Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Xây dựng giáo án dạy Hóa học 11 cơ bản – phần nitơ và hợp chất của nitơ bằng tiếng Anh
lượt xem 4
download
Nội dung của sáng kiến là xây dựng giáo án dạy học các tiết về nitơ và các hợp chất của nitơ trong hóa học 11, ban cơ bản bằng tiếng Anh. Theo phân phối chương trình thì phần này bao gồm 5 tiết (nitơ: 1 tiết; amoniac và muối amoni: 2 tiết; axit nitric và muối nitrat: 2 tiết), 1 tiết luyện tập kết hợp cả nitơ và photpho.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Xây dựng giáo án dạy Hóa học 11 cơ bản – phần nitơ và hợp chất của nitơ bằng tiếng Anh
- MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT Thuật ngữ Viết tắt Sáng kiến kinh nghiệm SKKN Tính chất vật lí TCVL Tính chất hóa học TCHH Giáo viên GV Học sinh HS Sách giáo khoa SGK
- BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN 1. Lời giới thiệu Đổi mới phương pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của giáo viên theo yêu cầu của ngành giáo dục. Hàng năm, Bộ Giáo dục cùng với sở giáo dục và nhà trường luôn tổ chức tập huấn cho giáo viên về các phương pháp dạy học tích cực nhằm hỗ trợ giáo viên trong công cuộc đổi mới giảng dạy. Nội dung của những buổi tập huấn đó chính là tiền đề cho tôi trong việc mạnh dạn thay đổi bản thân nhằm nâng cao chất lượng dạy học của mình. Trong khoảng 5 năm trở lại đây, cùng với việc thực hiện đề án ngoại ngữ 2020, Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc đã triển khai hoạt động dạy các môn khoa học tự nhiên bằng tiếng Anh. Bước đầu kết quả thu được rất khả quan. Bên cạnh việc học các kiến thức bộ môn, học sinh được bồi dưỡng thêm năng lực tiếng Anh, đồng thời được tiếp cận nhiều kĩ thuật dạy học tích cực, hiện đại. Thực tế cho thấy HS làm quen rất nhanh với các phương pháp học mới. Được sự phân công của nhà trường và sở GD&ĐT Vĩnh Phúc, năm học 2019-2020 tôi giảng dạy Hóa học bằng tiếng Anh tại lớp 11D1. Trong chương trình học có phần kiến thức về nitơ và một số hợp chất của nitơ như amoniac, muối amoni, axit nitric và muối nitrat. Để giúp HS dễ dàng và hứng thú hơn trong quá trình học, tôi viết SKKN này nhằm xây dựng giáo án và đưa các kĩ thuật dạy học tích cực vào bài giảng. Trong SKKN của mình, tôi xây dựng lại nội dung giảng dạy/tiết giảng dạy hoàn toàn mới dựa trên chuẩn kiến thức kĩ năng của Bộ ban hành, đồng thời lồng ghép trong đó cách tiếp cận, các phương pháp học tập hiện đại, tích cực. Hiện tại chưa có tác giả nào xây dựng giáo án với nội dung tương tự. Sáng kiến này tôi đã bắt đầu thực hiện từ năm 2019 và hiện tại vẫn đang trong quá trình chỉnh sửa và hoàn thiện. Tôi hi vọng sáng kiến kinh nghiệm của mình nhận được sự ủng hộ, đóng góp ý kiến của quí thầy cô và sẽ được sử dụng rộng rãi cho các học sinh trường khác. 2. Tên sáng kiến “Xây dựng giáo án dạy Hóa học 11 cơ bản – phần nitơ và hợp chất của nitơ bằng tiếng Anh” 3. Tác giả sáng kiến: Họ và tên: Nguyễn Thị Thanh Chuyền Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THPT Nguyễn Viết Xuân – Vĩnh Tường – Vĩnh Phúc Số điện thoại: 0963 559 438 Email: nguyenthithanhchuyen.gvnguyenvietxuan@vinhphuc.edu.vn
