intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sinh học lớp 9 - Tiết 35 Kiểm tra học kì I

Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà Linh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

73
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Kiểm tra kiến thức của HS phần di truyền và biến dị. - Thấy được ưu nhược điểm về tiếp thu kiến thức của HS, đánh giá năng lực nhận thức , ý thức học tập của HS giúp GV phân loại HS. - Phát huy tính tự giác, thật thà của HS.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sinh học lớp 9 - Tiết 35 Kiểm tra học kì I

  1. Sinh học lớp 9 - Tiết 35 Kiểm tra học kì I I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Kiểm tra kiến thức của HS phần di truyền và biến dị. - Thấy được ưu nhược điểm về tiếp thu kiến thức của HS, đánh giá năng lực nhận thức , ý thức học tập của HS giúp GV phân loại HS. - Phát huy tính tự giác, thật thà của HS. 2. Kĩ năng: 2. Kĩ năng: - Trình bày, làm bài kiểm tra. 3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác. 3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác. II. ĐỀ KIỂM TRA PHẦN I: PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
  2. Câu 1 ( 0,5 điểm): Vật chất mang và truyền đạt thông tin di truyền là? a. ADN b. Prôtêin c. thông tin d. ARN di truyền ribôxôm Câu 2 (0,5 điểm): Chọn các từ phù hợp điền vào bảng sau: A. Cặp NST số 23 có 1 B. Cặp NST số 23 có 3 chiếc chiếc C. Cặp NST số 21 có 3 D. Cặp NST số 21 có 1 chiếc chiếc Câu 3: (2,0 điểm) Đáp án A B 1. Thể đơn bội a. 2n 1- 2. Thể dị bội b. n + 2; n – 2 2- 3. Thể lưỡng bội c. 2n + 1; 2n – 1 3-
  3. 4. Thể đa bội d. n 4- e. 3n, 5n 6n PHẦN 2: TỰ LUẬN ( 7,0 điểm) Câu 4: (1,5 điểm): Thế nào là trẻ đồng sinh? Nghiên cứu trẻ đồng sinh có ý nghĩa gì? Câu 5: (2 điểm): Hãy phân biệt thường biến với đột biến theo nội dung sau: (Khái niệm; Nguyên nhân; tính chất; Vai trò)? Câu 6: (1 điểm ): Cho đoạn ADN sau: Mạch 1: -A-T-G-G-T-X-A-T- Mạch 2: -T-A-X-X-A-G-T-A- Xác định trình tự các đơn phân của các mạch phân tử ARN được tổng hợp từ mạch 2 của ADN. Câu 7: (2,5 điểm ):
  4. Ở đậu Hà Lan quả vàng là trội hoàn toàn so với quả xanh. Cho đạu quả vàng lai với đậu quả vàng. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình có thể có ở F1 trong phép lai trên? III. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM: Câu Đáp án sơ lược Điểm 0.5đ 1 A. ADN 0.5đ 2 C. 1- d; 2-c; 3- a; 4-e. 3 2 2- Mỗi ý đúng 0,5đ * Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ cùng được 0.5đ sinh ra ở một lần sinh. * Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh: 0.5đ 4 - Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp chúng ta hiểu rõ vai trò của kiểu gen và vai trò của môi 0.5đ trường đối với sự hình thành tính trạng.
  5. - Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng. Thường biến Đột biến - Là những biến - Là những biến Khái 0.5đ đổi kiểu hình đổi về vật chất niệm của cùng một di truyền (ADN kiểu gen. hoặc NST). - Do điều kiện - Do những tác Nguyên 0.5đ sống của môi nhân trong hay nhân 5 trường thay đổi. ngoài TB. - La biến dị -Là biến dị di Tính không di truyền truyền được. chất 0.5đ được. - Xuất hiện riêng Xuất hiện lẻ, không xác - đồng loạt theo định. Có lợi, có 0.5đ hướng xác đinh, hại hoặc trung
  6. có lợi. tính. - Giúp sinh vật - nguồn tao Vai trò thích nghi với nguyên liệu cho sự thay đổi của chon giống và môi trường. tiến hóa. ARN được tổng hợp từ hai mạch của ADN: - 6 1 A-U-G-G-U-X-A-U- Quy ước gen A- quy định tính trạng quả vàng 0.5đ a- quy định tính trạng quả xanh. Cây quả vàng có thể có kiểu gen là: AA hoặc 0.5đ Aa nên có thể có các phép lai sau: 7 P1: AA x AA: F1 100% quả vàng 0.5đ P2: Aa x Aa: F1 (1AA: 2Aa: 1aa) (3 vàng : 1 0.5đ xanh) 0.5đ P3: AA x Aa: F 1 ( 1AA : 1 Aa) 100% Vàng 10đ Tổng điểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1