
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng mô hình Lớp học đảo ngược kết hợp một số trò chơi trong dạy học chủ đề Giới thiệu các hệ cở sở dữ diệu nhằm phát huy năng lực tự chủ và tự học cho học sinh – Tin 11 - Bộ sách kết nối tri thức
lượt xem 2
download

Sáng kiến "Vận dụng mô hình Lớp học đảo ngược kết hợp một số trò chơi trong dạy học chủ đề Giới thiệu các hệ cở sở dữ diệu nhằm phát huy năng lực tự chủ và tự học cho học sinh – Tin 11 - Bộ sách kết nối tri thức" được hoàn thành với mục tiêu nhằm nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài: Tổng quan về mô hình Lớp học đảo ngược các phương pháp dạy học phát huy năng lực tự học và tự chủ; Thiết kế kế hoạch dạy học vận dụng mô hình Lớp học đảo ngược” vào dạy học chủ đề Giới thiệu các hệ cơ sở dữ liệu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng mô hình Lớp học đảo ngược kết hợp một số trò chơi trong dạy học chủ đề Giới thiệu các hệ cở sở dữ diệu nhằm phát huy năng lực tự chủ và tự học cho học sinh – Tin 11 - Bộ sách kết nối tri thức
- S SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Đề tài: VẬN DỤNG MÔ HÌNH “LỚP HỌC ĐẢO NGƢỢC” KẾT HỢP MỘT SỐ TRÕ CHƠI NHẰM PHÁT HUY NĂNG LỰC TỰ CHỦ VÀ TỰ HỌC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “GIỚI THIỆU CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU”- TIN HỌC 11 LĨNH VỰC: TIN HỌC Nghệ An - 2024
- S SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN TRƢỜNG THPT NGHI LỘC 2 SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Đề tài: VẬN DỤNG MÔ HÌNH “LỚP HỌC ĐẢO NGƢỢC” KẾT HỢP MỘT SỐ TRÕ CHƠI NHẰM PHÁT HUY NĂNG LỰC TỰ CHỦ VÀ TỰ HỌC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “GIỚI THIỆU CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU”- TIN HỌC 11 LĨNH VỰC: TIN HỌC Nhóm tác giả: 1. Trần Thị Thu Hƣờng 2. Nguyễn Thị Hoài Thu Điện thoại: 0978.407.677 – 0972.462.481 Năm học 2023 - 2024
- MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu: .................................................................... 2 3. Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 2 4. Nhiệm vụ của đề tài ....................................................................................... 2 5. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................ 2 6. Đóng góp mới của đề tài ................................................................................ 3 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................ 4 I. Cơ sở lí luận .................................................................................................... 4 1. Tổng quan về n ng ực phát triển n ng ực cho học sinh trung học phổ thông ................................................................................................................... 4 1.1. Khái niệm về n ng ực các loại n ng ực ................................................... 4 1.1.1. Khái niệm về n ng ực ............................................................................. 4 1.1.2. Các loại n ng ực...................................................................................... 4 1.1.2.1 N ng lực chung ...................................................................................... 4 1.1.2.2 N ng lực đặc thù..................................................................................... 4 1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển phẩm chất, n ng ực. ............................................................................................................. 4 1.1.4. Yêu cầu cần đạt về n ng ực tự chủ và tự học của học sinh THPT trong chương trình GDPT 2018 ......................................................................... 5 1.1.5. Yêu cầu đối với giáo viên trong việc tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất n ng ực. ............................................................ 7 2. Mô hình lớp học đảo ngược ........................................................................... 8 2.1. Khái niệm mô hình lớp học đảo ngược....................................................... 8 2.2. Vai trò đặc điểm mô hình lớp học đảo ngược.......................................... 10 2.3. Ưu điểm lớp học đảo ngược...................................................................... 11 2.4. Cách thức đánh giá .................................................................................... 12 2.5 Các bước tổ chức dạy học với mô hình ớp học đảo ngược ...................... 12 3. Trò chơi trong dạy học ................................................................................. 14 3.1. Khái niệm trò chơi dạy học ....................................................................... 14 3.2. Ý nghĩa của trò chơi trong dạy học ........................................................... 14
