intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng dạy học tích hợp liên môn chủ đề Quang hợp ở thực vật

Chia sẻ: Caphesuadathemhanh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:34

24
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích của đề tài là xây dựng được chủ đề có sự tích hợp liên môn, lồng ghép GD ứng phó với BĐKH, thiết kế được các hoạt động dạy học tích cực nhằm tạo hứng thú, phát triển năng lực, đặc biệt là trí tưởng tượng khoa học và năng lực tư duy góp phần giảm tải học tập cho HS.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng dạy học tích hợp liên môn chủ đề Quang hợp ở thực vật

  1. MỤC LỤC  MỤC LỤC                                                                                                                   ...............................................................................................................      1  CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT                                                                                 .............................................................................      1  BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN                       ...................      1 I. CƠ SỞ LÝ LUẬN................................................................................................................ 3 1. Khái niệm dạy học tích hợp liên môn.............................................................................. 3 2. Ưu điểm của dạy học theo chủ đề tích hợp liên môn..................................................... 3 1. Thuận lợi........................................................................................................................ 4 2. Khó khăn........................................................................................................................ 5 1. Bước 1: Xây dựng chủ đề dạy học................................................................................. 6 2. Bước 2: Xác định phương pháp nghiên cứu.................................................................. 6 3. Bước 3: Lên kế hoạch thực hiện chủ đề bài học............................................................ 6 4. Bước 4: Xây dựng kế hoạch đánh giá sản phẩm của học sinh...................................... 9 5. Bước 5: Soạn giáo án và tiến hành giảng dạy thực tế.................................................... 9  KẾT QUẢ CỤ THỂ                                                                                                  ..............................................................................................       24 1.Về kết quả kiểm tra đánh giá học tập của học sinh........................................................... 24 2.Về ý thức thái độ học tập................................................................................................. 25  TÀI LIỆU THAM KHẢO                                                                                         .....................................................................................       26
  2. CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nội dung đầy đủ BĐKH Biến đổi khí hậu CNTT Công nghệ thông tin KN Kĩ năng GV Giáo viên GD Giáo dục GDCD Giáo dục công dân GD – ĐT Giáo dục và đào tạo HS Học sinh HƯNK Hiệu ứng nhà kính NL Năng lực SL Số lượng SGK Sách giáo khoa THCS Trung học cơ sở THLM Tích hợp liên môn THPT Trung học phổ thông TB Tế bào QH Quang hợp BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN 1. Lời giới thiệu 1
