intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Ứng dụng chuyển đổi số trong dạy học STEM chủ đề: tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên (chuyên đề học tập Hóa học 11-KNTT)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:80

5
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài "Ứng dụng chuyển đổi số trong dạy học STEM chủ đề: tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên (chuyên đề học tập Hóa học 11-KNTT)" đã thực hiện chuyển đổi số có ứng dụng CNS kết hợp trí tuệ nhân tạo (AI) vào dạy học STEM Hóa học 11. Qua đề tài đã giúp học sinh hứng thú học tập, tự giác, tự tìm tòi chiếm lĩnh tri thức và từ đó phát triển phẩm chất, năng lực. Đề tài còn phát triển năng lực số cho cả giáo viên và học sinh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Ứng dụng chuyển đổi số trong dạy học STEM chủ đề: tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên (chuyên đề học tập Hóa học 11-KNTT)

  1. ĐỀ TÀI “ỨNG DỤNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG DẠY HỌC STEM CHỦ ĐỀ: TÁCH TINH DẦU TỪ CÁC NGUỒN THẢO MỘC TỰ NHIÊN (CHUYỀN ĐỀ HỌC TẬP HÓA HỌC 11-KNTT)” LĨNH VỰC: HÓA HỌC
  2. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 3 ----------  ---------- ĐỀ CƯƠNG ĐỀ TÀI “ỨNG DỤNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG DẠY HỌC STEM CHỦ ĐỀ: TÁCH TINH DẦU TỪ CÁC NGUỒN THẢO MỘC TỰ NHIÊN (CHUYỀN ĐỀ HỌC TẬP HÓA HỌC 11-KNTT)” LĨNH VỰC: HÓA HỌC Tác Giả Họ Tên Số Điện Thoại 1 Trần Thị Thúy Ngân 0986640223 2 Nguyễn Thị Ngọc Anh 0396989773 3 Nguyễn Thị Thùy Trang 0987237888 Đơn vị:Trường THPT Quỳnh Lưu 3 Năm học 2023 – 2024
  3. MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................................................. 1 1.1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................................................ 1 1.2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................................................... 2 1.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................ 2 1.4. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................................................ 2 1.5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................................. 2 1.6. Kế hoạch nghiên cứu ......................................................................................................................... 3 1.7. Tính mới của đề tài............................................................................................................................ 4 PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................................................... 5 2.1. Cơ sở lý luận ...................................................................................................................................... 5 2.1.1. Chuyển đổi số trong dạy học ...................................................................................................... 5 2.1.2. Công nghệ số trong dạy học ......................................................................................................... 5 2.1.3. Trí tuệ nhân tạo (AI) trong dạy học........................................................................................... 6 2.1.4. Các phần mềm + Trí tuệ nhân tạo (AI) khi được ứng dụng trong đề tài ................................ 7 2.1.5. Phát triển phẩm chất và năng lực học sinh môn Hóa học ........................................................ 8 2.1.6. Dạy học theo định hướng giáo dục STEM ................................................................................ 9 2.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................................................. 11 2.2.1. Thực trạng của giáo viên và học sinh ứng dụng chuyển đổi số trong dạy học ...................... 11 2.2.2. Thực trạng của giáo viên và học sinh về dạy học STEM chủ đề: tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên ................................................................................................................... 12 2.2.3. Thuận lợi và khó khăn trong việc áp dụng đề tài .................................................................... 13 2.3. Giải pháp “ứng dụng chuyển đổi số trong dạy học stem chủ đề: tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên (chuyền đề học tập hóa học 11-kntt)” .................................................................. 14 2.3.1. Phân tích nội dung kế hoạch bài dạy của chủ đề: tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên. .................................................................................................................................................. 14 2.3.2. Kế hoạch ứng dụng chuyển đổi số trong dạy học STEM chủ đề: tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên............................................................................................................................... 14 2.3.3. Hướng dẫn sử dụng các phần mềm + Trí tuệ nhân tạo (AI) có áp dụng trong mỗi hoạt động của dạy học STEM chủ đề: tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên. .................................. 15 2.3.5. Tổ chức ứng dụng chuyển đổi số vào dạy học STEM chủ đề: tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên............................................................................................................................... 16 2.3.6. Hướng phát triển ...................................................................................................................... 41 2.4. Thực nghiệm sư phạm..................................................................................................................... 44 2.4.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm .............................................................................................. 44 2.4.2. Nhiệm vụ thực nghiệm ............................................................................................................. 44 2.4.3. Phương pháp thực nghiệm ...................................................................................................... 44 2.4.4. Tiến hành thực nghiệm sư phạm ............................................................................................ 44 2.4.5. Kết quả thực nghiệm ................................................................................................................ 45 2.4.6. Khảo sát sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất ............................................ 47 2.4.7. Hiệu quả của đề tài .................................................................................................................. 47 2.4.8. Hướng phát triển của đề tài ..................................................................................................... 48 PHẦN 3: KẾT LUẬN ................................................................................................................................ 48
  4. 3.1. Kết luận ........................................................................................................................................... 48 3.2. Kiến nghị ......................................................................................................................................... 49 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................................................... 49 PHỤ LỤC 1: KẾT QUẢ THỰC TRẠNG GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH ..........................................PL1 PHỤ LỤC 2: CÁCH ĐĂNG NHẬP CHAT GPT ...............................................................................PL5 PHỤ LỤC 3: CÁCH ĐĂNG NHẬP CANVA AI ................................................................................PL5 PHỤ LỤC 4: CÁCH ĐĂNG NHẬP CAPCUT ....................................................................................PL6 PHỤ LỤC 5: CÁCH ĐĂNG NHẬP PADLET .....................................................................................PL6 PHỤ LỤC 6:VIDEO HƯỚNG DẪN SỬ SỤNG CHATGPT – CANVA AI......................................PL7 PHỤ LỤC 7: TỰ LUẬN LÀM TRÊN PHẦN MỀM PADLET .........................................................PL7 PHỤ LỤC 8: TRẮC NGHIỆM LÀM TRÊN PHẦN MỀM AZOTA ...............................................PL9 PHỤ LỤC 9: BÀI TẬP PHÂN CÔNG HOẠT ĐỘNG NHÓM ........................................................PL11 PHỤ LỤC 10: HÌNH ẢNH SÔI ĐỘNG CỦA TIẾT BÁO CÁO SẢN PHẨM ...............................PL12 PHỤ LỤC 11: HÌNH ẢNH HỌC SINH HOẠT ĐỘNG NHÓM TẠI NHÀ ....................................PL14 PHỤ LỤC 12: HÌNH ẢNH HỌC SINH ĐƯA SẢN PHẨM LÊN LỚP ...........................................PL14 PHỤ LỤC 13: KẾT QUẢ HỒ SƠ HỌC TẬP STEM TRÊN PHẦN MỀM PADLET ...................PL15 PHỤ LỤC 14: KHẢO SÁT SỰ CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA ......................................PL17
  5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ĐỌC LÀ VIẾT TẮT Chuyển đổi số CĐS Công nghệ số CNS Giáo dục phổ thông GDPT Giáo viên GV Học sinh HS Năng lực NL Phẩm chất PC Phương pháp dạy học PPDH Sách giáo khoa SGK Trung học phổ thông THPT Công nghệ thông tin CNTT Kết Nối Tri Thức KNTT Kế Hoạch Giáo Dục KHGD Năng Lực Số NLS Quỳnh Lưu 3 QL3
  6. Ứng dụng chuyển đổi số trong dạy học STEM chủ đề: tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên (chuyền đề học tập Hóa Học 11-KNTT)” PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Lí do chọn đề tài Dựa vào chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường năng lực tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư; nhằm hỗ trợ các trường phổ thông triển khai thực hiện có hiệu quả giáo dục STEM. Giáo dục STEM vừa mang ý nghĩa thúc đẩy các môn học, vừa thể hiện phương pháp tiếp cận liên môn, phát triển năng lực và phẩm chất người học. Đây là một phương pháp học tập để học sinh khám phá kiến thức, thử thách bản thân và có thể phát triển những nhóm năng lực, đặc biệt là hướng đến tư duy, định hướng nghề nghiệp trong công nghệ số (CNS). “Chương trình Chuyển đổi số (CĐS) quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” được phê duyệt tại Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 3/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ xác định như sau: Phát triển nền tảng hỗ trợ dạy và học từ xa, ứng dụng triệt để CNS trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập; số hóa tài liệu, giáo trình; xây dựng nền tảng chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập theo cả hình thức trực tiếp và trực tuyến. Trong việc giảng dạy môn Hóa học, giáo viên (GV) thường gặp khó khăn khi áp dụng STEM và CNS để kích thích sự tương tác và sáng tạo của học sinh(HS). HS thường cảm thấy môn học trừu tượng và thiếu kết nối với thực tiễn, thiếu sự hứng thú khi học các phương pháp tinh chế hợp chất hữu cơ. Họ cần những cơ hội thực hành và tương tác để tạo ra niềm tin vào môn học. Nhìn nhận điều này, GV đang nghĩ đến việc sử dụng công nghệ số kết hợp với trí tuệ nhân tạo (AI) trong dạy học để thay đổi phương pháp giảng dạy. Mục tiêu không chỉ tăng cường kỹ năng số mà còn tạo cơ hội cho HS tham gia tích cực hơn, sáng tạo hơn và hiểu sâu hơn về kiến thức. Kết hợp trí tuệ nhân tạo (AI) và CNS trong việc giảng dạy môn Hóa học có thể giúp tạo ra môi trường học tập tương tác, thực tế hơn và giúp HS hiểu rõ hơn về ứng dụng thực tiễn của hóa học trong cuộc sống. Hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng. Hóa học có vai trò rất quan trọng trong đời sống, sản xuất, góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội. Là một trong những môn học có giá trị thực tiễn cao, hóa học hiện diện ở mọi ngóc ngách trong cuộc sống. Ở đâu có vật thể ở đó có chất. Hóa học còn là môn học kết hợp chặt chẽ giữa lí thuyết và thực nghiệm, có sự kết nối với các ngành khoa học tự nhiên khác, các môn học khác như Vật lí, Sinh học, Công nghệ, Toán học, Tin học... Trong thực tế các GV giảng dạy môn Hóa học tại THPT Quỳnh Lưu 3 nói riêng và các trường THPT trên địa bàn Quỳnh Lưu nói chung nhận thấy HS khi học bài : tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên (chuyền đề học tập hóa học 11- KNTT) theo chương trình 2018 còn trừu tượng, mới và có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Phần lớn thời gian dạy tập trung vào trình chiếu mà không tạo cơ hội cho HS tương tác, khiến họ cảm thấy nhàm chán và không hứng thú. Nội dung dạy chưa cập Trang 1
  7. Ứng dụng chuyển đổi số trong dạy học STEM chủ đề: tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên (chuyền đề học tập Hóa Học 11-KNTT)” nhật đến vấn đề ứng dụng thực tiễn và thiếu dụng cụ tách chất hiện đại, làm giảm niềm tin của HS vào môn học. GV đang suy nghĩ về việc áp dụng STEM và CĐS trong dạy học để HS tham gia tích cực hơn, sáng tạo và hiểu rõ hơn kiến thức. Mục tiêu là kích thích sự hứng thú của HS thông qua ứng dụng CNS và STEM, không chỉ phát triển kỹ năng số mà còn tăng cường phẩm chất và năng lực cốt lõi của môn học, đáp ứng yêu cầu của công nghệ 4.0 ngày nay. Từ những lí do trên chúng tôi đã chọn đề tài “ứng dụng chuyển đổi số trong dạy học STEM chủ đề: tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên (chuyên đề học tập Hóa học 11-KNTT)” với mong muốn góp phần vào việc đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả ứng dụng cộng nghệ số kết hợp trí tuệ nhân tạo (AI) vào dạy học môn Hóa học 11 nói riêng và chất lượng dạy học môn Hóa học ở trường phổ thông nói chung. 1.2. Mục đích nghiên cứu Đề tài đã thực hiện CĐS có ứng dụng CNS kết hợp trí tuệ nhân tạo (AI) vào dạy học STEM Hóa học 11. Qua đề tài đã giúp HS hứng thú học tập, tự giác, tự tìm tòi chiếm lĩnh tri thức và từ đó phát triển phẩm chất, năng lực. Đề tài còn phát triển năng lực số cho cả GV và HS. 1.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu Đề tài đưa ra những giải pháp ứng dụng CNS và trí tuệ nhân tạo (AI) trong soạn giảng, quản lý HS, đánh giá dạy học STEM chủ đề: ứng dụng chuyển đổi số trong dạy học STEM chủ đề: tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên (chuyền đề học tập hóa học 11- KNTT). Đề tài được áp dụng cho học sinh lớp 11A1, 11B1, 11A01 (lớp thực nghiệm). Còn lớp 11A2, 11A3, 11A4 (lớp đối chứng) tại trường THPT Quỳnh Lưu 3. 1.4. Nhiệm vụ nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lý luận về ứng dụng CNS và trí tuệ nhân tạo (AI) theo hướng CĐS trong dạy học, phương pháp phát triển năng lực số, phát triển phẩm chất, năng lực của HS và lý luận về dạy học theo định hướng giáo dục STEM. Nghiên cứu các phần mềm đáp ứng được số hóa từ tìm tài liệu đến bài soạn giảng dạy, quản lý và học tập được mọi lúc, mọi nơi. Thực nghiệm sư phạm để kiểm tra, đánh giá tính khả thi và hiểu quả của việc ứng dụng CĐS vào dạy học STEM. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu lý luận: Áp dụng để tìm hiểu và phân tích các lý thuyết, khái niệm và hệ thống giáo dục liên quan đến quá trình tách tinh dầu. Nghiên cứu lý luận giúp học sinh hiểu rõ hơn về nguyên lý hoạt động của quá trình tách tinh dầu và ứng dụng của nó trong thực tế. Trang 2
  8. Ứng dụng chuyển đổi số trong dạy học STEM chủ đề: tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên (chuyền đề học tập Hóa Học 11-KNTT)” Phương pháp khảo sát: Sử dụng để thu thập thông tin từ giáo viên và học sinh về việc sử dụng công nghệ số trong thực hành tách tinh dầu. Cuộc khảo sát giúp đánh giá mức độ hiểu biết và sự hứng thú của học sinh đối với việc áp dụng công nghệ số trong thí nghiệm Hóa học. Phương pháp điều tra: Sử dụng để tìm hiểu chi tiết về quá trình tách tinh dầu và cách thức áp dụng công nghệ số trong nghiên cứu này. Nghiên cứu điều tra giúp học sinh hiểu rõ hơn về các bước thực hiện và kỹ thuật được sử dụng trong quá trình thí nghiệm. Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Sử dụng để xây dựng và thực hiện các hoạt động giảng dạy có ứng dụng chuyển đổi số về quá trình tách tinh dầu. Các hoạt động giảng dạy được thiết kế để kích thích sự tò mò và sự tương tác của học sinh thông qua việc sử dụng công nghệ số. Phương pháp thống kê toán học xử lý thông tin: Sử dụng để phân tích và xử lý dữ liệu thu thập được từ các phương pháp khảo sát và điều tra. Phương pháp này giúp đưa ra những kết quả và nhận định về hiệu quả của việc áp dụng công nghệ số trong quá trình thí nghiệm và học tập. 1.6. Kế hoạch nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu và triển khai từ tháng 5 năm 2023 đến tháng 3 năm 2024. STT Thời gian Nội dung công việc Sản phẩm 1 Tháng Tìm hiểu tài liệu, thực trạng và - Bản đề cương chi tiết 5/2023 chọn đề tài, viết đề cương nghiên của đề tài. cứu. 2 Tháng - Nghiên cứu lí luận dạy học, - Tập hợp lý thuyết của 6,7,8/2023 PPDH - tích cực của bộ môn. đề tài. - Khảo sát thực trạng, tổng hợp số - Xử lý số liệu khảo sát liệu năm trước. được. - Trao đổi với đồng nghiệp và đề - Tổng hợp ý kiến của xuất sáng kiến kinh nghiệm đồng nghiệp. 3 Tháng - Kiểm tra trước thực nghiệm. - Xử lý kết quả trước khi 9,10/2023 - Áp dụng thử nghiệm trên các lớp thử nghiệm đề tài. 11A1, 11B1, 11A01 (lớp thực - Tổng hợp và xử lý kết nghiệm). Còn lớp 11A2, 11A3, quả thử - nghiệm đề tài. 11A4 (lớp đối chứng) tại trường THPT Quỳnh Lưu 3. Trang 3
  9. Ứng dụng chuyển đổi số trong dạy học STEM chủ đề: tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên (chuyền đề học tập Hóa Học 11-KNTT)” 4 Tháng - Viết sơ lược sáng kiến. - Bản thảo sáng kiến. 11,12/2023 - Xin ý kiến của đồng nghiệp. - Tập hợp đóng góp của Tiếp tục thử nghiệm trên đồng nghiệp. các lớp 11A1, 11B1, 11A01 (lớp thực nghiệm). Còn lớp 11A2, 11A3, 11A4 (lớp đối chứng) tại trường THPT Quỳnh Lưu 3. 5 Tháng Tiếp tục viết sáng kiến kinh Bản thảo sáng kiến 1,2/2024 nghiệm. 6 Tháng Hoàn thành sáng kiến kinh nghiệm Sáng kiến kinh nghiệm 3/2024 chính thức chấm cấp trường 7 Tháng Chỉnh sửa, bổ sung sáng kiến kinh Hoàn thành sáng kiến 5/2024 nghiệm sau khi chấm cấp trường nộp Sở 1.7. Tính mới của đề tài Đề tài làm sáng tỏ cơ sở lí luận về ứng dụng CNS và trí tuệ nhân tạo (AI) hỗ trợ được áp dụng trong dạy học STEM chủ đề: tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên (chuyền đề học tập hóa học 11- KNTT). Chat GPT, Padlet, Canva AI, Azota….vận dụng vào dạy học nhằm phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo cho HS. Đề tài đã ứng dụng phần mềm Padlet để lưu trữ sản phẩm STEM, quản lý, công cụ tổ chức học tập và đánh giá HS qua chủ đề STEM theo hướng số hóa. Đề tài đã khơi nguồn cảm hứng học tập giúp HS có năng lực tự học ở mọi lúc, mọi nơi; phát triển phẩm chất, năng lực khác cho HS khối 11. Trang 4
  10. Ứng dụng chuyển đổi số trong dạy học STEM chủ đề: tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên (chuyền đề học tập Hóa Học 11-KNTT)” PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 2.1. Cơ sở lý luận 2.1.1. Chuyển đổi số trong dạy học 2.1.1.1. Chuyển đổi số trong giáo dục là gì? Chuyển đổi số trong dạy học là quá trình áp dụng công nghệ số và các công cụ kỹ thuật số để cải thiện quá trình giảng dạy và học tập. Đây là một phần quan trọng của việc tích hợp công nghệ vào giáo dục, nhằm tạo điều kiện học tập tốt hơn và phát triển kỹ năng số của học sinh. 2.1.1.2. Vai trò của chuyển đổi số trong giáo dục Vai trò của chuyển đổi số trong dạy học là: Tăng cường sự tương tác: Công nghệ số cung cấp các công cụ như phần mềm giáo dục, ứng dụng di động và nền tảng trực tuyến, giúp tạo ra môi trường học tập tương tác và hấp dẫn hơn. Tùy biến nội dung giảng dạy: Giáo viên có thể tạo ra nội dung giảng dạy phong phú và phù hợp với nhu cầu cụ thể của từng học sinh thông qua các công cụ số. Mở rộng phạm vi học tập: Công nghệ số cho phép học sinh tiếp cận nguồn tài nguyên giáo dục rộng lớn từ khắp nơi trên thế giới thông qua internet. Tăng tính hấp dẫn và thú vị: Sử dụng các ứng dụng, trò chơi và phương tiện trực quan giúp tạo ra môi trường học tập thú vị và hấp dẫn hơn cho học sinh. Phát triển kỹ năng số: Chuyển đổi số trong dạy học giúp học sinh phát triển kỹ năng số và thông tin, kỹ năng quan trọng trong thế kỷ 21. Tạo điều kiện cho học hỏi linh hoạt: Học sinh có thể học bất cứ khi nào và ở bất cứ đâu thông qua các nền tảng trực tuyến và tài nguyên giáo dục số. Theo dõi tiến độ và đánh giá: Công nghệ số cho phép giáo viên theo dõi tiến độ học tập của học sinh và cung cấp phản hồi tức thì, từ đó cải thiện quá trình giảng dạy và học tập. Vậy là chuyển đổi số trong dạy học không chỉ là việc sử dụng công nghệ số trong quá trình giảng dạy, mà còn là một chiến lược toàn diện nhằm cải thiện chất lượng giáo dục và phát triển năng lực cho học sinh trong thế kỷ 21. 2.1.2. Công nghệ số trong dạy học Công nghệ số trong dạy học là sự áp dụng các công cụ và phương tiện số hóa để tăng cường hiệu quả của quá trình giảng dạy và học tập. Điều này bao gồm sử dụng các thiết bị điện tử như máy tính, máy tính bảng, điện thoại thông minh, phần mềm giáo dục, ứng dụng di động, nền tảng trực tuyến, video, trò chơi giáo dục và các tài nguyên số khác. Trang 5
  11. Ứng dụng chuyển đổi số trong dạy học STEM chủ đề: tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên (chuyền đề học tập Hóa Học 11-KNTT)” Vai trò của công nghệ số trong dạy học: Nâng cao sự tương tác: Công nghệ số cho phép tạo ra môi trường học tập tương tác và thú vị hơn thông qua các ứng dụng, trò chơi giáo dục, và các nền tảng trực tuyến. Tùy biến nội dung giảng dạy: Giáo viên có thể tạo ra nội dung giảng dạy đa dạng và phong phú hơn thông qua việc sử dụng các công cụ số, tùy chỉnh cho phù hợp với nhu cầu cụ thể của từng học sinh. Tạo điều kiện cho học hỏi linh hoạt: Học sinh có thể tiếp cận nguồn tài nguyên giáo dục từ mọi nơi và mọi lúc thông qua internet và các thiết bị di động, giúp họ học hỏi một cách linh hoạt và tự chủ. Mở rộng phạm vi học tập: Công nghệ số cho phép học sinh tiếp cận các tài nguyên giáo dục từ khắp nơi trên thế giới, mở ra cơ hội học tập rộng lớn hơn và tăng cường hiểu biết về văn hóa và kiến thức đa dạng. Phát triển kỹ năng số: Sử dụng công nghệ số trong dạy học giúp học sinh phát triển kỹ năng số, làm quen với các công nghệ mới và hiểu biết sâu hơn về cách sử dụng chúng. Theo dõi và đánh giá: Giáo viên có thể theo dõi tiến độ học tập của học sinh và cung cấp phản hồi một cách hiệu quả hơn thông qua các công cụ và phần mềm quản lý học tập. 2.1.3. Trí tuệ nhân tạo (AI) trong dạy học Trí tuệ nhân tạo (AI) trong dạy học là sự áp dụng các công nghệ và thuật toán thông minh để cải thiện quá trình giảng dạy và học tập. AI có thể được sử dụng trong nhiều mặt khác nhau của dạy học, từ việc tạo ra nội dung giảng dạy cá nhân hóa đến việc cung cấp phản hồi tức thì cho học sinh và giáo viên. Trang 6
  12. Ứng dụng chuyển đổi số trong dạy học STEM chủ đề: tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên (chuyền đề học tập Hóa Học 11-KNTT)” Vai trò của trí tuệ nhân tạo trong dạy học: Cá nhân hóa giáo dục: AI có thể phân tích dữ liệu và thông tin về học sinh để tạo ra nội dung giảng dạy cá nhân hóa, phù hợp với nhu cầu và trình độ của từng học sinh. Cung cấp hỗ trợ học tập: Hệ thống AI có thể cung cấp hỗ trợ và hướng dẫn cho học sinh trong quá trình học tập, từ việc giải đáp câu hỏi đến việc giới thiệu các tài liệu và bài tập phù hợp. Tạo ra nội dung giáo dục: AI có thể được sử dụng để tạo ra nội dung giảng dạy mới dựa trên dữ liệu và thông tin sẵn có, giúp cải thiện tính phong phú và hiệu quả của nội dung giáo dục. Đánh giá và phản hồi: AI có thể tự động đánh giá kết quả học tập của học sinh dựa trên các bài kiểm tra và bài tập, cung cấp phản hồi tức thì và cá nhân hóa để hỗ trợ quá trình học tập. Dự đoán và phân tích: AI có thể dùng để dự đoán tiến độ học tập của học sinh, phân tích xu hướng và mô hình hóa dữ liệu để cung cấp thông tin hữu ích cho giáo viên và học sinh. Tạo ra môi trường học tập tương tác: Các hệ thống AI có thể tạo ra môi trường học tập tương tác và thú vị, giúp học sinh hứng thú và tiếp cận kiến thức một cách hiệu quả. Vậy là trí tuệ nhân tạo có vai trò quan trọng trong việc tăng cường hiệu quả của dạy học, cá nhân hóa quá trình học tập và cung cấp các dịch vụ hỗ trợ thông minh cho học sinh và giáo viên. 2.1.4. Các phần mềm + Trí tuệ nhân tạo (AI) khi được ứng dụng trong đề tài Ứng dụng Úng dụng trong dạy học môn hóa công nghệ Mô tả học Sử dụng trí tuệ nhân tạo - Giải đáp thắc mắc của học sinh về để tìm hiểu gợi ý về một các khái niệm và vấn đề hóa học vẫn đề liền quan đến Hóa - Thảo luận về các ứng dụng thực tế ChatGPT học của hóa học Công cụ tạo bảng điện tử - Tạo bảng tương tác cho học sinh thảo cho phép chia sẻ ý tưởng, luận và chia sẻ các ý tưởng hóa học thông tin và tài liệu hóa - Chia sẻ các thí nghiệm và dự án Padlet học STEM Công cụ thiết kế bài giảng - Tạo ra các bản trình bày, biểu đồ và Canva AI nhanh, dễ sử dụng hình ảnh minh họa về các khái niệm Trang 7
  13. Ứng dụng chuyển đổi số trong dạy học STEM chủ đề: tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên (chuyền đề học tập Hóa Học 11-KNTT)” hóa học một cách sáng tạo và thú vị Ứng dụng trong tổ chức - Học sinh thực hiện bài kiểm tra Azota kỳ thi online online liên quan đến chủ đề Hóa Học - Tạo hình ảnh và video minh họa về các phản ứng hóa học, thí nghiệm và Phần mềm chỉnh sửa hình ví dụ thực tế về các ứng dụng của hóa CapCut ảnh và video học Ứng dụng Úng dụng trong dạy học môn hóa công nghệ Mô tả học Sử dụng trí tuệ nhân tạo - Giải đáp thắc mắc của học sinh về để tìm hiểu gợi ý về một các khái niệm và vấn đề hóa học vẫn đề liền quan đến Hóa - Thảo luận về các ứng dụng thực tế ChatGPT học của hóa học 2.1.5. Phát triển phẩm chất và năng lực học sinh môn Hóa học 2.1.6.1. Khái niệm về năng lực Năng lực là khả năng thực hiện có hiệu quả và có trách nhiệm các nhiệm vụ, công việc thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân dựa trên hiểu biết, kĩ năng, và thái độ (sự sẵn sàng hành động) (Theo Bernd Meier và Nguyễn Văn Cường, 2012). 2.1.6.2. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS là gì? Dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS là hình thức tổ chức phối hợp giữa hoạt động dạy và hoạt động học, tập trung vào quá trình hơn là kết quả. Quá trình dạy học đúng cách sẽ dẫn đến kết quả đúng như mong đợi và ngược lại, trong quá trình học GV cần chú trọng đến hình thức học đi đôi với hành của HS. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS là việc đổi mới PPDH đòi hỏi những điều kiện về phương tiện, cơ sở vật chất, kỹ thuật và hình thức dạy học. Ngoài ra, PPDH hiện đại còn mang tính chủ quan. Mỗi GV với kinh nghiệm riêng của mình cần xác định được những phương hướng riêng để cải tiến PPDH của cá nhân để giúp HS phát huy được tính tích cực, chủ động sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của mình vào thực tế. Với cách tiếp cận này, người ta sẽ dựa trên đặc thù nội dung, phương pháp nhận thức và vai trò của môn học đối với thực tiễn để đưa ra hệ thống năng lực chuyên biệt cụ thể là môn Hóa học gồm có: NL vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống; NL giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học; NL thực hành hóa học; NL sử dụng ngôn ngữ hóa học; NL tính toán hóa học. Trang 8
  14. Ứng dụng chuyển đổi số trong dạy học STEM chủ đề: tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên (chuyền đề học tập Hóa Học 11-KNTT)” 2.1.6.3. Mục tiêu của việc dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS là gì? Môi trường học tập năng động, vui vẻ, tạo cảm hứng thích thú và ham học hơn của HS; HS được trải nghiệm phương thức học đi đôi với hành; HS được phép đưa ra ý kiến, quyết định về việc học tập của bản thân, cách sáng tạo và áp dụng kiến thức cũng như trình bày sản phẩm học tập của mình; Tạo ra những buổi học tập trải nghiệm có ý nghĩa, tích cực, phù hợp và hữu ích; HS sẽ nhận được sự hỗ trợ kịp thời từ GV dựa trên nhu cầu học tập cá nhân; HS được tham gia các buổi thực hành đa dạng giúp phát triển năng lực của bản thân một cách toàn diện; Tạo sự công bằng cho tất cả HS trong quá trình học tập theo định hướng phát triển năng lực, đảm bảo được tất cả HS đều có thể phát huy được hết khả năng của bản thân trong quá trình học. 2.1.6. Dạy học theo định hướng giáo dục STEM 2.1.5.1. Khái niệm về STEM STEM là thuật ngữ viết tắt của các từ Science (Khoa học), Technology (Công nghệ), Engineering (Kĩ thuật) và Mathematics (Toán học), thường được sử dụng khi bàn đến các chính sách phát triển về Khoa học, Công nghệ, Kĩ thuật và Toán học của mỗi quốc gia. Sự phát triển về Khoa học, Công nghệ, Kĩ thuật và Toán học được mô tả bởi chu trình STEM, trong đó Science là quy trình sáng tạo ra kiến thức khoa học; Engineering là quy trình sử dụng kiến thức khoa học để thiết kế công nghệ mới nhằm giải quyết các vấn đề; Toán là công cụ được sử dụng để thu nhận kết quả và chia sẻ kết quả đó với những người khác. 2.1.5.2. Khái niệm về giáo dục STEM: Giáo dục STEM là mô hình giáo dục dựa trên cách tiếp cận liên môn, giúp HS áp dụng các kiến thức Khoa học, Công nghệ, Kĩ thuật và Toán học vào giải quyết một số vấn đề thực tiễn trong bối cảnh cụ thể. Khi nói đến mô hình giáo dục STEM, chúng tôi muốn đề cập đến một nội hàm bao gồm cả khía cạnh chương trình giáo dục, nguồn lực thực hiện chương trình và các chính sách thúc đẩy chương trình giáo dục STEM trong thực tiễn. 2.1.5.3. Mục tiêu giáo dục STEM Trang 9
  15. Ứng dụng chuyển đổi số trong dạy học STEM chủ đề: tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên (chuyền đề học tập Hóa Học 11-KNTT)” Phát triển các năng lực đặc thù của các môn học thuộc lĩnh vực STEM cho HS. Đó là khả năng vận dụng những kiến thức, kĩ năng liên quan đến các môn học: Khoa học, Công nghệ, Kĩ thuật và Toán học. Trong đó HS biết liên kết các kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề thực tiễn. Phát triển các năng lực chung cho HS. Giáo dục STEM nhằm chuẩn bị cho HS những cơ hội, cũng như thách thức trong nền kinh tế cạnh tranh toàn cầu của thế kỉ 21. HS sẽ có được phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. Định hướng nghề nghiệp cho HS. Giáo dục STEM sẽ tạo điều kiện cho HS có những kiến thức, kĩ năng mang tính nền tảng cho việc học tập ở các bậc học cao hơn cũng như cho nghề nghiệp trong tương lai của HS. Từ đó, góp phần xây dựng lực lượng lao động có năng lực, phẩm chất tốt, đặc biệt là lao động trong lĩnh vực STEM nhằm đáp ứng mục tiêu xây dựng và phát triển đất nước. 2.1.5.4. Các năng lực trong giáo dục STEM Năng lực giải quyết vấn đề: (NLGQVĐ) là khả năng cá nhân sử dụng hiệu quả các quá trình nhận thức, hành động và thái độ, động cơ, xúc cảm để giải quyết các tình huống mà ở đó không có sẵn quy trình, thủ tục, giải pháp thông thường . NLGQVĐ có cấu trúc gồm 4 thành tố: tìm hiểu vấn đề; thiết lập không gian vấn đề; lập kế hoạch và thực hiện giải pháp; đánh giá và phản ánh giải pháp. Năng lực sáng tạo: Sáng tạo là một trong những năng lực rất quan trọng của con người và có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của toàn xã hội. Là khả năng tạo ra cái mới có tính hữu dụng, sáng tạo không chỉ góp phần tạo ra những sản phẩm vật chất và tinh thần phục vụ cho đời sống của con người mà còn là tiền đề không thể thiếu được cho sự phát triển của nhân loại. Năng lực hợp tác: Năng lực hợp tác là khả năng tương tác lẫn nhau, trong đó mỗi cá nhân thể hiện sự tích cực, tự giác, sự tương tác trực diện và trách nhiệm cao trên cơ sở huy động những tri thức, kĩ năng của bản thân nhằm giải quyết có hiệu quả nhiệm vụ chung. 2.1.5.5. Giáo dục STEM trong môn Hóa Học Trang 10
  16. Ứng dụng chuyển đổi số trong dạy học STEM chủ đề: tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên (chuyền đề học tập Hóa Học 11-KNTT)” Trước mỗi buổi học, GV phải luôn nghiên cứu và chuẩn bị KHBD cẩn thận bởi KHBD STEM rất quan trọng trong việc giảng dạy STEM Hóa học. Cụ thể như sau: Với KHBD đã được chuẩn bị đầy đủ, kỹ lưỡng và khoa học thì việc truyền tải nội dung đến HS sẽ có sự bài bản, đi từ cái đơn giản đến phức tạp. Vì thế, khả năng tiếp cận của HS cũng dễ dàng hơn, góp phần tăng hứng thú cho người học; KHBD STEM hóa học sẽ được GV phân bố chuẩn xác thời gian cho từng hoạt động. Điều này, giúp bài học diễn ra thuận lợi, suôn sẻ, đáp ứng tốt nhu cầu tiếp thu của HS đối với mỗi tiết học, hoạt động cụ thể; Thông qua KHBD STEM hóa học, các GV sẽ chủ động hơn trong quá trình truyền tải kiến thức. Đồng thời, giúp người dạy tự tin mỗi khi đứng lớp và biết cách vận dụng linh hoạt những phương pháp giảng dạy. Từ đó, đảm bảo người học tiếp nhận kiến thức tốt hơn; KHBD STEM hóa học sẽ giúp quá trình học tăng cường sự tương tác giữa người học với GV. Vì thế, mọi thắc mắc của HS sẽ được giải đáp một cách hiệu quả, nhanh chóng. Nhờ vậy, việc tiếp thu bài học cũng tốt hơn. Khác với cách soạn bài truyền thống thường dựa vào SGK, lấy lý thuyết làm trung tâm, giờ đây KHBD STEM hóa học lấy người học làm trung tâm, lồng ghép các nội dung trong sách theo các chủ đề gắn liền với thực tế và mang phong cách rất riêng của mỗi GV. Kiến thức được truyền tải trở nên thực tế, không còn khô khan và khiến người học dễ tiếp nhận hơn. 2.2. Cơ sở thực tiễn 2.2.1. Thực trạng của giáo viên và học sinh ứng dụng chuyển đổi số trong dạy học Trang 11
  17. Ứng dụng chuyển đổi số trong dạy học STEM chủ đề: tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên (chuyền đề học tập Hóa Học 11-KNTT)” Về phía giáo viên: https://forms.gle/jhwbekq2phtyzjWm6 (kết quả khảo sát tại phụ lục 1) Kết quả thăm dò từ các trường trên địa bàn cho thấy rằng, đa số giáo viên chưa thực hiện tổ chức dạy học dựa trên chuyển đổi số. Học sinh vẫn giữ phong cách truyền thống trong việc truyền đạt kiến thức. Mức độ quan tâm và ứng dụng của giáo viên vào việc sử dụng công nghệ số trong dạy học cũng không cao. Hầu hết họ chỉ sử dụng công nghệ số một lần hoặc ít hơn trong suốt quá trình giảng dạy. Về lồng ghép bài tập thực tiễn trong giờ học, chỉ có một số ít giáo viên thường xuyên thực hiện. Đa số chỉ thỉnh thoảng lồng ghép các bài tập thực tiễn vào giờ học. Tuy nhiên, không có giáo viên nào không lồng ghép các bài tập thực tiễn vào giờ học. Về phía học sinh: https://forms.gle/LLEfTunKNkVAubHV8 (kết quả khảo sát tại phụ lục 1) Kết quả thăm dò cho thấy rằng, đa số học sinh đã ít nhất một lần tham gia vào các hoạt động dạy học dựa trên chuyển đổi số. Tuy nhiên, chỉ một số ít học sinh đã thực hiện nhiều lần hoặc không tham gia vào hoạt động này. Phần lớn học sinh đã sở hữu thiết bị điện tử như điện thoại thông minh, và một số còn có thêm máy tính bảng, máy tính để bàn. Điều này cho thấy học sinh có điều kiện thuận lợi để tham gia vào các hoạt động dạy học dựa trên chuyển đổi số. Về việc giáo viên lồng ghép các câu hỏi thực tiễn vào bài giảng, đa số học sinh đều thích mức độ này. Một số ít chỉ có mức độ thích, và rất ít học sinh không thích. Điều này cho thấy sự quan tâm và động viên của học sinh trong việc áp dụng kiến thức vào thực tế trong quá trình học tập. 2.2.2. Thực trạng của giáo viên và học sinh về dạy học STEM chủ đề: tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên Về phía giáo viên: https://forms.gle/KTsYaLZrQGPqrZRx7 (kết quả khảo sát tại phụ lục 1) Dựa vào kết quả thăm dò từ các trường trên địa bàn, có thể thấy rằng đa số giáo viên đã tổ chức dạy học STEM với chủ đề về việc tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên. Tuy nhiên, mức độ quan tâm và sự hiểu biết sâu sắc về chủ đề này vẫn còn khá hạn chế. Đa số giáo viên vẫn sử dụng phương pháp giảng dạy truyền thống, không có sự kết nối chặt chẽ với các kiến thức và kỹ năng STEM. Chủ đề về tách tinh dầu chưa được khai thác và kết nối tri thức một cách toàn diện. Về ứng dụng chuyển đổi số, chỉ có một số ít giáo viên đã sử dụng công nghệ số trong quá trình giảng dạy về chủ đề này. Điều này cho thấy còn sự thiếu hiểu biết Trang 12
  18. Ứng dụng chuyển đổi số trong dạy học STEM chủ đề: tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên (chuyền đề học tập Hóa Học 11-KNTT)” và kỹ năng về cách sử dụng công nghệ trong dạy học STEM. Về phía học sinh: https://forms.gle/N86y2L29zgQ8DoL38 (kết quả khảo sát tại phụ lục 1) Dựa vào kết quả thăm dò, có thể thấy rằng đa số học sinh đã được giáo viên hướng dẫn thực hiện các hoạt động liên quan đến việc tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên. Tuy nhiên, một số học sinh vẫn chưa hiểu rõ về quá trình này và cách áp dụng các kiến thức STEM vào thực tế. Mặc dù phần lớn học sinh đã được tiếp cận thiết bị điện tử, nhưng sự kết nối giữa kiến thức hóa học và việc sử dụng công nghệ vẫn chưa được thực hiện một cách hiệu quả. Hầu hết học sinh thấy hứng thú khi tham gia vào các hoạt động thực hành về việc tách tinh dầu, nhưng mức độ thích của họ có thể được nâng cao nếu có sự kết nối tri thức rõ ràng giữa lý thuyết và thực hành. 2.2.3. Thuận lợi và khó