- 3.3. Hứng thú .................................................................................................... 15 II. Cơ sở thực tiễn............................................................................................. 15 2.1. Các mô hình dạy học hiện nay tại trường THPT Nghi Lộc 2 và một số trường THPT( Phụ lục 1)............................................................................. 16 2.2. Tình hình đổi mới phương pháp dạy học ở trường THPT Nghi Lộc 2 ..... 16 2.3. Thực trạng dạy học phát triển học sinh theo định hướng phát triển n ng ực tự học, tự chủ ở một số trường THPT(Khảo sát phụ lục 2) .............. 17 2.3.1 Khảo sát học sinh..................................................................................... 17 2.3.1.1. Về phương pháp học tập hiệu quả ....................................................... 17 2.3.1.2. Vai trò tự học đối với bản th n học sinh ............................................. 17 2.3.1.3. Đánh giá ĩ n ng tự học của bản th n HS ........................................... 18 2.3.2. Khảo sát giáo viên .................................................................................. 18 2.3.2.1. Khảo sát tầm quan trọng của việc phát triển n ng lực tự chủ và tự học cho học sinh trong dạy học. ....................................................................... 18 2.3.2.2. Khảo sát đánh giá về n ng lực tự chủ và tự học của học sinh............. 19 2.3.2.3 Khảo sát việc vận dụng mô hình “Lớp học đảo ngược” vào dạy học. ................................................................................................................... 19 2.3.3 Nhận xét, kết luận khảo sát ..................................................................... 19 III. Một số giải pháp được thực hiện để giải quyết vấn đề .............................. 20 1. Các biện pháp thực hiện ............................................................................... 20 1.1. Biện pháp 1: Sử dụng một số trò chơi on ine, ofline trong dạy học ......... 20 1.1.1 Sử dụng phần mềm powerpoint kết hợp phương pháp thủ công để tạo trò chơi ................................................................................................................... 20 1.1.2. Sử dụng trang web https://quizizz.com/ để tạo trò chơi ......................... 20 1.2. Biện pháp 2: Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm .............................. 22 1.3. Biện pháp 3: Sử dụng phương pháp dạy học tích cực – phát hiện và giải quyết vấn đề. ............................................................................................. 22 1.4 Biện pháp 4: Sử dụng phương pháp dạy học Dạy học theo trạm .............. 24 1.4.1. Khái niệm dạy học theo trạm. ................................................................ 24 1.4.2. Các bước dạy học theo trạm................................................................... 24 1.4.3. Ưu nhược điểm của hình thức dạy học theo trạm. ................................ 25 2. Thiết kế kế hoạch dạy học theo mô hình lớp học đảo ngược nhằm phát triển n ng ực tự học và tự chủ cho học sinh trong dạy học chủ đề: “Giới thiệu các hệ CSDL” tin học 11 sách kết nối tri thức........................................ 26
- 2.1. Xác định vấn đề cần giải quyết ................................................................. 26 2.2. Những công việc chuẩn bị cho phương án tổ chức dạy học...................... 27 2.2.1. Giáo viên ................................................................................................ 27 2.2.2. Học sinh.................................................................................................. 28 3. Thiết kế quy trình tổ chức dạy học chủ đề 4 “Giới thiệu các hệ cơ sở dữ liệu” theo mô hình “Lớp học đảo ngược” ết hợp một số trò chơi ............ 28 4. Thiết kế bài giảng theo mô hình “Lớp học đảo ngược”............................... 31 BÀI 14. SQL – NGÔN NGỮ TRUY VẤN CÓ CẤU TRÚC ......................... 32 5. Xây dựng công cụ đánh giá n ng ực tự chủ và tự học cho học sinh trong quá trình học chủ đề................................................................................ 37 5.1 Bảng mô tả các mức độ tương ứng với các biểu hiện của n ng ực tự chủ và tự học: ................................................................................................... 37 5.2. Xây dựng công cụ hỗ trợ đánh giá n ng lực tự chủ và tự học của học sinh ................................................................................................................... 38 5.2.1. Đánh giá qua phiếu học tập .................................................................... 38 5.2.2. Đánh giá qua các biểu hiện của n ng lực tự chủ và tự học .................... 39 5.2.3. Đánh giá qua bài kiểm tra, sản phẩm học tập. ....................................... 40 IV. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .................................................................... 40 1. Mục đích thực nghiệm .................................................................................. 40 2. Nội dung và thời gian thực nghiệm............................................................... 40 2.1. Nội dung: ................................................................................................... 40 2.2. Thời gian: .................................................................................................. 41 3. Phương pháp thực nghiệm ............................................................................ 41 4. Kết quả thực nghiệm ..................................................................................... 41 4.1. Đánh giá định ượng: ................................................................................. 