  3. Dạy học  tích hợp liên môn (THLM) là một trong những điểm mới của chủ  trương GD hiện nay phù hợp với mục tiêu đặt ra và đã được GV của các cấp học   THPT, THCS hưởng ứng thông qua các cuộc thi do Bộ GD ­ ĐT tổ chức. Mặt khác một vấn đề  mà hiện nay toàn nhân loại đang quan tâm đó chính là  biến đổi khí hậu (BĐKH).  BĐKH là sự  thay đổi của khí hậu mà nguyên nhân trực  tiếp hay gián tiếp bởi hoạt động của con người làm thay đổi thành phần của khí  quyển toàn cầu và tác động thêm vào sự  biến động khí hậu tự  nhiên trong các thời  gian có thể so sánh được, biểu hiện của nó để lại thiệt hại vô cùng to lớn ảnh hưởng   đến sự sống . Tuy nhiên, kiến thức về BĐKH còn rời rạc ở các môn học và ở các bài  riêng lẻ, chưa có nội dung cụ thể về ứng phó BĐKH.  Xuất phát từ những lí do nêu trên, tôi đã xây dựng và tiến hành dạy thực nghiệm chủ  đề “Quang hợp ở thực vật” trong nội dung chương trình Sinh học 11, áp dụng với  HS lớp 11 trường THPT Sông Lô từ  tháng 9/2016 đến tháng 10/2018 với HS lớp 11   trường THPT Sáng Sơn (phân hiệu 2) . Chủ  đề  này có nội dung chính là kiến thức   sinh học, vận dụng các kiến thức địa lí, vật lí, GDCD nhằm GD ý thức và giải quyết   vấn đề thực tiễn ứng phó với hiệu ứng nhà kính (HƯNK) – một khía cạnh của ứng   phó với BĐKH, hình thành các năng lực (tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao  tiếp, hợp tác, CNTT) và phẩm chất ( sống yêu thương, tự chủ, trách nhiệm) cho HS. Điểm mới của đề  tài:  xây dựng được chủ  đề  có sự  tích hợp liên môn, lồng  ghép GD  ứng phó với BĐKH, thiết kế  được các hoạt động dạy học tích cực nhằm   tạo hứng thú, phát triển năng lực, đặc biệt là trí tưởng tượng khoa học và năng lực tư  duy góp phần giảm tải học tập cho HS. 2. Tên sáng kiến:  Vận dụng dạy học tích hợp liên môn chủ đề  “ Quang hợp ở thực vật”. 3. Tác giả sáng kiến: ­ Họ và tên: Trần Thị Hải ­ Địa chỉ tác giả sáng kiến: Xã Đồng Thịnh, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc 2
  4. ­ Số điện thoại: 0396919426 ­ Email: tranthihaigv.c3songlo@vinhphuc.edu.vn. 4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Trần Thị Hải. 5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Áp dụng trong thực tiễn giảng dạy và học tập môn  Sinh học lớp 11, cụ thể trong các tiết học 8,9. 6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu:   8 /10/2016` 7. Mô tả bản chất của sáng kiến:  I. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1. Khái niệm dạy học tích hợp liên môn Dạy học tích hợp có nghĩa là đưa những nội dung giáo dục có mối liên hệ  vào quá  trình giảng dạy các môn như: tích hợp giáo dục đạo đức, lối sống; giáo dục pháp  luật; giáo dục chủ quyền quốc gia; giáo dục bảo vệ môi trường, an toàn giao thông… vào các môn học: địa lí, hóa học, sinh học… Dạy học liên môn là phải xác định các nội dung kiến thức có sự tương đồng đến hai  hay nhiều môn học để dạy học, giúp giảm tải cho HS không phải học lại nhiều lần   cùng một nội dung ở nhiều môn học khác nhau.  Như vậy, dạy học tích hợp liên môn là dạy học những nội dung kiến thức liên quan  đến hai hay nhiều môn học. “Tích hợp” là nói về phương pháp và mục tiêu của hoạt   động dạy học,  “ liên môn” là nói tới nội dung dạy học. Khi dạy học “Tích hợp” thì  chắc chắn phải dạy kiến thức “liên môn” và ngược lại.  2. Ưu điểm của dạy học theo chủ đề tích hợp liên môn * Đối với giáo viên:  Giáo viên đã có sự am hiểu những kiến thức liên môn trong quá trình giảng dạy môn  của mình nên dễ dàng xây dựng chủ đề thống nhất không bị trùng lặp.   Người giáo viên không chỉ là người truyền đạt kiến thức mà trở thành người tổ chức,  kiểm tra, đánh giá, định hướng hoạt động học của học sinh cả  ở trong và ngoài lớp  học. 3
