Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Ứng dụng chuyển đổi số nhằm phát triển năng lực tự chủ và tự học cho HS THPT trong kỷ nguyên số
lượt xem 2
download
Sáng kiến "Ứng dụng chuyển đổi số nhằm phát triển năng lực tự chủ và tự học cho HS THPT trong kỷ nguyên số" được hoàn thành với mục tiêu nhằm nghiên cứu một số phần mềm có thể được sử dụng trong giảng dạy để rèn khả năng tự chủ, tự học cho học sinh. Đề xuất được một số phương án để khai thác và sử dụng có hiệu quả các phần mềm trên.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Ứng dụng chuyển đổi số nhằm phát triển năng lực tự chủ và tự học cho HS THPT trong kỷ nguyên số
- DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT TT Chữ cái viết tắt / Ký hiệu Cụm từ đầy đủ 1 CNTT Công nghệ thông tin 2 GV Giáo viên 3 HS Học sinh 4 PMDH Phần mềm dạy học 5 THPT Trung học phổ thông 1
- MỤC LỤC PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 1 3. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................... 1 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 1 4.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 1 4.2. Phạm vi nghiên cứu: ........................................................................................ 2 5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 2 6. Tính mới và đóng góp của đề tài ........................................................................ 2 6.1. Tính mới của đề tài........................................................................................... 2 6.2. Đóng góp của đề tài: ......................................................................................... 2 7. Kế hoạch nghiên cứu ........................................................................................... 3 PHẦN II. NỘI DUNG ............................................................................................. 4 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ..................... 4 1. Cở sở lý luận của đề tài ....................................................................................... 4 1.1. Năng lực tự chủ và tự học ................................................................................ 4 1.1.1. Năng lực.......................................................................................................... 4 1.1.2. Năng lực tự chủ.............................................................................................. 4 1.1.3. Năng lực tự học .............................................................................................. 4 1.2. Năng lực số và phát triển năng lực số cho GV và HS ................................... 7 1.2.1. Năng lực số ..................................................................................................... 7 1.2.2. Phát triển năng lực số cho GV và HS .......................................................... 9 1.3. Phần mềm dạy học ......................................................................................... 10 1.3.1. Về mặt lập trình........................................................................................... 11 1.3.2. Về mặt sư phạm ........................................................................................... 11 2. Cở thực tiễn của đề tài ...................................................................................... 11 2.1. Về phía GV ...................................................................................................... 11 2.2. Thực trạng về vấn đề tự chủ và tự học của HS THPT hiện nay............... 13 2.3. Thuận lợi và khó khăn khi sử dụng các phần mềm để phát triển năng lực tự chủ và tự học cho HS ........................................................................................ 14 2.3.1. Thuận lợi ...................................................................................................... 14 2.3.2. Khó khăn ...................................................................................................... 14 2
- CHƯƠNG 2. KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ PHẦN MỀM VÀO DẠY HỌC VÀ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ CHỦ VÀ TỰ HỌC CHO HS THPT .................................................................... 15 1. Một số lưu ý........................................................................................................ 15 2. Giới thiệu một số phần mềm nhằm phát triển năng lực tự chủ và tự học cho HS trong phạm vi đề tài ........................................................................................ 15 2.1. Phần mềm Zalo, Messenger .......................................................................... 15 2.1.1. Một số công dụng của Zalo, Messenger .................................................... 15 2.1.2. Hướng dẫn cách sử dụng Zalo, Messenger ............................................... 15 2.1.3. Ưu điểm, nhược điểm Zalo, Messenger ................................................... 16 2.2. Phần mềm quản lý nhà trường lms.vnedu.vn ............................................. 16 2.2.1. Một số công dụng của “Lms.vnedu.vn” .................................................... 16 2.2.2. Cách sử dụng hệ thống “Lms.vnedu.vn” .................................................. 16 2.2.3. Ưu điểm và hạn chế của lms.vnEdu.vn ..................................................... 17 2.3. Phần mềm trình chiếu “Microsoft PowerPoint” ......................................... 18 2.3.1. Một số công dụng của Microsoft PowerPoint ........................................... 