41 4.2. Đánh giá định tính: .................................................................................... 41 4.2.1. Đánh giá quá trình tham gia bài học của học sinh.................................. 41 4.2.2. Đánh giá qua các biểu hiện của n ng lực tự chủ và tự học .................... 42 5. Kết uận thực nghiệm ................................................................................... 43 5.1. Đối với học sinh ........................................................................................ 43 5.2 Đối với giáo viên ........................................................................................ 43 V. KHẢO SÁT TÍNH CẤP THIÊT VÀ KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI PHÁP................................................................................................................ 44
- 1. Mục đích khảo sát ......................................................................................... 44 2. Nội dung và phương pháp khảo sát............................................................... 44 2.1. Nội dung khảo sát ...................................................................................... 44 2.2. Phương pháp khảo sát và thang đánh giá .................................................. 44 3. Đối tượng khảo sát ....................................................................................... 45 4. Kết quả khảo sát về sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất ................................................................................................................... 46 4.1. Đánh giá tính cấp thiết của các giải pháp đã đề xuất................................. 46 4.2. Đánh giá tính khả thi của các giải pháp đề xuất ........................................ 48 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 50 1. Kết luận ........................................................................................................ 50 2. Kiến nghị ...................................................................................................... 50 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT Chữ cái viết tắt Viết đầy đủ GDPT Giáo dục phổ thông CTGDPT Chương trình giáo dục phổ thông THPT Trung học phổ thông KNTT Kết nối tri thức PC Phẩm chất SGK Sách giáo khoa GV Giáo viên HS Học sinh NL N ng ực KTDH Kỹ thuật dạy học PPDH Phương pháp dạy học LHĐN Lớp học đảo ngược KT Kiến thức TB Trung bình GAĐT Giáo án điện tử CSDL Cơ sở dữ iệu SQL Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc
- PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay chương trình GDPT 2018 đang được đưa vào giảng dạy ở các cấp học. Theo đó chương trình đã nêu ên các phẩm chất và các n ng ực cần hình thành, phát triển ở học sinh. Trong các n ng ực của chương trình GDPT 2018 thì n ng ực “Tự chủ và tự học” được xếp vị trí hàng đầu. Tự học đặt ra vấn đề giải phóng tiềm n ng sáng tạo cho mỗi người hình thành phương pháp tư duy đạt được hiệu quả bền vững của giáo dục nhà trường. Đ y à tư tưởng đầy nhân v n và d n chủ. Nó giúp con người có được công cụ để học tập suốt đời. Vì vậy, chúng ta cần rèn cho học sinh khả n ng tự học, tự chủ trong mọi việc. Để hình thành n ng ực tự chủ và tự học cho học sinh, cần xây dựng hệ thống nội dung học tập logic, chặt chẽ và hướng dẫn học sinh chiếm ĩnh nội dung đó bằng các việc làm cụ thể sao cho đạt kết quả chắc chắn qua đó nhằm khuyến khích và hơi gợi học sinh tự tìm hiểu, tự khám phá kiến thức mới trong phạm vi khả n ng có thể của mỗi em. Việc phát triển n ng ực tự chủ tự học được sử dụng ở nhiều phương pháp dạy học; Trong đó có phương pháp “ ớp học đảo ngược”. Dạy học theo mô hình “Lớp học đảo ngược” (F ipped C assroom) à một trong những phương pháp dạy học hiện đại và đáp ứng được những yêu cầu nêu trên. Qua phương pháp dạy học này người học sẽ phải tự tiếp cận kiến thức ở nhà, tự mình trải nghiệm, khám phá, tìm tòi các thông tin liên quan về bài học thay vì tiếp thu kiến thức một cách thụ động từ giáo viên. Mô hình này giúp việc học tập hiệu quả hơn giúp người học tự tin hơn àm chủ quá trình học tập của chính bản thân mà không còn bị động, phụ thuộc trong quá trình khám phá tri thức phát huy được tính tích cực, chủ động học tập của học sinh, mở rộng hình thức học tập với sự linh hoạt về thời gian, không gian, sự phong phú, hấp dẫn trong những học liệu đa phương tiện. Bản thân chúng tôi là GV Tin học, việc ứng dụng công nghệ vào dạy học, bên cạnh có nhiều lợi thế cơ hội còn có vai trò tiên phong và nhiều thách thức. Chúng tôi mong muốn tạo ra một không gian lớp học mà ở đó việc học của các em không còn gói gọn trong sách vở và những gì nhận được trên lớp do GV truyền đạt. Các em sẽ được tiếp cận kiến thức từ nhiều nguồn hác nhau như GV, sách, báo, các học liệu mở, học qua internet, qua bạn bè …GV sẽ à người định hướng hướng dẫn, truyền tải, kết nối HS với nguồn học liệu, hỗ trợ cách tiếp cận, truyền cảm hứng cho các em có thể sử dụng công nghệ, khai thác, xử lí thông tin. Với một bài học, các em có thể tự nghiên cứu trước, tự giải quyết ngoài giờ học theo sự định hướng của GV. Trong giờ học, GV chỉ cần giải đáp vướng mắc của HS, HS tham gia thảo luận nhóm, thuyết trình, trải nghiệm một số trò chơi…để củng cố và mở rộng kiến thức. Môi trường học tập như vậy sẽ phát triển n ng ực tự học thúc đẩy các phương pháp học tập đa dạng, tích cực 1