- 4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Nguyễn Thị Thanh Chuyền 5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến - Lớp 11 (chương trình cơ bản, kì 1), 5 tiết (tiết 11 đến tiết 15) - Sáng kiến đã được áp dụng trên đối tượng: Học sinh lớp 11D1 (năm học 2019 – 2020): 45 học sinh. 6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: Tháng 10/2019 7. Mô tả bản chất của sáng kiến 7.1. Các bước thực hiện sáng kiến Nội dung của sáng kiến là xây dựng giáo án dạy học các tiết về nitơ và các hợp chất của nitơ trong hóa học 11, ban cơ bản bằng tiếng Anh. Theo phân phối chương trình thì phần này bao gồm 5 tiết (nitơ: 1 tiết; amoniac và muối amoni: 2 tiết; axit nitric và muối nitrat: 2 tiết), 1 tiết luyện tập kết hợp cả nitơ và photpho. Tuy nhiên, khi xây dựng SKKN này tôi đã thay đổi phân phối chương trình trên nguyên tắc đảm bảo chuẩn kiến thức, kĩ năng, thời lượng và phù hợp với chương trình dạy học bằng tiếng Anh. Giáo án cũng được thiết kế giảng dạy sử dụng các phương pháp dạy học tích cực. Để thực hiện được điều đó, tôi đã tiến hành các bước sau: Bước 1: Xây dựng nội dung sáng Sáng kiến được lên ý tưởng và xây kiến. dựng dựa trên thực tiễn dạy học nhiều năm của tôi và đồng nghiệp. Qua đó tôi thấy được những khó khăn, bất cập mà HS gặp phải trong quá trình học tập phần này. Bước 2: Áp dụng sáng kiến trong Sau khi xây dựng nội dung sáng hoạt động dạy học. kiến, tôi tiến hành áp dụng cho lớp mà tôi đang giảng dạy, đồng thời có trao đổi và xin ý kiến của nhóm giáo viên dạy tiếng Anh trong trường. Bước 3: Chỉnh sửa, bổ sung, rút kinh Sau mỗi tiết dạy, tôi tập hợp ý kiến nghiệm. của HS và của GV tiếng Anh để chỉnh sửa và hoàn thiện sáng kiến của mình. Bước 4: Nhân rộng sáng kiến. Trong tương lai sáng kiến sẽ tiếp tục được bổ sung, chỉnh sửa để nhân rộng cho các khóa HS sau, cũng như cho các HS trường khác có học sinh theo học chương trình học Hóa học bằng tiếng Anh.
- 7.2. Nội dung sáng kiến 7.2.1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng theo chương trình hiện hành Bài Kiến thức Kĩ năng Nitrogen - Vị trí trong bảng tuần hoàn, - Dự đoán tính chất, kiểm tra (nitơ) cấu hình electron nguyên tử của dự đoán và kết luận về tính nguyên tố nitơ. chất hoá học của nitơ. - Cấu tạo phân tử, tính chất vật - Viết các PTHH minh hoạ lí (trạng thái, màu, mùi, tỉ khối, tính chất hoá học. tính tan), ứng dụng chính, trạng - Tính thể tích khí nitơ (đktc) thái tự nhiên; điều chế nitơ trong phản ứng hoá học; trong phòng thí nghiệm và tính % thể tích nitơ trong trong công nghiệp. hỗn hợp khí. - Phân tử nitơ rất bền do có liên kết ba, nên nitơ khá trơ ở nhiệt độ thường, nhưng hoạt động hơn ở nhiệt độ cao. - TCHH đặc trưng của nitơ: tính oxi hoá, tính khử. Ammonia - Cấu tạo phân tử, TCVL (tính - Dự đoán tính chất hóa học, (amoniac) tan, tỉ khối, màu, mùi), ứng dụng kiểm tra bằng thí nghiệm và chính, cách điều chế amoniac kết luận được tính chất hoá trong phòng thí nghiệm và trong học của amoniac. công nghiệp . - Quan sát thí nghiệm hoặc - TCHH của amoniac: Tính bazơ hình ảnh ..., rút ra được yếu (tác dụng với nước, dung nhận xét về tính chất vật lí dịch muối, axit) và tính khử (tác và hóa học của amoniac. dụng với oxi, clo). - Viết được các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn. - Tính thể tích khí amoniac sản xuất được (đktc) theo hiệu suất phản ứng. Ammonium - TCVL (trạng thái, màu sắc, - Quan sát thí nghiệm, rút ra salts (muối tính tan). được nhận xét về tính chất amoni) - TCHH (phản ứng với dung của muối amoni. dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân) - Viết được các PTHH dạng và ứng dụng phân tử, ion thu gọn minh hoạ cho tính chất hoá học. - Tính % về khối lượng của muối amoni trong hỗn hợp. Nitric acid - TCVL, ứng dụng, cách điều - Dự đoán TCHH, kiểm tra (Axit nitric) chế HNO3 trong phòng thí dự đoán bằng thí nghiệm và nghiệm và trong công nghiệp rút ra kết luận. (từ amoniac). - Viết các PTHH dạng phân - HNO3 là một trong những axit tử, ion rút gọn minh hoạ tính
- mạnh nhất. chất hoá học của HNO3 đặc - HNO3 là chất oxi hoá rất mạnh. và loãng. Nitrate salts - Phản ứng đặc trưng của ion -Quan sát thí nghiệm, rút ra (Muối NO3- với Cu trong môi trường được nhận xét về tính chất nitrat) axit. của muối nitrat. - Cách nhận biết ion NO3- bằng - Viết được các PTHH dạng phương pháp hóa học. Chu phân tử và ion thu gọn minh trình của nitơ trong tự nhiên. hoạ cho tính chất hoá học. - Tính thành phần % khối lượng muối nitrat trong hỗn hợp; nồng độ hoặc thể tích dung dịch muối nitrat tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. 7.2.2. Xây dựng bảng mô tả các yêu cầu và biên soạn câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học của chuyên đề 7.2.2.1. Bảng mô tả các yêu cầu NỘI Loại câu MỨC ĐỘ DUNG hỏi/ bài tập Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nitrogen Câu hỏi/ + HS biết + HS viết + HS xác bài tập các TCVL được các định được định tính đặc trưng sản phẩm chất oxi hóa, của nitơ tạo thành chất khử + HS viết trong phản trong các được cấu ứng hóa học phản ứng hình + HS hiểu của nitơ
- NỘI Loại câu MỨC ĐỘ DUNG hỏi/ bài tập Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Bài tập + HS tính định toán lượng lượng chất tham gia và tạo thành trong phản ứng của nitơ và Ammonia Bài tập + HS biết + HS hiểu + HS viết và + HS viết and định tính được các cấu trúc phân cân bằng được các ammonium tính chất tử amoniac các phản phương trình salts hóa học + HS hiểu và ứng hóa phản ứng đặc trưng thuộc các từ học của của quá trình của mới về TCVL, amoniac sản xuất amoniac TCHH của amoniac Bài tập + Tính khí + HS tính định lượng thoát ra khi toán liên muối amoni quan đến phản ứng phản ứng với kiềm điều chế amoniac Nitric acid Bài tập + HS biết + HS hiểu + HS viết and nitrate định tính xác định tính axit của được các salts số oxi hóa axit nitric làm phản ứng của N quì tím hóa học, trong chuyển sang cân bằng HNO3 màu đỏ và xác định được các
- NỘI Loại câu MỨC ĐỘ DUNG hỏi/ bài tập Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Bài tập + HS tính toán định được các chất lượng trong sơ đồ sản xuất axit nitric trong công nghiệp 7.2.2.2. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá Nội dung 1: Nitrogen Các mức độ Câu hỏi và bài tập kiến thức Mức độ Question 1. Nitrogen does not support the respiration. Is nhận biết nitrogen a toxic gas? Question 2. The atomic number of nitrogen element is 7. Which is the electron configuration of a nitrogen atom? A. 1s22s22p3. B. 1s22s12p4. C. 1s22s32p2. D. 1s12s32p3. Question 3. Which of the following physical properties does NOT belong to nitrogen gas? A. Colorless gas. B. Odorless gas.
