intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Tích hợp một số video song ngữ Anh – Việt và phần mềm mô phỏng trong dạy học Hóa học 10 nhằm phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học và năng lực số cho học sinh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:69

4
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu sáng kiến nhằm thiết kế một số chủ đề dạy học theo hướng đổi mới sáng tạo, lồng ghép video song ngữ Anh – Việt, phần mềm mô phỏng hóa học giúp học sinh giúp học sinh phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học và năng lực số trong chương trình mới 2018.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Tích hợp một số video song ngữ Anh – Việt và phần mềm mô phỏng trong dạy học Hóa học 10 nhằm phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học và năng lực số cho học sinh

  1. SỞ GD&ĐT NGHỆ AN SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Tên đề tài TÍCH HỢP MỘT SỐ VIDEO SONG NGỮ ANH – VIỆT VÀ PHẦN MỀM MÔ PHỎNG TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC 10 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SỬ DỤNG NGÔN NGỮ HÓA HỌC VÀ NĂNG LỰC SỐ CHO HỌC SINH Lĩnh vực: Hóa học Nghệ An, tháng 4 năm 2023 v
  2. SỞ GD&ĐT NGHỆ AN TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 4 SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Tên đề tài TÍCH HỢP MỘT SỐ VIDEO SONG NGỮ ANH – VIỆT VÀ PHẦN MỀM MÔ PHỎNG TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC 10 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SỬ DỤNG NGÔN NGỮ HÓA HỌC VÀ NĂNG LỰC SỐ CHO HỌC SINH Lĩnh vực: Hóa học Đồng tác giả: Nguyễn Thị Giang - Phạm Thị Ánh Tuyết Nghệ An, tháng 4 năm 2023
  3. MỤC LỤC MỤC LỤC ................................................................................................................. i DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................... iii DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... iv DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... v PHẦN I. MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1. Lí do chọn đề tài .................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................. 2 3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 2 4. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................ 2 5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 2 6. Thời gian nghiên cứu và thực nghiệm: ................................................................. 3 7. Tính mới và những đóng góp của đề tài................................................................ 3 PHẦN II. NỘI DUNG .............................................................................................. 4 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN ....................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài........................................................................................ 4 1.1.1.Năng lực sử dụng ngôn ngữ và năng lực số ....................................................... 4 1.1.2. Sử dụng video và phần mềm mô phỏng nhằm phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực số ............................................................................................................ 9 1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................... 9 1.2.1. Kết quả điều tra, khảo sát cơ sở thực tiễn của đề tài ....................................... 9 1.3. Hình thành giả thuyết khoa học và đề xuất giải pháp. ..................................... 13 1.4. Tiểu kết ............................................................................................................. 14 CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG CÁC GIẢI PHÁP ...................................................... 16 2.1. Xây dựng kho học liệu video và cách tạo phụ đề tiếng Việt cho video tiếng Anh .......................................................................................................................... 16 2.2. Sử dụng phần mềm hóa học hỗ trợ linh hoạt phù hợp trong dạy học. ............. 20 2.2.1. Phần mềm ChemBioOffice 2018 .................................................................. 21 2.2.2. Periodic Table Classic – Bảng Hệ Thống Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học .......................................................................................................................... 24 2. 3. Xây dựng chủ đề tích hợp các ứng dụng phần mềm hóa học và video tiếng Anh có phụ đề tiếng Việt......................................................................................... 26 2.3.1. Chương 1: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ .......................................................... 26 2.3.2. Chương 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN .................................................................................. 35 2.3.3. Chương 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC............................................................... 39 2.4. Khảo sát tính cấp thiết và khả thi của các giải pháp đã được áp dụng trong đề tài. ............................................................................................................................ 41 2.4.1. Mục đích khảo sát ......................................................................................... 41 2.4.2. Kết quả khảo sát về tính cấp thiết và khả thi của các giải pháp đã áp dụng trong đề tài ............................................................................................................... 41 i
  4. PHẦN III. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ............................................................ 44 3.1. Mục tiêu của thực nghiệm sư phạm ................................................................. 44 3.2. Tiến trình thực nghiệm sư phạm ...................................................................... 44 3.2.1. Phân tích định tính: ....................................................................................... 44 3.2.2. Phân tính định lượng: .................................................................................... 46 PHẦN IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 49 1.Kết luận: ............................................................................................................... 49 2.Kiến nghị: ............................................................................................................. 49 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 50 PHỤ LỤC 1 ........................................................................................................... PL1 PHỤ LỤC 2 ........................................................................................................... PL7 PHỤ LỤC 3 ......................................................................................................... PL10 ii
  5. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT GV Giáo viên HS Học sinh ĐC Đối chứng TN Thực nghiệm SGK Sách giáo khoa GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo THPT Trung học phổ thông PPDH Phương pháp dạy học KTDH Kĩ thuật dạy học MĐ Mức độ SL Số lượng TL Tỷ lệ % CTPT Công thức phân tử CTCT Công thức cấu tạo TN Thí nghiệm NL Năng lực NLSDNNHH Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học NLS Năng lực số NC Nghiên cứu TNHH Thí nghiệm hóa học CNTT Công nghệ thông tin iii
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1. 1.Mô tả các tiêu chí của NLSDNNHH ........................................................ 4 Bảng 1. 2. Khung năng lực số ................................................................................... 6 Bảng 1. 3. Kết quả thăm dò ý kiến GV về việc sử dụng các phần mềm ứng dụng hỗ trợ và video tiếng Anh có phụ đề trong dạy học môn Hóa học hiện nay. ............... 10 Bảng 1. 4. Bảng hỏi học sinh về tình hình học môn hóa 10.................................... 11 Bảng 1. 5. Kết quả điều tra GV về những khó khăn gặp phải trong quá trình phát triển NLSDNNHH và NLS cho HS .......................................................................... 12 Bảng 1. 6. Kết quả điều tra HS về những khó khăn gặp phải trong quá trình phát triển NLS và NLSDNNHH trong học tập môn Hóa học ......................................... 12 Bảng 1. 7. Đánh giá của GV về mức độ cấp thiết của việc phát triển NLS và NLSDNNHH trong DHHH. .................................................................................... 14 Bảng 2. 1. Tổng hợp các đối tượng khảo sát .......................................................... 41 Bảng 2.2. Đánh giá của GV về mức độ cấp thiết của việc phát triển NLS và NLSDNNHH trong DHHH. .................................................................................... 42 Bảng 2. 3. Đánh giá của HS về mức độ cấp thiết của việc phát triển NLSDNNHH VÀ NLS trong học tập môn hóa học. ....................................................................... 43 Bảng 2. 4. Khảo sát tính khả thi của giải pháp đã áp dụng.................................... 43 Bảng 3. 1. Tổng hợp kết quả đánh giá thái độ, hành vi và kỹ năng thực hành phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học và năng lực số thông qua hoạt động học tập theo phiếu khảo sát kết quả HS sau khi thực nghiệm. ...................................... 45 Bảng 3. 2. Bảng đánh giá sự tiến bộ NLSDNNHH và NLS của lớp TN trước tác động và sau tác động. ............................................................................................................. 46 iv
  7. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2. 1. Một số ví dụ tìm kiếm video bằng tiếng Việt .......................................... 17 Hình 2. 2. Phần mềm ChemBioOffice 2018 ............................................................ 21 Hình 2. 3. Giao diện của phần mềm Chem draw .................................................... 22 Hình 2. 4. Giao diện phần mềm Chem 3D .............................................................. 22 Hình 2. 5. Giao diện chemdraw vẽ một số CTCT, dụng cụ thí nghiệm .................. 23 Hình 2. 6. Mô hình cấu trúc 3D một số phân tử được vẽ bằng Chem 3D .............. 23 Hình 2. 7. Giao diện phần mềm Periodic Table Classic ........................................ 24 Hình 2. 8. Một số tính năng khác của Periodic Table Classic .............................. 25 Hình 2. 9. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Mendelep ................................ 36 Hình 2. 10. Hình ảnh 1 số CTCT vẽ trên Chemdraw .............................................. 39 Hình 2. 11. Hình ảnh một số cấu trúc phân tử chuyển từ Chemdraw sang Chem3D ................................................................................................................................. 40 Hình 2. 12. Hình ảnh về lai hóa obital khi hình thành phân tử trong Chem3D ..... 40 Hình 3. 1.Biểu đồ so sánh định tính kết quả lớp ĐC và TN.................................. 45 Hình 3. 2. Biểu đồ so sánh định lượng kết quả lớp ĐC và TN trước thực nghiệm ................................................................................................................................. 47 Hình 3. 3. Biểu đồ so sánh định lượng kết quả lớp ĐC và TN sau thực nghiệm .... 47 Hình 3. 4. Biểu đồ so sánh định lượng kết quả lớp TN trước và sau TN............... 47 v
  8. PHẦN I. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Giáo dục Việt Nam ngày càng phát triển, đặc biệt khoa học tự nhiên có tính hội nhập sâu rộng và phải thích ứng toàn cầu. Hiện nay, học sinh có xu hướng tham gia nhiều cuộc thi khoa học khu vực, quốc tế, cũng như tham gia học tập, nghiên cứu ở các nước phát triển. Do đó cách gọi tên các nguyên tố, chất và thuật ngữ hóa học bằng tiếng Anh sẽ tạo điều kiện cho học sinh tiếp cận nhanh chóng với kiến thức khoa học của nhân loại. Sử dụng tên các nguyên tố hoá học cũng như thuật ngữ hoá học bằng tiếng Anh giúp học sinh thuận lợi trong tra cứu thông tin trên Internet, đồng thời tạo động lực cho học sinh trau dồi tiếng Anh học thuật trong học tập và nghiên cứu khoa học. Việc đổi cách gọi các nguyên tố Hóa học theo đúng thuật ngữ quốc tế là cần thiết và tất yếu. Học sinh được tiếp cận với thuật ngữ hóa học mới sẽ thuận lợi hơn trong quá trình học tập, nghiên cứu, giao lưu học tập với các quốc gia trên thế giới, hoặc tham khảo tài liệu quốc tế. Dù vậy, hiện tại học sinh khối 10 còn gặp khó khăn khi sử dụng thuật ngữ hóa học mới vì ở THCS đã quen với các gọi cũ. Giáo viên trong quá trình dạy học vì cùng lúc phải dạy hai chương trình nên cũng gặp nhiều khó khăn trong cách gọi tên thuật ngữ mới và thuật ngữ cũ... Cùng với đó là xu hướng công nghệ 4.0 đang phát triển rất mạnh mẽ trên phạm vi toàn cầu trong mọi lĩnh vực. Việc ứng dụng CNTT vào dạy học trong những năm gần đây đã dần thay đổi phương pháp dạy học truyền thống sang tích cực, giúp người dạy và người học phát huy được khả năng tư duy, sáng tạo, chủ động và đạt hiệu cao trong dạy hoc. Từ mô hình lớp tập trung dần chuyển sang các mô hình dạy học trực tuyến, sử dụng công nghệ thông tin - truyền thông (CNTT-TT) để hỗ trợ các hoạt động giảng dạy, học tập. Qua đó, người học có thể tiếp cận tri thức mọi nơi, mọi lúc, có thể chủ động trong việc học tập và ứng dụng kiến thức vào thực tiễn. Sự bùng nổ về công nghệ giáo dục đã, đang và sẽ thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của nền giáo dục mang tính chuyển đổi sâu sắc vì con người. Ngày 03/6/2020, Thủ tướng chính phủ ký quyết định số 749/QĐ-TTg về việc phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến 2030” trong đó giáo dục là lĩnh vực dược ưu tiên chuyển đổi số thứ 2 sau lĩnh vực Y tế. Xuất phát từ mục tiêu phát triển năng lực số thông qua chỉ thị số 16 của thủ tướng chính phủ về việc tăng cường năng lực tiếp cận cuộc cách mạng lần thứ 4 đối với công tác giáo dục và đào tạo. Xuất phát từ thực tiễn về việc sử dụng nguồn học liệu số hóa học lớp 10 theo chương trình 2018 yêu cầu sử dụng thuật ngữ chuẩn quốc tế. Từ những lí do trên, chúng tôi đã chọn nghiên cứu đề tài: “Tích hợp một số video song ngữ Anh – Việt và phần mềm mô phỏng trong dạy học hóa học 10 nhằm phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học và năng lực số cho học sinh ”. 1
  9. 2. Mục đích nghiên cứu Thiết kế một số chủ đề dạy học theo hướng đổi mới sáng tạo, lồng ghép video song ngữ Anh – Việt, phần mềm mô phỏng hóa học giúp học sinh giúp học sinh phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học và năng lực số trong chương trình mới 2018. 3. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Chương trình Hóa học 10 – Bộ sách Kết nối tri thức (KNTT). - Về không gian, thời gian: + Không gian thực nghiệm: Trường THPT Diễn Châu 4 tại Tỉnh Nghệ An + Thời gian: Từ tháng 9/2022 đến tháng 3/2023 4. Đối tượng nghiên cứu - Năng lực sử dụng ngôn ngữ và năng lực số cho HS lớp 10. - Quy trình thiết kế các chủ đề dạy học . - Quy trình sử dụng các chủ đề để phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ và năng lực số . 5. Phương pháp nghiên cứu Trong đề tài này chúng tôi đã sử dụng phối hợp các phương pháp nghiên cứu thường quy gồm: 5.1. Nghiên cứu lý thuyết Nghiên cứu các công trình khoa học, các bài báo, các ấn phẩm liên quan đến dạy học chủ đề; liên quan đến phát triểnnăng lực thực hành và sáng tạo của học sinh THPT. Nghiên cứu các tài liệu liên quan đến nội dung chương trình và kiến thức hóa học 10 THPT. 5.2. Phương pháp điều tra Lập phiếu điều tra về thực trạng sử dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học sinh học nhằm phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ và năng lực số của HS cấp THPT thông qua dạy học môn Hóa học. Lập phiếu điều tra kết quả thực nghiệm sư phạm sau khi dạy học các chương hóa học 10 theo chủ đề dạy học giữa nhóm thực nghiệm và đối chứng về năng lực sử dụng ngôn ngữ và năng lực số của HS. 5.3. Phương pháp chuyên gia Trao đổi trực tiếp, xin ý kiến chuyên gia phương pháp dạy học, giáo dục và các giáo viên dạy học bộ môn Hóa ở một số trường trung học phổ thông về các vấn đề liên qua đến đề tài. 5.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm Xây dựng các tiêu chí đánh giá năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực số của 2
  10. HS cấp THPT.Sau khi xây dựng nội dung và phương pháp, kỹ thuật tổ chức dạy học các chủ đề lớp 10, chúng tôi tiến hành dạy thực nghiệm ở trường THPT Diễn Châu 4 để kiểm tra tính khách quan, tính thực tiễn của đề tài. Kết quả thực nghiệm được đánh giá qua kết quả phiếu điều tra. 5.5. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học Thu thập và thống kê số liệu từ kết quả của tất cả các lần tiến hành thực nghiệm sau đó xử lý số liệu. 6. Thời gian nghiên cứu và thực nghiệm: Từ 9-10/2022: Lập kế hoạch viết đề cương. Từ 10-12/2022: Lên kế hoạch khảo sát, điều tra, thực nghiệm sư phạm. Từ 1-3/2023: Hoàn thiện sáng kiến kinh nghiệm. 7. Tính mới và những đóng góp của đề tài Đề tài xây dựng kho học liệu số bằng video tiêng Anh có phụ đề tiếng Việt, xây dựng được các chủ đề học tập sáng tạo có video song ngữ Anh -Việt, có sử dụng các phần mềm hỗ trợ như mô phỏng thí nghiệm hóa học, phần mềm vẽ công thức cấu tạo phân tử 3D, bảng tuần hoàn,… Trong đề tài này chúng tôi hướng đến cách tiếp cận môn hóa bằng hình ảnh sinh động, bằng ngôn ngữ mới, bằng công cụ phần mềm hỗ trợ giúp học sinh phát huy được các khả năng tư duy sáng tạo, tư duy ngôn ngữ và năng lực số của mình. 3
  11. PHẦN II. NỘI DUNG CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN 1.1. Cơ sở lý luận của đề tài Trên cơ sở lược sử nghiên cứu vấn đề, phần cơ sở lý luận của đề tài, chúng tôi xin phép đưa ra các khái niệm, nội dung cơ bản của cơ sở lý luận như sau: 1.1.1.Năng lực sử dụng ngôn ngữ và năng lực số 1.1.1.1. Các khái niệm cơ bản về năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực: là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,... thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể [2]. -NLSDNNHH: là khả năng hiểu và vận dụng NNHH để giải quyết hiệu quả những vấn đề đặt ra trong quá trình học tập và nghiên cứu bộ môn hóa học. Ngôn ngữ đặc trưng của HH là các thuật ngữ, danh pháp, biểu tượng hóa học. NLSDNNHH là năng lực cơ bản cần hình thành và phát triển cho học sinh từ khi học sinh mới bắt đầu học môn hóa học . 1.1.1.2. Cấu trúc và tiêu chí của năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học NLSDNNHH gồm: NL tiếp thu NNHH, NL thực hành NNHH, NL thiết lập NNHH, NL thu thập vàvận dụng kiến thức vào tình huống, các biểu hiện (tiêu chí)của NLSDNNHH được mô tả trong bảng sau: Bảng 1. 1.Mô tả các tiêu chí của NLSDNNHH STT Năng lực thành Biểu hiện phần 1.1.Viết và biểu diễn đúng CTHH, biểu tượng kí hiệu HH. 1.2. Nhận biết thông tin liên quan đến các yêu cầu của tình huống học tập . Năng lực tiếp thu 1 1.3. Giải thích các kết quả thu được từ các nhiệm vụ NNHH củatình huống học tập. 1.4. Gọi tên các chất theo chuẩn Anh ngữ quốc tế. Có khả năng giải thích các số liệu từ các tình huống học tập. 2.1. Biểu diễn các nội dung HH bằng NNHH. Năng lực thực 2.2. Sử dụng NNHH với các môn học khác để giải 2 hành NNHH quyết các vấn đề liên quan đến nội dung HH. 2.3. Nhận định phạm vi sử dụng NNHH trong các 4
  12. tình huống, ngữ cảnh khác nhau. 2.4. Hiểu được các kí hiệu, hình vẽ, sơ đồ, mô hình và các nội dung thuật ngữ HH, danh pháp HH khác nhau 3.1. Tìm ra các cách sử dụng NNHH khác nhau khi cùng một tình huống hay nhiệm vụ học tập. 3.2. Xác định quá trình học tập mới phù hợp với NL thiết lập nhiệm vụ học tập. 3 NNHH 3.3. Khả năng sáng tạo trong các quá trình học tập HH. 3.4. Nhận biết qui tắc đọc tên và đọc đúng tên theo chuẩn quốc tế 4.1. Hiểu được nội dung ý nghĩa của các TNHH. 4.2. Trình bày được cácTNHH và hiểu được ýnghĩa của chúng. NL thu thập và 4.3. Thay thế TNHH bằng các thuật ngữ khác với giá vận dụng kiến 4 trị tương đương . thức vào các tình huống 4.4. Vận dụng thuật ngữ trong tình huống mới. 4.5. Chuyển đổi giữa TNHH với biểu tượng HH. 4.6. Tra cứu các TNHH, danh pháp, công thức, PTHH Từ các tiêu chí và mức độ thể hiện của NL SDNNHH là các cơ sở lí luận và thực tiễn để thiết kế công cụ đánh giá NL này của HS. 1.1.1.3. Vai trò của năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học trong dạy học hóa học. NNHH được sử dụng trong toàn bộ các giai đoạn của quá trình DH môn HH và là NL đặc thù để giúp phát triển các NL khác. Với sự hỗ trợ của NNHH thì nội dung của môn HH được truyền đạt lĩnh hội, hình thành các liên kết nội môn, liên môn...Vì vậy việc hình thành và phát triển NL SDNNHH là một trong những vấn đề cốt lõi và nhiệm vụ quan trọng trong quá trình DHHH và ngay khi HS mới bắt đầu học HH. 1.1.1.4.Khái niệm cơ bản về năng lực số * Năng lực số: Theo UNESCO (2018), năng lực số là khả năng truy cập, quản lý, hiểu, tích hợp, giao tiếp, đánh giá và sáng tạo thông tin một cách an toàn, hợp lý thông qua công nghệ kĩ thuật số để phục vụ cho các công việc từ đơn giản đến phức tạp cũng như khởi nghiệp. Theo UNICEF (2019), năng lực số đề cập đến kiến 5
  13. thức, kĩ năng và thái độ cho phép trẻ phát triển và phát huy tối đa khả năng trong thế giới số ngày càng lớn mạnh trên phạm vi toàn cầu. Năng lực số là tổng hợp của năng lực sử dụng máy tính, năng lực công nghệ thông tin, năng lực thông tin và năng lực truyền thông. * Thiết bị kĩ thuật số: là thiết bị điện tử, máy tính, viễn thông, truyền dẫn, thu phát sóng vô tuyến điện và thiết bị tích hợp khác được sử dụng để sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin số. * Công nghệ số là các công cụ, các hệ thống, thiết bị và tài nguyên điện tử tạo ra, lưu trữ và xử lý dữ liệu. * Sản phẩm số là sản phẩm được tạo ra bởi công nghệ kĩ thuật số. 1.1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển năng lực số cho học sinh Các nghiên cứu trên thế giới đã chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển năng lực số cho học sinh: Thứ nhất là năng lực số chịu ảnh hưởng nhiều hơn của việc sử dụng công nghệ hơn là tiếp cận, chịu ảnh hưởng của hoàn cảnh gia đình và nhà trường trong đầu tư các thiết bị công nghệ cho học sinh. Thứ hai là khả năng khai thác các chức năng của thiết bị công nghệ, phần mềm công nghệ. Thứ ba là kĩ năng số chịu ảnh hưởng của số năm tiếp cận với thiết bị và phần mềm công nghệ. Thứ tư là việc giáo viên ứng dụng CNTT - TT có mối tương quan tích cực với trình độ kĩ năng số của học sinh, cụ thể nếu nhà trường muốn phát triển năng lực số cho học sinh thì cần đầu tư và đào tạo CNTT-TT cho giáo viên, đồng thời hỗ trợ tích hợp CNTT- TT trong giảng dạy. 1.1.1.6. Khung năng lực số cho học sinh THPT Theo khung năng lực của UNESCO (2019), khung năng lực của học sinh trung học gồm 7 miền năng lực với 26 năng lực thành phần. Cụ thể như sau: Bảng 1. 2. Khung năng lực số Miền năng lực Năng lực thành phần 1. Sử dụng các 1.1. Sử dụng thiết bị phần cứng thiết bị kĩ thuật Xác định và sử dụng được các chức năng, tính năng thiết bị số phần cứng của thiết bị số 1.2. Sử dụng phần mềm trong thiết bị số Biết và hiểu về dữ liệu, thông tin và nội dung số cần thiết, sử dụng đúng cách các phần mềm của thiết bị số. 6
  14. 2. Kĩ năng về 2.1. Duyệt, tìm kiếm và lọc dữ liệu, thông tin và nội dung số thông tin và dữ Xácđịnh được thông tin cần tìm, tìm kiếm được dữ liệu, liệu thông tin và nội dung trong môi trường số, truy cập đến chúng và điều hướng giữa chúng. 2.2. Đánh giá dữ liệu, thông tin và nội dung số Phân tích, so sánh, đánh giá được độ tin cậy, xác thực của các nguồn dữ liệu, thông tin và nội dung số. Phân tích, diễn giải và đánh giá đa chiều các dữ liệu, thông tin và nội dung số. 2.3. Quản lý dữ liệu, thông tin và nội dung số Tổ chức lưu trữ, truy xuất được các dữ liệu, thông tin và nội dung số trong môi trường số. 3. Giao tiếp và 3.3. Tham gia với tư cách công dân qua công nghệ số hợp tác Tham gia vào xã hội thông qua sử dụng các dịch vụ số. Sử dụng công nghệ số phù hợp để thể hiện quyền công dân và tìm kiếm công nghệ phát triển bản thân. 3.4. Hợp tác thông qua công nghệ số Sử dụng các công cụ và công nghệ số trong hoạt động hợp tác, cùng kiến tạo tài nguyên và kiến thức. 3.5. Chuẩn mực giao tiếp Nhận thức được các chuẩn mực hành vi và biết cách sử dụng các chuẩn mức đó trong công nghệ số và tương tác trong môi trường số. Điều chỉnh các chiến lược giao tiếp phù hợp với đối tượng cụ thể. 3.6. Quản lý định danh cá nhân Tạo, quản lý và bảo vệ được thông tin định danh cá nhân trong môi trường số, bảo vệ được hình ảnh cá nhân và xử lý được dữ liệu tạo ra. 4. Sáng tạo sản 4.1. Phát triển nội dung số phẩm số Tạo và chỉnh sửa nội dung kĩ thuật số ở các định dạng khác nhau, thể hiện được bản thân thông qua các phương tiện số. 4.2. Tích hợp và tinh chỉnh nội dung số Sửa đổi, tinh chỉnh và cải tiến, tích hợp thông tin, nội dung vào kiến thức đã có nhằm tạo ra sản phẩm phù hợp. 4.3. Bản quyền 7
  15. Hiểu và thực hiện được các quy định về bản quyền đối với dữ liệu, thông tin và nội dung số. 4.4. Lập trình Viết các chỉ dẫn cho hệ thống máy tính nhằm giải quyết vấn đề hoặc thực hiện nhiệm vụ cụ thể. 5.An toàn kĩ 5.1. Bảo vệ thiết bị thuật số Bảo vệ các thiết bị và nội dung số. Hiểu về các rủi ro và đe dọa trong môi trường số. Biết về các biện pháp an toàn và bảo mật, chú ý đến độ tin cậy và quyền riêng tư. 5.2. Bảo vệ dữ liệu cá nhân và quyền riêng tư. 5.3. Bảo vệ sức khỏe tinh thần và thể chất Có các biện pháp phòng tránh các tác động tiêu cực tới sức khỏe và các mối đe dọa thể chất và tinh thần khi khai thác và sử dụng côn nghệ số. 5.4. Bảo vệ môi trường Hiểu về tác động/ ảnh hưởng của công nghệ số đối với môi trường và có các hành vi sử dụng công nghệ số đảm bảo không gây hại đến môi trường 6.Giải quyết vấn 6.1. Giải quyết các vấn đề kĩ thuật đề Xác định các vấn đề kĩ thuật khi vận hành thiết bị số và giải quyết được các vấn đề này. 6.2. Xác định nhu cầu và phản hồi công nghệ Đánh giá, phân tích nhu cầu từ đó xác định, lựa chọn, sử dụng công cụ số và giải pháp công nghệ tương ứng; điều chỉnh và tùy chỉnh môi trường số theo nhu cầu cá nhân. 6.3. Sử dụng sáng tạo thiết bị số Sử dụng các công cụ và công nghệ số để tạo ra kiến thức, cải tiến các quy trình và sản phẩm. 6.4. Xác định thiếu hụt về năng lực số Hiểu về những thiếu hụt cần phát triển trong năng lực số của bản thân, có thể hỗ trợ người khác phát triển năng lực số. 6.5. Tư duy máy tính Diễn đạt được các bước xử lý một vấn đề bằng thuật toán 8
  16. 7.Năng lực định 7.1. Vận hành những công nghệ số đặc trưng trong những hướng nghề lĩnh vực đặc thù nghiệp liên quan Xác định và sử dụng được các công cụ và công nghệ số chuyên biệt cho một lĩnh vực cụ thể. 7.2. Diễn giải, thao tác với dữ liệu và nội dung kĩ thuật số cho một lĩnh vực đặc thù Hiểu, phân tích và đánh giá được dữ liệu chuyên ngành, thông tin và nội dung số cho 1 lĩnh vực trong môi trường số. 1.1.2. Sử dụng video và phần mềm mô phỏng nhằm phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực số 1.1.2.1. Vai trò của việc sử dụng video trong dạy học Có nhiều thí nghiệm hóa học gây cháy nổ, độc hại hay hóa chất hiếm với điều kiện phòng học, phòng thí nghiệm, hóa chất dụng cụ còn hạn chế không thể thực hiện được thì các video mô tả lại các thí nghiệm, các hiện tượng tự nhiên, các vấn đề xã hội, câu chuyện lịch sử hóa học, cơ chế phản ứng, chu trình, quá trình hình thành các nguyên tử, phân tử, …có liên quan đến hóa học giúp cho bài học trở nên sinh động thú vị hơn. Và với chương trình 2018 việc thay đổi cách đọc tên chuẩn Anh ngữ đã ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình dạy và học hóa học. Vì vậy để các em nhanh chóng tiếp cận với các đọc tên mới, các thuật ngữ hóa học bằng Anh ngữ. Chúng tôi đã xây dựngmột kho dữ liệu ở dạng video tiếng Anh nhưng có phụ đề bằng tiếng Việt bằng các công cụ hỗ trợ thông minh hiện nay. Các video đều sưu tầm tìm kiếm qua các trang web: https://www.youtube.com/ 1.1.2.2. Một số thiết bị, phần mềm công nghệ sử dụng trong dạy học a. Thiết bị công nghệ: Thiết bị công nghệ là một nhóm hay một dòng sản phẩm cố định có khả năng xử lý dữ liệu và truyền tải thông tin dữ liệu qua lại giữa những người sử dụng. Các thiết bị công nghệ cơ bản hỗ trợ dạy học như: tivi, máy chiếu, máy vi tính, điện thoại thông minh có kết nối internet… b. Phần mềm hỗ trợ hoạt động dạy học và giáo dục học sinh THPT: Khi sử dụng các thiết bị công nghệ như máy tính, điện thoại thông minh phục vụ dạy học, GV và HS sẽ tiến hành khai thác, sử dụng các phần mềm máy tính. Các phần mềm này vừa có thể hỗ trợ hoạt động giảng dạy của GV, hoạt động học tập của HS vừa có thể tạo ra nguồn học liệu số, sản phẩm học tập phục vụ hoạt động dạy học và giáo dục. Trong đề tài này chúng tôi đã sử dụng 2 dạng phần mềm: ChemOffice và Periodic Table Classic. 1.2. Cơ sở thực tiễn 1.2.1. Kết quả điều tra, khảo sát cơ sở thực tiễn của đề tài - Về thực trạng sử dụng các phần mềm hỗ trợ trong dạy học môn hóa học THPT, sau khi thống kê kết quả mục 1 của phiếu thăm dò ý kiến GV. 9
  17. Kết quả như sau: Bảng 1. 3. Kết quả thăm dò ý kiến GV về việc sử dụng các phần mềm ứng dụng hỗ trợ và video tiếng Anh có phụ đề trong dạy học môn Hóa học hiện nay. Không Thường Rất ít khi Không sử thường Số xuyên sử dụng dụng Phần mềm hỗ trợ xuyên TT TL TL TL SL SL SL SL TL % % % % Sử dụng giáo án 1 15 88,2 2 11,8 0 0 0 0 điện tử pownpoint Vẽ công thức cấu 2 13 76,47 3 17,64 1 5,89 0 0 tạo Phần mềm vẽ mô 3 phỏng cấu trúc 3D 2 11,76 6 35,3 7 41,20 2 11,76 của phân tử Phần mềm hỗ trợ khác như: bảng tuần hoàn(Periodic 4 5 29,41 5 29,4 3 17,65 4 23,53 table), vẽ đồ thị, biểu đồ, tính toán hóa học Phần mềm mô 5 2 11,76 6 35,3 2 11,76 7 41,18 phỏng thí nghiệm Công cụ tìm kiếm 6 thông tin internet: 16 94,12 1 5,88 0 0 0 0 google, youtube,… Sử dụng video tiếng 7 Anh có phụ đề tiếng 2 11,76 6 35,3 7 41,18 2 11,76 Việt Phần mềm chỉnh 8 3 17,65 3 17,65 7 41,18 4 23,52 sửa, biên tập video Thiết kế và sử dụng ứng dụng trắc 9 7 41,18 4 23,52 4 23,52 2 11,76 nghiệm online azota, Kahoot,… Phần mềm vẽ sơ đồ 10 3 17,65 5 29,41 6 35,3 3 17,65 tư duy ImindMap Thông qua kết quả thăm dò ý kiến GV cùng với việc dự giờ thăm lớp, tham khảo giáo án của GV có thể thấy tình trạng sử dụng phần mềm hỗ trợ và video tiếng Anh có phụ đề trong dạy học nói chung và dạy học theo chủ đề trong dạy học hóa học nói riêng là: hầu hết các GV đã quan tâm sử dụng đến công tác đổi mới PPDH và tích cực tìm hiểu và sử dụng một số công cụ phần mềm hỗ trợ và video trong dạy học bộ môn hóa học THPT. Đồng thời GV đã nhận thấy được sự cần 10
  18. thiết và rất cần thiết của việc thiết kế và dạy học theo hướng phát triển năng lực của học sinh trong bộ môn hóa học THPT. Tuy vậy, trong thực tiễn thì việc dạy học có tích hợp các phần mềm công cụ hỗ trợ và video tiếng Anh có phụ đề, tài liệu tiếng Anh trong dạy học chưa thật sự nhiều và có hiệu quả thông qua bảng thăm dò trên. Qua bảng thống kê số liệu thăm dò ý kiến của 17 GV bộ môn hóa học của 2 trường THPT Diễn Châu 4 và THPT Diễn Châu 2 cho thấy số lượng giáo viên thường xuyên sử dụng các các phần mềm công cụ hỗ trợ và video tiếng Anh trong dạy học còn ít, nguyên nhân chủ yếu là nhiều giáo viên chưa thực sự thành thạo và đầu tư để tìm hiểu và tự mình thiết kế nội dung sản phẩm dựa vào các phần mềm, cácthông tin tìm kiếm còn hạn chế trong phạm vi trong nước, các video tiếng Anh trên mạng có phụ đề tiếng Việt còn ít chưa phong phú, và khi sử dụng không hợp lí sẽ dẫn đến việc bị loãng kiến thức, nhiễu thông tin và còn tùy thuộc vào từng đối tượng học sinh. Về thực trạng việc tiếp cận chương trình mới 2018 môn hóa học, năng lực số, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học của học sinh thông qua hoạt động dạy học hóa học ở trường THPT, kết hợp với việc phỏng vẩn để tìm hiểu lí do trả lời của một số học sinh thì chúng tôi đã có kết quả và kết luận như sau: Khảo sát trên 4 lớp tổng số học sinh 162 HS. Bảng 1. 4. Bảng hỏi học sinh về tình hình học môn hóa 10 Vấn đề hỏi Câu trả lời Kết quả SL Tỉ lệ % 1. Theo em đọc tên nguyên tố hóa học theo Dễ 24 14,81 chương trình mới có khó không? Hơi khó 23 14,20 Khó 81 50,00 Rất khó 34 20,99 2. Em có thích giờ học hóa nhiều hình ảnh, Không thích 14 8,64 video, thí nghiệm minh họa không? Bình thường 30 18,52 Thích 88 54,32 Rất thích 30 18,52 3. Em có thành thạo về một số kĩ năng cơ Không biết 15 9,26 bản về tin học và biết sử dụng một số phần Bình thường 70 43,20 mềm, công cụ hỗ trợ trong học tập như: vẽ Thành thạo 47 29,00 biểu đồ, vẽ công thức cấu tạo, imap, … không? Rất thành thạo 30 18,54 4. Em có thường xuyên tìm kiếm tài liệu Không 15 9,26 trên internet không? Rất ít khi 35 21,6 Không thường xuyên 77 47,53 Thường xuyên 35 21,61 Thông qua kết quả điều tra cho thấy, việc phát triển NLSDNNHH VÀ NLS cho HS trong DHHH hiện nay còn nhiều hạn chế. Nguyên nhân là do: 11
  19. Về phía GV: Bảng 1. 5. Kết quả điều tra GV về những khó khăn gặp phải trong quá trình phát triển NLSDNNHH và NLS cho HS Mức độ Khó khăn Có Không Điều kiện cơ sở vật chất còn thiếu thốn. 30% 70% Không có đủ thời gian 25% 75% Khả năng sử dụng các phần mềm còn hạn chế 67% 33% HS chưa sử dụng thành thạo phần mềm/ công cụ 86% 14% công nghệ. Hạn chế về tiếng Anh 92,6% 7,4% Như vậy, có thể thấy khó khăn chủ yếu GV gặp phải trong quá trình dạy học nói chung và DHHH nói riêng đó là khả năng sử dụng các phần mềm, công cụ công nghệ và hạn chế về việc sử dụng tiếng Anh. 100.0% số GV tham gia cuộc điều tra đã khẳng định rằng đây là khó khăn chủ yếu của họ trong quá trình dạy học phát triển NLSDNNHH VÀ NLS cho HS trong DHHH. Về phía HS: Bảng 1. 6. Kết quả điều tra HS về những khó khăn gặp phải trong quá trình phát triển NLS và NLSDNNHH trong học tập môn Hóa học Mức độ Khó khăn Có Không Không có đủ thời gian 56.8% 43.2% Khả năng sử dụng các phần mềm còn hạn chế 83.0% 17.0% Chưa sử dụng thành thạo phần mềm/ công cụ công 72.7% 27.3% nghệ. Không có máy tính. 65% 35% Không được GV hướng dẫn cách sử dụng hiệu quả. 59.1% 40.9% Hạn chế về tiếng Anh 88% 12% Như vậy, có thể thấy khó khăn chủ yếu HS gặp phải trong quá trình học tập nói chung đó là khả năng sử dụng các phần mềm/ công cụ công nghệ số HS có máy tính ít và hạn chế về việc sử dụng tiếng Anh. 100.0% số HS tham gia cuộc điều tra đã khẳng định rằng đây là khó khăn chủ yếu của họ trong quá trình học tập phát triển NLSDNNHH VÀ NLS trong môn hóa học. Từ các phiếu khảo sát chúng tôi nhận thấy rằng, các em đã có ý thức tiếp cận chương trình học mới, biết tìm kiếm thông tin đa chiều, biết sử dụng công nghệ 12
  20. thông tin khá tốt, bên cạnh đó còn nhiều em chưa thật sự tiếp cận đượcchương trình mới, chưa biết cách sử dụng thành thạo công nghệ thông tin, hạn chế về ngôn ngữ tiếng Anh hay không biết cách đọc tên nguyên tố hóa học, thậm chí rất nhiều em mất gốc hoàn toàn môn hóa học ở chương trình THCS.Vì vậy làm cho việc học môn hóa học theo chương trình mới cũng gặp không ít khó khăn với phần đa các em, và các em cũng chưa thật sự thấy được tầm quan trọng của bộ môn hoá học nên cũng không tập trung chú ý, làm cho các em mất dần niềm yêu thích môn hóa học,… 1.3. Hình thành giả thuyết khoa học và đề xuất giải pháp. Trên cơ sở kết quả khảo sát thực trạng về sử dụng các phần mềm ứng dụng hỗ trợ và video tiếng Anh có phụ đề trong dạy học môn Hóa học hiện nay, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu và đề xuất các giải pháp như sau: - Giải pháp 1: Sử dụng các video tiếng Việt kết hợp cùng các hình vẽ có sẵn để thiết kế các bài giảng điện tử sinh động. - Giải pháp 2: Sử dụng video tiếng anh phụ đề tiếng việt giúp hs phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. Giải pháp được sử dụng trong hoạt động khởi động để giúp các em làm quen với cách đọc tên và một số thuật ngữ bằng tiếng Anh. Bên cạnh đó qua các video đó các em có thể đặt ra các câu hỏi, từ đó giáo viên nêu vấn đề và đi vào bài học,kích thích sự tò mò, ham học hỏi của hoc sinh. - Giải pháp 3: Sử dụng phần mềm hóa học hỗ trợ linh hoạt phù hợp trong dạy học giúp HS phát triển năng lực số. Ở giải pháp này chúng tôi muốn Sử dụng CNTT trong dạy học không phải là “độc quyền” của GV mà còn là điều kiện để HS được trình bày những hiểu biết về CNTT đã được học để vận dụng sáng tạo trong học tập. Vậy, với 3 giải pháp mà chúng tôi đề xuất, thầy cô hãy cho biết tính cấp thiết và tính khả thi của từng giải pháp trên như thế nào? - Tính cấp thiết của các giải pháp đã đề xuất Sau khi khảo sát trên Google Form ta có kết quả dưới bảng sau. Kết quả đánh giá dựa trên số tiêu chí “có” để cho điểm, mỗi tiêu chí “có” tương ứng với 1 điểm. Căn cứ vào số điểm thu được để xếp loại mức độ đạt được nhóm kỹ năng này thành các mức độ (MĐ) như sau: MĐ1(Không cấp thiết) = 1 điểm; MĐ2(Ít cấp thiết) = 2 điểm; MĐ3(Cấp thiết) = 3 điểm. MĐ4(Rất cấp thiết)= 4 điểm. 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2