- dựa trên công nghệ phù hợp với nhiều phong cách học tập của HS. Quá trình hình thành, phát triển phẩm chất n ng ực của HS diễn ra hoàn toàn chủ động, được cá nhân hóa. Vì những lý do trên đ y chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu của sáng kiến là: Vận dụng mô hình “Lớp học đảo ngược” ết hợp một số trò chơi trong dạy học chủ đề “Giới thiệu các hệ cở sở dữ iệu” nhằm phát huy n ng ực tự chủ và tự học cho học sinh – Tin 11 - Bộ sách kết nối tri thức”. 2. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng dạy học: Học sinh lớp khối 11 THPT Nghi Lộc 2. - Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy và học môn tin học ở trường THPT, cụ thể chủ đề 4: Giới thiệu các hệ cơ sở dữ liệu - Tin học 11. - Phạm vi nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu mô hình “Lớp học đảo ngược” ết hợp một số trò chơi và phương pháp dạy học tích cực thông qua nội dung chủ đề 4 giới thiệu các hệ cơ sở dữ liệu - Tin học 11. - Thời gian nghiên cứu: trong n m học 2023 - 2024. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu. Sử dụng phối hợp các phương pháp nghiên cứu: - Nghiên cứu lí luận và thực tiễn: Tìm hiểu, nghiên cứu các tài liệu liên quan đến vấn đề đề tài SKKN: Mô hình lớp học đảo ngược n ng ực tự học và tự chủ phương pháp dạy học, chuẩn kiến thức, kỹ n ng. -Điều tra quan sát: Thực trạng về dạy học ở trường THPT với việc phát triển n ng ực tự học, tự chủ cho hs, khả n ng tiếp cận phương pháp dạy học mới của học sinh. - Thực nghiệm sư phạm: Tổ chức thực nghiệm sư phạm để xem xét tính khả thi và hiệu quả của các biện pháp sư phạm đã đề xuất. 4. Nhiệm vụ của đề tài - Nghiên cứu cơ sở í uận và thực tiễn của đề tài: Tổng quan về mô hình “Lớp học đảo ngược” các phương pháp dạy học phát huy n ng ực tự học và tự chủ. - Thiết kế kế hoạch dạy học vận dụng mô hình “Lớp học đảo ngược” vào dạy học chủ đề “ Giới thiệu các hệ cơ sở dữ liệu”. - Hình thành ỹ n ng tự học tự ĩnh hội iến thức tạo hứng thú cho học sinh học tập thông qua một số trò chơi. - Thực nghiệm sư phạm để đánh giá chất ượng các chủ đề đã x y dựng, đánh giá tính hả thi, tính hiệu quả của các chủ đề đã đề xuất trong dạy học thực tế ở trường THPT và rút ra bài học kinh nghiệm.. 5. Phạm vi nghiên cứu. - Đề tài nghiên cứu cơ sở thực tiễn ở trường THPT Nghi Lộc 2, một số trường THPT khác và được thực nghiệm ở lớp 11 trường THPT Nghi Lộc 2. 2
- - Thời gian thực hiện đề tài: N m học 2023-2024. 6. Đóng góp mới của đề tài - Góp phần àm sáng tỏ cơ sở ý uận của dạy học theo định hướng mô hình ớp học đảo ngược. - Rèn luyện cho học sinh n ng lực giải quyết vấn đề, các ĩ n ng giao tiếp, hợp tác, thuyết trình, báo cáo, phản biện … tạo nền tảng cho quá trình học tập ở bậc học tiếp theo. - Góp phần đổi mới phương pháp giáo dục phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh, bồi dưỡng cho học sinh phương pháp tự học, vận dụng ĩ n ng vận dụng kiến thức … đem lại niềm vui, hứng thú và trách nhiệm học tập cho học sinh. - Điều tra đánh giá thực trạng việc tổ chức dạy học theo mô hình “lớp học đảo ngược” ết hợp một số trò chơi nhằm phát triển n ng ực tự chủ và tự học cho học sinh thông qua chủ đề “ Giới thiệu các hệ cơ sở dữ liệu” Tin học 11 ở trường THPT Nghi Lộc 2- Nghi Lộc- Nghệ An. 3
- PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU I. CƠ SỞ LÍ LUẬN 1. Tổng quan về n ng ực, phát triển n ng ực cho học sinh trung học phổ thông h ệm v ă c các oạ ă c v ự N ng lực là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức ĩ n ng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,... thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể. Như vậy, có thể nhìn nhận một cách tổng quát, NL luôn gắn với khả n ng thực hiện nghĩa à phải biết làm chứ không dừng lại ở hiểu. Hành động “ àm” ở đ y ại gắn với những yêu cầu cụ thể về kiến thức ĩ n ng thái độ để đạt được kết quả. 1.1.2. Các oạ ă c 1.1.2.1 N ự chung Những n ng ực chung được hình thành, phát triển thông qua tất cả các môn học và hoạt động giáo dục: n ng lực tự chủ và tự học, n ng lực giao tiếp và hợp tác n ng ực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 1.1.2.2 N lực đặc thù Những n ng ực đặc thù được hình thành, phát triển chủ yếu thông qua một số môn học và hoạt động giáo dục nhất định: n ng ực ngôn ngữ n ng ực tính toán n ng ực khoa học n ng ực công nghệ n ng ực tin học n ng ực thẩm mĩ n ng ực thể chất. Bên cạnh việc hình thành, phát triển các n ng lực cốt lõi, chương trình giáo dục phổ thông còn góp phần phát hiện, bồi dưỡng n ng hiếu của học sinh. 1.1.3. Các yếu tố ả h hưở đế s hì h thà h và ph t tr ể phẩm chất ă c. Quá trình hình thành và phát triển phẩm chất n ng ực HS phổ thông chịu sự chi phối của các yếu tố chủ yếu: - Các yếu tố bẩm sinh - di truyền của con người: được biểu hiện bằng các tố chất sẵn có và NL được biểu hiện bằng những khả n ng sẵn có. Quá trình hình thành và phát triển PC, NL có tiền đề từ các yếu tố này. Cụ thể hơn các hả n ng sẵn có nếu được phát hiện kịp thời và giáo dục đúng cách thì NL mới được phát huy. Nếu không đảm bảo như vậy, mầm mống và các tố chất của cá nhân có nguy cơ mai một. Do vậy, sự hình thành và phát triển PC, NL chịu ảnh hưởng của yếu tố tiền đề là bẩm sinh - di truyền nhưng hông do yếu tố này quyết định. 4