- Các mức độ Câu hỏi và bài tập kiến thức C. Tasteless gas. D. Heavier gas than the air. Question 4. Decrible the nitrogen cycle in nature? Mức độ Question 5. Which compound is formed if N2 gas reacts with H2 gas thông in the suitable condition? A. HNO3. B. NH3. C. N2H4. D. HNO2. hiểu Question 6. How is nitrogen gas produced in industry? A. By electrolysis of water. B. By the fractional distillation of liquid air. C. By boiling air. D. By heating water. Question 7. Which is the chemical formula of aluminum nitride? A. Al3N B. AlN3 C. AlN D. Al2N3
- Các mức độ Câu hỏi và bài tập kiến thức Vận dụng Question 8. What is the oxidation number of nitrogen in the following substances: NO, NO2, NH3, NH4Cl, N2O, N2O5, Mg3N2? Question 9. In which of the chemical equations below does nitrogen react as a reductant? A. N2 + 6Li → 2Li3N B. N2 + 3H2 2NH3 C. N2 + O2 2NO D. N2 + 3Mg → Mg3N2 Vận dụng Question 10. How many liters of nitrogen and hydrogen gases cao are needed to prepare 62.2 liters of ammonia? Given that the volumes of gases are measured in the same conditions of temperature and pressure, and the efficiency of the reaction is 25%. Nội dung 2: Ammonia and ammonium salts Các mức Câu hỏi/bài tập độ kiến thức Mức độ Question 1. What are the characteristics chemical properties of nhận ammonia (NH3)? biết A. Basic and reductive property. B. Acidic and reductive property. C. Basic and oxidative property. D. Acidic and oxidative property.
- Các mức Câu hỏi/bài tập độ kiến thức Question 2. Which of the following terms describe the Mức độ characteristics of NH3 exactly? thông Triple colorless green pungent Oxidative bond property hiểu Reductive Liquid gas Moderately perfumed property soluble solid High Dissolve Single bond Low basicity very basicity much Question 3. In which of the following reactions does NH3 not exhibit the basic property A. 2NH3 + 1,5O2 → N2 + B. NH3 + HCl → NH4Cl 3H2O C. NH3 + H2O ↔ NH4+ + OH- D. 2NH3 + FeCl2 + 2H2O → Fe(OH)2 + 2NH4Cl Question 4. How many covalent bonds are there in an ammonia molecule (NH3)? A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Vận Question 5. Complete the following transformation scheme and dụng write the chemical equations: Given that A is a compound of nitrogen and D is an oxide of nitrogen. Question 6. Write the chemical reactions between these substances: 1. NH4NO3 + Ca(OH)2 2. (NH4)2SO4 + BaCl2 3. Thermal decomposition reaction of NH4HCO3 Question 7. Add an excess of NaOH solution to 150.0 mL of 1.00M (NH4)2SO4 solution, and heat gently. a. Write the chemical equations in the molecular and net ionic forms. b. Calculate the obtained gas volume (at STP).
- Các mức Câu hỏi/bài tập độ kiến thức Vận Question 8. How many liters of nitrogen gas and how many liters dụng of hydrogen gas are needed to prepare 17.0 grams of NH 3? cao Given that and the yield of the transformation to ammonia is 25.0%. Volume of gases are measured at STP. Question 9. Currently, to produce ammonia nitrogen and hydrogen are prepared by catalytic transformation of a mixture containing air, water vapor and methane gas (the main component of natural gas). The reaction between methane gas and water vapor forms hydrogen and carbon dioxide. To remove oxygen and collect nitrogen gas, methane gas is burned in a closed apparatus containing air. Write the chemical equations for the reactions in the preparation of hydrogen gas, removal of oxygen gas and synthesis of ammonia gas. Nội dung 3: Nitric acid and nitrate salts Các mức Câu hỏi/bài tập độ kiến thức Mức độ Question 1. What is the oxidation state of nitrogen in nitric acid nhận molecule (HNO3)? biết A. +3. B. +5. C. 3. D. 5. Question 2. What color does nitric acid change litmus paper into? Mức độ A. Red. B. Blue. C. Green. D. Purple. thông hiểu Question 3. What is the sum of all coefficients in the chemical Mức độ equation of the thermal decomposition of iron(III) nitrate? vận dụng Question 4. How many tons of ammonia are needed to produce Mức độ 5.000 tons of 60 wt% nitric acid. Given that the loss of ammonia vận in nitrogen manufacturing is 3.8%. dụng cao Nội dung 4: Review Nitrogen and its compounds
- Các mức độ kiến thức Câu hỏi/bài tập Mức độ nhận biết Question 1: True/False question The number cell of Nitrogen in the Periodic Table 7. The amount of N2 gas in the air is about 4/5.
