intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

SKKN: Một số dạng toán về cực trị số phức giải bằng phương pháp hình học

Chia sẻ: Trần Thị Ta | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:27

97
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là tìm ra quy luật, phương pháp chung để giải quyết một vấn đề là rất quan trọng vì nó giúp chúng ta có định hướng tìm lời giải của một lớp bài toán tương tự nhau. Trong dạy học giáo viên có nhiệm vụ thiết kế và điều khiển sao cho học sinh thực hiện và luyện tập các hoạt động tương thích với những nội dung dạy học trong điều kiện được gợi động cơ, có hướng đích, có kiến thức về phương pháp tiến hành và có trải nghiệm thành công.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: SKKN: Một số dạng toán về cực trị số phức giải bằng phương pháp hình học

  1. CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc ĐƠN ĐỀ NGHỊ  CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN CẤP CƠ SỞ Kính gửi: Hội đồng Sáng kiến cấp cơ sở Tên tôi là: Nguyễn Thành Tiến Chức vụ (nếu có): Giáo viên Đơn vị/địa phương: Trường THPT Yên Lạc 2. Điện thoại: 0985.19.22.66 Tôi làm đơn này trân trọng đề nghị Hội đồng Sáng kiến cấp cơ sở xem xét và công  nhận sáng kiến cấp cơ sở cho tôi đối với sáng kiến/các sáng kiến đã được Hội đồng Sáng   kiến cơ sở công nhận sau đây:      Tên sáng kiến: Một số dạng toán về cực trị số phức giải bằng phương pháp hình   học Tôi xin cam đoan mọi thông tin nêu trong đơn là trung thực, đúng sự thật, không xâm  phạm quyền sở  hữu trí tuệ  của người khác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về  thông tin đã   nêu trong đơn. Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị Yên lạc, ngày 10 tháng 03 năm 2020  (Ký tên, đóng dấu) Người nộp đơn (Ký tên, ghi rõ họ tên) Nguyễn Thành Tiến
  2. MỤC LỤC BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN 1. Lời giới thiệu:  Trong   chương   trình   toán   THPT,   số   phức   được   đưa   vào   giảng   dạy   ở   gần   cuối  chương trình lớp 12. Đây là một nội dung mới đối với học sinh 12 và thực sự gây không ít  khó khăn bởi nguồn tài liệu tham khảo còn hạn chế: sách giáo khoa hay sách bài tập thì các  bài tập về số phức đưa ra chủ yếu là các bài toán đơn giản như cộng hay trừ số phức, tìm   phần thực­ phần  ảo của số phức, tìm mô­đun của số  phức, giải phương trình bậc hai ….   Bên cạnh đó, các bài toán số phức xuất hiện trong các đề thi trong những năm gần đây ngày   càng nhiều và chủ yếu ở mức độ VD­VDC, không theo một khuân mẫu nào cả đặc biệt là  các bài toán về cực trị số phức. Để giải được các bài toán này đòi hỏi các em phải có một   kiến thức cơ bản thật vững về số phức như: phần thực, phần  ảo, biểu diễn hình học của 
  3. số  phức, mô­đun của số  phức, số  phức liên hợp,… kết hợp với các kiến thức về  điểm,   đường thẳng, đường tròn và đường elip thì các em sẽ giải quyết tốt các bài toán ở dạng này  Với mong muốn giúp các em giải được các bài toán về  cực trị  số  phức tôi đã sưu   tầm các bài toán số phức trong các đề thi THPTQG qua mấy năm gần đây và có chia dạng   chúng nhằm giúp các em tiếp cận các bài toán cực trị về số phức đồng thời cũng giúp các   em có cái nhìn tổng quát về dạng toán này. Vì vậy tôi đã chọn đề tài: Một số dạng toán cực  trị số phức giải bằng phương pháp hình học. Mặc dù vậy, vì điều kiện thời gian còn hạn chế nên sự phân dạng có thể chưa được   triệt để  và chỉ  mang tính chất tương đối, rất mong được các bạn bè đồng nghiệp góp ý   kiến chỉnh sửa để tài liệu này được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cám ơn. 2. Tên sáng kiến: Một số dạng toán về cực trị số phức giải bằng phương pháp hình học 3. Tác giả sáng kiến: Nguyễn Thành Tiến 4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Nguyễn Thành Tiến 5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Toán học 6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: Tháng 09/2019 7. Mô tả bản chất sáng kiến: ­ Về nội dung của sáng kiến:  Trong nghiên cứu khoa học, việc tìm ra quy luật, phương pháp chung để giải quyết  một vấn đề là rất quan trọng vì nó giúp chúng ta có định hướng tìm lời giải của một lớp bài  toán tương tự  nhau. Trong dạy học giáo viên có nhiệm vụ  thiết kế  và điều khiển sao cho  học sinh thực hiện và luyện tập các hoạt động tương thích với những nội dung dạy học   trong điều kiện được gợi động cơ, có hướng đích, có kiến thức về phương pháp tiến hành  và có trải nghiệm thành công. Do vậy việc trang bị  về  phương pháp cho học sinh là một  nhiệm vụ quan trọng của giáo viên. Sáng kiến trình bày một số dạng toán số  phức về  tìm cực trị  hay gặp trong các đề  thi THPTQG bằng phương pháp hình học. 
  4. MỘT SỐ DẠNG TOÁN CỰC TRỊ SỐ PHỨC GIẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÌNH HỌC A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Một số khái niệm: Sô ph ́ ức  được biêu diên trên măt phăng toa đô  b ̉ ̃ ̣ ̉ ̣ ̣ ởi điêm  ̉
  5. y Q(­a;b)→ ­z=­a+bi M(a;b)→ z=a+bi z φ=arg(z) x O P(­a;­b) → ­z=­a­bi N(a;­b) → z=a­bi ̉ ̉ ̃ ́ ức liên hợp  là  đôi x  Điêm biêu diên sô ph ́ ứng với  qua . ̉ ̉ ̃ ́ ức đôi  la  đôi x  Điêm biêu diên sô ph ́ ̀ ́ ứng với  qua . ̉ ̉ ̃ ́ ức  la  đôi x  Điêm biêu diên sô ph ̀ ́ ứng với  qua . ̉ ́ ức  la .  Mô đun cua sô ph ̀ 2. Nêu  biêu diên cho sô ph ́ ̉ ̃ ́ ức ,  thì ̉ ̀ ̉ ̃ ́ ức . Trung điêm  la  biêu diên sô ph  . 2. Công thức trung tuyến:  3. Công thức trọng tâm tam giác: Nêu  biêu diên cac sô ph ́ ̉ ̃ ́ ́ ức  thi trong tâm  cua tam giac  ̀ ̣ ̉ ́  ̉ ̃ ́ ức. biêu diên sô ph 4. Môđun của số phức: Số phức được biểu diễn bởi điểm M(a; b) trên mặt phẳng Oxy. Độ dài của véctơ  được  gọi là môđun của số phức z. Kí hiệu  Tính chất               Chú ý: .       Lưu ý:    dấu bằng xảy ra      dấu bằng xảy ra  .    dấu bằng xảy ra  
  6.    dấu bằng xảy ra                5. Một số quỹ tích nên nhớ Biểu thức liên hệ  Quỹ tích điểm M                      (1) (1)Đường thẳng             (2) (2) Đường trung trực đoạn AB  với          hoặc Đường tròn tâm , bán kính              hoặc  Hình tròn tâm , bán kính      hoặc Hình vành khăn giới hạn bởi hai đường tròn đồn tâm , bán    kính lần lượt là     Parabol  hoặc   Elip    Elip nếu          Đoạn AB nếu Hypebol B. NỘI DUNG Dạng 1. Điểm và đường thẳng      Ví dụ 1: Trong các số phức thỏa mãn điều kiện  Tìm số phức có môđun nhỏ nhất? A. .      B. .        C. .                     D. .   Lời giải Giả sử , số phức có điểm biểu diễn là điểm  Ta có:  Ta thấy điểm di chuyển trên đường thẳng  nên  nhỏ nhất khi và chỉ khi là hình chiếu của  điểm lên đường thẳng .
  7. Phương trình đường thẳng đi qua và vuông góc với là . Do đó, tọa độ điểm là nghiệm của hệ phương trình  Suy ra  Ví dụ 2: Cho số phức thỏa mãn  và  nhỏ nhất. Mô­đun của số phức bằng         A.                              B.                           C.                                 D.    Lời giải Đặt  và là điểm biểu diễn của số phức . Gọi . Ta có . Theo giả thiết  Suy ra thuộc đoạn kéo dài ( nằm giữa và ). Lại có nên nhỏ nhất khi và chỉ khi nhỏ nhất (với  ). Ta có:  và  hoặc  Do đó Ví dụ 3. Xét các số phức  thỏa mãn  và  Giá trị nhỏ nhất của  bằng           A.                       B.                       C.                 D.     Lời giải Đặt và  là điểm biểu diễn số phức  Từ  suy ra  tập hợp điểm  là đường thẳng 
  8. Ta có  với  Dựa vào hình vẽ ta thấy . Ví dụ 4. Xét các số phức  thỏa mãn  Môđun lớn nhất của số phức  là          A.                              B.                          C.        D.     Lời giải Đặt  và là điểm biểu diễn số phức  Từ  ta suy ra . Do đó tập hợp điểm là đường thẳng  Ta có  với  Dựa vào hình vẽ ta thấy  suy ra . Ví dụ 5: Xét các số phức  thỏa mãn  Giá trị nhỏ nhất của biểu thức  bằng         A.                   B.                        C.                                  D.    Lời giải Ta có                          TH 1. Với  Khi đó   TH 2. Với  z. Đặt  và là điểm biểu diễn số phức  Từ  ta suy ra  tập hợp điểm  là đường thẳng 
  9. Ta có  với  Dựa vào hình vẽ ta thấy   suy ra . So sánh hai trường hợp ta thấy  Ví dụ 6: Xét các số phức  thỏa mãn  và  Giá trị nhỏ nhất của biểu thức  là       A.       B.                      C.                        D.    Lời giải Gọi  và  .  . Suy ra tập hợp điểm  biểu diễn số phức   là  phần tô đậm như trên đồ thị có tính biên .   . Suy ra  tập hợp điểm   biểu diễn số  phức   là phần gạch chéo như  trên đồ  thị  có tính   biên . Dựa vào hình vẽ ta thấy  . Dấu  xảy ra khi và chỉ khi ,  và  Dạng 2. Điểm và đường tròn      Ví dụ 1: Xét các số phức  thỏa mãn . Gọi  lần lượt là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của biểu   thức  Tính    A.             B.               C.                 D. 
  10.   Lời giải Ta có  tập hợp các điểm biểu diễn số phức  thuộc đường tròn có tâm , bán kính . Khi đó   Ví dụ 2: Xét các số phức  thỏa mãn . Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức  lần lượt là A.  và .  B.  và .    C.  và .    D.  và .   Lời giải Ta có  tập hợp các điểm  biểu diễn số phức  thuộc đường tròn có tâm , bán kính  Ta có  với  Vậy   Ví dụ 3: Xét các số phức  thỏa mãn  Gọi  lần lượt là giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của  Tính  A.          B.                     C.                              D.    Lời giải Ta có  tập hợp các điểm  biểu diễn số phức  thuộc đường tròn có tâm , bán kính .
  11. Khi đó   Ví dụ 4: Xét các số phức  thỏa mãn  và  Giá trị lớn nhất của biểu thức  bằng       A.                      B.                C.                          D.    Lời giải Từ  tập hợp các điểm  biểu diễn số phức  thuộc đường tròn có tâm  bán kính  Theo giả thiết  với  Dựa vào hình vẽ ta thấy   Ví dụ 5: Xét các số phức  thỏa mãn  và  Giá trị nhỏ nhất của biểu thức  bằng  A.           B.             C.            D.    Lời giải Từ  suy ra tập hợp các điểm  biểu diễn số phức  thuộc đường tròn có tâm  bán kính 
  12. Theo giả thiết ta có  với  Dựa vào hình vẽ ta thấy   Ví dụ 6: Xét các số phức  thỏa mãn  Trong các số phức  thỏa mãn  gọi  và  lần lượt là số phức có   môđun nhỏ nhất và môđun lớn nhất. Khi đó  bằng A.                B.                   C.                   D.    Lời giải Từ  tập hợp các điểm  biểu diễn số phức  thuộc đường tròn có tâm  bán kính  Ta có  với  Dựa vào hình vẽ ta thấy   Dấu  xảy ra     Dấu  xảy ra  Vậy   Ví dụ 7: Cho số phức  thỏa mãn . Giá trị lớn nhất của  là    A..                   B..               C..                                       D..   Lời giải
  13. Gọi  ta có . Theo giả thiết  nên  điểm  biểu diễn cho số phức  nằm trên đường tròn tâm  bán kính . Ta có . Gọi  và  thì . Do  chạy trên đường tròn,  cố định nên  lớn nhất khi  là giao của  với đường tròn. Phương trình , giao của  và đường tròn ứng với  thỏa mãn: nên . Tính độ dài  ta lấy kết quả . Lưu ý: Cho số phức  thỏa mãn , khi đó ta có quỹ tích các điểm biểu diễn số phức là đường tròn  )  và   Ngoài ra ta luôn có công thức biến đổi   Dạng 3. Điểm và elip Ví dụ 1: Cho số phức  thỏa mãn  Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của  lần lượt là    A.  và                      B.  và             C.  và .                         D.  và .   Lời giải Gọi , . Theo giả thiết, ta có  Gọi ,  và . Khi đó  nên tập hợp các điểm  là đường elip .
  14. Ta có ;  và . Do đó, phương trình chính tắc của  là . Vậy  và .  Ví dụ 2. Cho số phức  thỏa mãn . Gọi ,  lần lượt giá trị lớn nhất và nhỏ nhất  Khi đó  bằng         A.         B.           C.       D.    Lời giải Gọi  với  và là điểm biểu diễn số phức . Gọi . Khi đó  Suy ra điểm thuộc vào elip  Do đó:  Ví dụ 3: Cho số phức  thay đổi thỏa mãn . Trong mặt phẳng tọa độ, gọi  là điểm biểu diễn   và .  Tính giá trị lớn nhất của diện tích tam giác .             A. .                      B. .                        C. .                                  D. .   Lời giải
  15. Gọi   là điểm biểu diễn số phức  và  là điểm biểu diễn số phức  thì  đối xứng nhau qua .  Diện tích tam giác  là . Do  nên tập hợp  biểu diễn  là Elip . Do đó: Câu 4. Cho số phức thỏa mãn . Tìm khi đạt giá trị lớn nhất.             A.                            B.                     C.                    D.    Lời giải Ta có  Suy ra điểm di chuyển trên đường tròn tâm  có tâm . Gọi ,  Dạng 4. Đường thẳng và đường tròn      Ví dụ 1: Xét các số phức  thỏa mãn  và các số phức  thỏa mãn . Giá trị nhỏ nhất của  bằng A.  B.  C.  D.    Lời giải Gọi . Ta có   tập hợp các số phức  là đường thẳng    tập hợp các số phức  là đường tròn  có tâm  bán kính 
  16. Khi đó biểu thức  là khoảng cách từ một điểm thuộc  đến một điểm thuộc .  Từ đó suy ra  Ví dụ 2: Gọi  là tập hợp các số phức  thỏa mãn  Gọi  là tập hợp các số phức  thỏa mãn  Giá trị  nhỏ nhất của biểu thức  bằng A. . B. . C. .  D. .   Lời giải Đặt  Ta có     tập hợp điểm  biểu diễn số phức  thuộc nửa mặt phẳng bờ  và kể cả bờ (miền tô đậm  như hình vẽ). Gọi miền này là    tập hợp điểm  biểu diễn số phức  là hình tròn  có tâm  bán kính  Khi đó biểu thức  là khoảng cách từ một điểm thuộc  đến một điểm thuộc .  Từ đó suy ra   Ví dụ 3: Xét các số thức  thỏa mãn  và  Giá trị lớn nhất của biểu thức  bằng A.  B.  C.  D.    Lời giải Gọi . Ta có 
  17.   tập hợp điểm biểu diễn số phức  thuộc nửa mặt phẳng bờ , kể cả bờ (miền tô đậm).   Gọi miền này là   tập hợp điểm biểu diễn số phức  là đường tròn  có tâm  bán kính  Như vậy tập hợp điểm  biểu diễn số phức   là giao của  và . Đó chính là phần cung tròn nét   liền như trên hình vẽ (có tính 2 điểm đầu mút  của cung). Khi đó  với  và  là khoảng cách từ điểm  đến một điểm thuộc cung tròn .  Từ đó suy ra   Ví dụ 4: Xét các số phức  thỏa mãn  Giá trị nhỏ nhất của biểu thức  bằng A.  B.  C.  D.    Lời giải Gọi  lần lượt là điểm biểu diễn của hai số phức    tập hợp điểm  biểu diễn số phức  thuộc nửa mặt phẳng bờ  và kể cả bờ (miền tô đậm   như hình vẽ).   suy ra   thuộc phần chung của hai hình tròn  và  (phần gạch sọc như hình vẽ). Ta có  nên  nhỏ nhất khi  ngắn nhất. Dựa vào hình vẽ ta thấy  ngắn nhất khi  và  Ví dụ  5: Cho   là số  phức thỏa mãn  Gọi  lần lượt là giá trị  lớn nhất và nhỏ  nhất của   Giá trị  bằng A.  B.  C.  D. 
  18.   Lời giải Ta có  Suy ra tập hợp các điểm  thỏa yêu cầu bài toán nằm trên miền  tô đậm được giới  hạn bởi đường thẳng  và đường tròn  có tâm  bán kính   (kể cả biên) như hình vẽ. Ta có  với  Gọi giao điểm của  và  là   là giao điểm của đoạn  với  Dựa vào hình vẽ ta thấy       Vậy  Ví dụ 6: Xét các số phức  thoả mãn  và  là số thực. Gọi  lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ  nhất của  Tính . A.  B.  C.  D.    Lời giải Đặt  Gọi  lần lượt là hai điểm biểu diễn số phức  Suy ra  Do đó từ  Suy ra đường thẳng  có VTPT    tập hợp các điểm  là đường tròn  có tâm bán kính    tập hợp các điểm là đường thẳng 
  19. Gọi  là góc giữa  và , ta có  Theo yêu cầu bài toán ta cần tìm GTLN và GTNN của  Do  nên suy ra  không cắt  Gọi  là hình chiếu của  trên , ta có    Bài tập tổng hợp Câu 1: Xét các số phức thỏa mãn . Tính , biết rằng đạt giá trị nhỏ nhất           A.                            B.                            C.                      D.     Lời giải Cách 1. Ta có  Gọi  và . Khi đó 
  20. Lấy điểm  suy ra  Vì đồng dạng với nhau nên . Do đó  Dấu “=” xảy ra  Câu 2: Cho hai số phức  thỏa mãn và . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức  A.                        B.                           C.                             D.    Lời giải Từ giả thiết, ta có Điểm biểu diễn số phức thuộc vào đường tròn tâm , bán kính    Điểm biểu diễn số phức thuộc vào đường tròn tâm , bán kính     Từ và  suy ra  Câu 3. Xét các số phức  thỏa mãn . Tính  khi  đạt giá trị nhỏ nhất.          A.             B.                      C.                           D.    Lời giải Giả sử có điểm biểu diễn là .
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0