  5. Giáo viên các bộ  môn liên quan có thể  chủ  động hơn trong sự phối hợp, hỗ trợ lẫn   nhau trong dạy học.   * Đối với học sinh Các chủ đề tích hợp liên môn có tính thực tiễn khách quan nên sinh động, thu hút học  sinh nên tạo ra hứng thú học tập cho học sinh. HS có động lực để  sáng tạo, tư  duy và vận dụng kiến thức vào thực tiễn, nhờ  đó   năng lực và phẩm chất của học sinh được hình thành và phát triển. HS không phải học lại nhiều lần cùng một nội dung kiến thức của các môn học khác   nhau, giảm tình trạng quá tải, nhàm chán, đồng thời có được sự  hiểu biết tổng quát   làm tăng khả năng tự giác chủ động trong học tập.     II. THỰC TRẠNG DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP LIÊN MÔN 1. Thuận lợi * Đối với giáo viên:     ­   Giáo viên đã có sự am hiểu những kiến thức liên môn trong quá trình giảng dạy  môn của mình nhưng chưa đi sâu mà thôi. ­ Với việc đổi mới phương pháp dạy học,  người giáo viên không chỉ  là người  truyền đạt kiến thức mà trở  thành người tổ  chức, kiểm tra, đánh giá, định hướng   hoạt động học của học sinh cả ở trong và ngoài lớp học. ­ Trong những năm qua GV cũng đã được tập huấn trang bị thêm nhiều kiến thức   mới về dạy học tích cực: dạy học theo dự án, dạy học phát triển năng lực... ­   Các nhà trường đã đầu tư nhiều phương tiện dạy học hiện đại có thể đáp ứng   một phần đổi mới phương pháp dạy học hiên nay. Bên cạnh đó, sự phát triển của   công nghệ thông tin (CNTT), sự hiểu biết của đội ngũ GV của nhà trường là cơ sở  để chúng ta bắt tay vào dạy học THLM có hiệu quả. * Đối với học sinh: 4
  6. ­ Học sinh có hứng thú tìm hiểu kiến thức thực tế các môn học nhất là các môn   tự nhiên và có tinh thần phát huy tư duy sáng tạo. ­ Môn Sinh học có tính thực tế cao nên HS có hứng thú tìm hiểu và khám phá. Khi   được học theo chủ đề HS càng có khả năng liên hệ thực tiễn và phát huy được tính  tích cực trong học tập. 2. Khó khăn  * Đối với giáo viên: ­ GV phải tìm hiểu sâu hơn những kiến thức thuộc các môn học khác và phải rà  soát nội dung chương trình, sách giáo khoa để  loại bỏ  những thông tin cũ, lạc hậu,   đồng thời bổ sung, cập nhật những thông tin mới, phù hợp nên sẽ vất vả hơn.  ­ Đồng thời,  GV phải cấu trúc, sắp xếp lại nội dung dạy học trong chương trình   hiện hành theo định hướng phát triển năng lực học sinh nên không tránh khỏi làm cho  giáo viên có cảm giác ngại thay đổi. ­ Điều kiện cơ  sở  vật chất phục vụ  cho việc dạy học trong nhiều trường còn  nhiều hạn chế nhất là các trường ở nông thôn, vùng khó khăn. * Đối với học sinh: ­ Dạy học tích hợp liên môn mới được áp dụng triển khai nên học sinh hiện nay ít  nhiều còn lạ lẫm và chưa bắt kịp cách học ngay được.  ­ Mục tiêu lựa chọn nghành nghề   ở  nước ta hiện nay và quy định các môn thi   THPT Quốc gia khiến đa số HS và phụ huynh xem nhẹ các môn không đăng kí thi.  Vì vậy, để hiểu rõ thêm về vấn đề lý luận của việc dạy học tích hợp liên môn   nêu ở trên, từ 2 bài là bài 8: “Quang hợp  ở thực vật”, bài 9: “Quang hợp  ở các nhóm  thực vật C3 ,C4,  CAM”  (chương trình Sinh học 11 cơ bản) tôi đã xây dựng thành chủ  đề vận dụng dạy học THLM chủ đề “Quang hợp ở thực vật”. III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN  5
  7. 1. Bước 1: Xây dựng chủ đề dạy học + Kiến thức nội môn: Sinh học 10, 11 Môn Sinh học 11: bài 8 “Quang hợp ở thực vật” và bài 9 “ Quang hợp ở các nhóm  thực vật C3 , C4, CAM”. Môn Sinh học 10: bài 17  “ Quang hợp”. + Kiến thức liên môn: Môn Địa lí 10: bài 11 “Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ trên trái đất”,  mục II.1: Bức  xạ và nhiệt độ không khí.  Môn Địa lí 11: bài 3 “Một số vấn đề mang tính toàn cầu”,  mục II.1: Biến đổi khí  hậu toàn cầu và suy giảm tầng ôdôn. Môn GDCD 10: bài 15 “ Công dân với một số vấn đề cấp thiết của nhân loại”, mục:  Ô nhiễm môi trường và trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ môi trường. Môn Tin học: HS sẽ vận dụng những kiến thức về tin học như Word, PowerPoit…  để xử lí thông tin bài học dưới dạng bản báo cáo, hay video… 2. Bước 2: Xác định phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu lý luận, phân tích, so sánh, tổng hợp tài liệu.  Phương pháp thực nghiệm sư phạm. Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực: dạy học theo dự án, dạy học giải quyết vấn  đề.  3. Bước 3: Lên kế hoạch thực hiện chủ đề bài học 3.1. Chuẩn bị tài liệu, nguồn cung cấp thông tin * Giáo viên: ­ Xác định nội dung chủ đề:  + Xác định nội dung chủ đề, nội dung liên môn, những kiến thức mà học sinh đã biết  hoặc chưa biết liên quan của chủ đề. + Xác định mức độ nhận thức, hình thành kĩ năng, năng lực để xây dựng bộ  câu hỏi   tương ứng theo mức độ. 6
  8. ­ Thiết bị cần sử dụng: + Sách giáo khoa các môn: Sinh học 10,11; Địa lí 10,11; GDCD 10. + Tư liệu hình ảnh, video về ô nhiễm môi trường không khí, các hoạt động khai thác  của con người, hậu quả của HƯNK, BĐKH. + Sử  dụng phần mềm soạn giảng để  trình chiếu các Slide minh hoạ  nội dung kiến   thức từng phần. + Máy chiếu. Giấy Ao, bút dạ, phiếu học tập ... cho HS hoạt động nhóm. * Học sinh: ­ Mỗi HS và nhóm HS nghiên cứu kĩ nội dung bài học theo phân công. ­ Học sinh chuẩn bị hoàn thành sản phẩm theo nhóm phân công. 3.2. Chuẩn bị kế hoạch bài học: GV dạy chủ đề  “Quang hợp ở thực vật”  trong 2 tiết ở lớp với các bước sau: * Tiết 1:  Chia nhóm HS hoạt động theo các nội dung phân công:  + Nhóm 1: Khái quát về quang hợp ở thực vật. + Nhóm 2: Cơ quan, bào quan quang hợp. + Nhóm 3: Quá trình quang hợp ở thực vật.      + Nhóm 4: Vai trò của quang hợp  ở thực vật trong điều hòa không khí, góp phần   hạn chế HƯNK. (Hoạt động về nhà). * Tiết 2: ­  Báo cáo kết quả theo nhóm    ­  Thảo luận các nhóm và giáo viên đánh giá kết quả Mô tả giáo án dạy học tích hợp liên môn chủ đề “Quang hợp ở thực vật” Tiế Thời  Tiến trình  Hoạt động của  Hỗ trợ của GV Sản phẩm  t gian dạy học HS của HS 1 3  1. Thảo  Thảo luận nội  Cung cấp 1 số  Nêu được nội  phút luận xác  dung chính của chủ  hình ảnh liên  dung chính  định nội  đề quan của chủ đề dung chủ đề 5  2. Tìm hiểu  Quan sát hình ảnh  Đưa ra câu hỏi  Khái niệm QH  phút khái quát  và trả lời câu hỏi  liên quan ở thực vật 7
  9. quang hợp khái niệm, vai trò  Vai trò của  QH. quang hợp 9  3. Tìm hiểu  Thảo luận và trình  Phát phiếu học  Nêu được đặc  phút cơ quan, bào  bày nhiệm vụ  tập, cung cấp 1  điểm của lá,  quan quang  được giao số hình ảnh liên  lục lạp, hệ  hợp ở thực  quan sắc tố QH phù  vật hợp với chức  năng 18  4. Tìm hiểu  Nghiên cứu SGK,  Phát phiếu học  Phân biệt QH  phút quá trình  thảo luận, hoàn  tập ở thực vât C3,   quang hợp ở  thành phiếu học  C4, CAM thực vật tập 15  5. Tìm hiểu  Xác định nội dung  ­ Lên kế hoạch  phút vai trò QH  của chủ đề thực hiện dự án góp phần  Tham gia thực hiện  Phiếu đánh giá  điều hòa khí  dự án sản phẩm  hậu và hạn  chế HƯNK 1  6.Thực hiện  Thực hiện dự án và  Hỗ trợ học sinh  Sơ đồ tư duy,  tuần  dự án định hướng  đã  khi cần thiết bài thuyết  được giao trình 2 7. Báo cáo  Báo cáo theo nhóm,  Lắng nghe HS  Khái quát  và đánh giá  trả lời câu hỏi của  báo cáo và đặt  HƯNK kết quả dự  các nhóm và GV câu hỏi cho các  Giải thích vai  án Thảo luận đánh giá  nhóm trò thực vật  sản phẩm của các  Đánh giá sản  với hạn chế  nhóm khác phẩm của HS HƯNK Thống nhất nội  Nhận xét, tổng  ­ Ứng dụng  dung nghiên cứu kết các vấn đề trong chống  BĐKH 8
  10. 4. Bước 4: Xây dựng kế hoạch đánh giá sản phẩm của học sinh TT Nội dung đánh giá Hình thức, phương pháp đánh giá 1 Đánh giá kiến thức Kiểm tra tự luận kết hợp với trắc nghiệm khách quan 2  NL tự học Xem, nghe những thông tin kiến thức mà HS tự đọc,  tự nghiên cứu rồi đưa ra nhận xét, kết luận. 3  NL thuyết trình Quan sát, lắng nghe các nhóm báo cáo sản phẩm. 4 NL hợp tác nhóm Đánh giá kết quả thảo luận nhóm của học sinh, sản  phẩm của các nhóm HS 5 NL giải quyết vấn đề Dựa vào hiệu quả giải quyết các vấn đề, nhiệm vụ  đặt ra cho cá nhân, nhóm 5. Bước 5: Soạn giáo án và tiến hành giảng dạy thực tế 5.1. Mục tiêu:  ­ Kiến thức + Trình bày được khái niệm về quang hợp, vai trò của quang hợp. + Chứng minh được cấu tạo và hình thái của lá phù hợp với chức năng quang hợp + Nêu và chứng minh lục lạp là bào quan quang hợp. + Trình bày được các hệ sắc tố quang hợp và chức năng của chúng. + Phân biệt được đặc điểm quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, CAM.  + Chứng minh được quang hợp ở mỗi nhóm thực vật  thích nghi với môi trường sống  của chúng. + Giải thích được nguyên nhân, cơ  chế  gây ra hiện tượng hiệu  ứng nhà kính. Phân   tích được hậu quả do hiệu ứng nhà kính gây ra ở hiện tại và tương lai.  + Chỉ ra tầm quan trọng của quang hợp ở thực vật đối với việc hạn chế HƯNK. + Đưa ra được các giải pháp hạn chế khí nhà kính. ­ Kĩ năng + Rèn luyện khả năng tư duy, hoạt động nhóm, thu thập và xử lí thông tin, khai thác  kênh hình... + Biết vận dụng kiến thức liên môn giải quyết vấn đề thực tiễn. ­ Thái độ 9
  11. + Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường, trách nhiệm của công dân và HS nhằm hạn  chế tác động tiêu cực của HƯNK và bảo vệ môi trường. + Nghiêm túc, hoạt động tích cực trong việc lĩnh hội kiến thức. ­ Năng lực hình thành + Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác nhóm, năng lực ứng dụng CNTT. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tự học, năng lực thuyết trình. 5.2. Bảng mô tả mức độ nhận thức được hình thành   Các nội  Mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao dung chính  (1) (2) (3) (4) của  chủ đề  Khái quát  ­ Nêu khái niệm,  Giải thích được  ­ Giải một số  Đề xuất các  về quang  viết phương trình  các hiện tượng  bài tập về  giải pháp  hợp ở thực  tổng quát QH ở  liên quan đến  QH (3.1.1) thông qua vai  vật. thực vật (1.1.1) vai trò của QH  trò của QH  ­ Nêu được các vai  (2.1.1) (trồng cây  trò chính của QH  xanh,dược  ở thực vật (1.1.2) liệu…)  (4.1.1) Thực vật có  Nêu được các cơ  Phân biệt được  Chứng minh  Thiết kế thí  khả năng  quan, bào quan  các sắc tố QH  cấu tạo của  nghiệm chứng  quang hợp. thực vật tham gia   (2.2.1) lá phù hợp  minh vai trò  QH (1.2.1) với chức  của lá trong  Nêu được các sắc  năng QH  QH tố và vai trò khi  (3.2.1) (4.2.1)  tham gia QH  (1.2.2)  Quá trình  Chỉ ra nguyên liệu  Trình bày mối  Giải thích sự  Vận dụng  10
  12. quang hợp ở  và sản phẩm ở  quan hệ giữa  khác nhau về  kiến thức QH  thực vật. mỗi pha của quá  các pha trong  năng suất các  vào các loài  trình QH (1.3.1) QH (2.3.1) nhóm thực  thực vật cụ   So sánh QH ở  vật (3.3.1) thể (4.3.1) các nhóm thực  vật  (2.3.2) QH ở thực  Nêu được nguyên  Giải thích được  Phân tích tình  Đề xuất các  vật điều  nhân gây ra  cơ chế các hậu  huống thực  giải pháp sinh  hòa không  HƯNK(1.4.1) quả do HƯNK  tiễn dựa trên  học giảm hậu  khí,   hạn  ­ Nêu hậu quả của  (2.4.1) kiến thức đã  quả gây ra do  chế HƯNK HƯNK (1.4.2) học (3.4.1) HƯNK (4.4.1) 5.3. Một số câu hỏi phân loại theo mức độ nhận thức * Nhận biết Khái quát về quang hợp ở thực vật. (1.1.1)    Câu 1:  Quang hợp ở thực vật là gì ? Câu 2 : Viết PTTQ của quang hợp .              Chỉ ra nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp ở thực vật. (1.1.2)   Câu 3: Nêu vai trò của quang hợp. Cơ quan, bào quan  quang hợp. (1.2.1)   Câu 4:  Ở thực vật cơ quan, bào quan nào thực hiện chức năng quang hợp? (1.2.2)   Câu 5: Cho biết các sắc tố quang hợp và vai trò của chúng trong quang  hợp? Quá trình quang hợp ở thực vật (1.3.1) Câu 6: Nêu những pha của quá trình quang hợp ở thực vật? Chỉ ra nguyên  liệu tham gia, sản phẩm tạo thành của mỗi pha.  Câu 7: Sản phẩm nào của pha sáng là nguyên liệu cho pha tối? A. ATP, NADPH và O2.               B. ATP, NADPH và CO2. C. ATP, NADP+ và O2.               D. ATP, NADPH. Quang hợp ở thực vật điều hòa không khí, góp phần hạn chế hiệu ứng nhà kính (1.4.1)   Câu 8: Kể tên các khí gây HƯNK. (1.4.2)   Câu 9: Trình bày các hậu quả của HƯNK. 11
  13. * Thông hiểu Khái quát về quang hợp ở thực vật. (2.1.1) Câu 1: Tại sao đứng dưới bóng cây mát hơn đứng dưới vật liệu xây dựng?  (2.2.1) Câu 2: Cho thí nghiệm sau :  1­ Chiết rút sắc tố: Cân khoảng 2 – 3g lá tươi, cắt nhỏ, cho vào cối sứ,   nghiền nát. Dùng ống đong 20ml cồn đổ vào cối, khuấy đều, lọc qua phễu  lọc vào cốc thí nghiệm, thu được hỗn hợp sắc tố màu xanh lục.  2­ Tách sắc tố  thành phần : Lấy một lượng benzen gấp đôi lượng dung  dịch vừa chiết, đổ  vào cốc thí nghiệm, lắc đều rồi để  yên. Sau vài phút   quan sát cốc thí nghiệm sẽ thấy dung dịch màu phân lớp: Lớp phía dưới có  màu vàng là màu của carôten hòa tan trong benzen, lớp phía trên có màu  xanh lục là màu của clorophyl hòa tan trong cồn. ­ Vì sao phải dùng dung môi hữu cơ  tách chiết sắc tố? ­ Nguyên tắc tách chiết sắc tố ra khỏi hỗn hợp? Câu 3: Sắc tố nào trực tiếp tham gia chuyển hóa năng lượng mặt trời thành  ATP, NADPH trong quang hợp? A. diệp lục b.                B. diệp lục a. C. diệp lục a, b.                          D. diệp lục a, b và carôtenôit. Quá trình quang hợp ở thực vật (2.3.1)   Câu 4: Trình bày mối quan hệ pha sáng và pha tối trong quang hợp?  Không  có pha sáng thì pha tối có xảy ra không? Giải thích? (2.3.2)   Câu 6: Lập bảng so sánh các đặc điểm giải phẫu, sinh lí, hóa sinh của các   nhóm thực vật C3,C4,CAM. Từ đó rút ra kết luận gì?  Câu 7: Quang hợp ở 3 nhóm thực vật C3, C4 và CAM giống nhau ở pha nào? Câu 8: Giải thích các tên gọi thực vật C3, thực vật C4 và thực vật CAM. Câu 9: Sự giống nhau trong quang hợp giữa thực vật C3 và C4 là:      A. sản phẩm cố định CO2 đầu tiên.    B. thời gian cố định CO2.      C. enzim cố định CO2 đầu tiên.          D. không gian cố định CO2. Quang hợp ở thực vật điều hòa không khí, góp phần hạn chế hiêu ứng nhà kính 12
  14. (2.4.1) Câu 10: Giải thích cơ chế khí nhà kính làm cho nhiệt độ Trái đất tăng lên. Câu 11: Vai trò của trồng rừng, khôi phục rừng trong hạn chế HƯNK là A. hấp thụ khí CO2 , làm giảm lượng khí này trong không khí. B. hấp thụ khí CH4 , làm giảm lượng khí này trong không khí. C. chống xói mòn.                      D. biến đổi năng lượng trong chu trình  sống. * Vận dụng Khái quát về quang hợp ở thực vật. (3.1.1)   Câu 1: Hãy tính lượng CO2 hấp thụ và lượng O2 giải phóng của 1 ha rừng  với năng suất 12 tấn sinh khối/năm. Thực vật có khả năng quang hợp. (3.2.1)   Câu 2: Chứng minh đặc điểm giải phẫu của lá phù hợp với chức năng QH. Quá trình quang hợp ở thực vật (3.3.1)   Câu 3: Vì sao thực vật CAM có năng suất sinh học thấp nhất, thực vật C4  có hiệu suất quang hợp cao nhất trong 3 nhóm thực vật ? (3.3.2)   Câu 5: Con đường CAM trong quang hợp ở các loài thực vật CAM thể hiện  đặc điểm thích nghi với môi trường sống như thế nào? Liên hệ (3.4.1) Câu 6: Trồng cây xanh có thể hạn chế HƯNK, tại sao? * Vận dụng cao Khái quát về quang hợp ở thực vật. (4.1.1)   Câu 1: Hãy xây dựng kế hoạch hoạt động nhằm nâng cao ý thức của con  người về một thế giới xanh, sạch. Thực vật có khả năng quang hợp. (4.2.1)   Câu 3: Thiết kế thí nghiệm chứng minh quang hợp ở thực vật thải O2 và  tạo ra sản phẩm là chất hữu cơ. Quá trình quang hợp ở thực vật (4.3.1) Câu 1: Dưới đây là 3 loài cây với một số đặc điểm hình thái, giải phẫu và  sinh lí như sau: * Loài cây: I. Cây xương rồng.         II. Cây mía.          III. Cây lúa. 13
  15. * Đặc điểm hình thái, giải phẫu, sinh lí:  1. Quá trình cố định CO2 thực hiện vào ban đêm. 2. Thực vật C3.                 3. Thực vật C4.            4. Thực vật CAM. 5. Có 2 loại lục lạp.     6. Quá trình cố định CO2 thực hiện vào ban ngày. 7. Xảy ra hô hấp sáng làm hao hụt sản phẩm QH.      8. Lá mọng nước. ­  Hãy xác định tổ hợp đúng: A. I: 2, 5           II: 3, 7   III: 6, 7, 8 B. I: 4, 5           II: 3, 8   III: 2, 5, 6 C. I: 1, 4, 8       II: 3, 5   III: 2, 6, 7 ­ Giải thích sự thích nghi với môi trường sống của từng tổ hợp đã chọn. Quang hợp ở thực vật điều hòa không khí, góp phần hạn chế hiêu ứng nhà kính (4.4.1) Câu 3: Đề xuất các giải pháp hạn chế HƯNK nếu em là một nhà khoa học,  hay nhà quản lí môi trường. 5.4. Giáo án giảng dạy Tiết 1: CHỦ ĐỀ: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT I. Mục tiêu:  1. Kiến thức:  Trình bày được khái niệm về quang hợp, vai trò của quang hợp. Nêu được cơ quan và bào quan quang hợp ở thực vật. Chứng minh được cấu tạo và hình thái của lá phù hợp với chức năng quang hợp,   chứng minh lục lạp là bào quan quang hợp. Trình bày được các hệ sắc tố quang hợp và chức năng của chúng. Phân biệt được đặc điểm quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, CAM  Chứng minh được đặc điểm quang hợp của mỗi loài thực vật thích nghi với môi  trường sống khác nhau.  2. Kĩ  năng: Rèn kĩ năng tự học, tìm kiếm sự hỗ trợ, lắng nghe tích cực, giải quyết khó khăn, hợp  tác, tư duy sáng tạo, quản lí thời gian, tìm kiếm và xử lí thông tin… 14
  16. Rèn luyện tư duy logic, tổng hợp. Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.  3. Năng lực: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. NL giao tiếp và hợp tác nhóm. NL tự học, năng lực thuyết trình. 4. Thái độ: Học sinh ý thức được việc bảo vệ môi trường, bảo vệ hệ  thực vật trên Trái đất. II. Chuẩn bị của giáo viên­ học sinh 1. Giáo viên: ­ Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo. ­ Hình ảnh tư liệu về ô nhiễm môi trường không khí, hiệu ứng nhà kính, hậu quả  của hiệu ứng nhà kính. ­ Máy chiếu, kỹ năng trình chiếu powerpoint. 2. Học sinh: SGK, đọc và nghiên cứu bài học trước khi đến lớp. III. Phương pháp Dạy học giải quyết vấn đề, dạy học theo dự án. IV. Tiến trình tổ chức dạy học  1. Ổn định lớp  2. Bài mới 15
  17. Hoạt động 1: Thảo luận xác định nội dung chủ đề GV: Chiếu 1 số hình ảnh. GV: yêu cầu HS quan sát các hình và nêu lên chủ đề chung của chúng HS: thảo luận và đưa ra các ý kiến khác nhau GV: ­ dẫn dắt HS phân tích các bức tranh, đưa ra chủ đề: Quang hợp ở thực vật GV: Yêu cầu HS thảo luận và đưa ra nội dung chính của chủ đề HS: thảo luận, thống nhất nội dung của chủ đề SẢN PHẨM MONG MUỐN CỦA HỌC SINH Nội dung chủ đề quang hợp ở thực vật Nội dung 1: Khái quát về quang hợp ở thực vật Nội dung 2: Cơ quan, bào quan quang hợp Nội dung 3: Quá trình quang hợp ở thực vật Nội dung 4: QH ở thực vật điều hòa không khí, góp phần hạn chế HƯNK QUANG H QUANG HỢỢ P P  GV: dùng sơ đồ tơ   Năng l ư quan, bào  duy đ Nội dung 1: Khái quát v i dung 2: C ượ   ng ánh ỞỞ ể HS quan sát tổ16 ng quát các nộN Nộ ộ ủa chủ đợềp ở    i dung 4: Quang h i dung 3: Quá trình quang i dung chính c ề   TH  THỰỰC V C VẬẬTT sáng thực vật điều hòa không khí,  ợp ở thựợc v quan quang h quang h p ật hợp ở thực vật    Diệp lục  góp phần hạn chế HƯNK
  18. 5.5. Giáo án giảng dạy Tiết  2:  CHỦ ĐỀ: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức Giải thích được nguyên nhân, cơ chế gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.  Phân tích được hiện trạng do HƯNK gây ra và tác động tiêu cực của nó trong tương  lai. Thấy được trách nhiệm của công dân và học sinh trong việc hạn chế  tác động   tiêu cực của hiệu ứng nhà kính nói riêng và bảo vệ môi trường nói chung. Chỉ ra tầm quan trọng của quang hợp ở thực vật đối với việc hạn chế HƯNK. Đề xuất các giải pháp hạn chế khí nhà kính. 2. Kĩ  năng Tái hiện kiến thức. KN tự nhận thức, lắng nghe tích cực, giải quyết mâu thuẫn, hợp tác, tư duy sáng tạo,   quản lí thời gian, tìm kiếm và xử lí thông tin… 3. Năng lực NL giải quyết vấn đề và sáng tạo:  HS có ý thức giải quyết tình huống học tập, đề  xuất các giải pháp khắc phục HƯNK. NL giao tiếp, NL hợp tác thông qua hoạt động thảo luận. Năng lực CNTT: sử dụng thông tin internet có chọn lọc, ứng dụng máy tính. Năng lực tự học, năng lực thuyết trình. 4. Thái độ: Học sinh ý thức được việc bảo vệ môi trường, bảo vệ hệ thực vật trên trái đất. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: ­ Giáo án, SGK, ­ Hình ảnh về ô nhiễm môi trường không khí, HƯNK, hậu quả của HƯNK. ­ Máy chiếu, kỹ năng trình chiếu powerpoint. 2. Học sinh: SGK, sản phẩm của nhóm, tài liệu theo nội dung thực hiện. 17
  19.   III. Phương pháp Dạy học khám phá, dạy học giải quyết vấn đề, dạy học theo dự án IV. Tiến trình tổ chức dạy học: 1.  Ổn định lớp  2. Bài mới: Hình thức dạy học theo dự án Hoạt động 1:  Khởi động GV: Chia nhóm HS, tổ chức trò chơi ô chữ HS: các nhóm lần lượt lựa chọn câu hỏi, thảo luận và trả lời Câu 1: Bào quan thực hiện quá trình quang hợp ở thực vật là… (6 chữ) Đáp án: lục lạp, từ chìa khóa: L Câu 2: Thời gian xảy ra quá trình cố định CO2 ở thực vật CAM? (6 chữ) Đáp án: ban đêm, từ chìa khóa: A Câu 3: Oxi trong quang hợp có nguồn gốc do quá trình nào? (15 chữ) Đáp án: Quang phân li nước, từ chìa khóa: P Câu 4: Tên gọi của quá trình cố định CO2 ở thực vật C3 ? (14 chữ) Đáp án: Chu trình canvin, từ chìa khóa: H Câu 5: Quang hợp ở thực vật chủ yếu tổng hợp…..( 7 chữ) Đáp án: Glucôzơ, từ chìa khóa: Ô Câu 6: Điều kiện cần có để phản ứng quang hợp xảy ra? (7 chữ)  Đáp án : Diệp lục, từ chìa khóa: I Câu 7: Khí này được thải ra từ quá trình quang hợp? (3 chữ) Đáp án : ôxi, từ chìa khóa: X Câu 8: TB thực vật C4 thực hiện pha tối tại tế bào mô giậu và tế bào….( 9 chữ) Đáp án:  bao bó mạch, từ chìa khóa: A Câu 9: Một trong những vai trò của quang hợp là: tích lũy….( 9 chữ) Đáp án:  Năng lượng, từ chìa khóa: N Câu 10: ….làm tiêu hao 30­50%  sản phẩm quang hợp ở thực vật C3.( 9 chữ) 18
  20. Đáp án: Hô hấp sáng, từ chìa khóa: H Câu hỏi từ khóa:  Nhờ vai trò điều hòa khí hậu mà hệ thực vật được ví như……  của trái đất. (10 chữ)                     Đáp án : Lá phổi xanh 1 L Ụ C L Ạ P 2 B A N Đ Ê M 3 Q U A N G P H Â N L I N Ư Ớ C 4 C H U T R Ì N H C A N V I N 5 G L U C Ô Z Ơ 6 D I Ê P L Ụ C 7 Ô X I 8 B A O B Ó M Ạ C H 9 N Ă N G L Ư Ợ N G 10 H Ô H Ấ P Kết thúc trò chơi, GV đặt vấn đề:    Hệ thực vật là lá phổi xanh của trái đất nhưng hiện nay đang bị ảnh hưởng  nghiêm trọng. Vậy con người đã và đang có hành động gì cải thiện môi trường?   Thực trạng biến đổi khí hậu hiện nay do HƯNK gây ra như thế nào? Hoạt động 2: Báo cáo kết quả làm việc theo nhóm Bước 1: GV phát cho HS phiếu đánh giá và tự đánh giá sản phẩm của nhóm Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo nội dung chủ đề theo phân công.    Nội dung 1: Tìm hiểu về hiệu ứng nhà kính ( Hình thức báo cáo: thuyết trình, thảo luận. Sản phẩm: trên giấy Ao, tranh ảnh)    Nhóm 1,2: Tìm hiểu về HƯNK (nguyên nhân, cơ chế, hậu quả), trình bày thông  qua sơ đồ tư duy. Nguyên nhân: khí nhà kính  Cơ  chế: Bức xạ  nhiệt từ  bề mặt  (H2O, CO2, CH4, N2O, CFC,  Trái Đất là bước sóng dài bị  giữ  HFC, HCFC và khí ozon (O3)  lại (hấp thụ) bởi khí nhà kính làm  trong tầng đối lưu 19 tăng nhiệt độ Trái đất
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2