Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng phương pháp dạy học theo trạm trong dạy học chủ đề Sóng cơ và giao thoa sóng Vật lí 12 THPT
lượt xem 6
download
Mục đích nghiên cứu sáng kiến "Vận dụng phương pháp dạy học theo trạm trong dạy học chủ đề Sóng cơ và giao thoa sóng Vật lí 12 THPT" nhằm nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về dạy học theo phương pháp dạy học theo trạm để đề xuất quy trình dạy học trong chủ đề “Sóng cơ và giao thoa sóng” Vật lí 12.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng phương pháp dạy học theo trạm trong dạy học chủ đề Sóng cơ và giao thoa sóng Vật lí 12 THPT
- SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI: VẬN DỤNG PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO TRẠM TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “SÓNG CƠ VÀ GIAO THOA SÓNG” VẬT LÍ 12 THPT LĨNH VỰC: VẬT LÍ 1
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN TRƢỜNG THPT ĐÔ LƢƠNG 2 SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐỀ TÀI: VẬN DỤNG PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO TRẠM TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “SÓNG CƠ VÀ GIAO THOA SÓNG” VẬT LÍ 12 THPT LĨNH VỰC: VẬT LÍ Nh m t c gi : Trần Thị Kiều Quý – SĐT: 0975.771.824 Nguyễn Thị Nhƣ Anh – SĐT: 0356.294.317 Lê Thị Mai Sƣơng – SĐT: 0968.687.886 N m th c hi n: 2021-2022 2
- PHẦN I. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Hi n nay, đổi mới gi o dục đang được toàn xã hội quan tâm. Đổi mới về phương ph p dạy học trong đổi mới gi o dục phổ thông theo hướng hi n đại; ph t huy tính tích c c, chủ động, s ng tạo và vận dụng kiến thức; tập trung dạy c ch học, c ch nghĩ, khuyến khích t học, tạo cơ sở để người học cập nhật và đổi mới tri thức, kĩ n ng, ph t triển n ng l c. Bộ Gi o dục và Đào tạo cũng đã xây d ng định hướng chung, tổng qu t về đổi mới phương ph p dạy học các môn học thuộc chương trình gi o dục: tập trung dạy c ch học và rèn luy n n ng l c t học, tạo cơ sở để học tập suốt đời, t cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ n ng, ph t triển n ng l c; khắc phục lối truyền thụ p đặt một chiều, ghi nhớ m y m c; vận dụng c c phương ph p, kỹ thuật dạy học một c ch linh hoạt, s ng tạo, phù hợp với mục tiêu, nội dung gi o dục, đối tượng học sinh và điều ki n cụ thể của mỗi trường. Chương trình gi o dục phổ thông mới được xây d ng theo định hướng tiếp cận n ng l c, phù hợp với xu thế ph t triển chương trình của c c nước tiên tiến, nhằm “ tạo chuyển biến c n b n, toàn di n về chất lượng và hi u qu gi o dục phổ thông; kết hợp dạy chữ, dạy người và định hướng nghề nghi p; g p phần chuyển nền gi o dục ph t triển toàn di n c về phẩm chất và n ng l c, hài hòa trí, đức, thể, mỹ và ph t huy tốt nhất tiềm n ng của mỗi học sinh” (Nghị quyết số 88/2014/QH13 của Quốc hội). Đổi mới phương ph p dạy học là một gi i ph p được xem là then chốt, c tính đột ph cho vi c th c hi n chương trình này. Dạy học chủ đề theo phương ph p dạy học theo trạm là một phương ph p dạy học mở, trong đ học sinh được t l c, s ng tạo, tích c c hoạt động, tham gia gi i quyết c c nhi m vụ học tập; c cơ hội nâng cao n ng l c làm vi c c nhân, làm vi c theo nh m, ph t triển c c n ng l c chung và n ng l c riêng… đặc bi t phương ph p này còn kích thích hứng thú, say mê học tập của người học qua đ ph t triển c c n ng l c của học sinh, nâng cao ý thức học tập suốt đời. Chủ đề “S ng cơ và giao thoa s ng” rất gần gũi với c c em học sinh, nhưng khi khai th c chủ đề kh trừu tượng và nếu biết khai th c n sẽ hấp dẫn. Xuất ph t từ những lý do đã nêu ở trên, chúng tôi chọn đề tài: Vận dụng phương pháp dạy học theo trạm trong dạy học chủ đề “Sóng cơ và giao thoa sóng” Vật lí 12 THPT, với mong muốn g p một phần nhỏ bé vào công cuộc đổi mới phương ph p dạy học, đưa phương ph p tích c c này vào trường THPT. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lý luận và th c tiễn về dạy học theo phương ph p dạy học theo trạm để đề xuất quy trình dạy học trong chủ đề “Sóng cơ và giao thoa sóng” Vật lí 12. 3. Khách thể và đối tƣợng Dạy học theo phương ph p dạy học theo trạm chủ đề “Sóng cơ và giao thoa sóng” Vật lí 12. 4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu 4.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu 3
- Đề tài tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận và th c tiễn của dạy học trạm để đề xuất quy trình vận dụng dạy học trong chủ đề “Sóng cơ và giao thoa sóng” Vật lí 12. 4.2. Giới hạn địa bàn nghiên cứu Đề tài được triển khai nghiên cứu tại trường THPT Đô Lương 2 và c c trường THPT trong huy n. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu S ng kiến kinh nghi m này nghiên cứu những nội dung sau đây: - Lý thuyết về dạy học theo trạm. - Phân tích đặc điểm và mục tiêu dạy học chủ đề “Sóng cơ và giao thoa sóng” Vật lí 12. - Th c trạng t học của học sinh ở trường THPT Đô Lương 2 - Thiết kế tiến trình dạy học theo trạm thông qua chủ đề “Sóng cơ và giao thoa sóng”. - Sử dụng dạy học theo mô hình trạm trong lớp học bồi dưỡng HS giỏi. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu - Nh m phương ph p nghiên cứu lý luận: + Sử dụng c c phương ph p phân tích, tổng hợp, h thống, kh i qu t h a,... c c thông tin, c c v n ki n, tài li u, Nghị quyết của Đ ng, Nhà nước và c c tài li u c liên quan đến đề tài nhằm thiết lập cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu. + Nghiên cứu lý luận về kh n ng t học của học sinh. + Nghiên cứu một số phương ph p dạy học tích c c. + Nghiên cứu phương ph p dạy học theo trạm. + Nghiên cứu chuẩn kiến thức – kĩ n ng, chương trình. - Nh m phương ph p nghiên cứu th c tiễn: + Phương ph p điều tra theo b ng hỏi được th c hi n vi c đ ng phiếu kh o s t ở google form lên các nhóm facebook K54, K55, K56 Trường THPT Đô Lương 2 và một số nh m lớp riêng nhằm tìm hiểu th c trạng t học của HS và ứng dụng phương ph p dạy học tích c c, phương ph p dạy học theo trạm môn Vật lí ở trường THPT. + Phương ph p quan s t c c hoạt động của gi o viên, học sinh trong c c giờ học, điều ki n dạy và học của gi o viên và học sinh. + Nghiên cứu c c s n phẩm của gi o viên và học sinh (gi o n, vở ghi bài, phiếu học tập,...). + Phương ph p thống kê to n học sử dụng để tính to n c c tham số đặc trưng, so s nh kết qu th c nghi m. 7. Đóng góp của đề tài - Về lý luận: Phân tích làm s ng tỏ cơ sở lý luận về dạy học theo trạm. Trong đ bao gồm h thống c c kh i ni m liên quan đến dạy học theo trạm, b n chất, quy trình dạy học chủ đề “Sóng cơ và giao thoa sóng” Vật lí 12. - Về th c tiễn: 4
- + Đề tài g p phần làm rõ th c trạng và ý nghĩa của hoạt động t học của học sinh và ứng dụng phương ph p dạy học tích c c, phương ph p dạy học theo trạm môn Vật lí ở trường THPT. + Đề xuất quy trình vận dụng dạy học theo trạm, hình thức tổ chức dạy học nhằm ph t huy n ng l c chung và n ng l c chuyên bi t môn Vật lí cho học sinh phù hợp với chương trình dạy học hi n nay. + Thiết kế bài dạy phần S ng cơ và giao thoa s ng theo quy trình dạy học theo trạm phù hợp với đối tượng người học. 5
- PHẦN II. NỘI DUNG 1. Cơ sở lý luận 1.1. Năng lực chung và năng lực chuyên biệt môn Vật lí 1.1.1. Năng lực chung N ng l c chung là những n ng l c cơ b n, thiết yếu hoặc cốt lõi, làm nền t ng cho mọi hoạt động của con người trong cuộc sống và lao động nghề nghi p. N ng l c chung cho học sinh bao gồm: n ng l c t chủ và t học, n ng l c giao tiếp và hợp t c, n ng l c gi i quyết vấn đề và s ng tạo. C c n ng l c này được hình thành và ph t triển d a trên b n n ng di truyền của con người, qu trình gi o dục và tr i nghi m trong cuộc sống, đ p ứng yêu cầu của nhiều loại hình hoạt động khác nhau. 1.1.2. Năng lực chuyên biệt N ng l c chuyên bi t là những n ng l c được hình thành và ph t triển trên cơ sở c c n ng l c chung theo định hướng chuyên sâu, riêng bi t trong c c loại hình hoạt động, công vi c hoặc tình huống, môi trường đặc thù, cần thiết cho những hoạt động chuyên bi t, đ p ứng yêu cầu hạn hẹp hơn của một hoạt động như to n học, âm nhạc, mĩ thuật, thể thao…N ng l c chuyên bi t được hình thành và ph t triển thông qua c c môn học, hoạt động gi o dục; n ng l c chuyên bi t vừa là mục tiêu, vừa là “đơn vị thao t c” trong c c hoạt động dạy học, gi o dục g p phần hình thành và ph t triển c c n ng l c chung. Các n ng l c chuyên bi t của môn học vật lí cấp THPT bao gồm: - N ng l c liên quan đến sử dụng kiến thức vật lí. HS c thể: + Trình bày được kiến thức về c c hi n tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ b n, c c phép đo, c c hằng số vật lí. + Trình bày được mối quan h giữa c c kiến thức vật lí. + Sử dụng được kiến thức vật lí để th c hi n c c nhi m vụ học tập. + Vận dụng (gi i thích, d đo n, tính to n, đề ra gi i ph p, đ nh gi gi i ph p …) kiến thức vật lí vào c c tình huống th c tiễn. - N ng l c về phương ph p (tập trung vào n ng l c th c nghi m và n ng l c mô hình hóa). HS c thể: + Đặt ra những câu hỏi về một s ki n vật lí. + Mô t được c c hi n tượng t nhiên bằng ngôn ngữ vật lí và chỉ ra c c quy luật vật lí trong hi n tượng đ . - Thu thập, đ nh gi , l a chọn và xử lí thông tin từ c c nguồn kh c nhau để gi i quyết vấn đề trong học tập vật lí. + Vận dụng s tương t và c c mô hình để xây d ng kiến thức vật lí. + L a chọn và sử dụng c c công cụ to n học phù hợp trong học tập vật lí. + Chỉ ra được điều ki n lí tưởng của hi n tượng vật lí. + Đề xuất được gi thuyết; suy ra c c h qu c thể kiểm tra được. + X c định mục đích, đề xuất phương n, lắp r p, tiến hành xử lí kết qu thí nghi m và rút ra nhận xét. + Bi n luận tính đúng đắn của kết qu thí nghi m và tính đúng đắn c c kết luận được kh i qu t h a từ kết qu thí nghi m này. 6
- - N ng l c trao đổi thông tin. HS c thể: + Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và c c c ch diễn t đặc thù của vật lí. + Phân bi t được những mô t c c hi n tượng t nhiên bằng ngôn ngữ đời sống và ngôn ngữ vật lí (chuyên ngành ). + L a chọn, đ nh gi được c c nguồn thông tin kh c nhau. + Mô t được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của c c thiết bị kĩ thuật, công ngh . + Ghi lại được c c kết qu từ c c hoạt động học tập vật lí của mình (nghe gi ng, tìm kiếm thông tin, thí nghi m, làm vi c nh m…). + Trình bày c c kết qu từ c c hoạt động học tập vật lí của mình (nghe gi ng, tìm kiếm thông tin, thí nghi m, làm vi c nh m… ) một c ch phù hợp. + Th o luận được kết qu công vi c của mình và những vấn đề liên quan dưới g c nhìn vật lí. + Tham gia hoạt động nh m trong