khăn trong việc áp dụng đề tài Thuận lợi: Tích hợp STEM vào giáo dục: Đề tài này giúp kết hợp các lĩnh vực khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học (STEM) vào quá trình dạy học, tạo điều kiện cho học sinh áp dụng kiến thức vào thực tế. Thú vị và hấp dẫn: Việc tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên là một hoạt động thực hành thú vị và hấp dẫn cho học sinh. Điều này có thể tạo ra sự tò mò và khám phá khoa học. Phát triển kỹ năng thực hành: Học sinh sẽ được trải nghiệm quá trình thực hiện các thí nghiệm và phương pháp khoa học, từ đó phát triển kỹ năng thực hành và tư duy phản biện. Ứng dụng công nghệ: Việc áp dụng chuyển đổi số trong quá trình dạy học giúp tăng cường sự hiểu biết về các công nghệ mới và cách sử dụng chúng để nâng cao hiệu suất trong việc nghiên cứu và giảng dạy. Khó khăn: Đòi hỏi trang thiết bị và tài nguyên: Việc thực hiện các thí nghiệm yêu cầu sự chuẩn bị kỹ lưỡng và các trang thiết bị phù hợp. Điều này có thể gây khó khăn đối với các trường học thiếu nguồn lực và tài chính. Yêu cầu kiến thức chuyên sâu: Cần có kiến thức chuyên sâu về hóa học và các phương pháp thực nghiệm để thực hiện đúng các bước trong quá trình tách tinh dầu. Điều này có thể là một thách thức đối với giáo viên không có kinh nghiệm hoặc không có nền tảng chuyên môn mạnh về hóa học. An toàn và bảo quản: Việc làm việc với hóa chất và thiết bị phòng thí nghiệm yêu cầu tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc an toàn và bảo quản. Điều này đặc biệt Trang 13
  19. Ứng dụng chuyển đổi số trong dạy học STEM chủ đề: tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên (chuyền đề học tập Hóa Học 11-KNTT)” quan trọng đối với học sinh để đảm bảo an toàn trong quá trình thực hiện thí nghiệm. Thời gian và kế hoạch giảng dạy: Để thực hiện đầy đủ và hiệu quả, việc lập kế hoạch giảng dạy và quản lý thời gian là điều quan trọng. Cần phải đảm bảo rằng thời gian dành cho các hoạt động thực hành không ảnh hưởng đến nội dung giảng dạy chính. 2.3. Giải pháp “ứng dụng chuyển đổi số trong dạy học stem chủ đề: tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên (chuyền đề học tập hóa học 11-kntt)” 2.3.1. Phân tích nội dung kế hoạch bài dạy của chủ đề: tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên. Căn cứ vào kế hoạch giáo dục môn hóa học 2023-2024 về chương polime và kế hoạch phân công chuyên môn đầu năm học để xây dựng kế hoạch giảng dạy STEM chủ đề: tách tinh dầu từ thảo mộc tự nhiên. 2.3.2. Kế hoạch ứng dụng chuyển đổi số trong dạy học STEM chủ đề: tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên. Kế Hoạch Ứng dụng chuyển đổi số trong dạy học Phát triển kiến thức về - Buổi 1: Giới thiệu đề tài và mục tiêu buổi học. - quy trình tách tinh dầu Buổi 2: Thực hành thí nghiệm. - Buổi 3: Phân tích từ thảo mộc tự nhiên và bàn luận kết quả thí nghiệm. Hiểu về nguyên lý hóa - Sử dụng phương pháp thảo luận và thí nghiệm thực hành học đằng sau quá trình để giải thích nguyên lý hóa học đằng sau quá trình tách tách tinh dầu tinh dầu. Phát triển kỹ năng thực - Hướng dẫn và hỗ trợ học sinh trong quá trình thực hiện hành và tư duy khoa học thí nghiệm. Tăng cường kỹ năng - Sử dụng các hoạt động tương tác để khuyến khích học làm việc nhóm và giao sinh làm việc nhóm và giao tiếp với nhau trong quá trình tiếp thực hiện thí nghiệm và bàn luận kết quả. Trang 14
  20. Ứng dụng chuyển đổi số trong dạy học STEM chủ đề: tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên (chuyền đề học tập Hóa Học 11-KNTT)” Kế Hoạch Ứng dụng chuyển đổi số trong dạy học Chuẩn bị tài nguyên - Chuẩn bị vật liệu và thiết bị thực hiện thí nghiệm. - Sách vở, bài báo, video giáo trình về quy trình tách tinh Tài liệu tham khảo dầu. - Sử dụng phần mềm mô phỏng để giải thích và minh họa quy trình tách tinh dầu. - Sử dụng các nền tảng trực tuyến để chia sẻ thông tin và tương tác giữa học sinh và Áp dụng công nghệ giáo viên. - Hướng dẫn, hỗ trợ và giám sát học sinh trong quá trình Thực hiện hoạt độngthực hiện thí nghiệm. - Phân tích kết quả và thảo luận giảng dạy về ý nghĩa của chúng. - Đánh giá kiến thức và kỹ năng của học sinh thông qua Đánh giá bài kiểm tra, bài thực hành, hoặc dự án nghiên cứu. - Kết hợp đề tài này với các hoạt động khác trong giáo án STEM. - Khuyến khích học sinh nghiên cứu và thực Tích hợp và mở rộng hiện các dự án mở rộng liên quan đến tách tinh dầu. 2.3.3. Hướng dẫn sử dụng các phần mềm + Trí tuệ nhân tạo (AI) có áp dụng trong mỗi hoạt động của dạy học STEM chủ đề: tách tinh dầu từ các nguồn thảo mộc tự nhiên. Phần mềm Đăng nhập Sử dụng - Tạo tài khoản hoặc - Giao tiếp bằng cách nhập văn bản hoặc câu đăng nhập bằng tài hỏi vào ô chat, sau đó ChatGPT sẽ tạo ra câu trả ChatGPT khoản có sẵn lời hoặc đưa ra thông tin tương ứng. - Đăng nhập bằng tài - Tạo bảng mới và thêm nội dung bằng cách kéo khoản Google hoặc tạo thả hoặc nhập liệu trực tiếp. Chia sẻ bảng cho Padlet tài khoản mới các thành viên khác để cộng tác. - Đăng nhập bằng tài - Chọn mẫu thiết kế hoặc tạo một bản thiết kế khoản Google hoặc mới. Sử dụng công cụ và tài nguyên có sẵn để Facebook hoặc tạo tài tạo ra bài thuyết trình, biểu đồ, hoặc hình ảnh Canva AI khoản mới minh họa. Trang 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2