18 2.3.2. Cách sử dụng PowerPoint .......................................................................... 18 2.3.3. Ưu điểm và nhược điểm của PowerPoint ................................................. 19 2.4. Phần mềm thiết kế “Canva”.......................................................................... 20 2.4.1. Một số công dụng của Canva ..................................................................... 20 2.4.2. Cách sử dụng Canva ................................................................................... 20 2.4.3. Ưu điểm và nhược điểm của Canva .......................................................... 21 2.5. Phần mềm giao bài tập về nhà và kiểm tra trực tuyến “Azota” ................ 21 2.5.1. Một số công dụng của Azota ...................................................................... 21 2.5.2. Cách sử dụng Azota .................................................................................... 22 2.5.3. Ưu điểm và nhược điểm của Azota............................................................ 22 2.6. Ứng dụng “Padlet” ......................................................................................... 23 2.6.1. Một số công dụng của Padlet...................................................................... 23 2.6.2. Cách sử dụng Padlet ................................................................................... 23 2.6.3. Ưu điểm và nhược điểm của Padlet ........................................................... 23 2.7. Công cụ hỗ trợ kiểm tra đánh giá “Quizizz” ............................................... 24 2.7.1. Một số công dụng của Quizizz.................................................................... 24 2.7.2. Cách sử dụng Quizizz ................................................................................. 24 2.8. BeeClass - Công cụ tích sao, thưởng điểm ................................................... 25 2.8.1. Một số công dụng của BeeClass ................................................................. 25 2.8.2. Cách sử dụng BeeClass ............................................................................... 25 3. Ứng dụng các phần mềm nhằm phát triển năng lực tự chủ và tự học của HS ................................................................................................................................. 28 3.1. Ứng dụng các phần mềm vào dạy học nhằm phát triển năng lực tự chủ và tự học của HS ......................................................................................................... 28 3.1.1. Ứng dụng các phần mềm vào quá trình chuẩn bị bài mới ...................... 28 3.1.2. Ứng dụng các phần mềm vào quá trình củng cố kiến thức..................... 31 3
- 3.1.3. Ứng dụng các phần mềm vào quá trình tạo đề kiểm tra trực tuyến chuẩn bị cho kiểm tra định kỳ, ôn thi tốt nghiệp THPT. .................................. 33 3.2. Ứng dụng các phần mềm vào công tác chủ nhiệm nhằm phát triển năng lực tự chủ và tự học của HS ................................................................................. 36 3.2.1. Thu thập thông tin, tìm hiểu học sinh. ...................................................... 36 3.2.2. Quản lí nề nếp lớp học. ............................................................................... 37 3.2.3. Phối hợp với các lực lượng giáo dục khác................................................. 37 3.2.4. Triển khai các nhiệm vụ cấp trên phổ biến (đoàn trường, nhà trường…) ................................................................................................................................. 38 4. Khảo sát sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất................... 39 4.1. Mục đích khảo sát .......................................................................................... 39 4.2. Nội dung và phương pháp khảo sát .............................................................. 39 4.2.1. Nội dung khảo sát ........................................................................................ 39 4.2.2. Phương pháp khảo sát và thang đánh giá................................................. 39 4.3. Đối tượng khảo sát ......................................................................................... 39 4.4. Kết quả khảo sát về sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất ......................................................................................................................... 40 4.4.1. Sự cấp thiết của các giải pháp đã đề xuất ................................................. 40 4.4.2. Tính khả thi của các giải pháp đề xuất ..................................................... 40 CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ........................................................ 41 1. Mục đích thực nghiệm ...................................................................................... 41 2. Đối tượng thực nghiệm ..................................................................................... 41 3. Nội dung thực nghiệm ....................................................................................... 41 4. Phương pháp thực nghiệm ............................................................................... 41 5. Kết quả thực nghiệm ......................................................................................... 41 5.1. Đánh giá định tính .......................................................................................... 41 5.2. Đánh giá định lượng....................................................................................... 42 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 42 1. Kết luận .............................................................................................................. 42 2. Kiến nghị ............................................................................................................ 43 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 44 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 45 4
- PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Chương trình giáo dục THPT giúp HS tiếp tục phát triển những phẩm chất, năng lực cần thiết đối với người lao động, ý thức và nhân cách công dân, khả năng tự học và ý thức học tập suốt đời, khả năng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với năng lực và sở thích, điều kiện và hoàn cảnh của bản thân để tiếp tục học lên, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động, khả năng thích ứng với những đổi thay trong bối cảnh toàn cầu hoá và cách mạng công nghiệp mới. Hiện nay, HS THPT còn nhiều vướng mắc, khó khăn khi học tập, chưa thực sự dành nhiều thời gian cho việc tự học, chưa xây dựng và rèn luyện kĩ năng tự học hợp lí. Mặt khác, do nhiều nguyên nhân nên GV chỉ tập trung thực hiện chức năng giảng dạy của mình mà chưa quan tâm nhiều đến rèn luyện kĩ năng toàn diện cho HS trong đó có kĩ năng tự chủ và tự học. Vì vậy, mỗi nhà trường cần đưa phương pháp tự học vào mục tiêu dạy học. Điều đó không chỉ giúp bản thân HS nắm được vấn đề một cách chắc chắn và bền vững; chủ động bồi dưỡng phương pháp học tập và kĩ năng vận dụng tri thức mà còn là dịp tốt để rèn luyện ý chí và năng lực hoạt động độc lập sáng tạo. Với sự ra đời và phát triển không ngừng của CNTT, chuyển đổi số chính là xu hướng mới đặc biệt trong ngành giáo dục. Chuyển đổi số có vai trò vô cùng quan trọng trong việc nâng cao chất lượng giảng dạy, tăng khả năng tự chủ và tự học của HS, giúp các em tiếp cận được với kiến thức một cách hiệu quả hơn. Nắm bắt được xu thế trên, chúng tôi đã lựa chọn đề tài: “Ứng dụng chuyển đổi số nhằm phát triển năng lực tự chủ và tự học cho HS THPT trong kỷ nguyên số.” 2. Mục đích nghiên cứu Sử dụng có hiệu quả một số phần mềm vào dạy học và giáo dục nhằm phát triển năng lực tự chủ và tự học của HS THPT. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Nghiên cứu một số phần mềm có thể được sử dụng trong giảng dạy để rèn khả năng tự chủ, tự học cho HS. Đề xuất được một số phương án để khai thác và sử dụng có hiệu quả các phần mềm trên. Tiến hành thực nghiệm sư phạm nhằm đánh giá tính hiệu quả của các phương án. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu - Năng lực tự chủ và tự học của HS THPT. 1
- - Năng lực sử dụng các phần mềm của HS và GV THPT vào việc phát huy năng lực tự chủ và tự học của HS. - Các phần mềm hỗ trợ dạy học nhằm phát huy năng lực tự chủ và tự học cho HS THPT trong hoạt động chuyên môn và chủ nhiệm. 4.2. Phạm vi nghiên cứu: - GV và HS trường THPT Diễn Châu 2. - Hoạt động chuyên môn và chủ nhiệm. 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: tài liệu về năng lực tự chủ và tự học của HS, các tài liệu liên quan đến các phần mềm hỗ trợ để phát triển năng lực tự chủ và tự học… - Phương pháp điều tra: điều tra về khả năng tự chủ và tự học của HS, điều tra tính thường xuyên sử dụng các phần mềm để gia tăng khả năng tự học cho HS của GV, điều tra tính hiệu quả khi sử dụng các phần mềm. - Phương pháp chuyên gia: thông qua việc tham vấn một số đồng nghiệp có kinh nghiệm giảng dạy, kinh nghiệm ứng dụng CNTT vào dạy học nhằm tranh thủ tiếp thu kiến thức lí luận, thực tiễn vào dạy học. - Phương pháp thực nghiệm sư phạm: nhằm khảo sát tính hiệu quả của đề tài trước và sau khi áp dụng phương pháp vào giảng dạy. - Phương pháp thống kê toán học: sử dụng các công cụ của Microsoft để thống kê các số liệu điều tra được khi áp dụng đề tài. 6. Tính mới và đóng góp của đề tài 6.1. Tính mới của đề tài - Đề tài góp phần làm rõ thực trạng và ý nghĩa của năng lực tự chủ và tự học của HS THPT. - Đề xuất một số kinh nghiệm khi sử dụng các phần mềm vào dạy học và giáo dục nhằm gia tăng tinh thần tự chủ và tự học của HS. 6.2. Đóng góp của đề tài: - Về mặt lý luận: Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lí luận về phát triển năng lực tự chủ và tự học cho HS trong dạy học và giáo dục khi sử dụng một số phần mềm hỗ trợ. - Về mặt thực tiễn: Cung cấp nguồn tư liệu giúp GV dễ dàng lựa chọn và áp dụng vào dạy học nhằm phát triển năng lực tự chủ và tự học cho học sinh. Từ đó góp phần nâng cao hiệu quả dạy học các bộ môn và hoạt động giáo dục HS ở các trường THPT. 2
- 7. Kế hoạch nghiên cứu TT Thời gian Nội dung công việc Sản phẩm - Nghiên cứu tài liệu - Xác định được 1 7/2023 - 8/2023 vấn đề cần triển - Xác định sơ lược vấn đề. khai - Lựa chọn đề tài - Đăng ký tên đề 2 9/2023 - 10/2023 - Đăng ký tên đề tài với tổ tài - Áp dụng thử nghiệm Triển khai thực hiện qua các hoạt động giáo dục - Đọc tài liệu 11/2023 - 3 - Trao đổi, học hỏi kinh nghiệm - Đề cương SKKN. 12/2023 qua đồng nghiệp - Tổng hợp số liệu - Triển khai thực 12/2023 – 4 02/2024 - Áp dụng thử nghiệm hiện qua các hoạt - Viết SKKN động giáo dục. - Bản Sáng kiến 5 03/2024- 04/2024 - Hoàn thiện SKKN kinh nghiệm hoàn thiện 3
