intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Xây dựng kế hoạch dạy học bài 13 – Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen – Sinh học 12 nhằm phát huy năng lực học sinh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:36

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sáng kiến "Xây dựng kế hoạch dạy học bài 13 – Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen – Sinh học 12 nhằm phát huy năng lực học sinh" được hoàn thành với mục tiêu nhằm đem đến nhiều kiến thức và kinh nghiệm thực tế đóng góp vào việc hình thành và phát triển nhân cách học sinh, tạo tiền đề để học sinh được vững bước vào cuộc sống, lao động trong tương lai.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Xây dựng kế hoạch dạy học bài 13 – Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen – Sinh học 12 nhằm phát huy năng lực học sinh

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC TRƯỜNG PT DTNT CẤP 2-3 VĨNH PHÚC BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN TÊN SÁNG KIẾN: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC BÀI 13 - “ ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN” - SINH HỌC 12 NHẰM PHÁT HUY NĂNG LỰC HỌC SINH Tác giả: Đào Thị Xuân Mã sáng kiến: 04.56.03 Năm học 2020-2021
  2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN CẤP CƠ SỞ Kính gửi: Hội đồng Sáng kiến Sở Giáo dục Vĩnh Phúc Tên tôi là: Đào Thị Xuân Chức vụ: giáo viên Đơn vị/địa phương: PT DTNT CẤP 2-3 Vĩnh Phúc - Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc Điện thoại: 0982.696.028 Tôi làm đơn này trân trọng đề nghị Hội đồng Sáng kiến Sở Giáo dục Vĩnh Phúc xem xét và công nhận sáng kiến cấp cơ sở cho tôi đối với sáng kiến đã được Hội đồng Sáng kiến cơ sở công nhận sau đây: 1. Tên sáng kiến: Xây dựng kế hoạch dạy học bài 13 –“Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen” – Sinh học 12 nhằm phát huy năng lực học sinh. (Có Báo cáo kết quả nghiên cứu, ứng dụng sáng kiến kèm theo) Tôi xin cam đoan mọi thông tin nêu trong đơn là trung thực, đúng sự thật, không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người khác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về thông tin đã nêu trong đơn. Xác nhận của Vĩnh Yên, ngày 20 tháng 2 năm 2020 Thủ trưởng đơn vị Người nộp đơn (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, ghi rõ họ tên) Đào Thị Xuân
  3. MỤC LỤC ĐỀ MỤC Số trang 1.Lời giới thiệu 1 2. Tên sáng kiến: 2 3. Tác giả sáng kiến 2 4. Chủ đầu tư sáng kiến 3 5. Lĩnh Vực áp dụng sáng kiến 3 6. Thời gian lĩnh vực được áp dụng 3 7. Bản chất sáng kiến 3 7.1 Về nội dung của sáng kiến: 3 Chương I. Tổng quan tài liệu 4 Chương II. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu 9 Chương III. Kết quả nghiên cứu 20 7.2.Về khả năng áp dụng của sáng kiến: 23 8. Những thông tin cần được bảo mật 24 9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến 24 10. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp 25 dụng sáng kiến theo ý kiến của tác giả và theo ý kiến của tổ chức, cá nhân 11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử 25 hoặc áp dụng sáng kiến lần đầu Tài liệu tham khảo 26 Phụ Lục 27
  4. BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM MỞ ĐẦU 1. Lời giới thiệu Giáo dục định hướng năng lực nhằm mục tiêu phát triển năng lực người học. Giáo dục định hướng năng lực nhằm đảm bảo chất lượng đầu ra của việc dạy học, thực hiện mục tiêu phát triển toàn diện các phẩm chất nhân cách, chú trọng năng lực vận dụng tri thức trong những tình huống thực tiễn nhằm chuẩn bị cho con người năng lực giải quyết các tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp. Chương trình này không quy định những nội dung dạy học chi tiết mà quy định những kết quả đầu ra mong muốn của quá trình giáo dục nghĩa là nhấn mạnh vai trò của người học với tư cách chủ thể của quá trình nhận thức, trên cơ sở đó đưa ra những hướng dẫn chung về việc lựa chọn nội dung, phương pháp, tổ chức và đánh giá kết quả dạy học nhằm đảm bảo thực hiện được mục tiêu dạy học tức là đạt được kết quả đầu ra mong muốn. Trong định hướng năng lực, mục tiêu học tập, tức là kết quả học tập mong muốn thường được mô tả thông qua hệ thống các năng lực. Kết quả học tập mong muốn được mô tả chi tiết và có thể quan sát, đánh giá được. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 Khoá XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo xác định mục tiêu tổng quát của đổi mới là: Giáo dục con người Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quốc, hết lòng phục vụ nhân dân và đất nước; có hiểu biết và kỹ năng cơ bản, khả năng sáng tạo để làm chủ bản thân, sống tốt và làm việc hiệu quả. Xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt; có cơ cấu và phương thức hợp lý, gắn với xây dựng xã hội học tập; bảo đảm các điều kiện nâng cao chất lượng; hệ thống giáo dục được chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế; giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa và mang đậm bản sắc dân tộc... Hướng tới mục tiêu đó, cần phải đổi mới đồng bộ về mục tiêu giáo dục, chương trình giáo dục, phương pháp giáo dục, cách thức kiểm tra, đánh giá và công tác quản lí giáo dục. 1
  5. Trong những năm qua, Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc nói riêng và toàn nganh giáo dục nói cung đã trang bị cho giáo viên đã được tiếp cận với các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực như: "Bàn tay nặn bột"; các kĩ thuật dạy học tích cực như động não, khăn trải bàn, bản đồ tư duy,... không còn xa lạ với đông đảo giáo viên hiện nay. Theo đó, việc đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực người học là một trong những nhiệm vụ cần thiết và quan trọng trong công cuộc đổi mới giáo dục hiện nay. Để học sinh học tập tích cực, chủ động lĩnh hội kiến thức trong giờ học thì đòi hỏi phải có sự tập trung và hứng thú. Đối tượng học sinh trung học phổ thông ngày nay, với sự bùng nổ thông tin truyền thông, tâm lí lứa tuổi, việc tập trung gặp rất nhiều khó khăn. Một trong những cách giúp học sinh ở lứa tuổi này tập trung và tham gia tích cực, chủ động trong các giờ học nói chung và giờ học hóa học nói riêng là cho học sinh tham gia vào các nhóm học tập, các trò chơi, đặc biệt là các trò chơi phổ biến trên truyền hình. Các trò chơi có sự lồng nghép kiến thức liên quan đến môn học sẽ có tác dụng tốt cho học sinh trong việc tích cực học tập, từ đó thúc đẩy học sinh hành động áp dụng kiến thức vào trong thực tiễn. Đặc biệt trong độ tuổi học sinh trung học phổ thông này các em luôn muốn được thể hiện sự hiểu biết của mình trước bạn bè, thầy cô và gia đình. Với những lý do nêu trên, tôi chọn đề tài: “Xây dựng kế hoạch dạy học bài 13 –“Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen” – Sinh học 12 nhằm phát huy năng lực học sinh”. Qua sáng kiến này, tôi mong muốn sẽ đem đến nhiều kiến thức và kinh nghiệm thực tế đóng góp vào việc hình thành và phát triển nhân cách học sinh, tạo tiền đề để học sinh được vững bước vào cuộc sống, lao động trong tương lai. 2. Tên sáng kiến: Xây dựng kế hoạch dạy học bài 13 –“Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen” – Sinh học 12 nhằm phát huy năng lực học sinh. 3. Tác giả sáng kiến: - Họ và tên: Đào Thị Xuân 2
  6. - Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường PT DTNT CẤP 2-3 Vĩnh Phúc - Số điện thoại: 0982.696.028 Email: daothixuanc3td@gmail.com 4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến : Đào Thị Xuân 5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Dạy học 6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử Tháng 11/2020 7. Mô tả bản chất của sáng kiến: 7.1 Về nội dung của sáng kiến: 3
  7. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN XÂY DỰNG CHUYÊN ĐỀ DẠY HỌC. 1. Day học tích cực. 1.1. Khái niệm dạy học tích cực Dạy học tích cực là một thuật ngữ rút gọn, được dùng ở nhiều nước để chỉ những phương pháp giáo dục, dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của người học. Phương pháp dạy học tích cực hướng tới việc hoạt động hóa, tích cực hóa hoạt động nhận thức của người học, tức là tập kết vào phát huy tính tích cực của người học chứ không phải là tập kết vào phát huy tính tích cực của người dạy. 1.2. Đặc trưng của phương pháp dạy học tích cực Phương pháp dạy và học tích cực phát triển ở học sinh năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề, do đó nó đề cao vai trò của học sinh: học bằng hoạt động, thông qua hoạt động của chính bản thân mình mà học sinh chiếm lĩnh kiến thức, hình thành năng lực và phẩm chất đạo đức, còn giáo viên chủ yếu giữ vai trò người tổ chức, hướng dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện tốt cho học sinh có thể thực hiện thành công các hoạt động học tập. Có thể nêu ra các dấu hiệu đặc trưng của phương pháp dạy và học tích cực là: * Dạy và học thông qua tổ chức các hoạt động của học sinh. * Dạy và học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học. * Tăng cường hoạt động học tập của mỗi cá nhân, phối hợp với học hợp tác. * Dạy và học chú trọng đến sự quan tâm và hứng thú của học sinh, nhu cầu và lợi ích của xã hội. * Dạy và học coi trọng hướng dẫn tìm tòi. * Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò. 1.3. Các phương pháp dạy học tích cực. Phương pháp trò chơi mảnh ghép. 1.3.1. Khái niệm. 4
  8. Trò chơi là một loại hình hoạt động rất quen thuộc, gần gũi với mọi người. Ở nhiều góc độ khác nhau trò chơi được định nghĩa riêng, có thể trò chơi là một hoạt động tự nhiên cần thiết thoả mãn nhu cầu giải trí của con người hay là một phương pháp thực hành hiệu nghiệm đối với việc hình thành nhân cách và trí lực của học sinh. Theo quan điểm của Hà Nhật Thăng trong cuốn “Tổ chức hoạt động vui chơi, nhằm phát triển tâm lực trí tuệ, thể lực cho học sinh”, trò chơi là một hoạt động vui chơi mang một chủ đề, nội dung nhất định và có những quy định mà người tham gia phải tuân thủ”. Trò chơi học tập được hiểu một cách đơn giản là các trò chơi có nội dung gắn với các hoạt động của học sinh nhằm giúp học sinh học tập trên lớp được hứng thú vui vẻ hơn. Nội dung của trò chơi này là sự thi đấu về hoạt động trí tuệ nào đó như sự chú ý, sự nhanh trí, sự tưởng tượng, sáng tạo. Theo F.l.Frratkina cho rằng “Hành động chơi luôn là hành động giả định. Hành động chơi mang tính khái quát, không bị giới hạn bởi cấu tạo của đồ vật” vui chơi là hoạt động cần thiết, góp phần phát triển nhân cách con người ở mọi lứa tuổi. Trò chơi học tập là trò chơi có luật và những nội dung cho trước, là trò chơi của sự nhận thức, hướng đến sự mở rộng, chính xác hoá, hệ thống hóa các biểu tượng đã có nhằm phát triển các năng lực trí tuệ, giáo dục lòng ham hiểu biết của học sinh - trong đó nội dung học tập kết hợp với hình thức chơi. 1.3.2. Bản chất. Có nguồn gốc tự nhiên và xã hội; thông qua việc tổ chức hoạt động cho học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên học sinh được hoạt động bằng cách tự chơi trò chơi, trong đó mục đích của trò chơi truyền tải mục tiêu của bài học. Luật chơi (cách chơi) thể hiện nội dung và phương pháp học đặc biệt là phương pháp học tập có sự hợp tác và tự đánh giá. 1.3.3. Phân loại trò chơi học tập. Có nhiều cách phân loại trò chơi học tập. - Phân loại theo mục tiêu dạy học thì có: trò chơi hình thành kiến thức, trò chơi hình thành thái độ, trò chơi hình thành hành vi, thói quen… 5