học tập vật lí. - N ng l c liên quan đến c nhân. HS c thể: + X c định được trình độ hi n c về kiến thức, kĩ n ng, th i độ của c nhân trong học tập vật lí. + Lập kế hoạch và th c hi n được kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập vật lí nhằm nâng cao trình độ b n thân. + Chỉ ra được vai trò (cơ hội) và hạn chế của c c quan điểm vật lí đối trong c c trường hợp cụ thể trong môn Vật lí và ngoài môn Vật lí. + So s nh và đ nh gi được (dưới khía cạnh vật lí) c c gi i ph p kĩ thuật kh c nhau về mặt kinh tế, xã hội và môi trường. + Sử dụng được kiến thức vật lí để đ nh gi và c nh b o mức độ an toàn của thí nghi m, của c c vấn đề trong cuộc sống và của c c công ngh hi n đại. + Nhận ra được nh hưởng vật lí lên c c mối quan h xã hội và lịch sử. 1.2. Cơ sở lí luận của dạy học chủ đề 1.2.1. Thế nào là dạy học theo chủ đề Dạy học theo chủ đề là hình thức tìm tòi những kh i ni m, tư tưởng, đơn vị kiến thức, nội dung bài học, chủ đề… c s giao thoa, tương đồng lẫn nhau, d a trên cơ sở c c mối liên h về lí luận và th c tiễn được đề cập đến trong c c môn học hoặc c c hợp phần của môn học làm thành nội dung học trong một chủ đề c ý nghĩa hơn, th c tế hơn, nhờ đ học sinh c thể t hoạt động nhiều hơn để tìm ra kiến thức và vận dụng vào th c tiễn. Chủ đề dạy học được xây d ng theo một trong c c định hướng sau đây: - Chủ đề đơn môn: Là c c chủ đề được xây d ng bằng c ch cấu trúc lại nội dung kiến thức theo môn học trên cơ sở nghiên cứu chương trình s ch gi o khoa hi n hành đ m b o yêu cầu về c c kiến thức, kĩ n ng, th i độ, n ng l c. - Chủ đề liên môn: Bao gồm c c nội dung dạy học gần giống nhau, có liên quan chặt chẽ với nhau trong c c môn học của chương trình hi n hành, biên soạn thành chủ đề liên môn. 1.2.2. Tiến trình dạy học theo chủ đề 7
- Theo Công v n số 5555/BGDĐT-GDTrH của Bộ GD và ĐT ngày 08-10- 2014, tiến trình dạy học theo chủ đề được th c hi n qua 5 bước bao gồm: Bước 1: Xây d ng chuyên đề dạy học. Bước 2: Biên soạn câu hỏi / bài tập. Bước 3: Thiết kế tiến trình dạy học. Bước 4: Tổ chức dạy học và d giờ. Bước 5: Phân tích, rút kinh nghi m bài học. 1.3. Cơ sở lí luận của phƣơng pháp dạy học theo trạm Xuất ph t từ qu trình tổ chức dạy học, chúng tôi nhận thấy trong dạy học không c phương ph p tối ưu, chỉ c phương ph p phù hợp với đối tượng, hoàn c nh th c tế. Vi c phân h a trong dạy học theo trạm kh là linh hoạt, đa dạng. C thể th c hi n phân h a theo nội dung bằng c ch xây d ng những trạm t chọn với mức độ kh dễ kh c nhau. Cũng c thể tổ chức dạy học theo trạm với s phân h a về mức độ hướng dẫn cụ thể, chi tiết hay là kh i qu t, định hướng chung thông qua h thống phiếu trợ giúp. Để ph t huy hi u qu tối đa, người gi o viên cần biết khéo léo p dụng và phối hợp c c phương ph p một c ch hợp lí. Trong phạm vi đề tài, chúng tôi đã ứng dụng phương ph p dạy học theo trạm kết hợp một số kỹ thuật dạy học tích c c khác để dạy học chủ đề “S ng cơ và giao thoa s ng”. Đây là phương ph p còn ít được p dụng trong th c tiễn ở c c trường THPT hi n nay. 1.3.1. Phương pháp dạy học theo trạm - Kh i ni m: Dạy học theo trạm (Learning station; hay Circuit training) là một phương ph p tổ chức hoạt động học tập trong đ học sinh t l c, chủ động th c hi n lần lượt những nhi m vụ độc lập kh c nhau tại c c vị trí x c định trong hoặc ngoài không gian lớp học. Ta cũng c thể hiểu dạy học theo trạm là c ch thức tổ chức dạy học đặt dấu nhấn vào vi c tổ chức nội dung dạy học thành từng nhi m vụ nhận thức độc lập của c c nh m HS kh c nhau. HS c thể th c hi n nhi m vụ theo cặp, theo nh m hoặc hoạt động c nhân theo một thứ t linh hoạt… HS c thể bắt đầu từ một nhi m vụ tại một trạm bất kì. - Phân loại trạm học tập: C rất nhiều c ch phân loại c c trạm học tập như: phân loại theo vị trí, phân loại theo c c pha xây d ng kiến thức, phân loại theo mức độ yêu cầu của nhi m vụ, phân loại theo phương ti n, phân loại theo vai trò c c trạm, theo hình thức làm vi c. Xét về mặt hình thức, người ta chia thành một số hình thức học tập vòng tròn như sau: * Vòng tròn học tập đ ng: - Định trước chuỗi c c trạm học tập. - Thứ t hoạt động tại c c trạm đã được sắp xếp cố định. - Luôn bắt đầu từ một trạm và kết thúc tại một trạm định trước. 8
- Hình 1.1. Vòng tròn học tập đóng * Vòng tròn học tập mở: - T do l a chọn thứ t hoạt động tại c c trạm. - C thể bắt đầu hay kết thúc tại một trạm bất kì nào đ . Hình 1.2. Vòng tròn học tập mở * Vòng tròn học tập kép: - C hai vòng tròn học tập được bố trí song song với nhau. - C c trạm bắt buộc được bố trí ở vòng ngoài. - C c trạm bổ sung cho trạm bắt buộc, được bố trí ở vòng trong. Hình 1.3. Vòng tròn học tập kép Xét về mặt nội dung, người ta chia dạy học theo trạm thành hai nhóm chính: 9