- - Hoàn cảnh sống: có tác động và ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành và phát triển PC, NL của cá nhân. Sống trong môi trường uôn được vun đắp bằng quan hệ tốt đẹp giữa người với người, cá nhân sẽ có điều kiện hình thành và phát triển PC tốt đẹp. Tuy nhiên, hoàn cảnh sống cũng hông có vai trò quyết định đối với việc hình thành và phát triển PC & NL của cá nhân. - Giáo dục : giữ vai trò chủ đạo đối với quá trình hình thành và phát triển PC, NL của cá nhân. Giáo dục sẽ định hướng cho sự phát triển PC, NL, phát huy các yếu tố bẩm sinh - di truyền đồng thời giáo dục cũng hắc phục được một số biểu hiện của PC chưa phù hợp. Tuy vậy, giáo dục không quyết định mức độ phát triển và xu hướng phát triển của mỗi cá nhân. - Tự học tập và rèn luyện: Đ y à yếu tố có vai trò quyết định đến sự hình thành và phát triển PC, NL của con người nói chung và của HS phổ thông nói riêng. Giáo dục nói chung, giáo dục nhà trường nói riêng có vai trò chủ đạo đối với sự hình thành, phát triển PC và NL; trong đó cần thực hiện khai thác vai trò của chúng thông qua việc tổ chức các hoạt động học. Song song đó cần quan t m đến cá nhân mỗi HS, gồm n ng khiếu, phong cách học tập, các loại hình trí thông minh, tiềm lực và nhất là khả n ng hiện có, triển vọng phát triển (theo vùng phát triển gần nhất) của mỗi HS… để thiết kế các hoạt động học hiệu quả. Đồng thời, cần chú trọng phát triển NL tự chủ, tự học vì yếu tố “cá nhân tự học tập và rèn luyện” đóng vai trò quyết định đến sự hình thành và phát triển PC, NL của mỗi HS. Như vậy, việc tổ chức các hoạt động học của người học phải là trọng điểm của quá trình dạy học, giáo dục để đạt được mục tiêu phát triển PC, NL HS. 1.1.4. Yêu cầu cầ đạt v ă c t chủ và t học của học s h THPT tro chươ trì h GDPT 20 8 N ng ực Cấp trung học phổ thông Tự ực Luôn chủ động tích cực thực hiện những công việc của bản th n trong học tập và trong cuộc sống; biết giúp đỡ người sống ỷ ại vươn ên để có ối sống tự ực. Tự hẳng định và Biết hẳng định và bảo vệ quyền nhu cầu cá nh n bảo vệ quyền nhu phù hợp với đạo đức và pháp uật. cầu chính đáng Tự điều chỉnh tình – Đánh giá được những ưu điểm và hạn chế về tình cảm thái độ hành vi cảm cảm xúc của bản th n; tự tin ạc quan. của mình – Biết tự điều chỉnh tình cảm thái độ hành vi của 5
- bản th n; uôn bình tĩnh và có cách cư xử đúng. – Sẵn sàng đón nhận và quyết t m vượt qua thử thách trong học tập và đời sống. Biết tránh các tệ nạn xã hội. Thích ứng với – Điều chỉnh được hiểu biết ĩ n ng inh nghiệm cuộc sống của cá nh n cần cho hoạt động mới môi trường sống mới. – Thay đổi được cách tư duy, cách biểu hiện thái độ cảm xúc của bản thân để đáp ứng với yêu cầu mới hoàn cảnh mới Định hướng nghề – Nhận thức được cá tính và giá trị sống của bản nghiệp thân. – Nắm được những thông tin chính về thị trường ao động về yêu cầu và triển vọng của các ngành nghề. – Xác định được hướng phát triển phù hợp sau trung học phổ thông; ập được ế hoạch ựa chọn học các môn học phù hợp với định hướng nghề nghiệp của bản th n. Tự học tự hoàn – Xác định được nhiệm vụ học tập dựa trên ết quả thiện đã đạt được; biết đặt mục tiêu học tập chi tiết cụ thể hắc phục những hạn chế. – Đánh giá và điều chỉnh được ế hoạch học tập; hình thành cách học riêng của bản thân; tìm iếm đánh giá và ựa chọn được nguồn tài iệu phù hợp với mục đích nhiệm vụ học tập khác nhau; ghi chép thông tin bằng các hình thức phù hợp thuận ợi cho việc ghi nhớ sử dụng bổ sung hi cần thiết. – Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót hạn chế của bản thân trong quá trình học tập; suy ngẫm cách học của mình rút inh nghiệm để có thể vận dụng vào các tình huống hác; biết tự điều chỉnh cách học. – Biết thường xuyên tu dưỡng theo mục tiêu phấn đấu cá nh n và các giá trị công d n. 6
- 1.1.5. Yêu cầu đố vớ o v ê tro v ệc tổ chức hoạt độ dạy học và o dục ph t tr ể phẩm chất ă c a. GV cần tổ chức chuỗi hoạt động học để HS chủ động khám phá những điều chƣa biết. Trong dạy học và giáo dục phát triển PC, NL, yêu cầu này đòi hỏi GV phải có khả n ng thiết kế, tổ chức, hướng dẫn các hoạt động học của HS để HS tích cực chủ động tham gia và thực hiện các nhiệm vụ học tập, từ đó tìm hiểu các kiến thức ĩ n ng mới, vừa học hỏi được phương pháp để hình thành kiến thức, ĩ n ng đó. Các nhiệm vụ học tập có thể được thực hiện trên lớp hoặc ở nhà, không gói gọn trong phạm vi một tiết học. Để hướng đến mục tiêu phát triển PC & NL đã đặt ra trong bài học, ở mỗi hoạt động học cần xác định rõ ràng các yếu tố: mục tiêu hoạt động, nội dung hoạt động, sản phẩm học tập của HS, cách thức tiến hành, phương án kiểm tra đánh giá mức độ mà HS đạt được mục tiêu do GV đã đề ra. Trong quá trình tổ chức các hoạt động học, GV cần theo dõi, có những phương án hỗ trợ HS khi cần thiết. b. GV cần đầu tƣ vào việc lựa chọn các phƣơng pháp, kĩ thuật dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, n ng ực phù hợp. Yêu cầu này đòi hỏi GV phải hiểu, vận dụng hệ thống các phương pháp, KTDH đặc biệt à các phương pháp KTDH có ưu thế trong việc phát huy PC, NL người học; có thể ph n tích so sánh được ưu điểm và hạn chế của từng phương pháp để lựa chọn PPDH phù hợp với mục tiêu của từng hoạt động, tạo ra chuỗi hoạt động có sự phối hợp hiệu quả giữa các phương pháp. Nói cách hác việc lựa chọn PPDH cần bám sát vào chuỗi hoạt động và tập trung vào các PPDH có khả n ng phát triển PC, NL người học. Cụ thể, trước khi lên lớp, GV cần đầu tư thời gian để thiết kế kế hoạch bài dạy sao cho đạt được yêu cầu cần đạt; trong đó cần lựa chọn PPDH, KTDH sao cho phù hợp với mục tiêu và nội dung dạy học. Các PPDH, KTDH cần đảm bảo HS phải là chủ thể của hoạt động học à người chủ động tìm tòi, khám phá, phát hiện vấn đề. Có thể vận dụng phối hợp linh hoạt PPDH KTDH theo hướng tìm tòi khám phá, kết hợp với các PPDH và KTDH tích cực, hiện đại có ưu thế trong việc phát triển PC, NL HS. Vì vậy, trong dạy học, giáo dục phát triển PC, NL, việc lựa chọn PPDH, KTDH và giáo dục phát triển PC, NL phù hợp là yêu cầu đặc trưng quan trọng. c. GV chú trọng rèn luyện cho HS phƣơng pháp học tập, nghiên cứu. Yêu cầu này đòi hỏi GV phải hiểu được giá trị của phương pháp học tập, nghiên cứu và có tâm thế hướng dẫn phương pháp học tập, nghiên cứu cho HS bao gồm việc giúp cho HS biết cách xây dựng kế hoạch học tập, biết cách đọc các tài liệu học tập, biết cách tự tìm lại những kiến thức đã có, biết cách lắng nghe và ghi chép trên lớp, biết cách suy luận để tìm tòi và phát hiện kiến thức 7
- mới phù hợp trong các môn học và hoạt động giáo dục; biết quy trình nghiên cứu khoa học… Bên cạnh đó GV phải tạo cơ hội và môi trường phù hợp để giúp HS rèn luyện, biến những tri thức về phương pháp nêu trên thành NL tự chủ và tự học. d. GV t ng cƣờng phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác. Yêu cầu này đòi hỏi GV phải có khả n ng khuyến khích HS cố gắng tự lực, vừa hợp tác chặt chẽ với nhau trong quá trình tiếp cận, phát hiện và tìm tòi cái mới. Lớp học trở thành môi trường giao tiếp thầy - trò và trò - trò nhằm vận dụng sự hiểu biết và kinh nghiệm của từng cá nhân, của tập thể trong giải quyết các nhiệm vụ học tập chung. Bên cạnh đó GV cũng cần có khả n ng tổ chức dạy học hợp tác đặc biệt là việc thảo luận trong dạy học hợp tác. Thông qua thảo luận, tranh luận trong tập thể, ý kiến mỗi cá nhân được bộc lộ, khẳng định hay bác bỏ, qua đó người học phát triển khả n ng của bản thân. Học tập hợp tác làm t ng hiệu quả học tập, nhất là trong lúc phải giải quyết những vấn đề phức tạp, lúc xuất hiện thực sự nhu cầu phối hợp giữa các cá nh n để hoàn thành nhiệm vụ chung. Khả n ng tổ chức các hoạt động phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác của GV góp phần đáng ể trong việc phát triển NL tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực phù hợp cho các hoạt động hợp tác xuyên quốc gia, liên quốc gia trong bối cảnh kinh tế thị trường hiện nay. 2. Mô hình ớp học đảo ngƣợc 2 h ệm mô hì h ớp học đảo ược Lớp học đảo ngược - Flipped classroom là một mô hình dạy học ở Mỹ trong khoảng 11 n m trở lại đ y diễn ra rộng rãi ở các bậc học phổ thông và đại học, đã àm đảo ngược cách dạy truyền thống. Lớp học đảo ngược và lớp học truyền thống mô phỏng cụ thể bằng hình minh họa sau: Hình 1. Hình minh họa so sánh lớp học truy t v ớp học đ ược 8
- Lớp học Thời điểm Lớp học đảo ngƣợc truyền thống Trước hi GV chuẩn bị giáo - GV thiết ế bài giảng video chia sẻ tài học bài án ên ớp iệu về bài học mới đưa ên trang mạng xã mới ở HS àm bài tập và hội hoặc hệ thống quản í học tập của ớp ngoài ớp trước tiết học ít nhất 1 ngày. học học bài cũ - HS xem bài giảng video tài iệu hoàn thành các yêu cầu mà GV giao ở nhà đối với nội dung bài học mới. Khi học - HS nghe GV - HS thảo uận với GV và bạn trong ớp để bài mới tại giảng bài mới và giải đáp thắc mắc hẳng định củng cố iến ớp học ghi chép ại vào vở thức. tại ớp. - GV tổ chức cho HS rèn uyện các ĩ n ng - HS thực hiện các thuyết trình n ng ực giao tiếp hợp tác … hoạt động do GV Và rèn uyện vận dụng iến thức. yêu cầu. Sau tiết học - HS được giao bài - HS rèn uyện ở mức thuần thục tập về nhà để uyện - HS há giỏi giải quyết các yêu cầu ở mức tập vận dụng vận dụng cao do GV bổ sung tùy đối tượng - HS cần nhiều thời sau tiết dạy. gian để đọc hiểu ại Hình 2:B s s ô ì ớp ọ đ ượ v ô ì ớp ọ truy t Hình 3. Minh họa v lớp học đ ược theo thang nhận thức của Bloom 9
- Mô hình Lớp học đảo ngược có thể được hiểu là các hoạt động dạy học được thực hiện đảo ngược so với thông thường, HS sẽ tự tìm hiểu các kiến thức mới ở mức độ tư duy thấp theo định hướng của GV và hoàn thành nhiệm vụ học tập đó ở nhà, khi đến lớp HS sẽ chia sẻ, thảo luận và thực hiện các nhiệm vụ học tập ở mức tư duy cao, khám phá các chủ đề sâu hơn và tạo ra những cơ hội học tập thú vị dưới sự cố vấn, hỗ trợ của GV. Lí do thực sự của việc sử dụng mô hình lớp học đảo ngược là tập trung vào người học, tạo ra môi trường học tập, sử dụng các hoạt động hướng tới nghiên cứu, sáng tạo và giải quyết vấn đề, biến lớp học thành phòng thí nghiệm, thay đổi vai trò của GV từ việc cung cấp thông tin trở thành người hướng dẫn, giải đáp và tổ chức các hoạt động, do đó HS cần tích cực, chủ động, và sáng tạo trong việc tiếp thu kiến thức mới. Vì thế, mô hình này phù hợp với xu hướng giáo dục theo định hướng n ng lực hiện nay. 2.2. Vai trò đặc đ ểm mô hì h ớp học đảo ược *Vai trò - HS được chủ động nghiên cứu bài giảng trước hi đến lớp, HS chủ động về thời gian và không gian học tập. -Tương tác giữa GV và HS được nâng cao, có nhiều thời gian trên lớp cho sự trao đổi giữa HS –HS, HS- GV để giải đáp những thắc mắc chưa hiểu của bản thân, tạo sự chủ động trong học tập chứ không ép buộc làm theo yêu cầu của GV. -Phù hợp với sự khác biệt giữa mỗi HS; Tạo ra bầu không khí học thực sự; Hình thức học tập inh động; HS có thể học nhiều lần; Nguồn tài liệu đa dạng nên HS có cơ hội tìm hiểu kiến thức sâu ngoài SGK. *Đặc điểm - Theo mô hình LHĐN đã được nghiên cứu và áp dụng, học sinh sẽ xem các bài giảng qua mạng, sách, tài liệu ở nhà. Tiết học ở lớp sẽ dành cho các hoạt động hợp tác giúp HS củng cố thêm các khái niệm mà HS đã tìm hiểu được. HS sẽ được chủ động trong việc tìm hiểu, nghiên cứu lý thuyết, các em có thể xem video bài giảng bất kỳ lúc nào, có thể dừng lại, ghi chú và xem lại (điều này là không thể nếu nghe giáo viên giảng dạy trên lớp). Lớp học giúp học sinh hiểu kỹ hơn về lý thuyết từ đó sẵn sàng tham gia vào các buổi học nhóm, bài tập nâng cao tại giờ học của lớp. Điều này giúp việc học tập hiệu quả hơn giúp HS tự tin hơn về ượng KT mình đã có. - Sáu mức độ nhận thức theo thang đo B oom bao gồm ghi nhớ, thông hiểu, nhận biết, vận dụng, phân tích tổng hợp, đánh giá là cơ sở khoa học của mô hình lớp học đảo ngược. Ở ba mức độ đầu thì học sinh được thực hiện ở nhà dưới sự hướng dẫn của giáo viên giao nhiệm vụ học tập tự học KT mới, làm việc tại nhà các em để hi đến lớp các em cùng nhau chia sẻ tương tác với nhau. 10
- Phương pháp học qua mô hình lớp học đảo ngược đòi hỏi HS phải dùng nhiều đến hoạt động trí não. Như vậy những nhiệm vụ bậc cao trong thang tư duy được thực hiện bởi cả thầy và trò. 2 3 Ưu đ ểm ớp học đảo ược Mô hình Lớp học đảo ngược là phương thức tổ chức dạy học đã và đang chứng tỏ sự phù hợp, có nhiều ưu thế trong tổ chức dạy học ở các nhà trường hiện nay. Mô hình này có những ưu điểm sau: a. Với ngƣời học: + Mô hình dạy học này phù hợp với sự phát triển tư duy của người học, giúp người học chủ động trong học tập. + Học sinh có trách nhiệm hơn đối với việc học của mình, chủ động, tự chủ học tập, sử dụng hiệu quả thời gian học tập tại nhà và trên lớp học. + Học sinh tự quyết định tốc độ học phù hợp, có thể tua nhanh hoặc xem lại nhiều lần hi chưa hiểu qua đó àm chủ việc học của mình. + Giúp n ng cao n ng ực phát hiện - giải quyết vấn đề và rèn luyện các kỹ n ng cho người học (kỹ n ng sử dụng công nghệ thông tin, thuyết trình, đọc, nghiên cứu tài liệu,...) + Học sinh tiếp thu tốt hơn có thể được chuyển tiếp đến các chương trình học cao hơn mà hông ảnh hưởng gì đến các bạn còn lại. + T ng cường khả n ng tương tác, tương tác ngang hàng giữa các học sinh với nhau, giúp học sinh có nhiều cơ hội học hỏi với bạn, với thầy. + Hỗ trợ các học sinh vắng mặt nhờ các bài học luôn trực tuyến và được ưu trữ lại. + Phụ huynh có nhiều cơ hội hỗ trợ cho học sinh chuẩn bị bài tốt hơn trong thời gian tự học ở nhà. b. Với giáo viên: + Khai thác được thế mạnh của mô hình để tổ chức hoạt động dạy học hiệu quả. + T ng thời gian giao tiếp, làm việc với người học (không chỉ bó hẹp trong không gian lớp học). + Hệ thống bài giảng, học liệu dùng cho giảng dạy được sử dụng, khai thác khoa học, hiệu quả hơn có thể sử dụng học liệu dùng chung, học liệu mở cho các môn học. + Giáo viên đóng vai trò hướng dẫn, chỉ đạo hoạt động học tập của học sinh nên có nhiều thời gian để theo dõi quan sát hoạt động của học sinh, có điều kiện tập trung cho nhiều đối tượng học sinh khác nhau nhất là các đối tượng cần nhiều sự hỗ trợ hơn so với các bạn. 11
- Ngoài ra, khi tham gia lớp học đảo ngược, học sinh sẽ hình thành, phát huy được những n ng ực ĩ n ng cần có như: + Hình thành thói quen nghiên cứu tài liệu trước khi tới lớp, phát triển kĩ v độc lập. + Hình thành thói quen đặt vấn đề, lật ngược vấn đề, từ đó có kĩ vận dụ k t ứ để uy t vấ đ . + Tạo nhu cầu trao đổi tương tác với bạn, với thầy, từ đó hình thành kĩ ợp tác, làm vi c nhóm. + Hình thành và phát triển n ng ực ngôn ngữ qua quá trình thảo luận, thuyết trình, lập luận, phản biện… hình thành kĩ t p. + Hình thành các kĩ khai thác, sử dụng các p ươ ti n công ngh thông tin và truy n thông hiện đại hiệu quả. 2 4 C ch thức đ h Cách thức đánh giá học sinh theo mô hình này được c n cứ trên 2 tiêu chí: đánh giá sản phẩm và đánh giá quá trình. – Đánh giá sản phẩm (đánh giá định ượng): Giáo viên có thể đánh giá dựa trên các bài kiểm tra chất ượng thực hiện các nhiệm vụ theo yêu cầu. + Bài kiểm tra kết thúc nội dung/bài học/chủ đề + Sản phẩm học tập của học sinh – Đánh giá quá trình (đánh giá định tính): Giáo viên có thể dựa trên các tiêu chí sau để đánh giá tính tích cực trong quá trình tham gia bài học của học sinh: + Phiếu chuẩn bị bài của HS + Báo cáo của nhóm trưởng, đánh giá lẫn nhau giữa các thành viên về công tác làm việc nhóm. + Các nhóm đánh giá lẫn nhau + Tính tích cực trong thuyết trình, báo cáo, phản biện. + Chất ượng nội dung ý kiến mà học sinh tham gia đóng góp thảo luận. + Các ĩ n ng học sinh thu nhận được sau học tập. Để đánh giá chính xác yêu cầu giáo viên phải theo sát những hoạt động của học sinh và thống kê kết quả từng hoạt động một cách chi tiết và toàn diện. 2.5 C c bước tổ chức dạy học vớ mô hì h ớp học đảo ược Dạy học với mô hình ớp học đảo ngược được tổ chức theo ba giai đoạn: Giai đoạn 1: Học ngoài ớp học trƣớc bài học: Tìm hiểu thông tin mới Giai đoạn này diễn ra hoàn toàn ở ngoài ớp học. GV và HS sẽ tự àm việc 12
- hoặc học tập ở nhà. Nhiệm vụ của GV và HS ở giai đoạn 1 cụ thể như sau: GV: Tìm hiểu thông tin xác định nội dung mục tiêu bài học chuẩn bị: - Bài giảng. - Các tài iệu iên quan - Các nhiệm vụ với từng cá nh n hoặc nhóm - Bộ các c u hỏi về các iến thức cơ bản - Hướng dẫn về cách thực hiện các nhiệm vụ Sau đó GV gửi ên hệ thống quản í học tập hoặc địa chỉ nhóm ớp trên các nền tảng mạng xã hội. Tùy vào mỗi bài học GV sẽ yêu cầu HS chuẩn bị bài thuyết trình theo nhóm hoặc cả ớp àm bài iểm tra trên quizizz hoặc mỗi HS àm bài tập rồi gửi ên hệ thống za o/VNPT E-Learning … để GV chấm điểm nhận xét sửa đổi. Giai đoạn này GV cần àm việc nhiều ĩ ưỡng chất ượng thì việc tự học ở nhà của HS mới đạt hiệu quả cao. HS: Xem video bài giảng đọc sách và tài iệu học các iến thức mà GV đã gửi ghi chép ại các iến thức thu nhận được àm bài tập gửi ên hệ thống hoặc tham gia game quizizz … để iểm tra các iến thức cơ bản hoặc chuẩn bị bài thuyết trình. Đồng thời HS thảo uận trên nhóm Zalo ghi ại các c u hỏi thắc mắc.. Trong một số trường hợp HS còn có thể tương tác trước với GV hoặc HS khác trên hệ thống để điều chỉnh ịp thời việc thực hiện nhiệm vụ của cá nh n nhóm. Giai đoạn 2: Học trên ớp: Khẳng định, vận dụng kiến thức và rèn uyện kĩ n ng Giai đoạn này diễn ra ở ớp học. HS và GV tương tác với nhau và HS tương tác với bạn học trong ớp về bài học đã tìm hiểu trước đó ở nhà. Nhiệm vụ của GV và HS ở giai đoạn 2 cụ thể như sau: GV: GV tổ chức thảo uận theo nhiều hình thức hác nhau như: trò chơi ô chữ trò chơi ong về tổ trò chơi ai nhanh hơn hoạt động nhóm thuyết trình chơi game Quizizz hoạt động theo trạm vẽ sơ đồ tư duy …. nhận xét đánh giá giải đáp các c u hỏi của HS chốt ại iến thức trọng t m. Sau đó GV sẽ đưa thêm các iến thức vận dụng vận dụng cao vào bài giảng. HS: Đặt c u hỏi để àm rõ vấn đề nghe GV giải đáp giảng giải àm việc nhóm, làm việc theo trạm thảo uận tình huống tranh uận vẽ sơ đồ tư duy thuyết trình cá nhân và nhóm. Ngoài ra HS có thể tham gia các trò chơi để củng cố iến thức và nghe nhận xét của GV. 13

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong đọc hiểu văn bản Chí Phèo (Nam Cao)
24 p |
162 |
11
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng dạy học STEM trong bài Cacbon của chương trình Hóa học lớp 11 THPT
19 p |
153 |
11
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Rèn kỹ năng cảm thụ văn xuôi Việt Nam hiện đại trong chương trình Ngữ văn 12
27 p |
74 |
9
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số giải pháp nâng cao chất lượng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo môn Ngữ văn trong nhà trường THPT
100 p |
56 |
8
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng cơ chế giảm phân để giải nhanh và chính xác bài tập đột biến nhiễm sắc thể
28 p |
48 |
8
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng kiến thức văn học trong dạy học một số nội dung phần Công dân với đạo đức môn GDCD lớp 10 nhằm tạo hứng thú trong học tập cho học sinh tại trường THPT Thái Lão
43 p |
47 |
8
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng dạy học STEM trong chương trình Hóa học hữu cơ 11
74 p |
68 |
7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng toán tổ hợp xác suất trong việc giúp học sinh giải nhanh các bài tập di truyền phần sinh học phân tử và biến dị đột biến
17 p |
70 |
7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng mô hình học tập Blended Learning trong dạy học chủ đề 9 Tin học 11 tại Trường THPT Lê Lợi nhằm nâng cao hiệu quả học tập
16 p |
34 |
7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng kiến thức tích hợp để dạy kỹ năng đọc hiểu - Unit 9 - Preserving The Environment - Tiếng Anh 10 thí điểm
71 p |
70 |
6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Các biện pháp nâng cao hiệu quả làm bài phần Đọc - hiểu trong đề thi tốt nghiệp môn Ngữ văn THPT
36 p |
49 |
6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng quan điểm tích hợp thông qua phương pháp dự án để dạy chủ đề Liên Bang Nga
77 p |
88 |
6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng lí thuyết chuẩn độ axit – bazơ trong giảng dạy Hóa học ở trường chuyên và phục vụ bồi dưỡng học sinh giỏi quốc gia, Quốc tế
143 p |
44 |
6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Hướng dẫn học sinh lớp 12 ôn tập môn Lịch Sử theo định hướng 5 bước 1 vấn đề, đáp ứng yêu cầu mới của kỳ thi THPT Quốc gia
29 p |
60 |
5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng dạy học STEM phần hóa học phi kim lớp 11 nhằm phát triển năng lực và phẩm chất cho học sinh
71 p |
29 |
5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số kinh nghiệm rèn kĩ năng viết đoạn văn nghị luận xã hội cho học sinh lớp 12 ở trường THPT Vĩnh Linh
20 p |
44 |
5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng nguyên tắc tích hợp trong dạy làm văn dạng bài Nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ; Nghị luận về một ý kiến bàn về văn học
29 p |
55 |
3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng định lý Thales để tìm lời giải cho các bài toán hình học tọa độ trong mặt phẳng
35 p |
36 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