  9. - Phân loại theo tiến trình bài học thì có: trò chơi khởi động, trò chơi hình thành kiến thức và rèn kĩ năng, trò chơi ôn tập củng cố. - Phân loại theo hình thức tổ chức thì có: trò chơi tập thể, trò chơi cá nhân, trò chơi trong lớp, trò chơi ngoài lớp… Theo Nguyễn Thị Bích Hồng (tạp trí Khoa học Đại Học Sư Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh) trò chơi gồm ba loại: loại khởi động, loại kích thích học tập và loại khám phá tri thức; Trong đó loại khám phá tri thức có tác dụng cao trong việc kích thích tính tích cực của người học thực chất là phương pháp dạy học nêu vấn đề hoặc tạo tình huống có vấn đề nhằm kích thích hoạt động học tập của học sinh. 1.3.4. Quy trình thực hiện một trò chơi Để thực hiện một trò chơi, người dạy cần phải thực hiện theo một qui trình cụ thể như sau: - Bước 1: Xây dựng thể lệ trò chơi. Thể lệ có thể dựa trên nguyên tắc đã nêu, cũng có thể bỏ bớt hay bổ sung thêm tùy điều kiện thực tế. - Bước 2: Lựa chọn nội dung, chủ đề cần tuyên truyền. Muốn xác định được chủ đề thì phải trả lời câu hỏi: “Trò chơi đem đến cho học sinh kiến thức mới gì? Hay khắc sâu nội dung gì mà giáo viên cần truyền tải, nhấn mạnh?” - Bước 3: Xây dựng hình thức và kết cấu câu hỏi. - Bước 4: Thiết kế trò chơi trên phần mềm. Lựa chọn phần mềm thích hợp, sao cho đảm bảo dễ thiết kế, dễ sửa chữa, hiệu chỉnh, giao diện đẹp. Phải thiết kế sao cho thí sinh lựa chọn từ câu hỏi một cách ngẫu nhiên. Mỗi lần thí sinh chọn câu hỏi nào thì câu đó đổi màu hoặc nhấp nháy đồng thời xuất hiện nội dung gợi ý. Nếu học sinh trả lời đúng, đáp án sẽ được mở ra, ngược lại, câu hỏi đó vẫn là bí mật nhưng màu sắc phải khác để thông báo với người chơi rằng câu hỏi này đã được chọn. Nên thiết kế trên một trang màn hình. Cần thiết lập hiệu ứng thời gian, chuông đồng hồ, chấm điểm để trò chơi thêm sinh động, gay cấn và hấp dẫn hơn - Bước 5: Tổ chức trò chơi. - Bước 6: Tổng kết và rút kinh nghiệm. 2. Năng lực 2.1. Thế nào là năng lực? 6
  10. Năng lực là khả năng thực hiện có hiệu quả và có trách nhiệm các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trong những tình huống khác nhau trên cơ sở hiểu biết, kĩ năng, kỉ xão và kinh nghiệm, cũng như sự sẵn sàng hành động. Khái niệm năng lực có nguồn gốc tiếng la tinh “competentia”, có nghĩa là gặp gỡ. Ngày nay, khái niệm năng lực được hiểu theo nhiều nghĩa. - Năng lực là một thuộc tính tâm lí phức hợp, là điểm hội tụ của nhiều yếu tố như tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, kinh nghiệm, sự sẵn sàng hành động và trách nhiệm đạo đức. - “Năng lực là những khả năng và kĩ xảo học được hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng như sự sẵn sàng về động cơ, xã hội ... và khả năng vận dụng các cách giải quyết vấn đề một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh hoạt” (Weinert 2001). - Năng lực là biết sử dụng các kiến thức và các kỹ năng trong một tình huống có ý nghĩa (Rogiers, 1996). - Năng lực là một tập hợp các kiến thức, kỹ năng, và thái độ phù hợp với một hoạt động thực tiễn (Barnett, 1992). - Năng lực là khả năng đáp ứng thích hợp và đầy đủ các yêu cầu của một lĩnh vực hoạt động (Từ Điển Webster's New 20th Century, 1965). Như vậy, năng lực không phải là một thuộc tính đơn nhất. Đó là một tổng thể của nhiều yếu tố có liên hệ tác động qua lại và hai đặc điểm phân biệt cơ bản của năng lực là: tính vận dụng; tính có thể chuyển đổi và phát triển. Đó cũng chính là các mục tiêu mà dạy và học tích cực muốn hướng tới. 2.2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2.3. Năng lực đặc thù môn sinh học. - Năng lực nhận thức kiến thức khoa học môn sinh học. - Năng lực tìm tòi và khám phá môn sinh học. 7
  11. - Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Năng lực thực nghiệm sinh học. 8
  12. CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH BÀI HỌC. Tiết 15 - Bài 13 ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: * HS nêu được: - ảnh hưởng của môi trường ngoài đến sự biểu hiện của gen. - Phân tích được mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. - Trình bày được khái niệm và những tính chất của thường biến. - Trình bày được khái niệm mức phản ứng, vai trò của kiểu gen và môi trường đối với năng suất của vật nuôi và cây trồng. * HS vận dụng được : - Mối quan hệ giữa gen và môi trường để có những định hướng trong sản xuất, chăn nuôi, trồng trọt - Dựa vào mối quan hệ giữa gen và môi trường để hình thành các phản xạ có điều kiện, thay đổi bản thân theo hướng tích cực để phù hợp với xu thể phát triển của xã hội tìm cơ hội mới cho bản thân. - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Phát triển được kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. 2. Về năng lực Năng lực (NL) chung: + NL giải quyết vấn đề: + NL tự học, tìm hiểu và sưu tầm về chuyển hóa vật chất, hô hấp, quang hợp. + NL hợp tác khi tự học và khi thảo luận nhóm + NL giao tiếp NL chuyên biệt: quan sát, vẽ mô tả, định nghĩa, khảo sát… Năng lực kiến thức: - HS xác định được mục tiêu học tập của bài học 9
  13. - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. - HS đặt ra được nhiều câu hỏi về nội dung bài học Năng lực sống: - Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. - Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô… - Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập... - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập... 3. Thái độ - Yêu thích, say mê nghiên cứu khoa học. - Yêu thích bộ môn Sinh học. - Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập; có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập. - Có trách nhiệm trong hoạt động và tính trung thực trong báo cáo kết quả của nhóm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. GV: GA + SGK, Phiếu học tập 2. HS: Bài tập nhóm, Điện thoại, Bài báo cáo của học sinh. - Xem lại bài 25 SGK SH 9. III/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.ổn định lớp,Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong khi dạy bài mới 3. Tổ chức dạy học: Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung 10
  14. A. KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu : - Kích thích học sinh tạo hứng thú tìm hiểu bài học - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. Phương pháp: Trò chơi Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức 2. Nội dung: GV cho HS chơi trò di chuyển tạo nhóm và ghép các thông tin trên mảnh ghép của các thành viên trong nhóm mình thành một nội dung hoàn chỉnh - Mỗi HS sẽ được phát 1 miếng bìa trên đó thể hiện 1 con số và nội dung trong cơ chế di truyền cấp độ phân tử - Hs sẽ di chuyển về vị trí nhóm mình theo con số thể hiện trên miếng bìa 3. Sản phẩm Học sinh tập trung chú ý di chuyển nhanh về vị trí nhóm mình Suy nghĩ về nội dung mảnh ghép được đặt ra; Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : - Thấy được những ảnh hưởng của môi trường ngoài đến sự biểu hiện của gen. - Phân tích được mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. - Trình bày được khái niệm và những tính chất của thường biến. - Trình bày được khái niệm mức phản ứng, vai trò của kiểu gen và môi trường đối với năng suất của vật nuôi và cây trồng. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức Hoạt động 1: Hướng dẫn I/ Mối quan hệ giữa gen và H/S nêu được con đường tính trạng. 11
  15. biểu hiện từ gen tới tính MT MT trạng HS trong nhóm sẽ ghép cấc   - Khi di chuyển về vị trí của mảnh ghép thành nội dung Gen (AND)  mARN  nhóm mới của mình các em mối quan hệ giữa gen và MT MT cần ghép các nội dung của tính trạng   mỗi thành viên trong nhóm polipeptit  Protein  lại để tạo thành một sơ đồ tính trạng. thể hiện mối quan hệ giữa ( MT : môi trường) gen và tính trạng. - Đại diện nhóm chụp ảnh - Thời gian hoàn thiện việc và gửi vào zalo nhóm lớp, di chuyển và ghép nội dung nhóm nào hoàn thành là 3 phút. nhanh, chính xác và đảm - GV yêu cầu mỗi nhóm sử bảo thời gian sẽ được điểm dụng 1 điện thoại thông cao nhất. - Quá trình biểu hiện của minh chụp lại sp của nhóm gen thành tính trạng qua mình sau khi đã hoàn thành nhiều bước nên có thể bị và gửi vào nhóm lớp sau đó nhiều yếu tố môi trường bên giáo viên sẽ chiếu lên cho trong cũng như bên ngoài các nhóm cùng quan sát và chi phối. nhận xét. - Có thể rút ra được những kết luận nào về vai trò của kiểu gen và ảnh hưởng của môi trường đối với sự hình thành tính trạng. Hoạt động 2: Hướng dẫn II/ Sự tương tác giữa kiểu H/S tìm hiểu về sự tương - Xem video và chú ý hoàn gen và môi trường. tác giữa kg và môi trường thành nội dung PHT - GV yêu cầu 3 nhóm trình - PHT bày 3 ví dụ về sự ảnh 12
  16. hưởng của môi trường đến - Kết luận mối quan hệ * Kết luận: - Môi trường có sự biểu hiện của gen dưới giữa kiểu gen, môi trường, thể ảnh hưởng đến sự biểu dạng video các nhóm đã kiểu hình. hiện của kiểu gen. xây dựng Môi trường - Hoàn thiện nội dung - Ghi bài phiếu học tập số 1 dưới Kiểu gen kiểu hình dạng mảnh ghép. Mỗi nhóm sẽ hoàn thiện 1 nội - Bố và mẹ không truyền dung cho con những tính trạng đã Phiếu học tập 1: tìm hiểu có sẵn mà chỉ truyền cho về sự tương tác giữa kiểu con các alen. gen và môi trường Ví dụ Ví dụ Ví 1: Thỏ 2: Hoa dụ 3: Hymal cẩm tú Bện ia cầu h phen inket o niệu Hiện Tượn g Nguy ên nhân Kết luận G/V Điều khiển hoạt động nhóm và chỉnh lý kiến thức. 13
  17. Có thể phân tích thêm : tác động của các yếu tố môi trường trong đến hoạt động của gen như tương tác giữa các gen alen, không alen, gen nhân và tế bào chất hoặc giới tính của cơ thể. Gv yêu cầu và gợi ý cho HS lấy thêm các ví dụ về sự ảnh hưởng của các nhân tố khác từ MT ngoài đến sự biểu hiện của gen. Hoạt động 3: Hướng dẫn III/ Mức phản ứng của H/S tìm hiểu về mức phản kiểu gen. ứng và thường biến. *. Mức phản ứng: - GV tổ chức cho hs hoạt - KN: Tập hợp các kiểu động dưới dạng cặp đôi HS tìm hiểu mức phản ứng, hình của cùng 1 kiểu gen hoàn hảo thường biến chú ý theo dõi tương ứng với các môi 1. Khái 5. Mức phản ứngví dụ G/V các kiểuđộc lập trường khác nhau gọi là là tập hợp đưa ra, hình của cùng một kiểu gen niệm trong các môi trường SGK mục III, quan sát mức phản ứng của 1 kiểu đọc khác nhau 2. Đặc 6. - Mức phản ứng do kiểu thảo qui định  di gen được. hình 13, gen luận nhóm truyền điểm - Mỗi kiểu gen có mức phản ứngtiêu : giải quyết mục riêng. - VD: Con tắc kè hoa 3. Phân 7. -Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng+ Trên lá cây: da có hoa văn loại -Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp màu xanh của lá cây 4. Cách 8. -Tạo ra các vât nuôi, cây trồng có cùng kiểu gen đá: màu hoa rêu của + Trên xác định đá -Nuôi, trồng chúng trong những điều kiện khác nhau và theo dõi các mức P.Ư đặc điểm của chúng. + Trên thân cây: da màu hoa -Đem chúng so sánh với nhau. nâu - Đặc điểm: + Mức phản ứng do gen quy định, trong 14
  18. Mỗi Hs sẽ là 1 mảnh ghép cùng 1 kiểu gen mỗi gen có cắt dời được đánh số mức phản ứng riêng. ngẫu nhiên và các em sẽ + Có 2 loại mức phản ứng: phải tìm nhau để ghép mức phản ứng rộng và mức theo từng cặp. Nhóm nào phản ứng hẹp, mức phản ghép được nhiều cặp ứng càng rộng sinh vật càng đúng nhất sẽ có điểm cao -ghép đôi để tìm hiểu về dễ thích nghi. nhất các nội dung của mức phản + Di truyền được vì do kiểu G/V đưa ra ví dụ : với chế ứng gen quy định. độ chăn nuôi khác nhau của - Mức phản ứng là tập hợp + Thay đổi theo từng loại 1 cặp bò sinh đôi cùng trứng các kiểu hình của một kiểu tính trạng. cho tỉ lệ bơ trong sữa và gen tương ứng với các môi - Phương pháp xác định trọng lượng của bò biến trường khác nhau. mức phản ứng: động như thế nào? - Mức phản ứng do kiểu Để xác định mức phản ứng - Trong chăn nuôi và trồng gen quy định. của 1 kiểu gen cần phải tạo trọt muốn có năng suất cao - Hiện tượng một kiểu gen ra các cá thể sinh vật có cần quan tâm tới kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình cùng 1 kiểu gen, rồi cho hay môi trường ? trước các điều kiện môi chúng sinh trưởng trong các trường khác nhau gọi là sự MT khác nhau và theo dõi mềm dẻo kiểu hình(hay gọi đặc điểm của chúng. thường biến) *Sự mềm dẻo về kiểu hình - Trong chăn nuôi và trồng (thường biến) trọt muốn có năng suất cao - Hiện tượng một kiểu gen không chỉ quan tâm tới có thể thay đổi kiểu hình chọn kiểu gen mà cần phải trước những điều kiện môi quan tâm tới chế độ chăm trường khác nhau gọi là sự sóc (môi trường). mềm dẻo về kiểu hình. HS trả lời lệnh : Nếu trồng - Do sự tự điều chỉnh về như vậy họ sẽ rơi vào tình sinh lí giúp sinh vật thích trạng ô Được ăn cả, ngã về 15
  19. không vì chúng ta khó có nghi với những thay đổi của thể dự đoán được ĐK khí môi trường. GV yêu cầu HS trả lời lệnh : hậu thời tiết cũng như dịch - Mức độ mềm dẻo về kiểu Tại sao các nhà KH.....cùng bệnh. hình phụ thuộc vào kiểu một vụ ? gen. - Mỗi kiểu gen chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong 1 phạm vi nhất định. C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết . - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. * Cách tiến hành: - GV đưa ta tình huống có câu hỏi trắc nghiệm. - HS làm bài tập và câu hỏi trắc nghiệm theo nhóm(4 nhóm). Chọn phương án trả lới đúng hoặc đúng nhất trong mỗi câu sau: 1. Sự mềm dẻo kiểu hình có nghĩa là A- Một kiểu hình có thể do nhiều kiểu gen quy định B-Một kiểu gen có thể biểu hiện thành nhiều kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau C-Tính trạng có mức phản ứng rộng D-Sự điều chỉnh kiểu hình theo sự biến đổi của kiểu gen 2. Mức phản ứng là gì ? A-là giới hạn phản ứng của kiểu hình trong điều kiện môi trường khác nhau B-là giới hạn phản ứng của kiểu gen trong điều kiện môi trường khác nhau C-là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau 16
  20. D-là những biến đổi đồng loạt về kiểu hình của cùng kiểu gen 3. Tính chất của thường biến là gì? A- Định hướng, di truyền B- Đột ngột, không di truyền C- Đồng loạt, định hướng, không di truyền D- Đồng loạt, không di truyền 4.Thường biến có ý nghĩa gì trong đời sống sinh vật A- Ý nghĩa gián tiếp quan trọng trong chọn giống và tiến hóa B- Ý nghĩa trực tiếp quan trọng trong chọn giống và tiến hóa C-Giúp sinh vật thích nghi trong tự nhiên D- giúp sinh vật thích nghi với những thay đổi của môi trường 5: Kiểu hình của cơ thể được tạo thành là A- Hoàn toàn do kiểu gen quy định B- Hoàn toàn phụ thuộc vào điều kiện môi trường bên ngoài C-Do sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường D-Do sự tương tác giữa môi trường bên trong và bên ngoài D: VẬN DỤNG Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. -Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1.Em hãy giải thích câu tục ngữ: Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống 2.Vận dụng kiến thức đã học hãy nêu quan điểm của mình về mối liên quan giữa: Hs, nhà trường và nhân tài 3.Quan điểm của em về việc chọn nghề theo trào lưu xã hội, theo định hướng gia đình hay theo năng lực bản thân 17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2