- + Nh m 1: Trạm bắt buộc là h thống c c trạm c nội dung kiến thức bắt buộc, trọng tâm của bài học. Sau khi hoàn thành c c trạm này sẽ hình thành cho học sinh những kiến thức và kĩ n ng cơ b n mà bài học yêu cầu. + Nh m 2: Trạm t chọn là nh m trạm học sinh c thể l a chọn c c trạm c mức độ kh – dễ kh c nhau để làm hoặc c thể làm hết tất c c c trạm t chọn nếu c đủ thời gian và trình độ, tuy nhiên người dạy cần ph i quy định cho người học th c hi n đủ số lượng trạm theo quy định. C c trạm này thường c nội dung mở, vui để tạo hứng thú cho người học. Trong phương ph p tổ chức dạy học theo trạm, học sinh làm vi c c nhân, theo cặp hoặc theo nh m để th c hi n c c nhi m vụ kh c nhau ở c c trạm về một nội dung kiến thức x c định. C c nhi m vụ nhận thức ở mỗi trạm cần c tính tương đối độc lập với nhau, sao cho người học c thể bắt đầu từ một trạm bất kì. Sau khi hoàn thành trạm đ học sinh sẽ chuyển sang một trạm bất kì còn lại. Ngoài ra, cũng c thể tổ chức c c trạm học tập theo 1 vòng tròn để đ m b o trật t tiết học, vì vậy phương ph p này còn gọi là dạy học theo vòng tròn (Circuit training). Hình 1.4. Sơ đồ vòng tròn học tập Hình 1.5. Sơ đồ vòng tròn học tập có các trạm tự chọn - Nguyên tắc th c hi n dạy học một chủ đề theo phương ph p trạm Để tạo được s hứng thú, say mê học tập, từ đ thu được kết qu cao trong qu trình khi tổ chức dạy học theo trạm thì vi c thiết kế nội dung c c trạm học tập sao cho thu hút được s chú ý của học sinh là điều vô cùng quan trọng. Vì vậy, khi xây d ng h thống c c trạm học tập cần ph i tuân theo c c quy tắc sau: + Nhi m vụ học tập ở c c trạm ph i tương đối độc lập với nhau sao cho từng nh m học sinh c thể chọn nhi m vụ ở một trạm bất kì làm trạm xuất ph t và sau khi hoàn thành nhi m vụ ở trạm này, c c nh m học sinh vào bất kì trạm nào theo sở thích nếu trạm đ hi n tại chưa c nh m kh c th c hi n. Nếu một bài c nhiều nội dung, ta c thể chia thành nhiều trạm học tập, sao cho mỗi trạm c c c nhi m vụ học tập là độc lập với nhau. Chúng ta cũng c thể tổ chức dạy học theo trạm cho nhiều bài cùng một lúc trong nhiều tiết học. 10
- + Nhi m vụ ở c c trạm ph i hấp dẫn, rõ ràng, phù hợp với n ng l c của học sinh. Đồng thời, c c nhi m vụ này cũng c t c dụng phân h a được học sinh. Thời gian dành cho mỗi trạm phụ thuộc vào nội dung công vi c ở từng trạm nhưng ph i đ m b o được thời gian của tiết học. + C c trạm c thí nghi m hoặc c c thiết bị hỗ trợ thì thí nghi m hoặc c c thiết bị hỗ trợ ph i đơn gi n, dễ thao t c phù hợp với thí nghi m của học sinh, gi i thích được hi n tượng t nhiên hoặc tìm hiểu được ứng dụng để tạo được s hứng thú và s say mê học tập của học sinh. + Số lượng c c trạm không nên qu nhiều c thể tạo ra s nhàm ch n và m t mỏi cho học sinh. Vì vậy, khi tổ chức dạy học theo trạm, cần thiết kế một h thống c c trạm học tập với số lượng vừa ph i thì mới tạo ra được s thích thú cho học sinh, c như vậy kết qu học tập mới kh quan. + Ngoài c c nhi m vụ bắt buộc, ta cần ph i xây d ng c c trạm với c c nhi m vụ t chọn với mức độ kh – dễ kh c nhau để c bi t h a n ng l c của học sinh, đồng thời tr nh được s ùn tắc trong qu trình th c hi n nhi m ở c c trạm, tạo hứng thú cho c c em trong học tập. + Gi o viên nên cung cấp đ p n hoặc h thống trợ giúp tương ứng với c c nhi m vụ mà từng nh m đang th c hi n để học sinh t kiểm tra và đ nh gi kết qu của b n thân và của nh m. + C c học sinh ph i được ph t phiếu học tập tương ứng với trạm mà nh m đang th c hi n để tối ưu h a thời gian làm vi c của từng c nhân và từng nh m. + Trước khi tổ chức dạy học, gi o viên cần ph i sinh hoạt để thống nhất với học sinh nội quy làm vi c, hình thức đ nh gi kết qu hoàn thành nhi m vụ của c nhân cũng như của nh m. - Quy trình tổ chức dạy học theo trạm Để tổ chức một chủ đề dạy học p dụng dạy học theo trạm, gi o viên cần th c hi n theo c c vấn đề sau: + Giai đoạn 1: Chọn nội dung, x c định sơ bộ c c trạm, tên trạm. + Giai đoạn 2: Thiết kế kế hoạch bài học. Thiết kế kế hoạch bài học gồm c c bước cụ thể sau: Bước 1. Xác định mục tiêu bài học. Bước 2. Chuẩn bị các phương tiện dạy học. Bước 3. Thiết kế nhiệm vụ các trạm. Đây là bước rất quan trọng trong dạy học theo trạm. Nhi m vụ ở mỗi trạm được thiết kế dạng phiếu học tập với c c nội dung cụ thể: mục tiêu của trạm; phương ti n, đồ dùng; phương ph p và hình thức làm vi c; thời gian tối đa; c c nhi m vụ cụ thể; yêu cầu kết qu và trình bày. - Bước 4: Thiết kế hỗ trợ các trạm. - Bước 5: Thiết kế tiến trình dạy học cụ thể. Bao gồm c c hoạt động cụ thể là: Bố trí sơ đồ không gian c c g c học tập, giao nhi m vụ học tập, lập c c nh m học tập, tổ chức học tập tại c c g c, hoạt động đ nh gi và x c nhận kiến thức, vận dụng kiến thức. 11
- + Giai đoạn 3. Th c hi n dạy học (tổ chức dạy học trên lớp). Bước 1. Thống nhất nội quy học tập theo trạm. Gi o viên giới thi u kh i qu t nội dung chủ đề và nội dung học tập ở c c trạm, số lượng c c trạm. Giới thi u phiếu học tập – phiếu hỗ trợ và c ch làm vi c trên c c phiếu học tập… Bước 2. Chia nhóm. Đây là công vi c đơn gi n nhưng lại rất quan trọng, n nh hưởng tr c tiếp đến kết qu của qu trình học tập. Tùy thuộc vào mức độ kh – dễ của kiến thức, thời gian, mà gi o viên c thể cho học sinh t chia nh m theo sở thích hoặc gi o viên t chia nh m để vi c học được thuận lợi và tr nh mất nhiều thời gian. Bước 3. Tổ chức cho các cá nhân, các nhóm làm việc. Học sinh c thể làm vi c c nhân, theo cặp hay theo nh m tùy theo yêu cầu nhi m vụ học tập ở mỗi trạm. Bước này gi o viên quan s t và trợ giúp cho học sinh khi gặp ph i kh kh n trong qu trình gi i quyết c c nhi m vụ học tập. Bước 4. Tổng kết kết quả học tập. Sau khi c c nh m đã hoàn thành nhi m vụ c c trạm theo thời gian quy định, từng nh m cử đại di n trình bày kết qu trạm cuối cùng mà nh m vừa hoàn thành trước lớp. Sau khi một nh m lên trình bày kết qu ở từng trạm hoàn thành, c c nh m còn lại nhận xét, đ nh gi kết qu của nh m vừa b o c o. Khi c c nh m đã b o c o xong, gi o viên trình chiếu đ p n cho từng trạm, c c nh m trao đổi phiếu học tập cho nhau để đ nh gi kết qu hoàn thành nhi m vụ của c c nh m ở từng trạm, trên cơ sở đ c c đ nh gi – cho điểm c c nh m kh c đối với tiêu chí: đ nh gi phiếu học tập. 2. Thực trạng của vấn đề Th c trạng t học của học sinh, ứng dụng phương ph p dạy học tích c c n i chung và phương ph p dạy học theo Trạm n i riêng trong dạy học môn Vật lí ở trường THPT. Để tìm hiểu th c trạng hoạt động t học của HS ở một số trường THPT tỉnh Ngh an, chúng tôi đã tiến hành kh o s t toàn bộ HS của trường THPT…. Phiếu kh o s t được trình bày ở mục phụ lục 1. 2.1. Thực trạng hoạt động tự học của HS Vi c hình thành n ng l c cho học sinh chủ yếu thông qua tiến hành c c tiết lên lớp. Trong qu trình dạy học, gi o viên kết hợp nhiều phương ph p, sử dụng c c thiết bị dạy học hi n c hoặc t làm, vận dụng công ngh thông tin để làm phong phú cho bài gi ng. Để hoàn thành nhi m vụ, c c nh m học sinh chủ yếu d a vào s ch gi o khoa, s ch tham kh o, tài li u truy cập internet để tìm kiếm thông tin lí thuyết, hình nh,…Những c ch thức tổ chức đ đã g p phần giúp học sinh rèn luy n được nhiều kỹ n ng là tiền đề cho vi c hình thành những n ng l c chung và n ng l c chuyên bi t của học sinh. Tuy nhiên, th c trạng vi c dạy và học Vật lí trong nhà trường phổ thông n i chung, trường THPT…n i riêng vẫn còn những tồn tại là: nội dung bài học khô khan, kiến thức trừu tượng, nặng về lí thuyết, nhưng s gắn liền với th c tiễn còn ít, c c gi o viên p dụng phương ph p dạy học tích c c vào dạy đại trà còn chưa nhiều. 12
- Chúng tôi đã tiến hành kh o s t hoạt động t học của học sinh trường THPT Đô Lương 2 qua link https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSeDFzP7OMF- 6i0cAoP6eEVhtsIM7U9OSCscHKHhgifuFAtjrA/viewform và kết qu thu được của 1125 học sinh như sau: B ng 2.1: Kết qu t đ nh gi kĩ n ng t học của b n thân STT Kĩ n ng Mức độ Tốt Khá Chưa tốt 1 Kĩ n ng nghe gi ng và 103 387 635 ghi chép 2 Kĩ n ng hoạt động nh m 91 143 891 3 Kĩ n ng trình bày, ph t 100 167 858 biểu ý kiến trước lớp 4 Sử dụng CNTT trao đổi 87 123 915 với bạn bè và GV 5 Kĩ n ng kiểm tra, đ nh 62 64 909 gi trong học tập.. 6 Kĩ n ng khai th c tài li u 83 43 999 học tập bằng phương ti n CNTT 7 Kĩ n ng lập kế hoạch học 87 59 979 tập (Theo nguồn khảo sát google form) Từ kết qu kh o s t được, c thể thấy rằng hoạt động học tập của HS rất thụ động, nhiều HS chưa c hoặc yếu kĩ n ng t học, đặc bi t 88,8% HS chưa c kĩ n ng khai th c tài li u học tập bằng phương ti n CNTT; 80,8% HS cho rằng mình chưa c kĩ n ng t kiểm tra đ nh gi kết qu học tập; 87% HS chưa c kĩ n ng lập kế hoạch học tập. Chỉ c 43,6% HS nắm được kĩ n ng nghe gi ng, ghi chép nhưng ở mức độ chưa cao. 2.2. Ứng dụng phƣơng pháp dạy học tích cực môn Vật lí ở trƣờng THPT Th c tiễn dạy học c c môn Vật lí ở trường THPT n i chung, môn Vật lí ở trường THPT Đô Lương 2 nói riêng, vi c hình thành n ng l c cho học sinh chủ yếu thông qua tiến hành c c tiết lên lớp. Nhiều HS đã c ý thức ph i t học và nhận rõ tầm quan trọng của t học. Tuy nhiên, c c em chưa biết c ch t học như thế nào là hi u qu . GV cần c c c bi n ph p định hướng, hướng dẫn cho HS, rèn luy n cho c c em c c n ng l c t học cần thiết. Trong qu trình dạy học, gi o viên kết hợp nhiều phương ph p, sử dụng c c thiết bị dạy học hi n c hoặc t làm, vận dụng CNTT để làm phong phú cho bài gi ng. Để hoàn thành nhi m vụ, các nhóm học sinh chủ yếu d a vào s ch gi o khoa, s ch tham kh o, truy cập internet để tìm kiếm thông tin lí thuyết, hình nh,…sau đ b o c o trước lớp. Những c ch thức tổ chức đ đã g p phần giúp học sinh rèn luy n được nhiều kỹ n ng là tiền đề cho vi c hình thành những n ng l c chung và n ng l c chuyên bi t của học sinh. Các 13
- gi o viên ở trường chúng tôi đã vận dụng một số phương ph p dạy học tích c c môn Vật lí như: + Vấn đ p + Dạy học ph t hi n và gi i quyết vấn đề + Dạy học theo nh m + Dạy học d n… Tuy nhiên, th c trạng vi c dạy và học Vật lí trong nhà trường phổ thông n i chung, trường THPT Đô Lương 2 n i riêng vẫn còn những tồn tại là: nội dung bài học tương đối khô khan, kiến thức trừu tượng, nặng về lí thuyết, s gắn liền với th c tiễn chưa nhiều, thời gian để hướng dẫn HS th c hành, th c tế còn ít. Các gi o viên p dụng phương ph p dạy học tích c c vào dạy đại trà còn chưa nhiều . 2.3. Ứng dụng phƣơng pháp dạy học theo Trạm môn Vật lí ở trƣờng THPT Dạy học chủ đề theo phương ph p trạm trong môn Vật lí là phương ph p dạy học để người học chủ động làm vi c với c c trạm kiến thức độc lập, học sinh c thể làm vi c c nhân hoặc theo cặp hoặc theo nh m. Như vậy, học sinh không chỉ t mình lĩnh hội c c kiến thức mà còn rèn luy n cho học sinh c c kĩ n ng, hình thành c c n ng l c chuyên bi t cần thiết để ph t triển b n thân trong tương lai. Phương ph p dạy học theo trạm xuất hi n từ đầu thế kỉ XX dưới dạng sơ khai. N chính thức được sử dụng như một hình thức dạy học bởi hai người là Morgan và Damson trong giờ học thể dục. Tại đ hai ông đã xây d ng một vòng tròn luy n tập giúp học sinh nâng cao thể l c và thành tích c nhân khi thi đấu. Trong dạy học hi n đại phương ph p dạy học theo trạm đã được sử dụng cho c c môn học ở trường PT và đã cho thấy hi u qủa rõ r t của n . Ở Vi t Nam, dạy học theo trạm đã được nghiên cứu và ứng dụng trong dạy học vật lí từ n m 2009 tại Đại học Sư phạm Hà Nội và đã c một số đề tài luận n thạc sỹ, tiến sỹ về phương ph p dạy học theo trạm và đã c kết qu kh quan. Tuy nhiên, phương ph p này vẫn chưa được nhiều gi o viên phổ thông vận dụng để dạy ở trường THPT. Trước khi th c hi n đề tài, chúng tôi đã tiến hành kh o s t đồng nghi p tại trường THPT Đô Lương 2 về quan điểm sử dụng phương ph p dạy học tích c c theo trạm vào c c chủ đề. Kết qu thu được như sau: B ng 2.3: Kết qu điều tra quan điểm của gi o viên trong vi c thiết kế dạy học một chủ đề theo phương ph p Trạm. Mức độ cần Rất cần thiết Cần thiết Không cần Phân vân thiết thiết Số GV/ tổng 1/10 2/10 3/10 4/10 số GV được tham kh o Tỉ l % 10% 20% 30% 40% (Theo nguồn phiếu điều tra ) 14
- Qua vi c kh o s t, chúng tôi nhận thấy một th c tế rằng, vi c p dụng phương ph p dạy học theo trạm vào dạy học chủ đề còn rất ít và thiếu c c tư li u để giúp GV nghiên cứu và vận dụng. Từ những cơ sở nêu trên, với vai trò là GV Vật lí chúng tôi đã cố gắng nghiên cứu lí luận và vận dụng c c phương ph p dạy học tích c c phù hợp với từng nội dung, từng chương, từng bài để giúp học sinh ph t huy tính tích c c, n ng động, s ng tạo, rèn luy n kĩ n ng, ph t triển n ng l c và khơi dậy niềm hứng thú và say mê với môn Vật lí – môn học mà HS xem là khó và trừu tượng. 3. T chức thực hiện chủ đề “Sóng cơ và giao thoa sóng” theo phƣơng pháp Trạm. 3.1. ác định mạch i n thức chủ đề - S ng cơ và s tryền s ng cơ. - Giao thoa s ng. - S ng dừng. - Đặc trưng vật lí của âm. - Đặc trưng sinh lí của âm. .1.1. ác bài iến th c liên qu n đư c s p ếp thành chủ đề “Sóng cơ và gi o tho Sóng” Bài 7: S ng cơ và s tryền s ng cơ. Bài 8: Giao thoa s ng. Bài 9: S ng dừng. Bài 10: Đặc trưng vật lí của âm (T học c hướng dẫn). Bài 11: Đặc trưng sinh lí của âm (T học c hướng dẫn). .1. . u tr c logic n i dung chủ đề D a vào nội dung s ch gi o khoa, s ch gi o viên, chuẩn kiến thức kĩ n ng vật lí 12, hướng dẫn gi m t i chương trình của Bộ gi o dục và phân phối chương trình của tổ chuyên môn xây d ng, mạch logic của kiến thức và quy luật của khoa học từ th c nghi m đến kiến thức, chúng tôi x c định được mạch kiến thức như sau: - Kh i qu t về s ng cơ và s truyền s ng cơ + Kh i ni m s ng cơ. + C c đặc trưng của một s ng hình sin. + Phương trình s ng. - Hi n tượng giao thoa s ng + Hi n tượng giao thoa s ng. + Điều ki n c c đại, c c tiểu giao thoa. - ng dụng giao thoa trong s ng dừng. + S ph n xạ của s ng. + S ng dừng. - S ng âm + Đặc trưng vật lí của âm. + Đặc trưng sinh lí của âm. .1. .Th i lư ng. - Bốn tiết theo phân phối chương trình. 15
- 3.2. Mục tiêu chủ đề . .1. iến th c - Ph t biểu được c c định nghĩa về s ng cơ, s ng dọc, s ng ngang và nêu được ví dụ về s ng dọc, s ng ngang. - Ph t biểu được c c định nghĩa về tốc độ truyền s ng, bước s ng, tần số s ng, biên độ s ng và n ng lượng s ng. - Hiểu được b n chất của qu trình truyền s ng là truyền pha dao động và truyền n ng lượng. - Hiểu được tính tuần hoàn theo thời gian và trong không gian của s ng. - Hiểu được vai trò của s ng cơ trong đời sống. - Mô t được hi n tượng giao thoa của hai sóng mặt nước và nêu được c c điều ki n để có s giao thoa của hai sóng. - Viết được công thức biên độ dao động của một điểm trong vùng giao thoa. - Viết được công thức x c định vị trí của c c đại và c c tiểu giao thoa. - Mô t được hi n tượng sóng dừng trên một sợi dây và nêu được điều ki n để có sóng dừng khi đ . - Gi i thích được hi n tượng sóng dừng. - Viết được công thức x c định vị trí các nút và các bụng trên một sợi dây trong trường hợp dây c hai đầu cố định và dây có một đầu cố định, một đầu t do. - Nêu được điều ki n để có sóng dừng trong 2 trường hợp trên. - Nắm được phương ph p gi i các bài toán sóng dừng trên dây. - Lấy ví dụ về sóng dừng dây, sóng dừng trong ống sáo. - Nắm được các khái ni m: sóng âm, nguồn âm, âm nghe được, hạ âm, siêu âm. - Nêu được ví dụ về c c môi trường truyền âm khác nhau. - Nắm được ba đặc trưng vật lý của âm là: tần số âm, cường độ âm, mức cường độ âm, đồ thị dao động âm, các khái ni m âm cơ b n và họa âm. - Nêu được ba đặc trưng sinh lí của âm là: độ cao, độ to và âm sắc. - Nêu được ba đặc trưng vật lí của âm tương ứng với ba đặc trưng sinh lí của âm. . . . năng - Viết được phương trình s ng tại một điểm bất k . - Viết được phương trình giao thoa s ng. - Viết được công thức x c định vị trí của c c đại và c c tiểu giao thoa. - Viết được công thức x c định vị trí c c nút và c c bụng trên sợi dây trong trường hợp hai đầu cố định và sợi dây c một đầu cố định một đầu t do. - Vận dụng được công thức để gi i được c c bài to n đơn gi n về s ng cơ, giao thoa s ng, s ng dừng, sóng âm. - Vận dụng công thức s ng âm để gi i một số bài tập. . . . Thái đ - Học sinh c th i độ học tập tích c c t gi c. - Học sinh nhận thức được tầm quan trọng của hi n tượng giao thoa s ng, sóng âm trong t nhiên, trong cuộc sống hàng ngày. - Học sinh yêu thích khoa học, yêu thích thiên nhiên. . .4. ác năng lực cần hướng tới 3.2.4.1. Năng lực chuyên biệt * N ng l c nhận thức 16
- - Hiểu được b n chất của qu trình truyền s ng là truyền pha dao động và truyền n ng lượng. - Hiểu được tính tuần hoàn theo thời gian và trong không gian của s ng. - Hiểu được vai trò của s ng cơ trong đời sống. - Mô t được hi n tượng giao thoa của hai sóng mặt nước và nêu được c c điều ki n để có s giao thoa của hai sóng. - Viết được công thức biên độ dao động của một điểm trong vùng giao thoa. - Viết được công thức x c định vị trí của c c đại và c c tiểu giao thoa. - Mô t được hi n tượng sóng dừng trên một sợi dây và nêu được điều ki n để có sóng dừng khi đ . - Gi i thích được hi n tượng sóng dừng. - Viết được công thức x c định vị trí các nút và các bụng trên một sợi dây trong trường hợp dây c hai đầu cố định và dây có một đầu cố định, một đầu t do. - Nêu được điều ki n để có sóng dừng trong 2 trường hợp trên. - Lấy ví dụ về sóng dừng dây, sóng dừng trong ống sáo. - Nắm được các khái ni m: sóng âm, nguồn âm, âm nghe được, hạ âm, siêu âm. - Nêu được ví dụ về c c môi trường truyền âm khác nhau. - Nắm được ba đặc trưng vật lý của âm là: tần số âm, cường độ âm, mức cường độ âm, đồ thị dao động âm, các khái ni m âm cơ b n và họa âm. - Nêu được ba đặc trưng sinh lí của âm là: độ cao, độ to và âm sắc. - Nêu được ba đặc trưng vật lí của âm tương ứng với ba đặc trưng sinh lí của âm. * Tìm hiểu thế giới sống - Đề xuất và đặt ra được c c câu hỏi liên quan đến vấn đề s ng cơ, giao thoa s ng, s ng dừng, s ng âm, hộp cộng hưởng c vai trò như thế nào đối với nguồn âm… - Lập và th c hi n kế hoạch hoạt động của nh m, của c nhân về c c vấn đề chủ đề yêu cầu khi th c hi n bài tập ở c c trạm trong chủ đề. - Viết được b o c o ,trình bày và ph n bi n c c vấn đề của chủ đề “Sóng cơ và giao thoa Sóng” một c ch thuyết phục. * Vận dụng c c kiến thức đã học - Vận dụng c c kiến thức đã học về “S ng cơ và giao thoa s ng” để gi i thích được một số hi n tượng trong t nhiên và trong đời sống hằng ngày. - Đề xuất và đưa ra được c c bi n ph p ph t hi n s ng thần động đất do một số loài vật c m nhận được s ng hạ âm như voi, chim bồ câu… - Th c hi n được c c nội dung th c hành liên quan. 3.2.4.2. Năng lực chung * N ng l c gi i quyết vấn đề và s ng tạo. - Nhận biết và gi i thích được các hi n tượng: s ng địa chấn, động đất, sóng âm thanh, hoạt động của các loại đàn, s o… - Trình bày được định nghĩa s ng cơ học, sóng ngang, sóng dọc. - Nêu được điều ki n giao thoa sóng. - Nêu được thế nào là c c đại, c c tiểu giao thoa. - Nêu được định nghĩa s ng dừng. - Nêu được bụng sóng, nút sóng, bó sóng là gì. * N ng l c t học và t chủ - T lập được kế hoạch học tập chủ đề. 17
- - Tìm kiếm tư li u, l a chọn những tư li u phù hợp. - Đọc hiểu s ch gi o khoa, c c nguồn tài li u kh c, h thống lại kiến thức cơ b n. - T tiến hành kh o s t th c tế c c dụng cụ âm nhạc: đàn, s o … * N ng l c giao tiếp và hợp t c - Hoạt động nh m, th o luận thống nhất, báo cáo. -Trao đổi, giao tiếp để thu thập thông tin tại địa phương. - Hợp t c với nhau trong qu trình th c hi n c c nhi m vụ được giao cho nh m. * N ng l c nghiên cứu khoa học - T tiến hành c c thí nghi m về giao thoa. - T tìm hiểu cấu trúc và hoạt động của c c dụng cụ âm nhạc. - T tìm hiểu phổ của c c nguồn nhạc âm. 3.3. ây dựng bảng mô tả mức độ yêu cầu chuẩn i n thức, ỹ năng và các năng lực hình thành VẬN CÁC NĂNG LỰC NHẬN THÔNG VẬN NỘI DUNG DỤNG CẦN HƢỚNG TỚI BIẾT HIỂU DỤNG CAO 1. Sóng -Trình - Mô t - Chỉ rõ - Gi i - N ng l c nghiên cơ bày được b n trong thích được cứu khoa học. được chất quá quá một số - N ng l c giao sóng trình trình hi n tiếp và hợp t c. cơ truyền truyền tượng - N ng l c t học học, sóng. sóng sóng trong và t chủ. sóng - Mô t n ng t nhiên - N ng l c nhận dọc và tính tuần lượng thức vật lí. sóng hoàn của không - N ng l c tìm ngang sóng trong bị mất hiểu thế giới sống. không gian đi, biên - N ng l c vận và theo độ của dụng c c kiến thức Sóng thời gian. tất c đã học. cơ và các sự phần tử truyền đều như sóng nhau. cơ 2. Các -Nhận - Viết được - Dùng - Vận - N ng l c nhận đặc biết phương các dụng kiến thức. trưng được trình liên công thức sóng - N ng l c nghiên của các h giữa thức cơ gi i cứu khoa học. một đại vận tốc, liên h thích các - N ng l c giao sóng lượng chu kì, vận tốc, hi n tiếp và hợp t c. hình đặc bước sóng. chu k , tượng: - N ng l c t học sin. trưng - Viết được bước s ng địa và t chủ. của phương s ng để chấn, - N ng l c nhận sóng trình liên gi i một động đất, thức vật lí. hình h giữa số bài sóng âm - N ng l c vận sin. vận tốc, tập dễ. thanh… dụng c c kiến thức 18
- chu kì, đã học. bước sóng. - Viết được công thức x c định tần số của sóng dừng trong hai trường hợp. 3. -Viết - Từ - Nhìn - D a vào - N ng l c gi i Phươn được phương được độ l ch quyết vấn đề và g trình phươn trình sóng phương pha để tìm sáng tạo. sóng g trình thấy được truyền c c điểm - N ng l c nghiên sóng s phụ sóng và giao động cứu khoa học. tại thuộc vào chiều cùng pha, - N ng l c giao nguồn, không gian chuyển ngược pha tiếp và hợp t c. tại và theo động với nhau. - N ng l c t học điểm thời gian của c c và t chủ. cách của sóng. điểm - N ng l c nhận nguồn trong thức vật lí. 1 đoạn không - N ng l c tìm d. gian. hiểu thế giới sống. - N ng l c vận dụng c c kiến thức đã học. - N ng l c nhận thức. 1. Hi n - Mô - Gi i thích - Nhận - Vẽ được - N ng l c gi i tượng t được hi n xét được c cc c quyết vấn đề và giao được tượng giao c c đại, đại, c c sáng tạo. thoa. hi n thoa. c c tiểu tiểu trên - N ng l c nghiên tượng giao hình nh cứu khoa học. giao thoa. thu được - N ng l c giao thoa từ thí tiếp và hợp t c Giao của nghi m. - N ng l c t học thoa hai và t chủ. sóng sóng - N ng l c nhận mặt thức vật lí. nước. - N ng l c tìm hiểu thế giới sống. - N ng l c vận dụng c c kiến thức đã học. - N ng l c nhận 19
- thức. 2. C c - Viết - Viết được - Xác - Tính - N ng l c gi i đại và được phương định được số quyết vấn đề và c c phươn trình sóng được vị c c đại sáng tạo. tiểu g trình tại điểm trí c c c c tiểu - N ng l c nghiên sóng cách đại,c c giao thoa cứu khoa học. tại hai nguồn lần tiểu giao trên đoạn - N ng l c giao nguốn. lượt là thoa. thẳng nối tiếp và hợp t c. d1,d2. hai nguồn, - N ng l c t học - Viết được trên cạnh và t chủ. phương hình chữ - N ng l c nhận trình giao nhật, thức vật lí. thoa. đường - N ng l c tìm hiểu chéo hình thế giới sống. chữ nhật, - N ng l c vận trên dụng c c kiến thức đường đã học. tròn… - N ng l c nhận thức. 3. Điều - Chỉ - Nhận - Gi i - Trình - N ng l c gi i ki n ra thức được thích bày được quyết vấn đề và giao được hi n tượng được ý nghĩa sáng tạo. thoa điều giao thoa một số của giao - N ng l c giao sóng ki n là hi n hi n thoa sóng tiếp và hợp t c. kết giao tượng đặc tượng trong th c - N ng l c t học hợp. thoa trưng của trong t tế đời và t chủ. thoa sóng. nhiên. sống. - N ng l c nhận của - Vận thức vật lí. hai dụng kiến - N ng l c tìm sóng. thức giao hiểu thế giới sống. thoa sóng - N ng l c vận gi i thích dụng c c kiến thức hoạt động đã học. của động - N ng l c nhận đất, sóng thức. thần… 1. S - Nêu - Mô t - Gi i - N ng l c gi i ph n được được hi n thích quyết vấn đề và xạ của đặc tượng sóng được sơ sáng tạo. Sóng sóng điểm dừng trên lược - N ng l c giao dừng của một sợi hi n tiếp và hợp t c. sóng dây và nêu tượng - N ng l c t học tới và được điều sóng và t chủ. sóng ki n để có dừng - N ng l c nhận 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong đọc hiểu văn bản Chí Phèo (Nam Cao)
24 p | 139 | 11
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng dạy học STEM trong bài Cacbon của chương trình Hóa học lớp 11 THPT
19 p | 138 | 10
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Rèn kỹ năng cảm thụ văn xuôi Việt Nam hiện đại trong chương trình Ngữ văn 12
27 p | 38 | 9
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng kiến thức văn học trong dạy học một số nội dung phần Công dân với đạo đức môn GDCD lớp 10 nhằm tạo hứng thú trong học tập cho học sinh tại trường THPT Thái Lão
43 p | 34 | 8
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng cơ chế giảm phân để giải nhanh và chính xác bài tập đột biến nhiễm sắc thể
28 p | 37 | 8
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số giải pháp nâng cao chất lượng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo môn Ngữ văn trong nhà trường THPT
100 p | 28 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng mô hình học tập Blended Learning trong dạy học chủ đề 9 Tin học 11 tại Trường THPT Lê Lợi nhằm nâng cao hiệu quả học tập
16 p | 22 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng toán tổ hợp xác suất trong việc giúp học sinh giải nhanh các bài tập di truyền phần sinh học phân tử và biến dị đột biến
17 p | 39 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng dạy học STEM trong chương trình Hóa học hữu cơ 11
74 p | 40 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng quan điểm tích hợp thông qua phương pháp dự án để dạy chủ đề Liên Bang Nga
77 p | 74 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng lí thuyết chuẩn độ axit – bazơ trong giảng dạy Hóa học ở trường chuyên và phục vụ bồi dưỡng học sinh giỏi quốc gia, Quốc tế
143 p | 37 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Các biện pháp nâng cao hiệu quả làm bài phần Đọc - hiểu trong đề thi tốt nghiệp môn Ngữ văn THPT
36 p | 25 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Hệ thống bài tập Hóa học rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong chương trình Hóa học THPT
47 p | 15 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số kinh nghiệm rèn kĩ năng viết đoạn văn nghị luận xã hội cho học sinh lớp 12 ở trường THPT Vĩnh Linh
20 p | 15 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng dạy học STEM phần hóa học phi kim lớp 11 nhằm phát triển năng lực và phẩm chất cho học sinh
71 p | 15 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Hướng dẫn học sinh lớp 12 ôn tập môn Lịch Sử theo định hướng 5 bước 1 vấn đề, đáp ứng yêu cầu mới của kỳ thi THPT Quốc gia
29 p | 34 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng nguyên tắc tích hợp trong dạy làm văn dạng bài Nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ; Nghị luận về một ý kiến bàn về văn học
29 p | 44 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng định lý Thales để tìm lời giải cho các bài toán hình học tọa độ trong mặt phẳng
35 p | 28 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn