  DÃY ĐIỆN  Dòng điện trong  khử (khử phi kim, ion H+ trong  HÓA CỦA  kim loại nước, dung dịch axit, ion kim  KIM LOẠI loại trong dung dịch muối). Quy luật sắp xếp trong dãy  điện hóa các kim loại (các  nguyên tử được sắp xếp theo  chiểu giảm dần tính khử, các  ion kim loại được sắp xếp theo  chiểu tăng dần tính oxi hoá) và  ý nghĩa của nó. Dự đoán được chiều phản ứng  oxi hóa ­ khử  dựa vào dãy điện  hoá. Viết được các PTHH phản ứng  oxi hoá ­ khử chứng minh tính  chất của kim loại. Tính % khối lượng kim loại  trong hỗn hợp. Bài 19: HỢP  Vật lí Khái niệm hợp kim, tính chất  Liên   môn,   đa  KIM Hóa học (dẫn nhiệt, dẫn điện, nhiệt độ  môn, nội môn 12
  13. Các vấn đề thực  nóng chảy...), ứng dụng của  tiễn một số hợp kim (thép không gỉ,  đuyara). Sử dụng có hiệu quả một số đồ  dùng bằng hợp kim dựa vào  những đặc tính của chúng. Xác định % kim loại trong hợp  kim. Bài 20: SỰ  Vật lí Các khái niệm: ăn mòn kim  Liên   môn,   đa  ĂN MÒN  Hóa học loại, ăn mòn hoá học, ăn mòn  môn, nội môn KIM LOẠI Các vấn đề thực  điện hoá. tiễn Điều kiện xảy ra sự ăn mòn  Vật lí 11, bài 7 –  kim loại. Dòng điện không  Biết các biện pháp bảo vệ kim  đổi, nguồn điện loại khỏi bị ăn mòn. Vật lí: Pin và acquy Phân biệt được ăn mòn hoá học  và ăn mòn điện hoá ở một số  hiện tượng thực tế. Sử dụng và bảo quản hợp lí  một số đồ dùng bằng kim loại  và hợp kim dựa vào những đặc  tính của chúng. Bài 21: ĐIỀU  Vật lí Nguyên tắc chung và các  Liên   môn,   đa  CHẾ KIM  Hóa học phương pháp điều chế kim loại  môn, nội môn LOẠI Các vấn đề thực  (điện phân, nhiệt luyện, dùng  tiễn kim loại mạnh khử  ion kim  Vật lí 11, bài 14 –  loại yếu hơn). Dòng điện trong  Lựa chọn được phương pháp  các chất điện  điều chế kim loại cụ thể cho  phân phù hợp. Quan sát thí nghiệm, hình ảnh,  sơ đồ... để rút ra nhận xét về  phương pháp điều chế kim  loại. Viết các PTHH điều chế kim  loại cụ thể. Tính khối lượng nguyên liệu  sản xuất được một lượng kim  loại xác định theo hiệu suất  hoặc ngược lại. Bài 24:  Vật lí Mục đích, cách tiến hành, kĩ  Liên   môn,   đa  13
  14. THỰC  Hóa học thuật thực hiện các thí nghiệm: môn, nội môn HÀNH TÍNH  Các vấn đề thực  So sánh mức độ phản ứng của  CHẤT, ĐIỀU  tiễn Al, Fe và Cu với ion H+ trong  CHẾ KIM  dung dịch HCl. LOẠI ĂN  Fe phản ứng với Cu2+ trong  MÒN KIM  dung dịch CuSO4. LOẠI Zn phản ứng với:  a) dung dịch H2SO4;  b) dung dịch H2SO4 có thêm vài  giọt dung dịch CuSO4. Dùng dung dịch KI kìm hãm  phản ứng của đinh sắt với dung  dịch H2SO4. Sử dụng dụng cụ hoá chất để  tiến hành an toàn, thành công  các thí nghiệm trên. Quan sát thí nghiệm, nêu hiện  tượng, giải thích và viết các  phương trình hoá học. Rút ra  nhận xét. Viết tường trình thí nghiệm. CHƯƠNG 6:  Vật lí Vị trí, cấu hình electron lớp  Liên   môn,   đa  KIM LOẠI  Hóa học ngoài cùng của kim loại kiềm. môn, nội môn KIỀM – KIM  Các vấn đề thực  Một số ứng dụng quan trọng  LOẠI KIỀM  tiễn của kim loại kiềm và một số  THỔ ­  Sinh học 11, bài  hợp chất như NaOH, NaHCO3,  NHÔM 28 – Điện thế  Na2CO3, KNO3. Bài 25: KIM  nghỉ Tính chất vật lí (mềm, khối  LOẠI KIỀM  lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng  VÀ HỢP  chảy thấp). CHẤT  Tính chất hoá học: Tính khử  QUAN  mạnh nhất trong số các kim  TRỌNG  loại (phản ứng với nước, axit,  CỦA KIM  phi kim). LOẠI KIỀM Trạng thái tự nhiên của NaCl.  Phươ ng pháp điều chế kim  loại kiềm (điện phân muối  halogenua nóng chảy). Tính chất hoá học của một số  hợp chất: NaOH (kiềm mạnh);  NaHCO3 (lưỡng tính, phân huỷ  bởi nhiệt); Na2CO3 (muối của  14
  15. axit yếu); KNO3 (tính oxi hoá  mạnh khi đun nóng). Dự đoán tính chất hoá học,  kiểm tra và kết luận về tính  chất của đơn chất và một số  hợp chất kim loại kiềm.  Quan sát thí nghiệm, hình ảnh,  sơ đồ rút ra được nhận xét về  tính chất, phương pháp điều  chế. Viết các phương trình hoá học  minh hoạ tính chất hoá học của  kim loại kiềm và một số hợp  chất của chúng, viết sơ đồ điện  phân điều chế kim loại kiềm. Tính thành phần phần trăm về  khối lượng muối kim loại kiềm  trong hỗn hợp phản ứng. Bài 26: KIM  Vật lí Vị trí, cấu hình electron lớp  Liên   môn,   đa  LOẠI KIỀM  Hóa học ngoài cùng, tính chất vật lí của  môn, nội môn THỔ VÀ  Các vấn đề thực  kim loại kiềm thổ. HỢP CHẤT  tiễn Địa lí: Phong hóa hóa học.Tính  QUAN  Địa lí 10, bài 9 –  chất hoá học, ứng dụng của  TRỌNG  Tác động của  Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4.2H2O. CỦA KIM  ngoại lực đến địa  Khái niệm về nước cứng (tính  LOẠI KIỀM  hình bề mặt Trái  cứng tạm thời, vĩnh cửu, toàn  THỔ đất. phần), tác hại của nước cứng;  Cách làm mềm nước cứng. Cách nhận biết ion Ca2+, Mg2+  trong dung dịch. Kim loại kiềm thổ có tính khử  mạnh (tác dụng với oxi, clo,  axit). Dự đoán, kiểm tra dự đoán  bằng thí nghiệm và kết luận  được tính chất hoá học chung  của kim loại kiềm thổ, tính  chất của Ca(OH)2. Viết các phương trình hoá học  dạng phân tử và ion thu gọn  minh họa tính chất hoá học. Tính thành phần phần trăm về  15
  16. khối lượng muối trong hỗn hợp  phản ứng. Bài 27:  Vật lí Vị trí, cấu hình lớp electron  Liên   môn,   đa  NHÔM VÀ  Hóa học ngoài cùng, tính chất vật lí,  môn, nội môn HỢP CHẤT  Các vấn đề thực  trạng thái tự nhiên, ứng dụng  CỦA NHÔM tiễn của nhôm. Nhôm là kim loại có tính khử  khá mạnh: phản ứng với phi  kim, dung dịch axit, nước, dung  dịch kiềm, oxit kim loại. Nguyên tắc và sản xuất nhôm  bằng phương pháp điện phân  oxit nóng chảy  Tính chất vật lí và ứng dụng  của một số hợp chất: Al2O3,  Al(OH)3, muối nhôm. Tính chất lưỡng tính của Al2O3,  Al(OH)3: vừa tác dụng với axit  mạnh, vừa tác dụng với bazơ  mạnh;  Cách nhận biết ion nhôm trong  dung dịch.   Quan sát mẫu vật, thí nghiệm,  rút ra kết luận về tính chất hóa  học và nhận biết ion nhôm  Viết các PTHH minh hoạ tính  chất hoá học của nhôm. Dự đoán, kiểm tra bằng thí  nghiệm và kết luận được tính  chất hóa học của  nhôm, nhận  biết ion nhôm. Viết các PTHH phân tử và ion  rút gọn (nếu có) minh hoạ tính  chất hoá học của hợp chất  nhôm. Sử dụng và bảo quản hợp lí các  đồ dùng bằng nhôm. Tính % khối lượng nhôm trong  hỗn hợp kim loại đem phản  ứng. Tính khối lượng boxit để sản  xuất lượng nhôm xác định theo  16
  17. hiệu suất phản ứng;  Bài 30:  Vật lí Mục đích, cách tiến hành, kĩ  Liên   môn,   đa  THỰC  Hóa học thuật thực hiện các thí nghiệm: môn, nội môn HÀNH TÍNH  Các vấn đề thực  So sánh khả năng phản ứng của  CHẤT CỦA  tiễn Na, Mg và Al với nước. NATRI,  Nhôm phản ứng với dung dịch  MAGIE,  kiềm. NHÔM VÀ  Phản ứng của nhôm hiđroxit  HỢP CHẤT  với dung dịch NaOH và với  CỦA  dung dịch H2SO4 loãng. CHÚNG  Sử dụng dụng cụ hoá chất để  tiến hành an toàn, thành công  các thí nghiệm trên. Quan sát, nêu hiện tượng thí  nghiệm, giải thích và viết các  phương trình hoá học. Rút ra  nhận xét. Viết tường trình thí nghiệm. CHƯƠNG 7:  Vật lí 11, bài 19 –  Vị trí, cấu hình electron lớp  Liên   môn,   đa  SẮT VÀ  Từ trường ngoài cùng, tính chất vật lí của  môn, nội môn MỘT SỐ  Hóa học sắt. KIM LOẠI  Các vấn đề thực  Tính chất hoá học của sắt: tính  QUAN  tiễn khử trung bình (tác dụng với  TRỌNG oxi, lưu huỳnh, clo, nước, dung  Bài 31: SẮT dịch axit, dung dịch muối). Sắt trong tự nhiên (các oxit sắt,  FeCO3, FeS2). Dự đoán, kiểm tra bằng thí  nghiệm và kết luận được tính  chất hóa học của sắt. Viết các PTHH minh hoạ tính  khử của sắt. Tính % khối lượng sắt trong  hỗn hợp phản ứng. Xác định tên  kim loại dựa vào số liệu thực  nghiệm. Bài 32: HỢP  Vật lí Tính chất vật lí, nguyên tắc  Liên   môn,   đa  CHẤT CỦA  Hóa học điều chế và ứng dụng của một  môn, nội môn SẮT Các vấn đề thực  số hợp chất của sắt. tiễn Tính khử của hợp chất sắt (II):  FeO,  Fe(OH)2, muối sắt (II). Tính oxi hóa của hợp chất sắt  17
  18. (III): Fe2O3, Fe(OH)3, muối sắt  (III).  Dự đoán, kiểm tra bằng thí  nghiệm và kết luận được tính  chất hoá học các hợp chất của  sắt. Viết các PTHH phân tử hoặc  ion rút gọn  minh hoạ tính chất  hoá học. Nhận biết được ion Fe2+, Fe3+  trong dung dịch. Tính  % khối lượng các muối  sắt hoặc oxit sắt trong phản  ứng.  Xác định công thức hoá học oxit  sắt theo số liệu thực nghiệm. Bài 33: HỢP  Vật lí Định nghĩa và phân loại gang,  Liên   môn,   đa  KIM CỦA  Hóa học sản xuất gang (nguyên tắc,  môn, nội môn SẮT Các vấn đề thực  nguyên liệu, cấu tạo và chuyển  tiễn vận của lò cao, biện pháp kĩ  Địa lí 12, bài 32 –  thuật). Địa lí các ngành  Định nghĩa và phân loại thép,  công nghiệp sản xuất thép (nguyên tắc  chung, phương pháp Mác­tanh,  Be­xơ­me, Lò điện: ưu điểm và  hạn chế) Ứng dụng của gang, thép. Địa lí: Công nghiệp luyện kim. Quan sát mô hình, hình vẽ, sơ  đồ... rút ra được nhận xét về  nguyên tắc và quá trình sản  xuất gang, thép. Viết các PTHH phản ứng oxi  hoá ­ khử  xảy ra trong lò luyện  gang, luyện thép. Phân biệt được một số đồ dùng  bằng gang, bằng thép. Sử dụng và bảo quản hợp lí  được một số hợp kim của sắt. Tính khối lượng quặng sắt cần  thiết để sản xuất một lượng  gang xác định theo hiệu suất. 18
  19. Bài 34:  Vật lí Vị trí, cấu hình electron hoá trị,  Liên   môn,   đa  CROM VÀ  Hóa học tính chất vật lí (độ cứng, màu,  môn, nội môn HỢP CHẤT  Các vấn đề thực  khối lượng riêng) của crom, số  CỦA CROM tiễn oxi hoá; tính chất hoá học của  crom là tính khử (phản ứng với  oxi, clo, lưu huỳnh, dung dịch  axit). Tính chất của hợp chất crom  (III), Cr2O3, Cr(OH)3 (tính tan,  tính oxi hoá và tính khử, tính  lưỡng tính); Tính chất của hợp  chất crom (VI),  K2CrO4,  K2Cr2O7 (tính tan, màu sắc, tính  oxi hoá). Dự đoán và kết luận được về  tính chất của crom và một số  hợp chất. Viết các PTHH thể hiện tính  chất của crom và hợp chất  crom. Tính thể tích hoặc nồng độ  dung dịch K2Cr2O7 tham gia  phản ứng. Bài 35:  Vật lí Vị trí, cấu hình electron hoá trị,  Liên   môn,   đa  ĐỒNG VÀ  Hóa học tính chất vật lí, ứng dụng của  môn, nội môn HỢP CHẤT  Các vấn đề thực  đồng. CỦA ĐỒNG tiễn Đồng là kim loại có tính khử  yếu (tác dụng với phi kim, axit  có tính oxi hoá mạnh). Tính chất của CuO, Cu(OH)2  (tính bazơ, tính tan),  CuSO4.5H2O (màu sắc, tính tan,  phản ứng nhiệt phân). Ứng  dụng của đồng và hợp chất. Viết được các phương trình hoá  học minh hoạ tính chất của  đồng và hợp chất của đồng. Sử dụng và bảo quản đồng hợp  lí dựa vào các tính chất của nó. Tính thành phần phần trăm về  khối lượng đồng hoặc hợp chất  đồng trong hỗn hợp. 19
  20. Bài 36: SƠ  Vật lí Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu  Liên   môn,   đa  LƯỢC VỀ  Hóa học hình electron hoá trị của niken,  môn, nội môn NIKEN,  Các vấn đề thực  kẽm, chì và thiếc. KẼM,  tiễn Tính chất vật lí (màu sắc, khối  THIẾC, CHÌ Địa lí 10, bài 7 –  lượng riêng). Cấu trúc của Trái  Tính chất hoá học (tính khử: tác  đất. Thạch  dụng với phi kim, dung dịch  quyển. Thuyết  axit), ứng dụng quan trọng của  kiến tạo mảng. chúng. Viết các phương trình hoá học  minh hoạ tính chất của mỗi kim  loại cụ thể. Sử dụng và bảo quản hợp lí đồ  dùng làm bằng các kim loại  niken, kẽm, thiếc và chì. Tính thành phần phần trăm về  khối lượng kim loại trong hỗn  hợp phản ứng. Bài 39:  Vật lí Mục đích, cách tiến hành, kĩ  Liên   môn,   đa  THỰC  Hóa học thuật thực hiện các thí nghiệm  môn, nội môn HÀNH TÍNH  Các vấn đề thực  cụ thể: CHẤT HÓA  tiễn Điều chế FeCl2, Fe(OH)2 và  HỌC CỦA  FeCl3, Fe(OH)3 từ sắt và các hoá  SẮT, ĐỒNG  chất cần thiết. VÀ HỢP  Thử tính oxi hoá của K2Cr2O7. CHẤT CỦA  Cu tác dụng với H2SO4 đặc,  SẮT, CROM  nóng. Sử dụng dụng cụ hoá chất để  tiến hành được an toàn, thành  công các thí nghiệm trên. Quan sát thí nghiệm, nêu hiện  tượng, giải thích và viết các  phương trình hoá học. Rút ra  nhận xét. Viết tường trình thí nghiệm.  CHƯƠNG 8:  Vật lí Các phản ứng đặc trưng được  Liên   môn,   đa  PHÂN BIỆT  Hóa học dùng để phân biệt một số  môn, nội môn MỘT SỐ  Các vấn đề thực  cation và anion trong dung dịch. CHẤT VÔ  tiễn Cách tiến hành nhận biết các  CƠ ion riêng biệt trong dung dịch. Bài 40:  Giải lí thuyết một số bài tập  NHẬN BIẾT  thực nghiệm phân biệt một số  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2