- PHẦN II. NỘI DUNG CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1. Cở sở lý luận của đề tài 1.1. Năng lực tự chủ và tự học 1.1.1. Năng lực Khái niệm năng lực theo Benrd Meier, Nguyễn Văn Cường: “Năng lực là khả năng thực hiện có hiệu quả và có trách nhiệm các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trong những tình huống khác nhau trên cơ sở vận dụng hiểu biết, kỹ năng, kỹ xảo và kinh nghiệm cũng như sự sẵn sàng hành động”. Theo Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể: “Năng lực là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,... Thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể”. 1.1.2. Năng lực tự chủ Tự chủ là làm chủ chính bản thân mình, được hiểu một cách cụ thể thì “tự” nghĩa là tự bản thân mình làm việc gì đó, tự mình điều khiển hành vi, suy nghĩ của mình, đồng thời cũng chính mình sẽ tự đưa ra quan điểm trong mọi vấn đề gặp phải, nói cách khác đây chính là yếu tố tự tác động đến mọi vấn đề, còn “chủ” ở đây có thể hiểu nghĩa chính là chủ quyền, là sự dân chủ. Hiểu một cách đơn giản nhất thì tự chủ chính là khả năng tự bản thân mình sẽ đưa ra các quyết định sáng suốt, xuất phát từ chính bản thân mình mà không chịu sự tác động, ép buộc bởi bất cứ ai. Tự chủ được biểu hiện qua hành động, qua lời nói, suy nghĩ, tâm tư hay tình cảm của chính bản thân mình trong mọi hoàn cảnh. 1.1.3. Năng lực tự học Năng lực tự học được hiểu là một thuộc tính kĩ năng rất phức hợp, bao gồm các kĩ năng và kĩ xảo, cần gắn với động cơ và thói quen tương ứng, giúp người học có thể đáp ứng được những yêu cầu mà công việc đặt ra. Năng lực tự học còn là sự bao hàm cả cách học, kĩ năng và nội dung học tập, là sự tích hợp tổng thể cách học và kĩ năng tác động đến nội dung trong hàng loạt tình huống - vấn đề khác nhau. Như vậy, có thể hiểu, năng lực tự học là khả năng xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự đặt ra được mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện; thực hiện các phương pháp học tập hiệu quả; khắc phục những sai sót, hạn chế của bản thân khi giải quyết các nhiệm vụ học tập thông 4
- qua tự đánh giá hoặc lời nhận xét của GV, của bạn; biết tự tìm kiếm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn trong học tập. Năng lực tự học tuy là khả năng “bẩm sinh” của mỗi người nhưng cần được rèn luyện thường xuyên thông qua các hoạt động thực tiễn, nếu không nó sẽ chỉ là khả năng tiềm ẩn của con người. Các tác giả Benson và Voller (1997), tổng kết lại bốn nghĩa khác nhau của khái niệm này, cụ thể: “tự chủ trong học tập là những hoàn cảnh trong đó người học hoàn toàn tự học một mình; là những kỹ năng có thể học và ứng dụng để HS tự định hướng; là sự thực thi trách nhiệm của người học đối với việc học của mình; hay quyền của người học được quyết định về việc học của mình”. a) Biểu hiện của năng lực tự học Tính cách Phương pháp học Có tính kỉ luật. Có kĩ năng tìm kiếm và thu hồi thông Có tư duy phân tích. tin. Có khả năng tự điều chỉnh. Có kiến thức để thực hiện các hoạt động Ham hiểu biết. học tập. Linh hoạt. Có năng lực đánh giá, kỹ năng xử lý Có năng lực giao tiếp xã hội. thông tin và giải quyết vấn đề. Mạo hiểm, sáng tạo. Tự tin, tích cực. Có khả năng tự học. b) Biểu hiện người có năng lực tự học Thái độ Tính cách Kỹ năng Chịu trách nhiệm với việc Có động lực học tập. Có kĩ năng thực hiện các học tập của bản thân. Chủ động thể hiện kết quả hoạt động học tập. Dám đối mặt với những học tập. Có kỉ năng quản lí thời thách thức. Độc lập. gian học tập. Mong muốn được thay Có tính kỉ luật. Lập kế hoạch. đổi. Tự tin. Mong muốn dược học. Hoạt động có mục đích. Thích học. Tò mò ở mức độ cao Kiên nhẫn Như vậy “Năng lực tự học là khả năng xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động; tự đặt được mục tiêu học tập để đòi hỏi sự nỗ lực phấn đấu thực hiện; thực hiện các phương pháp học tập hiệu quả; điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân khi thực hiện các nhiệm vụ học tập thông qua tự đánh giá hoặc lời góp ý của giáo viên, bạn bè; chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ khi gặp khó khăn trong học tập”. 1.1.4. Thành phần của năng lực tự chủ và tự học 5
- Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể đã nêu lên 5 phẩm chất và các năng lực cần hình thành, phát triển ở học sinh. Trong các phẩm chất và năng lực đó, năng lực “ Tự chủ và tự học” được xếp vị trí hàng đầu. Tự học đặt ra vấn đề giải phóng tiềm năng sáng tạo cho mỗi người, hình thành phương pháp tư duy, đạt được hiệu quả bền vững của giáo dục nhà trường. Nó giúp con người có được công cụ để học tập suốt đời. Do đó, phương pháp giáo dục cũ lấy người dạy làm trung tâm không còn phù hợp nữa thay vào đó là phương pháp giáo dục lấy người học làm trung tâm. Muốn học tập đạt kết quả tốt hơn thì học sinh cần phải chủ động tự học, tự giác ôn lại kiến thức đã được học trên lớp, xem trước bài mới. Vì vậy, với vai trò là người định hướng, giáo viên chúng ta cần hướng dẫn, rèn luyện cho học sinh khả năng tự học, tự chủ trong mọi việc; nhận thức được tự chủ, tự học là như thế nào; nó đã gắn liền với quá trình học tập của mình ra sao; có thêm những hiểu biết về năng lực này. Đồng thời, biết vận dụng những thành tựu của công nghệ số trong quá trình tự học đó sẽ góp phần giúp học sinh phát triển các phẩm chất, năng lực giúp hoàn thiện chính mình hơn nữa để trở thành người lao động đáp ứng nhu cầu thời đại. Năng lực Tự chủ và tự học của học sinh được hình thành và phát triển trong cả một quá trình từ mầm non đến trung học và có thể kéo dài trong cả cuộc đời của mỗi chúng ta. Sau đây là yêu cầu cần đạt của năng lực tự chủ và tự học đối với cấp trung học phổ thông: Thành Năng phần năng NỘI DUNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT lực lực Năng – Luôn chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản lực Tự lực thân trong học tập và trong cuộc sống; biết giúp đỡ người tự sống ỷ lại vươn lên để có lối sống tự lực. chủ và tự Tự khẳng học định và bảo – Biết khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu cá nhân phù hợp vệ quyền, với đạo đức và pháp luật. nhu cầu chính đáng – Đánh giá được những ưu điểm và hạn chế về tình cảm, cảm Tự điều xúc của bản thân; tự tin, lạc quan. chỉnh tình – Biết tự điều chỉnh tình cảm, thái độ, hành vi của bản thân; cảm, thái luôn bình tĩnh và có cách cư xử đúng. độ, hành vi của mình – Sẵn sàng đón nhận và quyết tâm vượt qua thử thách trong học tập và đời sống. 6
- – Biết tránh các tệ nạn xã hội. – Điều chỉnh được hiểu biết, kĩ năng, kinh nghiệm của cá Thích ứng nhân cần cho hoạt động mới, môi trường sống mới. với cuộc sống – Thay đổi được cách tư duy, cách biểu hiện thái độ, cảm xúc của bản thân để đáp ứng với yêu cầu mới, hoàn cảnh mới – Nhận thức được cá tính và giá trị sống của bản thân. – Nắm được những thông tin chính về thị trường lao động, về Định hướng yêu cầu và triển vọng của các ngành nghề. nghề nghiệp – Xác định được hướng phát triển phù hợp sau trung học phổ thông; lập được kế hoạch, lựa chọn học các môn học phù hợp với định hướng nghề nghiệp của bản thân. – Xác định được nhiệm vụ học tập dựa trên kết quả đã đạt được; biết đặt mục tiêu học tập chi tiết, cụ thể, khắc phục những hạn chế. – Đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; hình thành cách học riêng của bản thân; tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp với mục đích, nhiệm vụ học tập Tự học, tự khác nhau; ghi chép thông tin bằng các hình thức phù hợp, hoàn thiện thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng, bổ sung khi cần thiết. – Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình học tập; suy ngẫm cách học của mình, rút kinh nghiệm để có thể vận dụng vào các tình huống khác; biết tự điều chỉnh cách học. – Biết thường xuyên tu dưỡng theo mục tiêu phấn đấu cá nhân và các giá trị công dân. 1.2. Năng lực số và phát triển năng lực số cho GV và HS 1.2.1. Năng lực số a) Năng lực số là gì? Năng lực số là khả năng tập trung vào ứng dụng công nghệ vào thực tiễn thông qua thái độ, sự thấu cảm, tư duy phản biện, giải quyết vấn đề, đổi mới sáng tạo. Khung năng lực số được xây dựng làm cơ sở nền tảng để phát triển các khóa đào tạo nhằm nâng cao năng lực số cho con người trong thế kỷ 21. Mục tiêu là giúp con người có được năng lực số cần thiết cho cuộc sống, học tập, làm việc và 7
- tham gia giao tiếp xã hội một cách chủ động, tích cực và an toàn trong môi trường số. Khung năng lực số được cung cấp rộng rãi cho tất cả các tổ chức, các đơn vị đào tạo khác làm tài liệu tham khảo phát triển chương trình năng lực số cho từng đối tượng cụ thể. b) Năng lực số gồm những năng lực gì? Năng lực số bao gồm những năng lực sau đây: - Vận hành thiết bị và phần mềm; - Khai thác thông tin và dữ liệu; - Giao tiếp và hợp tác trong môi trường số; - An toàn và an sinh số; - Sáng tạo nội dung số; - Học tập và phát triển kỹ năng số; - Sử dụng năng lực số cho nghề nghiệp. b1) Vận hành thiết bị và phần mềm Nhận biết, lựa chọn và sử dụng các thiết bị phần cứng và ứng dụng phần mềm để nhận diện, xử lý dữ liệu, thông tin số trong giải quyết vấn đề. b2) Khai thác thông tin và dữ liệu Nhận diện được nhu cầu thông tin của cá nhân; triển khai các chiến lược tìm tin, định vị và truy cập được thông tin; đánh giá các nguồn tin và nội dung của chúng; lưu trữ, quản lý và tổ chức thông tin; sử dụng thông tin phù hợp với đạo đức và pháp luật. b3) Giao tiếp và hợp tác trong môi trường số Tương tác và giao tiếp thông qua công nghệ số và thực hành vai trò công dân số. Quản lý định danh và uy tín số của bản thân trong môi trường số. Sử dụng công cụ và công nghệ số để hợp tác, cùng thiết kế, tạo lập các nguồn tin và tri thức. b4) An toàn và an sinh số Bảo vệ các thiết bị, nội dung, dữ liệu cá nhân và quyền riêng tư trong môi trường số. Bảo vệ sức khỏe và tinh thần. Nhận thức về tác động của công nghệ số đối với hạnh phúc xã hội và hòa nhập xã hội. Nhận thức về ảnh hưởng của công nghệ số và việc sử dụng chúng đối với môi trường. b5) Sáng tạo nội dung số Tạo lập và biên tập nội dung số. Chuyển đổi, kết hợp thông tin và nội dung số vào vốn tri thức sẵn có. Hiểu rõ về hệ thống giấy phép và bản quyền liên quan đến quá trình sáng tạo nội dung số. 8
- b6) Học tập và phát triển kỹ năng số Nhận diện được các cơ hội và thách thức trong môi trường học tập trực tuyến. Hiểu được nhu cầu và sở thích cá nhân với tư cách là người học tập trong môi trường số. Thúc đẩy truy cập mở và chia sẻ thông tin. Ý thức được tầm quan trọng của việc học tập suốt đời đối với sự phát triển cá nhân. b7) Sử dụng năng lực số cho nghề nghiệp Vận hành các công nghệ số trong các bối cảnh nghề nghiệp đặc thù. Hiểu, phân tích và đánh giá dữ liệu, thông tin và nội dung số đặc thù trong hoạt động nghề nghiệp. Thực hành đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp trong môi trường số. c) Năng lực số cơ bản Năng lực số cơ bản có thể có 5 loại hoạt động sau: - Hoạt động 1: Quản lý thông tin – tìm kiếm, quản lý và lưu trữ thông tin và nội dung kỹ thuật số; - Hoạt động 2: Giao tiếp – tương tác, cộng tác, chia sẻ và kết nối với những người khác; - Hoạt động 3: Giao dịch – mua bán hàng hóa và dịch vụ; tổ chức tài chính; đăng ký và sử dụng các dịch vụ kỹ thuật số của chính phủ; - Hoạt động 4: Giải quyết vấn đề – tăng tính độc lập và tự tin bằng cách giải quyết vấn đề bằng cách sử dụng các công cụ kỹ thuật số và tìm ra giải pháp; - Hoạt động 5: Tạo – tương tác với cộng đồng và tạo nội dung kỹ thuật số cơ bản. 1.2.2. Phát triển năng lực số cho GV và HS Đất nước ta đang trong thời kì đổi mới toàn diện, thời kì hội nhập và toàn cầu hóa. Chính vì vậy, việc tiếp nhận những công nghệ mới của nhân loại trong đó có công nghệ thông tin là điều tất yếu, đây là yếu tố khách quan để khẳng định sự phát triển của mỗi quốc gia. Tầm quan trọng, sự hiệu quả và ảnh hưởng của việc ứng dụng CNTT trong dạy học đã được khẳng định bằng thực tiễn ở nước ta và trở thành xu thế tất yếu của giáo dục. Khi nói đến ứng dụng CNTT trong dạy học có nghĩa là: Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị CNTT đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, GV và HS; Sử dụng các thiết bị CNTT, các phần mềm làm công cụ hỗ trợ việc dạy và học các môn học trong nhà trường, khai thác tốt các phần mềm thiết kế bài dạy như phần mềm PowerPoint, word, violet, canva, ispring suite…; Tăng cường sử dụng mạng internet để khai thác thông tin, tham khảo và xây dựng giáo án điện tử có chất lượng. Việc ứng dụng CNTT trong các nhà trường hiện nay được chia thành 4 mức độ sau: 9
- - Mức 1: Ứng dụng CNTT để hỗ trợ GV trong việc soạn giáo án, sưu tầm và in ấn tài liệu…, chưa sử dụng trong việc tổ chức các tiết học cụ thể của từng môn học. - Mức 2: Sử dụng CNTT để hỗ trợ một khâu, một công việc nào đó trong toàn bộ quá trình dạy học. - Mức 3: Sử dụng phần mềm dạy học để tổ chức lên lớp một tiết học, một chủ đề hoặc một chương trình học tập. - Mức 4: Tích hợp công nghệ thông tin vào toàn bộ quá trình dạy học. Thực tế cho thấy rằng các bài giảng khi sử dụng CNTT sẽ sinh động và hấp dẫn hơn rất nhiều so với bài giảng không sử dụng CNTT. Mỗi một giờ học được áp dụng CNTT như vậy sẽ tích cực hóa được hoạt động nhận thức của HS, thu hút được sự chú ý xây dựng bài, dễ dàng lĩnh hội tri thức mới. Chính vì những lí do trên, việc phát triển năng lực số cho GV và HS là điều hết sức cần thiết. Và để làm được điều đó, các nhà trường cần thực hiện được các bước sau: - Quán triệt, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về vai trò, lợi ích và hiệu quả của việc ứng dụng CNTT trong dạy học. - Tổ chức, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho GV về ứng dụng CNTT vào dạy học. - Chỉ đạo tăng cường việc ứng dụng các phần mềm giáo dục trong quản lý dạy học theo hướng tích hợp, khai thác và sử dụng có hiệu quả các ứng dụng trên mạng và Internet. - Quản lý hạ tầng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hiện đại, xây dựng phòng học đa phương tiện. - Ban hành các quy định bằng văn bản cho việc ứng dụng CNTT vào d ạy học. - Tăng cường việc thanh, kiểm tra, đánh giá việc bảo quản, sử dụng, ứng dụng CNTT vào dạy học. 1.3. Phần mềm dạy học Phần mềm dạy học (PMDH) là một giải pháp hiện đại, giúp người học tương tác với nhau thông qua ứng dụng trên thiết bị điện tử. Từ đó đưa người học vào vị thế chủ động trong học tập, nâng cao hiệu quả giáo dục. Nó là chương trình ứng dụng được xây dựng nhằm mục đích hỗ trợ quá trình dạy học, bao gồm một tập hợp các câu lệnh được viết theo một ngôn ngữ lập trình nào đó, yêu cầu máy tính thực hiện các thao tác cần thiết (cập nhật, lưu trữ, xử lí dữ liệu, kết xuất thông tin) theo kịch bản và yêu cầu đã định trước của nhà giáo dục. Trong thực tế dạy học hiện nay, các PMDH có thể hỗ trợ GV ở tất cả các khâu của quá trình dạy học: từ kiểm tra bài cũ, xây dựng bài mới, luyện tập và kiểm tra đánh giá đạt hiệu quả cao. Do đó PMDH cần đảm bảo các yếu tố cơ bản sau. 10
- 1.3.1. Về mặt lập trình - Giao diện phần mềm mang tính khái quát cao. Sau khi khởi động thì giao diện cần hiển thị tất cả các đối tượng. - Có thực đơn thuận tiện cho quá trình sử dụng của GV. Các nút điều khiển được tự động hóa và hiển thị ở dạng tiếng việt. - Tất cả các CSDL của phần mềm có thể được cập nhật dễ dàng nhưng vẫn đảm bảo được tính bảo mật và an toàn. - Dễ hiểu, dễ học, ứng dụng được và hấp dẫn GV, HS. - Sử dụng kiến thức hợp lí, phù hợp với cấu hình và dung lượng của máy để xây dựng và sử dụng PMDH. - Có khả năng cung cấp các chức năng thích hợp với quá trình dạy và học ở trường phổ thông phục vụ mục đích của người dạy và người học. Cụ thể như: quản lí bài giảng, thêm bài giảng, sửa bài giảng, xóa bài giảng, tìm kiếm bài giảng, quản lí các tài liệu liên quan đến học tập, ngân hàng đề kiểm tra, đề thi … 1.3.2. Về mặt sư phạm - Nội dung phần mềm phù hợp với chương trình giáo dục hiện hành. - Mô hình hóa các nội dung khó và trừu tượng. - Nội dung của phần mềm hỗ trợ việc thực hiện mục tiêu dạy học, tạo động cơ và tích cực hóa quá trình học tập của HS. Có khả năng đặt ra các lỗi, các tình huống sư phạm trong quá trình học để HS tự kiểm tra và hiệu chỉnh kiến thức qua các lỗi mắc phải. - Có khả năng tạo các đề thi theo ma trận, với các mức độ (nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao). Như vậy PMDH có vai trò vô cùng quan trọng trong giai đoạn hiện nay. Đặc biệt trong việc hỗ trợ HS tự học và tự chủ. Các PMDH ở trường phổ thông hiện nay cần đảm bảo những yêu cầu nhất định, trong đó chú ý đến yếu tố phương pháp. 2. Cở thực tiễn của đề tài 2.1. Về phía GV Những năm gần đây, một số cán bộ quản lí và GV đã có nhiều cố gắng trong việc ứng dụng CNTT vào dạy học và đã thu được nhiều kết quả tích cực. Tuy nhiên, trên thực tế lại đang tồn tại khá nhiều GV rất ít khi ứng dụng CNTT vào công tác dạy học và chủ nhiệm, hoặc đơn giản chỉ ở mức độ mới chỉ sử dụng công cụ soạn thảo văn bản đơn giản, ngoài ra hầu như chưa từng sử dụng đến các phần mềm khác. Chúng tôi đã tiến hành khảo sát thực trạng hoạt động ứng dụng CNTT và các phần mềm vào dạy học nhằm phát huy năng lực tự chủ, tự học của GV tại trường THPT Diễn Châu 2 và thu được kết quả như sau: 11
- Bảng 1.1: Phiếu khảo sát GV Thứ Các tiêu chí Số Tỷ lệ tự lượng (%) Thầy (cô) hiểu và ứng dụng chuyển đổi số như thế nào trong dạy học và công tác chủ nhiệm để nâng 20 100 cao năng lực tự chủ và tự học cho HS? Rất quan trọng 8 40 1 Đã hiểu nhưng chưa biết vận dụng 11 55 Đã hiểu rõ và thỉnh thoảng vận dụng 1 5 Đã hiểu rõ và vận dụng thường xuyên. 0 0 Thầy (cô) thấy việc ứng dụng chuyển đổi số trong công tác chuyên môn và chủ nhiệm nhằm nâng cao 20 100 năng lực tự chủ và tự học của HS là? (Chỉ chọn 1 đáp án) Không cấp thiết 1 5 2 Ít cấp thiết 3 15 Cấp thiết 6 30 Rất cấp thiết 10 50 Thầy cô sử dụng những phần mềm nào để hướng dẫn HS tự học? 20 100 Phần mềm Zalo, Messenger. 17 85 Phần mềm lms.vnedu.vn 9 45 3 Phần mềm Padlet 14 70 Phần mềm Azota 15 75 Phần mềm Quizizz 19 95 Phần mềm Microsoft Powerpoit 14 70 Từ kết quả khảo sát trên cho thấy: - Nhiều GV đã nhận thấy được tầm quan trọng của việc ứng dụng chuyển đổi số 12
- vào rèn luyện năng lực tự chủ và tự học của HS. - Đa số GV chưa khai thác triệt để các ứng dụng, phần mềm vào vào giảng dạy và giáo dục nên việc phát huy năng lực tự chủ và tự học của HS chưa có hiệu quả. - GV ít để ý đến ý kiến cá nhân của HS, HS lĩnh hội kiến thức còn bị động, phụ thuộc nhiều vào GV. 2.2. Thực trạng về vấn đề tự chủ và tự học của HS THPT hiện nay Để tìm hiểu về thực trạng tự học và tự chủ của HS trường THPT Diễn Châu 2, chúng tôi đã tiến hành khảo sát ngẫu nhiên 128 HS ở các lớp bằng Google Form và đã thu được kết quả như sau: Bảng 1.2. Phiếu khảo sát HS Thứ Các tiêu chí Số Tỷ lệ % tự lượng Em có quan niệm như thế nào về việc tự 128 100 chủ và tự học? (Chọn 1 đáp án) 1 Rất cần thiết 20 15,6 Cần thiết 90 70,3 Không cần thiết 18 14,1 Em đánh giá thế nào về khả năng tự học 128 100 của bản thân? (Chọn 1 đáp án) 2 Rất chủ động 0 0 Chủ động 60 46,9 Không chủ động 68 53,1 Thời gian giành cho quá trình tự học trong 128 100 1 ngày? (Chọn 1đáp án) Dưới 2 giờ 100 78,1 3 Dưới 3 giờ 25 19,5 Trên 3 giờ 3 2,4 Việc thầy cô ứng dụng các phần mềm trong quá trình giảng dạy và công tác chủ 128 100 nhiệm có giúp các em phát triển năng lực 4 tự chủ và tự học không? (Chọn 1 đáp án). Có 125 97,7 13
- Không 3 2,3 Từ số liệu ở bên cho thấy, HS đã có nhận thức về vai trò và tầm quan trọng của hoạt động tự học đối với quá trình học tập. Phần lớn HS đều nhận thấy tự học là hoạt động rất cần thiết cho quá trình học tập của mỗi cá nhân. Tuy nhiên đa số HS chưa chủ động trong quá trình học tập, thời gian cho hoạt động tự học của HS mỗi ngày là khá ít so với lượng kiến thức mà một HS THPT cần đảm bảo. Hình thức tự học của HS thông thường là tự học tại nhà và tìm kiếm thông tin trên mạng internet; còn hạn chế ở các HĐ trao đổi nhóm, tìm kiếm thêm thông tin, tài liệu trên thư viện. Đứng trước thực trạng đó, chúng tôi nhận thấy ứng dụng chuyển đổi số để phát huy năng lực tự chủ, tự học cho HS THPT là hết sức cần thiết. 2.3. Thuận lợi và khó khăn khi sử dụng các phần mềm để phát triển năng lực tự chủ và tự học cho HS 2.3.1. Thuận lợi - Về CSVC nhà trường: hầu hết các lớp, các phòng học bộ môn đã có ti vi màn hình lớn, có kết nối internet cơ bản ổn định. - Về phía HS: đa số HS đã được tiếp cận với CNTT và đã quen với việc GV sử dụng các phần mềm trong dạy học nên việc tiếp cận các phần mềm là hết sức dễ dàng. - Về phía các GVBM: đã có khá nhiều GV có kiến thức cơ bản về CNTT nên việc sử dụng các phần mềm không quá khó khăn. - Về phía BGH: luôn động viên các GV tích cực đổi mới PP&HTTCDH, tổ chuyên môn tích cực ứng dụng CNTT vào dạy học … - Sự phát triển mạnh mẽ của CNTT đặc biệt là mạng xã hội, Zalo, Youtube… tạo điều kiện cho GV có thể trao đổi kinh nghiệm, học hỏi lẫn nhau trên phạm vi rộng. 2.3.2. Khó khăn - Một số phòng học ti vi cũ màn hình quá nhỏ. - Một bộ phận HS còn lười vận động, chưa thật hứng thú với môn học, còn quen với lối học cũ. - Một bộ phận không nhỏ các GV ngại đổi mới, đặc biệt là các GV lớn tuổi. Phương pháp dạy học cũ vẫn còn ăn sâu vào trong tiềm thức khó có thể thay đổi trong một thời gian dài. - Kĩ năng CNTT của nhiều GV chưa thật sự tốt nên việc khai thác và sử dụng các phần mềm gặp rất nhiều khó khăn. - Kết nối mạng ở một số phòng học chưa thật sự ổn định nên còn gây khó khăn cho việc khai thác trực tuyến các phần mềm tại lớp học. 14
- CHƯƠNG 2. KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ PHẦN MỀM VÀO DẠY HỌC VÀ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ CHỦ VÀ TỰ HỌC CHO HS THPT 1. Một số lưu ý - Phần mềm dạy học lựa chọn nên dễ thao tác với HS và GV và có thể kiểm soát, thống kê được dễ dàng. Trước khi yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ được giao, GV nên hướng dẫn HS thao tác với phần mềm để tránh những khó khăn mà HS có thể mắc phải. Để làm được điều đó, chúng ta sẽ hướng dẫn HS theo các bước sau: + Bước 1: GV có thể giới thiệu sơ qua về phần mềm: giao diện, chức năng… + Bước 2: GV hướng dẫn HS đăng kí và đăng nhập vào phần mềm. + Bước 3: GV hướng dẫn HS đi đến kho học liệu mà GV đã gửi lên phần mềm: bài giảng, video bài giảng, bài tập, đề thi, các nhiệm vụ của lớp chủ nhiệm. + Bước 4: GV hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ và nạp bài theo yêu cầu. - Phải xác định được mục tiêu và nội dung của bài học: từ đó lựa chọn được các học liệu phù hợp với mục tiêu của bài học (bài giảng, video, đề kiểm tra…) - Lựa chọn được phần mềm học tập, giáo dục phù hợp: trên cơ sở các học liệu mà GV muốn truyền tải đến HS, GV lựa chọn phần mềm học tập phù hợp với học liệu đó. 2. Giới thiệu một số phần mềm nhằm phát triển năng lực tự chủ và tự học cho HS trong phạm vi đề tài 2.1. Phần mềm Zalo, Messenger 2.1.1. Một số công dụng của Zalo, Messenger - Tạo, tùy chỉnh và quản lí nhóm học tập, nhóm lớp (group); - Chia sẻ thông tin ở các định dạng khác nhau (văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, link…); - Tạo thời gian nhắc hẹn, giao nộp bài của học sinh hoặc nhắc lịch học; - Thực hiện các cuộc bầu chọn cho cá nhân hay nhóm; - Thực hiện trò chuyện, cuộc gọi và cuộc họp trực tuyến theo thời gian thực; - Ngoài ra, Zalo PC có thể tạo lớp học, tạo nhóm học sinh trong lớp để triển khai hoạt động nhóm; nhắc thời khóa biểu. 2.1.2. Hướng dẫn cách sử dụng Zalo, Messenger - Tải ứng dụng Zalo trên điện thoại; Mở ứng dụng Zalo; Chọn Đăng ký; Nhập tên của bạn; Nhấp vào Tiếp tục; Nhập số điện thoại; Chọn Tiếp tục; Nhấn Xác nhận; Chọn Kích hoạt tài khoản là xong. 15
- - Sau khi có tài khoản Zalo trên điện thoại, Tải ứng dụng Zalo PC trên máy tính; Mở ứng dụng Zalo PC; Chọn Đăng nhập; Nhập tài khoản của bạn là xong. - Tải ứng dụng Messenger trên điện thoại, Mở ứng dụng Messenger, đang nhập tài khoản Facebook của mình là xong. 2.1.3. Ưu điểm, nhược điểm Zalo, Messenger - Miễn phí - Zalo, Messenger có cộng đồng người dùng đông đảo, phổ biến hiện nay ở nước ta. Nó phù hợp với nhiều lứa tuổi, nghề nghiệp bởi tính tiện lợi và dễ sử dụng của nó. - Zalo, Messenger hoạt động được trên nhiều hệ điều hành và cũng hoạt động như ứng dụng dùng trên các hiệ điều hành của điện thoại thông minh (iOs, Android). - Một số tính năng trên máy tính (ZaloPC) vẫn chưa được đưa lên các App dùng cho điện thoại thông minh. - Dữ liệu đưa lên có hạn chế về dung lượng và thời gian lưu trữ. 2.2. Phần mềm quản lý nhà trường lms.vnedu.vn 2.2.1. Một số công dụng của “Lms.vnedu.vn” “Lms.vnedu.vn” là ứng dụng học online, thi trực trực tuyến do Tập đoàn VNPT xây dựng nhằm mục đích cung cấp môi trường học tập hiện đại, hiệu quả cho HS, GV và nhà trường. Ứng dụng giúp HS học tập trực tuyến với nhiều lợi ích cho nhà trường, GV và HS. Cung cấp công cụ để cơ quan quản lý giáo dục có thể chia sẻ các học liệu, khoá học đến các cơ sở giáo dục Cung cấp công cụ để cơ quan quản lý theo dõi, giám sát và đưa ra đánh giá đối với công tác dạy và học trực tuyến của các cơ sở giáo dục Được triển khai một giải pháp giảng dạy và học tập toàn diện, hiện đại, hiệu quả, với sự hỗ trợ 24/7 từ các kỹ sư trình độ cao. Giúp giáo viên có công cụ giúp thiết kế bài giảng, giảng dạy và đánh giá học sinh trực tuyến. Giúp cha/mẹ học sinh nắm bắt được tình hình học tập của con; biết được điểm mạnh, điểm yếu, lỗ hổng kiến thức của con Giúp học sinh có công cụ học tập, tương tác với thầy cô ở mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bị; đánh giá được năng lực và các kiến thức của mình. 2.2.2. Cách sử dụng hệ thống “Lms.vnedu.vn” a) Các bước đăng nhập vào hệ thống của GV để đưa học liệu lên phần mềm Đầu tiên GV chuẩn bị học liệu để đưa lên hệ thống: bài giảng, bài tập, đề thi… Sau 16
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số phương pháp nâng cao thành tích môn nhảy xa kiểu ưỡn thân
13 p | 320 | 48
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Ứng dụng thực tế của một số chất hóa học trong sách giáo khoa môn Hóa học ở trường phổ thông
20 p | 192 | 35
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số ứng dụng của máy tính Casio FX 570ES giải toán lớp 11
17 p | 228 | 31
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Phản ứng giữa CO2 với dung dịch kiềm
16 p | 130 | 12
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật và bạo lực học đường trong đoàn viên, thanh niên trường THPT Lê lợi
19 p | 39 | 11
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Sử dụng Infographic nhằm nâng cao hiệu quả và tăng hứng thú học tập Ngữ văn của học sinh THPT
15 p | 24 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Xây dựng kho tư liệu video hỗ trợ dạy học chương trình Tin học 10
11 p | 31 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số kỹ năng cần thiết của giáo viên làm công tác chủ nhiệm ở trường THPT Vĩnh Linh
17 p | 17 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số phương pháp giáo dục kỹ năng sống hiệu quả khi dạy phần đạo đức môn Giáo dục công dân lớp 10
11 p | 121 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Giáo dục kỹ năng sống và sử dụng ngôn ngữ cho học sinh THPT qua tác phẩm Chí Phèo
19 p | 29 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng mô hình học tập Blended Learning trong dạy học chủ đề 9 Tin học 11 tại Trường THPT Lê Lợi nhằm nâng cao hiệu quả học tập
16 p | 23 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng toán tổ hợp xác suất trong việc giúp học sinh giải nhanh các bài tập di truyền phần sinh học phân tử và biến dị đột biến
17 p | 47 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số kĩ năng xử lí hình ảnh, phim trong dạy học môn Sinh học
14 p | 39 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Tích hợp bài toán thực tiễn trong dạy học Toán học
17 p | 129 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số biện pháp trong dạy học trực tuyến môn Tiếng Anh nhằm nâng cao chất lượng dạy học
19 p | 15 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số kinh nghiệm rèn kĩ năng viết đoạn văn nghị luận xã hội cho học sinh lớp 12 ở trường THPT Vĩnh Linh
20 p | 16 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Ứng dụng của tỉ số thể tích
15 p | 27 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Kinh nghiệm biên soạn thư mục và phát huy hiệu quả thư mục
30 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn