intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Ứng dụng chuyển đổi số nhằm phát triển năng lực số cho học sinh thông qua dạy học chủ đề Tuần hoàn máu ở động vật Sinh học 11 – THPT

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:66

12
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu sáng kiến nhằm nghiên cứu, ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học chủ đề “Tuần hoàn máu ở động vật” nhằm phát triển và nâng cao năng lực số cho học sinh đáp ứng xu thế phát triển của xã hội hiện đại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Ứng dụng chuyển đổi số nhằm phát triển năng lực số cho học sinh thông qua dạy học chủ đề Tuần hoàn máu ở động vật Sinh học 11 – THPT

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN TRƢỜNG THPT PHAN THÚC TRỰC SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Đề tài: “ỨNG DỤNG CHUYỂN ĐỔI SỐ NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SỐ CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC CHỦ ĐỀ „„TUẦN HOÀN MÁU Ở ĐỘNG VẬT‟‟ SINH HỌC 11 – THPT” Môn/ lĩnh vực: Sinh học Họ và tên: Nguyễn Thị Thuần Nguyễn Hoàng Hoài Tổ : Khoa học tự nhiên Năm thực hiện: 2022 Điện thoại: 0978 110 486; 0989 704 091 Email : thuannt.ptt@nghean.edu.vn hoai.ptt@nghean.edu.vn Năm học: 2022 - 2023 0
  2. PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài Từ hai thập kỷ qua khi công nghệ thông tin, mạng Internet được sử dụng rộng rãi trong giáo dục và đào tạo, chuyển đổi số đã được đặt ra. Những tiến bộ về công nghệ thông tin và sự thâm nhập của mạng Internet đã dẫn tới những sáng kiến về giáo dục mở với sự xuất hiện của các khóa học trên các nền tảng công nghệ số với sự ra đời của các chương trình ứng dụng học tập, kiểm tra thích ứng và khoa học mở. Sự ra đời và ngày càng phát triển về cả thị trường và công nghệ cho những nền tảng này cho thấy “giáo dục số‟ đang phát triển mạnh mẽ. Ở Việt Nam, Bộ Chính trị đã ban hành Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27- 9 - 2019 về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, trong đó nhấn mạnh yêu cầu cấp bách để đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số. Trên cơ sở đó ngày 03/6/2020, Thủ tướng Chính phủ ký quyết định số 749/QĐ-TTg về việc phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”. Theo đó, Giáo dục là lĩnh vực được ưu tiên chuyển đổi số thứ hai sau lĩnh vực Y tế. Điều đó cho thấy tầm quan trọng của giáo dục và chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục đóng vai trò hết sức quan trọng, không chỉ đối với ngành mà còn tác động rất lớn đối với đất nước. Những năm gần đây, ngành giáo dục Việt Nam rất quan tâm đến việc ứng dụng chuyển đổi số vào hoạt động giảng dạy. Việc ứng dụng chuyển đổi số vào hoạt động dạy học đã dần thay đổi phương pháp giảng dạy học từ truyền thống sang phương pháp giảng dạy tích cực, giúp người dạy và người học phát huy được khả năng tư duy, sáng tạo, sự chủ động và đạt hiệu quả. Qua đó, người học có thể tiếp cận tri thức mọi nơi, mọi lúc, có thể chủ động trong việc học tập và ứng dụng kiến thực vào thực tiễn. Sự bùng nổ về công nghệ giáo dục đã, đang và sẽ tạo ra những phương thức giáo dục phi truyền thống, thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của nền giáo dục mang tính chuyển đổi sâu sắc vì con người. Với xu thế phát triển công nghệ hiện nay, việc tiếp cận công nghệ vào giảng dạy và học tập trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn. Sự phát triển của các ứng dụng trên nền tảng di động, mạng xã hội giúp người dùng dễ dàng tương tác mọi lúc mọi nơi, đã tạo điều kiện cho giáo dục ứng dụng chuyển đổi số phát triển lên bậc cao hơn. Ứng dụng chuyển đổi số giúp GV đa dạng hóa các hình thức dạy học và kiểm tra đánh giá phù hợp nhất là trong bối cảnh dịch bệnh Covid 19 đang diễn biến phức tạp. Hiện nay, các trường phổ thông đã áp dụng công nghệ số vào giảng dạy và kiểm tra đánh giá từ nhiều năm trước đây, tuy nhiên vẫn còn khá nhiều lúng túng và hiệu quả chưa cao và chưa phát huy được năng lực của người học, nhất là việc ứng dụng số trong tổ chức các hoạt động dạy học, kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh nhất là việc lựa chọn phần mềm 1
  3. phù hợp, hiệu quả, các bước tổ chức hoạt động dạy học, xây dựng các công cụ đánh giá có ứng dụng chuyển đổi số. Nghiên cứu chủ đề “Tuần hoàn máu ở động vật”, Sinh học 11 chúng tôi nhận thấy nội dung kiến thức dễ dàng liên hệ thực tiễn, thuận lợi trong việc ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học nhằm phát triển năng lực số cho học sinh. Từ những lí do trên, chúng tôi đã nghiên cứu đề tài: Ứng dụng chuyển đổi số nhằm phát triển năng lực số cho học sinh thông qua dạy học chủ đề “Tuần hoàn máu ở động vật” Sinh học 11 – THPT” nhằm góp phần nâng cao hiệu quả dạy học môn Sinh học nói riêng và chương trình THPT nói chung. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học chủ đề “Tuần hoàn máu ở động vật” nhằm phát triển và nâng cao năng lực số cho học sinh đáp ứng xu thế phát triển của xã hội hiện đại. 3. Đối tƣợng nghiên cứu - Năng lực số cho học sinh - Quá trình dạy học chủ đề “Tuần hoàn máu ở động vật” với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin. 4. Giả thuyết của đề tài Nếu ứng dụng các phần mềm hỗ trợ dạy học và công cụ kiểm tra đánh giá trong thiết kế và tổ chức dạy học chủ đề “Tuần hoàn máu ở động vật” sẽ góp phần phát triển năng lực số cho học sinh, qua đó góp phần nâng cao hiệu quả học tập bộ môn Sinh học 5. Phạm vi nghiên cứu Học sinh khối 11 trường THPT phạm vi huyện Yên Thành 6. Phƣơng pháp nghiên cứu - Nghiên cứu lý thuyết: + Nghiên cứu cơ sở lý luận dạy học chủ đề + Nghiên cứu cơ sở lý luận về năng lực số, lý thuyết về ứng dụng các phần mềm dạy học, công cụ hỗ trợ kiểm tra đánh giá… + Nghiên cứu cấu trúc nội dung chương trình về chủ đề: Tuần hoàn máu ở động vật. + Nghiên cứu quy trình thiết kế kế hoạch bài dạy và tổ chức dạy học chủ đề theo hướng phát triển năng lực số cho học sinh. - Nghiên cứu thực tiễn: + Thực trạng thiết bị thông tin của giáo viên và học sinh tại trường THPT. 2
  4. + Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và phát triển năng lực số cho HS ở trường THPT. - Thực nghiệm sư phạm: Thực hành dạy học chủ đề “Tuần hoàn máu ở động vật” - Sinh học 11 với sự hỗ trợ của các phần mềm, công cụ hỗ trợ dạy học và kiểm tra đánh giá quá trình học tập. 7. Đóng góp của đề tài - Làm rõ cơ sở lí luận về dạy học chủ đề, năng lực số, vai trò của công nghệ thông tin trong dạy học, thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và việc phát triển năng lực số cho HS ở trường THPT. - Thiết kế và tổ chức dạy học chủ đề “Tuần hoàn máu ở động vật” với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin nhằm phát triển năng lực số cho HS. - Thu thập, điều tra và phân tích các số liệu để khẳng định hiệu quả của việc dạy học nhằm phát triển năng lực số cho HS. PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Chƣơng 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài 1. 1. Cơ sở lí luận của đề tài 1.1.1. Cơ sở lí luận của dạy học chủ đề 1.1.1.1. Khái niệm dạy học theo chủ đề Dạy học theo chủ đề là sự kết hợp giữa mô hình dạy học truyền thống và hiện đại, ở đó GV ngoài truyền thụ kiến thức còn hướng dẫn HS tự mình tìm kiếm thông tin, sử dụng kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ có liên quan thực tiễn. 1.1.1.2. Các đặc điểm của dạy học theo chủ đề Với phương pháp học theo chủ đề, học sinh được học tập theo từng chủ đề và nghiên cứu sâu các chủ đề dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Các em được giao bài tập hoặc bài thực nghiệm làm việc theo từng nhóm với từng đề án riêng của môn học. Với phương pháp học này, việc thảo luận và hợp tác tìm ra giải pháp cho vấn đề giúp các em phát triển khả năng học độc lập rất nhiều. Do đó qua quá trình tự khám phá và thực hành, các em hiểu biết vấn đề sâu hơn là chỉ nghe giảng và chép bài 1.1.1.3. So với cách dạy truyền thống, dạy học theo chủ đề có những ƣu điểm sau: - Các nhiệm vụ học tập được HS chủ động tìm hướng giải quyết vấn đề. - HS được tổng hợp kiến thức có hệ thống và các nội dung liên quan chặt chẽ với nhau. 3
  5. - Qua mỗi tiết học, ngoài những kĩ năng hiểu, biết, vận dụng HS còn rèn luyện cho chính mình kĩ năng phân tích, tổng hợp và đánh giá. - Ngoài những kiến thức lí thuyết trên lớp, HS còn biết vận dụng những kiến thức đó vào để giải quyết những vấn đề liên quan đến thực tiễn. 1.1.1.4. Vai trò, ý nghĩa của dạy học theo chủ đề (DHTCĐ) DHTCĐ là mô hình DH có nhiều ưu điểm, đặc biệt là góp phần thực hiện được mục tiêu giáo dục – đào tạo những con người tích cực, năng động, vừa thực hiện được chủ trương giảm tải, tránh được sự trùng lặp gây nhàm chán cho người học, giúp HS có khả năng tổng hợp các kiến thức đã học, đảm bảo được thời gian tổ chức DH của GV. Phương pháp DHTCĐ đã mang lại ý nghĩa như sau: - HS được học tập theo từng chủ đề và nghiên cứu sâu các chủ đề dưới sự hướng dẫn của GV. HS được giao bài tập hoặc bài thực nghiệm làm việc theo từng nhóm với từng đề án riêng của môn học. Việc thảo luận và hợp tác tìm ra giải pháp cho vấn đề giúp HS phát triển khả năng học độc lập rất nhiều. Chính quá trình tự khám phá và thực hành, HS hiểu biết vấn đề sâu hơn là chỉ nghe giảng và chép bài. - HS không những được tăng cường tích hợp các vấn đề cuộc sống, thời sự vào bài giảng mà còn tăng cường sự vận dụng kiến thức của học sinh sau quá trình học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn, rèn luyện các kỹ năng sống vốn rất cần cho trẻ hiện nay 1.1.2. Cơ sở lí luận của năng lực số 1.1.2.1. Khái niệm năng lực số Theo UNICEF (2019), năng lực số đề cập đến kiến thức, kĩ năng và thái độ cho phép trẻ phát triển và phát huy tối đa khả năng trong thế giới số ngày càng lớn mạnh trên phạm vi toàn cầu. Năng lực số là tổng hợp của năng lực sử dụng máy tính, năng lực công nghệ thông tin, năng lực thông tin và năng lực truyền thông. 1.1.2.2. Ứng dụng chuyển đổi số trong dạy học - Vai trò của công nghệ số trong dạy học, giáo dục Công nghệ số có vai trò rất quan trọng trong dạy học, giáo dục, có thể phân tích một số vai trò cơ bản như sau: + Đa dạng hóa hình thức dạy học, giáo dục. + Tạo điều kiện học tập đa dạng cho HS. + Hỗ trợ GV thực hiện dạy học, giáo dục phát triển phẩm chất năng lực của HS một cách thuận lợi và hiệu quả. 4
  6. Hình 1.1. Vai trò của CNTT đối với hoạt động dạy học, giáo dục của GV -Vai trò của công nghệ số trong kiểm tra đánh giá + Công nghệ số còn tạo điều kiện để GV đánh giá kết quả học tập và giáo dục; nhất là tổ chức kiểm tra đánh giá bằng cách ứng dụng chuyển đổi số. + Công nghệ số từ khâu chuẩn bị, thực hiện, giám sát, kiểm tra và đánh giá, hậu kiểm. + Công nghệ số còn có thể chủ động tổ chức kiểm tra đánh giá dựa trên các dữ liệu nội dung kiểm tra đánh giá đã được xây dựng, tiến hành tổ chứckiểm tra đánh giá trên nền tảng công nghệ số với các tính năng vượt trội. 1.1.2.3. Khung năng lực số dành cho học sinh THPT Miền năng lực Năng lực thành phần 1.1. Sử dụng thiết bị phần cứng Xác định và sử dụng được các chức năng và tính 1. Sử dụng các năng thiết bị phần cứng của thiết bị số. thiết bị kỹ 1.2. Sử dụng phần mềm trong thiết bị số thuật số Biết và hiểu về dữ liệu, thông tin và nội dung số cần thiết, sử dụng đúng cách các phần mềm của thiết bị số. 2.1. Duyệt, tìm kiếm và lọc dữ liệu, thông tin và nội dung số Xác định được thông tin cần tìm, tìm kiếm được dữ liệu, thông tin và nội dung trong môi trường số, truy cập đến chúng và điều hướng đến chúng. 2.2. Đánh giá dữ liệu, thông tin và nội dung số 2. Kĩ năng về thông tin và Phân tích, so sánh, đánh giá được độ tin cậy, xác thực của các dữ liệu nguồn dữ liệu, thông tin và nội dung số. Phân tích, diễn giải và đánh giá đa chiều các dữ liệu, thông tin và nội dung số 2.3. Quản lý dữ liệu, thông tin và nội dung số Tổ chức lưu trữ, truy xuất được các dữ liệu, thông tin và nội 5
  7. dung số trong môi trường số 3.1. Tương tác thông qua các thiết bị số Tương tác thông qua công nghệ và thiết bị số, lựa chọn được phương tiện số phù hợp cho ngữ cảnh sử dụng 3.2. Chia sẻ thông qua công nghệ số Chia sẻ dữ liệu, thông tin và nội dung số với người khác thông qua công nghệ số phù hợp. Đóng vai trò là người chia sẻ thông tin từ nguồn thông tin đáng tin cậy. 3.3. Tham gia với tư cách công dân qua công nghệ số Tham gia vào xã hội thông qua sử dụng các dịch vụ số. Sử dụng công nghệ số phù hợp để thể hiện quyền công dân và 3. Giao tiếp và tìm kiếm công nghệ phát triển bản thân hợp tác 3.4. Hợp tác thông qua công nghệ số Sử dụng các công cụ và công nghệ số trong hoạt động hợp tác, cùng kiến tạo tài nguyên và kiến thức 3.5. Chuẩn nực giao tiếp Nhận thức được các chuẩn mực hành vi và biết cách sử dụng các chuẩn mực đó trong công nghệ số và tương tác trong môi trường số. Điều chỉnh các chiến lược giao tiếp phù hợp với đối tượng cụ thể. 3.6. Quản lí định danh cá nhân Tạo, quản lí và bảo vệ được thông tin định danh cá nhân trong môi trường số, bảo vệ được hình ảnh cá nhân và xử lí được dữ liệu tạo ra. 4.1. Phát triển nội dung số Tạo và chỉnh sửa nội dung kĩ thuật số ở các định dạng khác 4. Sáng tạo nhau, thể hiện được bản thân thông qua các phương tiện số. sản phẩm số 4.2. Tích hợp và tinh chỉnh nội dung số Sửa đổi, tinh chỉnh và cải tiến, tích hợp thông tin, nội dung vào kiến thức đã có nhằm tạo ra sản phẩm phù hợp. 4.3. Bản quyền 6
  8. Hiểu và thực hiện được các quy định về bản quyền đối với dự liệu, thông tin và nội dung số. 4.4. Lập trình Viết các chỉ dẫn cho hệ thống máy tính nhằm giải quyết vấn đề hoặc thực hiện nhiệm vụ cụ thể. 5.1. Bảo vệ thiết bị Bảo vệ các thiết bị và nội dung số. Hiểu về các rủi ro và đe dọa trong môi trường số. Biểu về các biện pháp an toàn và bảo mật, chú ý đến độ tin cậy và quyền riêng tư. 5. An toàn kĩ 5.2. Bảo vệ dữ liệu cá nhân và quyền riêng tư. thuật số 5.3. Bảo vệ sức khỏe tinh thần và thể chất Có các biện pháp phòng tránh các tác động tiêu cực tới sức khỏe và các mối đe dọa thể chất và tinh thần khi khai thác và sử dụng công nghệ số 5.4. Bải vệ môi trường Hiểu về tác động/ ảnh hưởng của công nghệ số đốivới môi trường và có các hành vi sử dụng công nghệ số đảm bảo không gây hại đến môi trường. 6.1. Giải quyết các vấn đề kĩ thuật Xác định các vấn đề kĩ thuật khi vận hành thiết bị số và giải quyết được các vấn đề này. 6.2. Xác định nhu cầu và phản hồi công nghệ Đánh giá, phân tích nhu cầu từ đó xác định, lựa chọn, sử dụng công cụ số và giải pháp công nghệ tương ứng; điều chỉnh và 6. Giải quyết tùy chỉnh môi trường số theo nhu cầu cá nhân vấn đề 6.3. Sử dụng sáng tạo thiết bị số Sử dụng các công cụ và công nghệ số để tạo ra kiến thức, cải tiến các quy trình và sản phẩm. 6.4. Xác định thiếu hụt về năng lực số Hiểu về những thiếu hụt cần phát triển trong năng lực số của bản thân, có thể hỗ trợ người khác phát triển năng lực số. 7
  9. 6.5. Tư duy máy tính Diễn đạt được các bước xử lý một vấn đề bằng thuật toán. 7.1. Vận hành những công nghệ số đặc trưng trong những lĩnh vực đặc thù 7. Năng lực Xác định và sử dụng được các công cụ và công nghệ số định hƣớng chuyên biệt cho một lĩnh vực cụ thể. nghề nghiệp 7.2. Diễn giải, thao tác với dự liễu và nội dung kĩ thuật số cho liên quan một lĩnh vực đặc thù Hiểu, phân tích và đánh giá được dữ liệu chuyên ngành, thông tin và nội dung số cho 1 lĩnh vực trong môi trường số. Bảng 1. Khung năng lực số dành cho học sinh THPT 1.1.2.3. Vai trò của công nghệ thông tin trong dạy học 1.1.2.3.1. Các thiết bị, phần mềm sử dụng trong dạy học * Thiết bị Công nghệ: Thiết bị công nghệ là một nhóm hay một dòng sản phẩm cố định có khả năng xử lý dữ liệu và truyền tải thông tin dữ liệu qua lại giữa những người sử dụng. Các thiết bị công nghệ cơ bản hỗ trợ dạy học như: tivi, máy chiếu, máy vi tính, điện thoại thông minh có kết nối internet… * Phần mềm hỗ trợ hoạt động dạy học và giáo dục học sinh THPT: Khi sử dụng các thiết bị công nghệ như máy tính, điện thoại thông minh phục vụ dạy học, GV và HS sẽ tiến hành khai thác, sử dụng các phần mềm máy tính. Các phần mềm này vừa có thể hỗ trợ hoạt động giảng dạy của GV, hoạt động học tập của HS (phần mềm Powerpoint) vừa có thể tạo ra nguồn học liệu số, sản phẩm học tập phục vụ hoạt động dạy học và giáo dục (như phần mềm MS Word). Cụ thể, có thể hệ thống một số phần mềm và mục đích sử dụng của chúng như sau: Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, chúng tôi chủ yếu sử dụng và hướng dẫn học sinh khai thác các phần mềm sau: Powerpoint trong thiết kế sản phẩm học tập; Facebook trong hỗ trợ chuyển giao nhiệm vụ cho học sinh, trao đổi thảo luận giữa các học sinh trong nhóm; Padlet để hỗ trợ học sinh nạp sản phẩm, theo dõi và đánh giá sản phẩm lẫn nhau; Shub classroom để kiểm tra đánh giá kết quả học tập chủ đề. *Powerpoint: - PowerPoint là một phần mềm trình chiếu trong bộ công cụ Microsoft Office, nó ra đời với mục đích chính là phục vụ các buổi thuyết trình, thay thế cho bảng 8
  10. và phấn, cho phép người dùng tạo ra những Slide để thể hiện những thông điệp với các hiệu ứng xuyên suốt. - PowerPoint là công cụ vô cùng hữu ích khi được sử dụng rộng rãi và có nhiều công dụng tuyệt vời như: + Giúp các doanh nghiệp tạo các bài thuyết trình cho sản phẩm và dịch vụ của mình. + Giúp các tổ chức giáo dục tạo bài giảng trực quan cho lớp học. + Sử dụng với mục đích cá nhân như lập bản đồ tư duy hay trình chiếu ảnh gia đình. + Tạo bài trình bày trong những sự kiện như đám cưới, lễ kỷ niệm hay cuộc họp mặt gia đình. + Tạo bài thuyết trình cho các dự án, ngân sách và tài chính. + Tạo chứng chỉ, lịch, báo cáo, sơ đồ, biểu đồ, poster cho bất kỳ ngành nào. *Facebook: - Facebook là một phương tiện truyền thông xã hội và dịch vụ mạng xã hội trực tuyến thành lập vào năm 2004 đã thu hút hàng tỉ người trên thế giới tham gia và tương tác. Đây là nơi kết nối mọi người ở mọi nơi lại với nhau, nơi các thành viên tương tác với nhau như chat, tải hình ảnh, video lên, bình luận thể hiện ý kiến cá nhân… - Facebook có một số tính năng giúp hỗ trợ cho việc dạy học: + Cho phép tạo các nhóm lớp, nhóm tổ… để thông báo, trao đổi và thảo luận nhiệm vụ học tập. Cho phép trò chuyện và tương tác với bạn bè, thầy cô mọi nơi mọi lúc chỉ cần có thiết bị được kết nối internet. + Cho phép GV chia sẻ các thông tin hữu ích phục vụ cho học tập như video, bài giảng, tài liệu, cho phép học sinh nạp bài tập… + Cho phép tạo khảo sát, thăm dò có ý kiến ngay trên tường cá nhân *Padlet: - Padlet là một ứng dụng web 2.0 miễn phí, có chức năng chính là tạo một giao diện để HS và GV cùng tương tác trực tuyến; GV có thể chia sẻ nguồn học liệu: văn bản, video, hình ảnh, đường link trang web,…; HS có thể chia sẻ, cập nhật và lưu trữ các sản phẩm học tập: hình ảnh, video, phiếu học tập, phiếu đánh giá - Cách thức thực hiện: + GV tạo trang Pallet, tạo “bức tường” dành riêng cho lớp học; thực hiện đăng tải thông báo, tài liệu, học liệu số cho HS, thực hiện chia sẻ liên kết và phân quyền truy cập vào trang thông tin lớp học cho HS. 9
  11. + HS tham gia vào trang thông tin lớp học để xem thông báo của GV; xem và tải về các tài liệu, học liệu số; thực hiện nộp bài tập theo yêu cầu của GV, đánh giá sản phẩm học tập của nhau… *Shub classroom: - Shub classroom là ứng dụng giao và chấm bài tập online mới, được sáng tạo ra nhằm hỗ trợ các thầy cô giáo trong việc kiểm tra hiệu quả học tập của học sinh. - Một số ưu điểm của Shub classroom: + Tiết kiệm thời gian giao và chấm bài. + Thao tác đơn giản, có nhiều tiện ích so với các phần mềm khác như có thể tải nguyên một file đề kiểm tra mà không phải soạn thảo từng câu, có thể một lúc giao bài tập cho nhiều học sinh, điều chỉnh được số lần làm bài, việc công bố đáp án, kết quả kiểm tra theo thời điểm thích hợp như sau khi học sinh thi xong hoặc tất cả thi xong… + Có thể thống kê và theo dõi kết quả học tập, giám sát quá trình làm bài kiểm tra của học sinh. 1.1.2.3.2. Mối quan hệ giữa ứng dụng công nghệ thông tin và năng lực số Ứng dụng CNTT vào dạy học và phát triển năng lực số cho học sinh có mối quan hệ chặt chẽ, gắn liền với nhau. Cụ thể: - Khi học sinh được tiếp cận với các thiết bị công nghệ như điện thoại thông minh, máy tính để hoàn thành sản phẩm học tập sẽ phát triển năng lực sử dụng các thiết bị kĩ thuật số, an toàn kĩ thuật số đối với thiết bị. - Khi học sinh trao đổi, thảo luận qua các phần mềm như Facebook, Zalo, Padlet …sẽ góp phần phát triển và nâng cao năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua môi trường số. - Trong quá trình hoàn thành sản phẩm học tập dưới dạng bài trình chiếu Powerpoint, video.. sẽ giúp học sinh phát triển kĩ năng tìm kiếm, duyệt thông tin và dữ liệu, đánh giá, phân tích, quản lý dữ liệu trong môi trường số. Đặc biệt sẽ phát triển năng lực sáng tạo ra các sản phẩm số và giải quyết vấn đề kĩ thuật đối với thiết bị số. - Thông qua sử dụng các phần mềm kiểm tra đánh giá như Shub classroom, Google Forms…sẽ giúp học sinh phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, an toàn kĩ thuật số qua việc đăng ký, quản lý và bảo vệ dữ liệu cá nhân… 1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài 1.2.1. Thực trạng thiết bị công nghệ thông tin của giáo viên và học sinh tại trƣờng THPT. 10
  12. - Qua kết quả khảo sát của GV và HS (mẫu phiếu phụ lục 1 và phụ lục 2) chúng tôi nhận thấy 100% GV và HS đều có thiết bị công nghệ số để phục vụ cho dạy học như máy tính, điện thoại thông minh có kết nối internet. - Tuy nhiên, việc sử dụng thiết bị công nghệ để phục vụ cho việc dạy học của GV và HS còn hạn chế. Một bộ phận rất lớn HS chủ yếu sử dụng các thiết bị công nghệ để giải trí hoặc kết nối với bạn bè, chỉ một bộ phận nhỏ (khoảng 34%) là sử dụng cho việc tìm kiếm tài liệu học tập. GV chủ yếu sử dụng các thiết bị công nghệ để tìm kiếm tài liệu, soạn thảo các bài giảng Word và Powerpoint phục vụ dạy học trên lớp, chỉ một bộ phận nhỏ có ứng dụng các phần mềm công nghệ vào dạy học và kiểm tra đánh giá. 1.2.2. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và phát triển năng lực số cho học sinh ở trƣờng THPT. Qua khảo sát 10 giáo viên môn sinh – Công nghệ tại 2 trường THPT Phan Thúc Trực và THPT Nam Yên Thành, chúng tôi nhận thấy việc ứng dụng các thiết bị số trong dạy học về cơ bản đã được giáo viên áp dụng thường xuyên (60%), đặc biệt 100% GV đã sử dụng các phần mềm Powerpoit; Word với tỉ lệ 100%; nhưng việc sử dụng các phần mềm Padlet, Shub classroom 100% giáo viên chưa tiếp cận. Những phần mềm giáo viên chưa tiếp cận là những phần mềm mới hỗ trợ việc dạy học định hướng phát triển năng lực rất hiệu quả. Đã ứng dụng CNTT trong dạy học STT Sử dụng thiết bị số nhƣ: laptop, Sử dụng một số các phần mềm hỗ trợ GV Ipad, Smartphone, TV… dạy học Thƣờng Thỉnh Không sử Powerpoit, Shub Padlet xuyên thoảng dụng Word classroom 1 X X 2 X X 3 X X 4 X X 5 X X 6 X X 7 X X 8 X X 9 X X 10 X X Tổng 6 4 0 10 0 0 Tỉ lệ 60% 40% 0% 100% 0% 0% (%) Bảng 2. Khảo sát giáo viên môn sinh học về việc ứng dụng CNTT trong dạy học 11
  13. 1.2.3. Thực trạng khả năng ứng dụng chuyển đổi số trong học tập của học sinh tại các trƣờng THPT Khảo sát học sinh 2 lớp 11 tại trường THPT Phan Thúc Trực, chúng tôi xác nhận được thực tế ứng dụng chuyển đổi số trong học tập được thể hiện ở bảng sau. Qua bảng nhận thấy, học sinh đã ứng dụng chuyển đổi số tỉ lệ cao khi sử dụng các phần mềm: quay phim, chụp ảnh, zalo, messeger chiếm tỉ lệ 100%; tuy nhiên các phần mềm như: Padlet, Shub classroom học sinh chưa từng sử dụng; riêng tạo bài thuyết trình Powerpoit thì tùy từng lớp. Như vậy những phần mềm mới hầu như giáo viên chưa tiếp cận nên học sinh cũng chưa tiếp cận. Tạo bài thuyết trình Powerpoit tỉ lệ học sinh tham gia ít do giáo viên khi giao nhiệm vụ thường giao cho các tổ, mỗi tổ cử một số thành viên có trình độ CNTT tốt chịu trách nhiệm tạo bài thuyết trình, số còn lại tìm kiếm hình ảnh, thông tin nên không trực tiếp tham gia tạo file Powerpoit. Số HS đã sử dụng thành thạo, thƣờng xuyên chuyển đổi số trong học tập Quay phim, Tạo bài Zalo, Shub Padlet chụp ảnh thuyết trình Messeger classroom Lớp Số PP HS Đã TL Đã TL Đã TL Đã TL Đã TL sử (%) sử (%) sử (%) sử (%) sử (%) dụng dụng dụng dụng dụng 11A2 40 40 100% 16 40% 40 100% 0 0% 0 0% 11A 42 42 100% 20 48% 42 100% 0 0% 0 0% Bảng 3. Thực trạng khả năng sử dụng chuyển đổi số trong học tập tại trường THPT Phan Thúc Trực 1.2.4. Thực trạng về đánh giá mức độ đạt đƣợc ở các kĩ năng thành phần trong năng lực số ở học sinh. Biết, Biết, Không thành chưa biết Miền năng Năng lực thành phần thạo thành lực thạo 1. Sử dụng 1.1. Sử dụng thiết bị phần cứng 52 30 0 các thiết bị kĩ (63,4%) (36,6%) (0%) thuật số 1.2. Sử dụng phần mềm trong thiết 5 42 35 bị số (6,09%) (51,2%) (42,68) 2. Kĩ năng về 2.1. Duyệt, tìm kiếm và lọc dữ 10 52 20 thông tin và liệu, thông tin và nội dung số (12,19%) (63,41%) (24,4%) dữ liệu 2.2. Đánh gía dữ liệu, thông tin và 4 25 53 12
  14. nội dung số (4,88%) (30,49%) (64,63%) 2.3. Quản lý dữ liệu, thông tin và 6 26 50 nội dung số (7,3%) (31,7%) (60,97%) 3. Giao tiếp 3.1. Tương tác thông qua các thiết 42 40 0 và hợp tác bị số (51,23%) (48,78%) (0%) 3.2. Chia sẻ thông qua công nghệ 12 36 34 số (14,63%) (43,9%) (41,46%) 3.3. Tham gia với tư cách công 24 47 11 dân qua công nghệ số (29,27%) (57,32%) (13,41%) 3.4. Hợp tác thông qua công nghệ 11 46 25 số (13,41%) (56,1%) (30,49%) 3.5. Chuẩn mực giao tiếp 12 49 21 (14,63%) (59,76%) (25,61%) 3.6. Quản lý định danh cá nhân 15 35 32 (18,29%) (42,68%) (39,02%) 4. Sáng tạo 4.1. Phát triển nội dung số 1 22 59 sản phẩm số (1,22%) (26,83%) (71,95%) 4.2. Tích hợp và tinh chỉnh nội 1 16 65 dung số (1,22%) (19,51%) (79,27%) 4.3. Bản quyền 2 13 67 (2,44%) (15,85%) (81,7%) 4.4. Lập trình 1 12 69 (1,22%) (14,63%) (84,15%) 5. An toàn kĩ 5.1. Bảo vệ thiết bị 10 37 35 thuật số (12,19%) (45,12%) (42,68%) 5.2. Bảo vệ dữ liệu cá nhân, quyền 15 39 28 riêng tư (18,3%) (47,56%) (34,15%) 5.3. Bảo vệ sức khỏe tinh thần và 9 39 34 thể chất (10,98%) (47,56%) (41,46%) 5.4. Bảo vệ môi trường 1 16 65 (1,22%) (19,51%) (79,27%) 6. Giải quyết 6.1. Giải quyết các vấn đề kĩ thuật 1 25 56 13
  15. vấn đề (1,22%) (30,49%) (68,29%) 6.2. Xác định nhu cầu và phản hồi 0 5 77 công nghệ (0%) (6,09%) (93,9%) 6.3. Sử dụng sáng tạo thiết bị số 0 13 69 (0%) (15,85%) (84,15%) 6.4. Xác định thiếu hụt về năng 0 15 67 lực số (0%) (18,29%) (81,71%) 6.5. Tư duy máy tính 1 26 55 (1,22%) (31,71%) (67,07%) 7. Năng lực 7.1. Vận hành những công nghệ số 0 2 80 định hƣớng đặc trưng trong những lĩnh vực (0%) (2,44%) (97,56%) nghề nghiệp đặc thù liên quan 0 3 79 7.2. Diễn giải, thao tác với sữ liệu và nội dung kĩ thuật số cho một (0%) (3,66%) (96,34%) lĩnh vực đặc thù Bảng 4. Thực trạng mức độ đạt được ở các kĩ năng thành phần trong năng lực số ở học sinh 1.3. Nhận xét Qua thu thập, xử lí và phân tích các số liệu sau khảo sát, chúng tôi nhận thấy hầu hết GV và HS đều có đầy đủ các thiết bị công nghệ số phục vụ cho việc dạy và học. Tuy nhiên, việc khai thác, sử dụng các phần mềm dạy học của GV và HS còn rất ít; HS tỏ ra rất hứng thú với việc GV ứng dụng CNTT vào dạy học nhưng số lượng GV thực hiện được còn rất ít vì năng lực CNTT còn hạn chế. Đại đa số GV mới chỉ nghe nói đến hoặc bắt đầu tìm hiểu, áp dụng việc dạy học theo hướng phát triển năng lực số. Trong khi đó cả GV và HS đều nhận thấy tầm quan trọng của việc rèn luyện năng lực số cho HS trong nền công nghiệp số, cuộc sống số ngày nay. HS sử dụng thiết bị công nghệ số nhiều nhưng việc rèn luyện các kĩ năng của các miền năng lực số còn hạn chế, chủ yếu là sử dụng các thiết bị phần cứng, giao tiếp thông qua mạng xã hội chứ chưa có các kĩ năng về thông tin và dữ liệu, sáng tạo sản phẩm số…để phục vụ cho học tập và định hướng nghề nghiệp trong tương lai. Xuất phát từ những thực trạng đó mà việc tổ chức dạy học và rèn luyện năng lực số cho HS trong giai đoạn hiện nay là một vấn đề cần thiết, cấp bách. 14
  16. Chƣơng 2. Thiết kế và tổ chức dạy học chủ đề “Tuần hoàn máu ở động vật” Sinh học 11 –THPT nhằm phát triển năng lực số cho học sinh. 2.1. Cấu trúc nội dung chủ đề: “Tuần hoàn máu ở động vật”. Mạch kiến thức của chủ đề được thể hiện thông qua Grap như sau: 2.2. Thiết kế kế hoạch bài dạy chủ đề “Tuần hoàn máu ở động vật” theo hƣớng phát triển năng lực số cho học sinh. 2.2.1. Quy trình thiết kế kế hoạch bài dạy theo hƣớng phát triển năng lực số cho học sinh. Bước 1: Xác định mục tiêu bài học Mục tiêu là yếu tố hàng đầu của việc triển khai chương trình giáo dục, chương trình môn học, bài học và hoạt động học; nó quy định các thành tố còn lại của quá trình dạy học. Khi xác định mục tiêu bài học cần tập trung các nội dung sau: - Năng lực phát triển cho học sinh: + Năng lực chung: cần cân nhắc và trả lời các câu hỏi như học sinh tự học như thế nào? Giao tiếp và hợp tác ra sao? Học sinh giải quyết vấn đề như thế nào?…. + Năng lực sinh học: cần dựa vào yêu cầu cần đạt về các nội dung của bài học như năng lực nhận thức, năng lực tìm hiểu thế giới sống, năng lực vận dụng các kiến thức kĩ năng vào thực tiễn… + Năng lực số: Xác định mức độ cần hình thành và phát triển ở học sinh theo các miền năng lực như: Sử dụng các thiết bị kĩ thuật số, tìm kiếm dữ liệu, sáng tạo 15
  17. sản phẩm số, giao tiếp và hợp tác trong môi trường số…gắn với các hoạt động học tập cụ thể. - Phẩm chất : Cụ thể hóa các mục tiêu về 5 phẩm chất cơ bản như yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm gắn với các hoạt động cụ thể trong hoạt động dạy học. Bước 2: Xác định thiết bị dạy học và học liệu GV xác định các thiết bị dạy học cần thiết để phục vụ cho hoạt động dạy học của GV và HS như máy tính, điện thoại, máy chiếu,… Xác định, tìm kiếm, xây dựng các học liệu số như: tài liệu, SGK, video, bài giảng, sản phẩm học tập sẽ sử dụng trong quá trình dạy học. Bước 3: Thiết kế các hoạt động học tập Dựa vào mục tiêu bài học, các học liệu đã lựa chọn GV cần dự kiến các hoạt động học tập, trong đó mỗi hoạt động nhằm thực hiện một hoặc một số mục tiêu của bài học. Các hoạt động cần được dự kiến thời gian cụ thể và sắp xếp hợp lý theo tiến trình bài học. Cụ thể, trình tự các hoạt động học tập gồm: + Hoạt động khởi động: có thể khởi động về tâm lý hoặc tư duy nhằm mục đích kích thích sự tò mò, khơi dậy hứng thú của học sinh về bài học hoặc huy động kiến thức kĩ năng đã học và liên hệ với kiến thức sắp học làm xuất hiện mâu thuẫn nhận thức. + Hoạt động hình thành kiến thức mới: là hoạt động trong đó học sinh tự chiếm lĩnh kiến thức thông qua sự tổ chức và hướng dẫn của GV, qua đó học sinh hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất. + Hoạt động luyện tập: học sinh ôn tập các kiến thức đã học, vận dụng để giải quyết các vấn đề, tình huống tương tự trong học tập cũng như trong thực tiễn. + Hoạt động vận dụng: đòi hỏi học sinh vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết các tình huống, vấn đề mới trong thực tiễn cuộc sống. (Hoạt động này có thể tiến hành về nhà) Lưu ý: Mỗi hoạt động học tập gồm các thành phần: mục tiêu, nội dung, sản phẩm và tổ chức thực hiện. Như vậy việc xác định hình thức tổ chức dạy học, phương pháp dạy học được đưa cụ thể vào từng hoạt động học tập. 2.2.2. Thiết kế kế hoạch bài dạy chủ đề “Tuần hoàn máu ở động vật” theo hƣớng phát triển năng lực số cho học sinh. KẾ HOẠCH BÀI DẠY CHỦ ĐỀ: TUẦN HOÀN MÁU Ở ĐỘNG VẬT Thời lượng thực hiện: 2 tiết (tiết 20, 21) 16
  18. I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực: Năng lực Mục tiêu Mã hóa Năng lực sinh học Nhận thức - Biết được các thành phần cấu tạo và chức năng của hệ (1) sinh học tuần hoàn - Các dạng hệ tuần hoàn chính ở động vật. (2) - Hiểu được sự tiến hóa của hệ tuần hoàn. (3) - Biết được cấu tạo và cơ chế hoạt động của tim, mạch ở (4) người. Tìm hiểu thế - Lập được kế hoạch và thực hiện nghiên cứu về các dạng (5) giới sống tuần hoàn ở các nhóm động vật. - Thực hiện được việc tìm hiểu các bệnh về hệ tuần hoàn ở (6) người. Vận dụng - Giải thích được các hiện tượng trong thực tiễn: một số (7) kiến thức, kĩ bệnh về tim mạch (như cao huyết áp, hở hoặc hẹp van năng tim...). - Đề xuất được các giải pháp để hạn chế các bệnh này ở (8) những người thân trong gia đình... Năng lực chung Tự chủ và tự - Tìm kiếm thông tin trên Internet, SGK, quan sát tranh (9) học hình, video để xây dựng sản phẩm về tuần hoàn máu ở động vật. Giải quyết - Giải quyết các vấn đề liên quan đến tuần hoàn máu trong (10) vấn đề cơ thể người như các bệnh tuần hoàn (bệnh tim mạch), thiết kế Poster về sống lành mạnh hạn chế các bệnh tim mạch ở người. Giao tiếp và - Phân công thực hiện nhiệm vụ học tập, trao đổi thảo luận (11) hợp tác để xây dựng, báo cáo sản phẩm hoạt động… Năng lực số Sử dụng các - Sử dụng máy tính, điện thoại thông minh để tìm kiếm (12) thông tin, dữ liệu, hoàn thành, lưu giữ sản phẩm về tuần 17
  19. thiết bị kỹ hoàn máu ở động vật, poster về lối sống lành mạnh hạn chế thuật số các bệnh tim mạch ở người. Kĩ năng về - Tìm kiếm thông tin, dữ liệu hoàn thành bài tập trình bày (13) tìm kiếm dữ tuần hoàn máu ở động vật, thiết kế Poster về lối sống lành liệu mạnh hạn chế các bệnh tim mạch ở người. Sáng tạo sản - Sử dụng phần mềm Powerpoint hoặc Video để hoàn thành (14) phẩm số bài thuyết trình tìm hiểu về tuần hoàn máu ở động vật. - Thiết kế Poster về lối sống lành mạnh hạn chế các bệnh (15) tim mạch ở người. Năng lực - Sử dụng Facebook để tiếp nhận nhiệm vụ học tập do giáo (16) giao tiếp kỹ viên yêu cầu, trao đổi thảo luận giữa các thành viên trong thuật số nhóm để hoàn thành sản phẩm học tập. - Sử dụng Padlet để nạp kết quả hoạt động của các nhóm, (17) theo dõi và bình chọn, đánh giá sản phẩm các nhóm khác. An toàn kĩ - HS biết bảo vệ các thiết bị kĩ thuật công nghệ trong quá (18) thuật số trình sử dụng; biết cách bảo vệ dữ liệu cá nhân và quyền riêng tư khi tham gia đăng ký, đăng nhập để kiểm tra đánh giá qua phần mềm Shub classroom. 2. Về phẩm chất: Phẩm chất Mục tiêu Mã hóa Chăm chỉ - Chăm học, chịu khó đọc sách, tìm tài liệu để tìm hiểu về (19) tuần hoàn máu ở động vật. Trách nhiệm - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt (20) động nhóm, hoàn thành nhiệm vụ được giao. Trung thực - Báo cáo kết quả hoạt động nhóm trung thực, đánh giá kết (21) quả hoạt động các nhóm khác một cách nghiêm túc, công bằng, khách quan. Nhân ái - Có ý thức chăm sóc bảo vệ sức khỏe của bản thân, những (22) người xung quanh và các loài động vật. 18
  20. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên * Thiết bị : Máy tính kết nối máy chiếu hoặc ti vi, Phần mềm Padlet, Shub classroom * Học liệu: - Video giới thiệu hệ tuần hoàn trong cơ thể người: https://www.youtube.com/watch?v=S5tow8SVsZE, và video cấu trúc hệ tuần hoàn ở động vật https://www.youtube.com/watch?v=FE2DjVdqaIg - Hình ảnh về hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn kín, hệ tuần hoàn đơn và kép ở động vật. - Video về bệnh tim mạch ở người https://www.youtube.com/watch?v=sU4jv- ijkuM - Phiếu giao nhiệm vụ học tập cho các nhóm, phiếu học tập. 2. Học sinh * Thiết bị: Máy tính hoặc điện thoại thông minh có cài đặt Powerpoint hoặc Video, đăng kí tài khoản Shub classroom *Học liệu: - Bài thuyết trình về Tuần hoàn máu ở động vật bằng Powerpoint hoặc video trước khi đến lớp. - SGK, các tài liệu về tuần hoàn máu ở người và động vật. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC Tiết 20: 1. Hoạt động 1: Khởi động (Dự kiến khoảng 7 phút) a. Mục tiêu: Tạo được hứng thú học tập, trình bày được hiện tượng quan sát được khi xem video và gọi tên được hiện tượng đó b. Nội dung HS quan sát video và nêu tên được quá trình c. Sản phẩm Câu trả lời của học sinh: Tên gọi quá trình Tuần hoàn máu ở người d. Tổ chức thực hiện *Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2