- Các mức độ kiến thức Câu hỏi/bài tập Question 2: True/False question Mức độ thông hiểu The bond between 2 nitrogen atoms is the io bond. N2 gas exhibits only oxidative property. N2 is an oxidant if it reacts with oxygen. The number of electron in the outermost shel nitrogen atom is 5. We can not live without nitrogen gas.
- Các mức độ kiến thức Câu hỏi/bài tập N2 is a reductant if it reacts with calcium. The method to produce N2 in industry is fractio distillation of liquid air. 7.2.3. Thiết kế hoạt động dạy học NỘI DUNG 1: NITROGEN (NITƠ: 1 tiết) I. Mục tiêu 1.1. Kiến thức Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nitơ. Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, tỉ khối, tính tan), ứng dụng chính, trạng thái tự nhiên; điều chế nitơ trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Phân tử nitơ rất bền do có liên kết ba, nên nitơ khá trơ ở nhiệt độ thường, nhưng hoạt động hơn ở nhiệt độ cao.
- Tính chất hoá học đặc trưng của nitơ: tính oxi hoá (tác dụng với kim loại mạnh, với hiđro), ngoài ra nitơ còn có tính khử (tác dụng với oxi). 1.2. Kĩ năng Dự đoán tính chất, kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hoá học của nitơ. Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học. Tính thể tích khí nitơ ở đktc trong phản ứng hoá học; tính % thể tích nitơ trong hỗn hợp khí. 1.3. Thái độ Vận dụng kiến thức về nitơ, giải thích các hiện tượng trong tự nhiên. 1.4. Năng lực Năng lực cần hướng tới Năng lực hợp + Biết phân công nhiệm vụ cho từng thành tác viên trong nhóm. + Biết lắng nghe ý kiến của nhau. Năng lực sử + Ngôn ngữ nói: Trình bày trước tập thể vấn Năng lực dụng ngôn ngữ đề cần nghiên cứu. chung + Ngôn ngữ viết: biết cách ghi chép lại những thảo luận của nhóm. Tóm tắt vấn đề bằng sơ đồ tư duy. Năng lực sử + Tên gọi các hợp chất của nitơ. dụng ngôn ngữ Năng lực hóa học chuyên Năng lực vận + Vận dụng tính tan, tính trơ của nitơ giải biệt dụng kiến thức thích các ứng dụng của nó trong đời sống hóa học vào và sản xuất. cuộc sống II. Phương tiện dạy học - Máy chiếu, máy tính. - Giấy A3, A0. - Các tư liệu khác III. Tổ chức hoạt động dạy học 3.1. Khởi động (10 phút) Mục đích + Hình thành kiến thức ban đầu về nitơ trong tự nhiên thông qua một video thú vị vể chu trình nitơ. Nội dung và + GV chuẩn bị sẵn video có tên “Nitrogen cycle” kĩ thuật tổ + GV đưa ra câu hỏi: Decrible the nitrogen cycle in nature? chức + GV trình chiếu cho HS xem video, đồng thời suy nghĩ câu hỏi.
- + HS thảo luận câu hỏi theo nhóm và giơ tay trả lời. + GV gọi nhóm có câu trả lời nhanh nhất trình bày. + Các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung. + GV tổng kết, đồng thời giới thiệu về bài học mới. Dự kiến sản Chu trình của nitơ trong tự nhiên phẩm của HS .3.2. Hình thành kiến thức (20 phút) Mục đích + GV giúp HS tự tìm tòi các kiến thức có trong SGK về vị trí của nitơ trong bảng tuần hoàn, các tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng và điều chế nitơ. + GV tổng kết các kiến thức quan trọng. Nội dung và + GV yêu cầu HS dựa vào SGK, làm việc theo nhóm để kĩ thuật tổ xây dựng sơ đồ tư duy cho các nội dung kiến thức quan chức trọng (bằng tiếng Anh). + GV yêu cầu HS tự lấy ví dụ minh họa cho các tính chất trong sơ đồ tư duy vừa lập được. + HS làm việc theo nhóm trong 7-9 phút. + HS treo sơ đồ tư duy theo nhóm lên bảng. Các nhóm khác cùng phân tích và chấm điểm lẫn nhau trong 2 phút. + GV tổng hợp điểm và chọn ra 2 nhóm có điểm số cao nhất lên trình bày 2 nội dung: tính chất vật lí và tính chất hóa học. + GV nhận xét, bổ sung. Dự kiến sản + Sơ đồ tư duy về các kiến thức trọng tâm của nitơ. phẩm của HS + Các từ vựng trọng tâm về nitơ: triple bond: liên kết ba inert: trơ toxic: độc fractional distillation of liquid air: Chưng cất phân đoạn không khí lỏng respiration: sự hô hấp 3.3. Luyện tập (10 phút) Mục đích + Củng cố cho HS các kiến thức cơ bản trong bài dưới hình thức làm bài tập. + Ôn luyện các từ vựng quan trọng của bài thông qua các bài tập. Nội dung và kĩ Question 1. The atomic number of nitrogen element is 7. Which thuật tổ chức is the electron configuration of a nitrogen atom? A. 1s22s22p3. B. 1s22s12p4.
- C. 1s22s32p2. D. 1s12s32p3. Question 2. Which of the following physical properties does NOT belong to nitrogen gas? A. Colorless gas. B. Odorless gas. C. Tasteless gas. D. Heavier gas than the air. Question 3. Nitrogen does not support the respiration. Is nitrogen a toxic gas? Question 4. Which compound is formed if N2 gas reacts with H2 gas in the suitable condition? A. HNO3. B. NH3. C. N2H4. D. HNO2. Question 5. How is nitrogen gas produced in industry? A. By electrolysis of water. B. By the fractional distillation of liquid air. C. By boiling air. D. By heating water. Question 6. Which is the chemical formula of aluminum nitride? A. Al3N B. AlN3 C. AlN D. Al2N3 Question 7. In which of the chemical equations below does nitrogen react as a reductant? A. N2 + 6Li → 2Li3N B. N2 + 3H2 2NH3 C. N2 + O2 2NO D. N2 + 3Mg → Mg3N2 Question 8. What is the oxidation number of nitrogen in the following substances: NO, NO2, NH3, NH4Cl, N2O, N2O5, Mg3N2? Question 9. How many liters of nitrogen and hydrogen gases are needed to prepare 62.2 liters of ammonia? Given that the volumes of gases are measured in the same conditions of temperature and pressure, and the efficiency of the reaction is 25%. Dự kiến sản Đáp án của các bài tập: phẩm của HS Question 1: A Question 2: D Question 3: No. N2 isn’t a toxic gas because it is very inert. Question 4: B Question 5: B Question 6: C Question 7: C Question 8: The oxidation number of nitrogen: NO: +2 NO2: +4 NH3: -3 NH4Cl: -3 N2O: +1 N2O5: +5 Mg3N2: -3 Question 9: N2 + 3H2 2NH3 According to the above equation, we have: + the volume of nitrogen: VN2 = =31.1 (L)
- + the volume of hydrogen: VH2 = .3 (L) But the efficiency of the reaction is only 25%, therefore the needed volume of nitrogen and hydrogen are VN2 = =124.4 (L) VH2 = =375.6 (L) 3.4. Mở rộng- Tìm tòi kiến thức (về nhà) Mục đích + Giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn vởi thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS. Nội dung và + GV yêu cầu HS liên hệ các hiện tượng: kĩ thuật tổ Nitơ được sử dụng làm môi trường trơ để bảo quản các chức sản phẩm. Phản ứng của nitơ và oxi khi trời có mưa giông. Dự kiến sản HS giải thích được: phẩm của HS + Tính trơ của nitơ. + Phản ứng của N2 và O2 khi có mưa giông. NỘI DUNG 2: AMMONIA AND AMMONIUM SALTS (AMONIAC VÀ MUỐI AMONI: 1 tiết) I. Mục tiêu 1.1. Kiến thức Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (tính tan, tỉ khối, màu, mùi), ứng dụng chính, amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Tính chất hoá học của amoniac: Tính bazơ yếu (tác dụng với nước, dung dịch muối, axit) và tính khử (tác dụng với oxi, clo). Cách điều chế NH3. Tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, tính tan). Tính chất hoá học (phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân) và ứng dụng của muối amoni. 1.2. Kĩ năng Dự đoán tính chất hóa học của amoniac. Viết được các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn. Viết được các PTHH dạng phân tử, ion thu gọn minh hoạ cho tính chất hoá học. Tính thể tích khí amoniac sản xuất được ở đktc theo hiệu suất.phản ứng. Tính % về khối lượng của muối amoni trong hỗn hợp. 1.3. Thái độ
- Nhận biết được NH3 có trong môi trường, có ý thức giữ gìn vệ sinh để giữ bầu không khí và nguồn nước trong sạch không bị ô nhiễm bởi NH3. Nhận biết được muối amoni có trong môi trường, có ý thức giữ gìn vệ sinh để giữ bầu không khí và nguồn nước trong sạch không bị ô nhiễm bởi NH3. 1.4. Năng lực Năng lực cần hướng tới Năng lực hợp + Biết phân công nhiệm vụ cho từng thành tác viên trong nhóm. + Biết lắng nghe ý kiến của nhau. Năng lực sử + Ngôn ngữ nói: Trình bày trước tập thể vấn Năng lực dụng ngôn ngữ đề cần nghiên cứu. chung + Ngôn ngữ viết: biết cách ghi chép lại những thảo luận của nhóm. Tóm tắt vấn đề bằng sơ đồ tư duy. Năng lực sử + Tên các loại muối amoni. dụng ngôn ngữ Năng lực hóa học chuyên Năng lực vận + Vận dụng tính chất của amoniac, có ý thức biệt dụng kiến thức bảo vệ môi trường. hóa học vào cuộc sống II. Phương tiện dạy học - Máy chiếu, máy tính. - Giấy A3, A0. - Câu hỏi in sẵn ra giấy. III. Tổ chức hoạt động dạy học 3.1. Khởi động (5 phút) Mục đích + Giúp học sinh bắt đầu vào bài một cách hứng khởi với những thông tin thú vị về amoniac. Nội dung và kĩ + GV chuẩn bị sẵn 1 video về nhà máy sản xuất amoniac. thuật tổ chức + GV đưa ra các câu hỏi: (1) Hãy cho biết amoniac được sản xuất từ chất nào? (2) Cho biết những tính chất vật lí và hóa học của amoniac mà em quan sát được trong video. + GV trình chiếu cho HS xem video, đồng thời suy nghĩ câu hỏi. + HS thảo luận câu hỏi theo nhóm và trả lời vào giấy A 3. Các nhóm cùng lên bảng treo đáp án. + GV tổng kết và liên hệ vào nội dung bài học.
- Dự kiến sản + Tờ đáp án A3 cho các câu hỏi của phẩm của HS GV. .3.2. Hình thành kiến thức (20 phút) Mục đích + GV giúp HS tự tìm tòi các kiến thức có trong SGK về các tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế amoniac. + GV giúp HS phân tích các tính chất vật lí cơ bản của amoniac. + HS nắm rõ tính bazơ yếu và tính khử mạnh của amoniac. Nội dung + GV yêu cầu HS dựa vào SGK, làm việc theo nhóm để xây và kĩ thuật dựng sơ đồ tư duy cho các tính chất vật lí và hóa học của tổ chức amoniac theo mẫu. + HS làm việc theo nhóm trong 7-9 phút. + Trong thời gian các nhóm đang làm việc, giáo viên viết các từ khóa lên bảng. + Hết thời gian làm việc nhóm, GV yêu cầu các nhóm đứng thành hàng dọc theo lớp (từ trên gần bục giảng xuống). GV phổ biến luật chơi. Sau đó GV đưa ra câu hỏi sau: Câu hỏi: Which of the following terms describe the characteristics of NH3 exactly: Triple colorless green pungent Oxidative bond property Reductive Liquid gas Moderately perfumed property soluble solid High Dissolve Single bond Low basicity very basicity much Các nhóm nhanh chóng dùng phấn khác màu nhau gạch ngang vào từ khóa mà mình cho là đúng. + Sau khi các nhóm hoàn thành, GV yêu cầu ngẫu nhiên đại diện từng nhóm trình bày về kiến thức liên quan đến từ khóa đó mà học sinh đã nghiên cứu khi vẽ sơ đồ tư duy. + Cuối cùng GV tổng kết và cho điểm các nhóm. Dự kiến + Sơ đồ tư duy. sản phẩm + Kiến thức về tính chất của amoniac học sinh thu nhận được. của HS + Các từ vựng trọng tâm về amoniac: pungent odor: mùi khó chịu (mùi khai) weak base: bazơ yếu strong reductive property: tính khử mạnh fertilizers: phân bón
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Xây dựng hệ thống câu hỏi bài tập chương Liên kết hóa học - Hóa học 10 - Nâng cao nhằm phát triển năng lực học sinh
24 p | 70 | 10
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Xây dựng một số bài toán thực tế, liên môn tạo hứng thú học Toán cho học sinh lớp 10
60 p | 46 | 9
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Xây dựng hệ thống câu hỏi trong ôn thi học sinh giỏi phần Vi sinh vật
41 p | 41 | 9
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Xây dựng bộ sưu tập video, clip hỗ trợ dạy, học nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong
13 p | 18 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Xây dựng kho tư liệu video hỗ trợ dạy học chương trình Tin học 10
11 p | 23 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Xây dựng bài tập về cân bằng Hóa Học nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh trung học phổ thông
46 p | 42 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan theo chuẩn định tính và định lượng các môn giáo dục nghề phổ thông sử dụng trong kiểm tra, đánh giá và thi nghề phổ thông
75 p | 36 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Thư viện online về kiến thức thực tế và gợi ý nhiệm vụ STEM môn Toán và Khoa học tự nhiên theo chương trình giáo dục 2018
26 p | 8 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Xây dựng và sử dụng hệ thống câu hỏi, bài tập rèn luyện năng lực sáng tạo cho học sinh trong dạy học phần Sinh thái học - chương trình chuyên Trung học phổ thông
81 p | 39 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Xây dựng chuyên đề Phương pháp học tập để nâng cao kết quả học tập học sinh
35 p | 42 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Xây dựng một số giải pháp tích hợp kiến thức địa lý địa phương vào dạy học địa lý lớp 10 THPT - Ban cơ bản
32 p | 36 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Xây dựng trường học hạnh phúc qua công tác chủ nhiệm lớp tại trường THPT Con Cuông
53 p | 15 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Xây dựng và sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong dạy học Ứng dụng của tích phân nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh
24 p | 50 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Xây dựng hiệu quả kế hoạch phong trào Nghiên cứu khoa học kỹ thuật trong học sinh tại Trường THPT Chuyên Thoại Ngọc Hầu
10 p | 28 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Xây dựng hệ thống thi trực tuyến cấp chứng chỉ Công nghệ thông tin tại Trung tâm Tin học - Ngoại ngữ và Hướng nghiệp tỉnh Ninh Bình
8 p | 23 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Ứng dụng công nghệ thông tin xây dựng hệ thống trực tuyến quản lý và giải quyết nghỉ phép cho học sinh trường PT DTNT THPT tỉnh Hòa Bình
35 p | 12 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Xây dựng câu hỏi trắc nghiệm cho nhiều đối tượng học sinh
14 p | 35 | 2
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập phần Định luật bảo toàn vật lí lớp 10 THPT nhằm giúp học sinh phát huy tính tích cực nhận thức, rèn luyện tư duy sáng tạo
63 p | 36 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn