SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH<br />
TRƯỜNG THPT GIAO THỦY<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
BÁO CÁO SÁNG KIẾN<br />
"NÂNG CAO NĂNG LỰC TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH <br />
CHO HỌC SINH LỚP 11 THÔNG QUA TỔ CHỨC DẠY SONG <br />
NGỮ <br />
CHỦ ĐỀ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG VẬT LÝ 11 NÂNG CAO"<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Tác giả: Nguyễn Thị Thu Hằng<br />
Trình độ chuyên môn: Cử nhân sư phạm<br />
Chức vụ: Giáo viên<br />
Nơi công tác: Trường THPT Giao Thủy<br />
THÔNG TIN CHUNG VỀ BÁO CÁO<br />
1. Tên báo cáo: <br />
<br />
"Nâng cao năng lực tiếng Anh chuyên ngành cho học sinh lớp 11 thông qua <br />
tổ chức dạy song ngữ chủ đề Khúc xạ ánh sáng _ Vật lí 11 nâng cao"<br />
<br />
2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: <br />
Trong chương trình vật lý lớp 11<br />
<br />
3. Thời gian áp dụng sáng kiến: <br />
Từ ngày 2 – 2 – 2015 đến ngày 14 – 04 – 2015.<br />
<br />
4. Tác giả<br />
Họ và tên: Nguyễn Thị Thu Hằng<br />
Năm sinh: 1983<br />
Nơi thường trú: Xã Bình Hòa, Giao Thủy, Nam Định<br />
Trình độ chuyên môn: Cử nhân sư phạm Vật lý<br />
Chức vụ công tác: Giáo viên<br />
Nơi làm việc: Trường THPT Giao Thủy<br />
Địa chỉ: Nguyễn Thị Thu Hằng – Trường THPT Giao Thủy, <br />
huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định<br />
Điện thoại: 0943904103<br />
Tỷ lệ đóng góp tạo ra sáng kiến : 100%<br />
<br />
5. Đơn vị áp dụng sáng kiến:<br />
Tên đơn vị: Trường THPT Giao Thủy<br />
Địa chỉ: Thị trấn Ngô Đồng – Giao Thủy – Nam Định<br />
Điện thoại: 03503895126<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
2<br />
BÁO CÁO SÁNG KIẾN<br />
I. ĐIỀU KIỆN HOÀN CẢNH TẠO RA SÁNG KIẾN <br />
Ngày 30/9/2008, Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 1400/QĐTT <br />
phê duyệt đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai <br />
đoạn 2008 – 2020” (gọi tắt là đề án 1400).[1] Ngày 24/6/2010, Thủ tướng Chính <br />
phủ đã ra quyết định số 959/QĐTT phê duyệt đề án “Phát triển hệ thống <br />
trường trung học phổ thông chuyên giai đoạn 2010 – 2020” (gọi tắt là đề án <br />
959).[2] Việc dạy môn Vật lý bằng tiếng Anh nói riêng và dạy các môn khoa học <br />
tự nhiên bằng tiếng Anh nói chung nằm trong kế hoạch tăng cường việc sử <br />
dụng tiếng Anh trong hệ thống giáo dục quốc dân. Các đề án nói trên nhằm mục <br />
tiêu đưa tiếng Anh thực sự trở thành một công cụ học tập và làm việc.<br />
Nâng cao năng lực tiếng Anh chuyên ngành cho học sinh là một trong <br />
nhiệm vụ quan trọng của giáo dục phổ thông trong công cuộc hội nhập ngày <br />
nay. Bởi vì nếu có năng lực tiếng Anh chuyên ngành tốt học sinh có thể tiếp <br />
cận những tài liệu chuyên ngành ở cấp học phổ thông và để phát triển năng lực <br />
cho học sinh thì đây là một trong công cụ, phương tiên để tăng khả năng, cũng <br />
như hứng thú cho học sinh trong quá trình tự học khi các em có thể tìm được <br />
nhiều tài liệu chuyên ngành được trình bày bằng tiếng Anh. Đây cũng là nền <br />
móng để học sinh nghiên cứu sau này ở cấp Cao Đẳng hoặc Đại Học.<br />
Bắt đầu từ năm học 2013 – 2014, Sở Giáo dục và Đào tạo Nam Định đã <br />
triển khai việc dạy các môn khoa học tự nhiên bằng tiếng Anh cho học sinh <br />
trong các trường THPT. Trong quá trình tham gia vào dạy tiết dạy các môn khoa <br />
học tự nhiên bằng tiếng Anh tôi và các đồng nghiệp gặp không ít khó khăn cả <br />
về năng lực ngoại ngữ của bản thân giáo viên, năng lực của học sinh cũng như <br />
tìm tài liệu tham khảo. Với sự hỗ trợ của các thầy cô ngoại ngữ, qua quá trình <br />
tìm hiểu sách báo và các đề tài về dạy song ngữ tôi cùng với các đồng nghiệp <br />
đã tổ chức được các giờ dạy Vật lý bằng tiếng Anh cho các em học, học sinh <br />
bên cạnh việc tham gia tích cực, chủ động, hứng thú để khám phá kiến thức vật <br />
lý mà còn giúp các em nâng cao năng lực tiếng anh chuyên ngành từ việc trang bị <br />
từ mới, cũng như khả năng nghe nói trong giờ học bằng tiếng Anh đến khả <br />
năng từ đọc và dịch các tài liệu và bài tập Vật lý bằng tiếng Anh.<br />
Vì những lý do trên, tôi chọn đề tài<br />
3<br />
"Nâng cao năng lực tiếng Anh chuyên ngành cho học sinh lớp 11 thông qua <br />
tổ chức dạy song ngữ chủ đề Khúc xạ ánh sáng _ Vật lí 11 nâng cao"<br />
<br />
II. MÔ TẢ GIẢI PHÁP<br />
II. 1. Mô tả giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến<br />
<br />
Đây là một trong những yêu cầu mới đặt ra đối với các môn khoa học tự <br />
nhiên. Trước khi tổ chức dạy học bằng Vật lý bằng tiếng Anh thì học sinh nói <br />
đến việc học tiếng Vật lý bằng một ngoại ngữ khác các em rất ngại và lo lắng <br />
vì các em chưa được tiếp cận bao giờ. Đa phần có đưa ra cho các em các tài liệu <br />
tham khảo bằng tiếng Anh thì các em cũng gần như không có khả năng hiểu vì <br />
thiếu các thuật ngữ chuyên ngành….. Bản thân tôi đã tiến hành khảo sát ở lớp <br />
học mà các em chưa tiến hành học một phiếu khảo sát với các vấn đề<br />
1. Mức độ hứng thú của học sinh với giờ dạy Vật lý bằng tiếng Anh<br />
MĐ1: Hoàn toàn không thích MĐ2. Không thích<br />
MĐ 3: Bình thường MĐ4: Thích MĐ 5: Rất thích<br />
2. Sự tự tin của các em khi học Vật lý bằng tiếng Anh<br />
MĐ1: Chắc chắn không tham gia được.<br />
MĐ2: Có thể tham gia.<br />
MĐ3: Tự tin tham gia.<br />
3. Tần suất tham khảo các tài liệu Vật lý bằng tiếng Anh<br />
MĐ1: Chưa lần nào MĐ2: Thỉnh thoảng MĐ3. Thường xuyên<br />
4. Khảo sát qua một bài kiểm tra<br />
1. Bài tập trắc nghiệm <br />
2. Bài tập đọc hiểu.<br />
<br />
Bên cạnh khó khăn của học sinh thì người giáo viên khi tham gia xây dựng <br />
giờ dạy Vật lý bằng tiếng Anh gặp không ít những khó khăn từ tìm tài liệu <br />
chuyên ngành, các thuật ngữ chuyên ngành vì hiện giờ chưa có một tài liệu nào <br />
được coi là chính thức cho chương trình dạy các môn khoa học bằng tiếng Anh, <br />
do đó người giáo viên thường dịch ngược từ sách tiếng Việt ra tiếng Anh đôi khi <br />
nghĩa của nó không còn như cũ. Còn về thuật ngữ chuyên ngành giáo viên rất <br />
khó tìm ra một bộ từ điển Vật lý bằng tiếng Anh và tổ chức cho học sinh tiếp <br />
cận với nó.<br />
<br />
4<br />
Song song với quá trình trên chính là việc làm thế nào để tổ chức một giờ <br />
học Vật lý bằng tiếng Anh mà để học sinh chủ động tích cực tham gia vào quá <br />
trình dạy học , chủ động nắm bắt kiến thức cũng như luyện tập năng lực ngoại <br />
ngữ của mình.<br />
Cuối cùng , một trong những khâu quan trọng của quá trình dạy học chính <br />
là củng cố và kiểm tra kiến thức. Khó khăn của người giáo viên chính là xây <br />
dựng được một hệ thống các bài tập phù hợp với năng lực của học sinh để giúp <br />
học sinh củng cố cũng như đánh giá được năng lực của mình. Đồng thời tạo ra <br />
hứng thú cho học sinh và tạo động lực để các em tiếp tục mang kiến thức được <br />
trang bị để áp dụng trong học tập cũng như cuộc sống.<br />
<br />
II. 2. Mô tả giải pháp sau khi có sáng kiến<br />
<br />
Và để khắc phục những khó khăn nêu trên nhằm "Nâng cao năng lực tiếng <br />
Anh chuyên Ngành cho học sinh lớp 11 thông qua tổ chức dạy song ngữ <br />
chủ đề Khúc xạ ánh sáng _ Vật lí 11 nâng cao" tôi đã tiến hành<br />
II.2.1. Xây dựng một hệ thống các từ mới chuyên ngành của phần quang hình <br />
và tổ chức cho học sinh học từ mới<br />
Đây là khâu đầu tiên của quá trình tổ chức dạy học các môn khoa học <br />
tự nhiên bằng tiếng Anh. Vì các từ mới này còn nằm rải rác ở các sách khác <br />
nhau thiếu sự tập trung do đó giáo viên và học sinh khi bắt đầu quá trình dạy <br />
học thường rất mất nhiều thời gian và công sức. Trong khi đó những tài liệu <br />
Vật lý thì thiếu các phiên âm do đó các em học sinh có biết thì phát âm cũng <br />
chưa chuẩn. Cũng vì vậy sẽ hạn chế rất nhiều khả năng tham gia thảo luận <br />
bằng tiếng Anh khi gặp những từ mới chuyên ngành này.<br />
<br />
Chính vì vậy trước khi tổ chức cho các em học chủ đề về “Khúc xạ <br />
ánh sáng” tôi đã sưu tầm các từ mới liên quan tới để chủ đề khúc xạ ánh sáng <br />
và phần quang hình nói chung. Bên cạnh tìm nghĩa, sắp xếp các từ theo từng <br />
nội dung, tôi xây dựng cả phần phiên âm, môt số các từ liên quan tới hiện <br />
tượng thì tôi đã tìm hiều các cả định nghĩa về hiện tượng đó bằng tiếng Anh <br />
để các em có thể thấy sự linh hoạt của các từ, các hiện tượng với những cách <br />
diễn đạt khác nhau . Phần này được tôi phát cho các em trước một tuần trước <br />
khi bắt đầu học về chủ đề đó để về nhà các em tranh thủ tự tìm hiểu <br />
trước.Với việc có phần giải thích nghĩa Anh – Anh các em cũng bắt đầu có sự <br />
5<br />
hình dung về các hiện tượng vật lý mà các em chuẩn bị học. Trước khi bắt <br />
đầu tiết dạy đầu tiên của chủ đề tôi dành một tiết vào cuối buổi học để các <br />
em tổ chức kiểm tra từ mới cũng như chỉnh sửa phát âm của các từ. Tuy nhiên <br />
sau giai đoạn này các em mới nhớ được một số từ và chưa vận dụng thuần <br />
thục lắm vì các em chưa được luyện tập nhiều. <br />
<br />
Sau đó vào các tiết dạy song ngữ để các em có thể khắc sâu hơn nghĩa <br />
của các từ mới này trong phần giới thiệu từ khóa mới ở mỗi bài các từ mới <br />
sẽ xuất hiện kèm theo hình ảnh để các em dễ nhớ hơn. <br />
Ngoài ra ngay cả trong những tiết dạy bình thường khi có kiến thức <br />
liên quan đến những từ mới này tôi sẽ tranh thủ tổ chức cho học sinh nhắc <br />
lại. Để tạo điều kiện cho các em sử dụng thường xuyên tránh việc các em <br />
quên khi không sử dụng lại.<br />
<br />
English Vietnamese<br />
Optics /'ɔptiks/ Quang học <br />
(The scientific study of sight and the <br />
behaviour of light, or the properties <br />
of transmission anddeflection of <br />
other forms of radiation.)<br />
/ʤiə'metrik <br />
Geometrical optics Quang hình học<br />
'ɔptiks/<br />
Physical optics /'fizikəl 'ɔptiks/ Quang lí học<br />
Light ray /lait rei/ Tia sáng<br />
(A ray of light)<br />
Incidence ray /'insidəns rei/ Tia tới<br />
Reflected ray /ri'flekt rei/ Tia khúc xạ<br />
Refracted ray /ri'frækt rei/ Tia phản xạ<br />
Light beam / lait bi:m/ Chùm tia sáng<br />
/kən'və:ʤənt <br />
Convergent beam Chùm tia hội tụ<br />
bi:m /<br />
/dai'və:ʤənt Chùm tia phân <br />
Divergent beam<br />
bi:m / kì<br />
Chùm tia song <br />
Parallel beam /'pærəlel bi:m/<br />
song<br />
Object /'ɔdʤikt/ Vật<br />
(A material thing that can <br />
be seen and touched)<br />
<br />
6<br />
/'və:tjuəl <br />
Virtual object Vật ảo<br />
'ɔbʤikt/<br />
Objective /ɔb'dʤektiv/ Vật kính<br />
Real object /riəl ɔbʤikt/ Vật thật<br />
/drɔ: rei <br />
Draw ray diagram Vẽ ảnh <br />
'daiəgræm/<br />
Image /'imiʤ/ Ảnh<br />
(An optical appearance or counterpart p<br />
roduced by light from an <br />
object reflected in a mirror<br />
orrefracted through a lens.)<br />
Virtual image /'və:tjuə 'imiʤ / Ảnh ảo<br />
Real image /riəl 'imiʤ / Ảnh thật<br />
Ảnh ngược <br />
/in'və:td 'imiʤ/<br />
Inverted image chiều <br />
(với vật)<br />
Ảnh cùng chiều <br />
Erect image /i'rekt 'imiʤ /<br />
(với vật)<br />
/'indeks əv <br />
Index of refraction Chiết suất <br />
ri'frækt/ <br />
/'æbsəlu:t 'indeks Chiết suất <br />
Absolute index of refraction<br />
əv ri'frækt/ tuyệt đối<br />
/'relətiv 'indeks Chiết suất tỉ <br />
Relative index of refraction<br />
əv ri'frækt/ đối<br />
Normal /'nɔ:məl/ Pháp tuyến<br />
Angle /'æɳgl/ Góc<br />
Góc chiết <br />
Refracting angle /ri'fræktiɳ 'æɳgl /<br />
quang<br />
Critical angle /'kritikəl 'æɳgl/ Góc giới hạn<br />
Angle of refraction /'æɳgl əv ri'frækt/ Góc khúc xạ<br />
Deviation /di:vi'eiʃn/ Góc lệch<br />
/'miniməm Góc lệch cực <br />
Minimum deviation<br />
di:vi'eiʃn / tiểu<br />
Angle of reflection /'æɳgl əv ri'flekt / Góc phản xạ<br />
/'æɳgl əv <br />
Angle of incidence Góc tới<br />
'insidəns /<br />
Apparent size /ə'pærənt saiz/ Góc trông<br />
Reflection /ri'flekʃn/ Phản xạ<br />
The throwing back by a body <br />
or surface of light, heat, or sound <br />
<br />
7<br />
without absorbing it.<br />
the reflection of light<br />
Refraction /ri'frækʃn/ Khúc xạ<br />
(The fact or phenomenon of light, radio <br />
waves, etc. being deflected in <br />
passing obliquely through <br />
the interface between one medium and <br />
another or through <br />
a medium of varying density.<br />
<br />
Phản xạ một <br />
Partial reflection / 'pɑ:ʃəl ri'flekʃn/<br />
phần<br />
Total internal reflection /'toutl in'tə:nl Phản xạ toàn <br />
The complete reflection of a light ri'flekʃn/ phần<br />
ray reaching an interface with a <br />
less dense medium when theangle of <br />
incidence exceeds the critical angle.<br />
/'ɔptikəl <br />
Optical instrument Quang cụ<br />
'instrumənt<br />
Optical system /'ɔptikəl 'sistim/ Quang hệ<br />
Convex /'kɔn'veks/ Lồi<br />
Concave /'kɔn'keiv/ Lõm <br />
Mirror /'mirə/ Gương<br />
Spherical mirror /'sferikəl 'mirə / Gương cầu<br />
Convex mirror /'kɔn'veks 'mirə/ Gương lồi<br />
Concave mirror /'kɔn'keiv 'mirə/ Gương lõm<br />
Plane mirror /plein' mirə / Gương phẳng<br />
Prism /prism/ Lăng kính<br />
/prism 'toutl Lăng kính phản <br />
Prism of total internal reflection<br />
in'tə:nl ri'flekʃn / xạ toàn phần<br />
Lens /lenz / Thấu kính <br />
/'dʌbl 'kɔn'veks Thấu kính hai <br />
Double convex lens <br />
lenz/ mặt lồi<br />
/'dʌbl 'kɔn'keiv Thấu kính hai <br />
Double concave lens<br />
lenz / mặt lõm<br />
/kən'və:ʤiɳ Thấu kính hội <br />
Converging lens<br />
lenz / tụ<br />
/'kɔn'veks'kɔn'ke Thấu kính lồi <br />
Convexo concave lens<br />
iv lenz / lõm<br />
Thấu kính <br />
Thin lens /θin lenz /<br />
mỏng<br />
Plano concave lens 'kɔn'keiv lenz / Thấu kính <br />
<br />
8<br />
phẳng lõm<br />
Thấu kính <br />
Plano convex lens 'kɔn'veks lenz/<br />
phẳng lồi<br />
Diverging lens dai'və:dʒiɳ lenz/ Thấu kính phân <br />
(Negative lens) /'negətiv lenz/ kì<br />
Focal length /'foukəl leɳθ/ Tiêu cự<br />
Focal plane /'foukəl plein/ Tiêu diện<br />
Focal point <br />
/'foukəl pɔint/ Tiêu điểm<br />
(focus)<br />
/'dʌbl 'foukəl <br />
Second focal point Tiêu điểm ảnh<br />
pɔint/<br />
/'prinsəpəl Tiêu điểm <br />
Principal focal point<br />
'foukəl pɔint / chính<br />
/'sekəndəri <br />
Secondary focal point Tiêu điểm phụ<br />
'foukəl pɔint/<br />
/fə:st 'foukəl <br />
First focal point Tiêu điểm vật<br />
pɔint/<br />
Tính thuận <br />
Reversibility /ri,və:sə'biliti/<br />
nghịch<br />
Tính tương <br />
Stigmatism / 'stigmətizm/<br />
điểm<br />
Principal axis /'prinsəpəl 'æksis/ Trục chính<br />
/'sekəndəri <br />
Secondary axis Trục phụ<br />
'æksis/<br />
Lens power /lenz 'pauə/ / Độ tụ<br />
Diopter /dai'ɔptə/ Điôp<br />
Optical center /'ɔptikəl 'sentə/ Quang tâm<br />
Optical axis /'ɔptikəl 'æksis/ Quang trục<br />
Radius /'reidjəs/ Bán kính<br />
/'reidjəs əv Bán kính độ <br />
Radius of curvature<br />
'kə:vətʃə/ cong<br />
Bán kính độ <br />
/'reidjəs əv mở<br />
Radius of aperture<br />
'æpətjuə/ (Bán kính khẩu <br />
độ)<br />
Eye /ai/ Mắt<br />
Pupil /'pju:pl/ Con ngươi<br />
Near point /niə pɔint/ Điểm cực cận<br />
Far point /fɑ: pɔint/ Điểm cực viễn<br />
<br />
9<br />
Accommodation /ə,kɔmə'deiʃn/ Điều tiết<br />
/'æɳgjulə <br />
Angular magnification Độ bội giác<br />
,mægnifi'keiʃn/<br />
/'liniə, <br />
Linear magnification Độ phóng đại<br />
mægnifi'keiʃn/<br />
/'distəns əv Khoảng nhìn rõ <br />
Distance of most distinct<br />
moust dis'tiɳkt/ nhất<br />
/niə sait/ <br />
Near sighted (myopia) Cận thị<br />
( /myopia/)<br />
Presbyopia /prezbi'oupjə/ Tật lão thị<br />
Far singted /fɑ: siɳd/ Tật viễn thị<br />
Crystalline lens /'kristəlain lenz/ Thủy tinh thể<br />
/'mægnifaiiɳ <br />
Magnifying glass Kính lúp<br />
glɑ:s/<br />
Microscope /'maikrəskoup/ Kính hiển vi<br />
/æstrə'nɔmik <br />
Astronomical telescope Kính thiên văn<br />
'teliskoup/<br />
Ocular /'ɔkjulə/ Thị kính<br />
Medium /'mi:djəm/ Môi trường<br />
Experiment /iks'periment/ Thí nghiệm<br />
Fiber optic /'faibə 'ɔptik/ Sợi quang học<br />
Boundary /'baundəri/ Mặt phân cách<br />
Speed /spi:d/ Tốc độ<br />
<br />
II.2.2. Hướng dẫn học sinh một số mẫu câu thường dùng trong quá trình học<br />
Quá trình dạy học Vật lý bằng tiếng anh, nếu mới cung cấp các từ <br />
mới cho học sinh các em cũng chưa biết cách sử dụng để có thể giao tiếp và <br />
trao đổi và giải quyết các nhiệm vụ bằng tiếng Anh. Do đó, trong quá trình <br />
học vật lý bằng tiếng Anh ngoài những câu vấn đáp thông thường của giữa <br />
giáo viên và học sinh. Để học sinh có thể chủ động hơn trong quá trình học, <br />
tôi xây dựng và cung cấp cho học sinh một số mẫu câu thông thường dùng <br />
trong quá trình học vật lý nói chung và trong chủ đề Khúc xạ ánh sáng nói <br />
riêng. Cụ thể là hai nhiệm vụ học sinh thường phải tự thảo luận và đưa ra ý <br />
kiến là mô tả thí nghiệm và mô tả một thiết bị ứng dụng của Vật lý.<br />
<br />
Mô tả một thí nghiệm nên trả lời các câu hỏi sau<br />
(The description an experiment should answer these question) <br />
+ What is it?<br />
10<br />
+ What do you need?<br />
+ How are the parts connected? <br />
+ What will you do?<br />
Example: The description the experiment an experiment to study <br />
refraction phenomenon.<br />
To study the path of light at the boundary between two media. We need <br />
a bracket , a light, a glass block and ruler graduated circle. Attach the light, <br />
the ruler graduated circle and a glass block on the bracket. I'll expose the <br />
light ray pass from air to the glass block and observe the path of light at <br />
boundary. <br />
Mô tả một thiết bị nên theo các câu hỏi sau:<br />
The description an equiptment should answer these questions: <br />
+ What is it called?<br />
+ What is it used for?<br />
+ What does it consist of?<br />
+ How are the parts connected? <br />
+ How does it work?<br />
Example: The description an opical fiber<br />
They are optical fibers. An optical fiber consists of 3 layers: the first layer <br />
has absolute index of refaction n1, the second layer has absolute index of <br />
refaction n2 absolute index of refaction n2 is smaller absolute index of <br />
refaction n1. The outer layer is used to protect fiber. The light rays total <br />
internal reflected many times<br />
Cấu trúc này cũng được cung cấp cho học sinh vào buổi các em ôn tập <br />
từ mới để các em có thể làm quen với cấu trúc. Trong các giờ học tôi đã tổ <br />
chức cho học sinh thảo luận để thiết kế các thí nghiệm về định luật khúc xạ <br />
và phản xạ toàn phần. Sau khi các em thảo luận xong các em sẽ lên trình bày <br />
phương án thí nghiệm, cũng như trình bày cả ứng dụng của hiện tượng khúc <br />
xạ cũng như hiện tượng phản xạ toàn phần mà các em. <br />
Dựa trên cấu trúc đã cung cấp các em tương đối tự tin sử dụng các từ, <br />
các cấu trúc đã học để trình bày vấn đề Vật lý bằng tiếng anh.<br />
II. 2.3. Sử dụng tài liệu tham khảo để gây hứng thú cho học sinh trong quá <br />
trình học và tạo điều kiện các em tham khảo những tài liệu chuyên ngành bằng <br />
tiếng Anh.<br />
11<br />
Để phát huy được tính tích cực chủ động của học sinh trong quá trình <br />
học đòi hỏi người giáo viên phải đặt học sinh trong tình huống có vấn đề bất <br />
kể là trong dạy học Vật lý thông thường cũng như dạy Vật lý bằng tiếng <br />
Anh. Bên cạnh mục tiêu tạo tình huống có vấn đề, để tạo thói quen cho học <br />
sinh tìm hiểu các tài liệu bằng tiếng Anh chuyên ngành trong quá trình dạy <br />
học tôi lồng ghép giới thiệu những Video, những bài báo về hiện tượng Vật <br />
lý bằng tiếng Anh mà tôi sưu tầm được để vừa gây hứng thú cho học sinh, <br />
cũng vừa tạo và luyện tập năng lực đọc, nghe tài liệu tiếng Anh chuyên <br />
ngành.<br />
<br />
Với những Video và những bài báo tìm được tôi có thể sử dụng cả <br />
trong phần đặt vấn đề cũng như trong quá trình dạy học cụ thể<br />
<br />
Trong quá trình dạy bài " KHÚC XẠ ÁNH SÁNG" tôi đã sử <br />
dụng các Video 1, 2. Với Video số 1 là phần đưa học sinh vào tình <br />
huống có vấn đề, sau khi hiện tượng khúc xạ tôi cho học sinh xem <br />
video 2 sau đó yêu cầu học sinh kể trình bày về ứng dụng của hiện <br />
tượng khúc xạ.<br />
Trong quá trình dạy bài " PHẢN XẠ TOÀN PHẦN" tôi xây <br />
dựng bài giảng theo hướng giải quyết vấn đề với phần đặt vấn đề <br />
bằng Video 3 và phần nêu ứng dụng bằng Video 4.<br />
<br />
Với việc sưu tầm được các Video cũng đã góp phần tôi hoàn chỉnh <br />
chương trình dạy trên cơ sở tham khảo sách dạy của Mỹ và Úc. Bên cạnh đó <br />
với việc đưa video về ứng dụng Vật lý bằng tiếng Anh vào vừa có thể giải <br />
quyết được những vấn đề liên quan đến kiến thức chuyên ngành các em đã có <br />
thời gian cọ sát với những tài liệu bằng hình ảnh, tiếng bằng tiếng Anh. Từ <br />
đó không những gây hứng thú cho các em mà còn rèn luyện khả năng nghe, nói <br />
bằng tiếng Anh của các em khi các em có hình ảnh hỗ trợ.<br />
Ngoài ra khi giao nhiệm vụ về nhà cho các em thì một trong nhiệm <br />
vụ là mỗi nhóm phải tìm được, dịch được ít nhất một đoạn tài liệu bằng <br />
Tiếng Anh về hiện tượng các em vừa học.<br />
<br />
II. 2.4. Tổ chức củng cố cho học sinh bằng những bài tập trắc nghiệm và tự <br />
luận bằng tiếng Anh.<br />
<br />
<br />
12<br />
Một trong những khâu quan trọng của quá trình dạy học dạy học là <br />
củng cố kiến thức cũng như kiểm tra đánh giá. <br />
Trong quá trình xây dựng một giờ dạy tôi cố gắng đi tìm và xây dựng <br />
một hệ thống các bài tập từ trắc nghiệm khách quan đến trắc nghiệm tự luận <br />
để giúp học sinh vận dụng các kiến thức vừa học. Và đây là cơ sở đánh giá <br />
kết quả học tập của học sinh.<br />
Hệ thống bài tập củng cố gồm:<br />
II. 2.4.1. Bài tập trắc nghiệm: (Học sinh vận dụng được các thuật ngữ chuyên <br />
ngành để dịch đề đồng thời vận dụng được các kiến thức vật lý để giải <br />
quyết các bài tập)<br />
<br />
Question 1. The refractive index of glass is 1.5. Which of the following <br />
statements is/are correct?<br />
Speed of light in glass<br />
(1) 1.5<br />
Speed of light in air<br />
(2) For a ray of light passing from air to glass, the angle of incidence is <br />
greater than the angle of refraction.<br />
(3) The critical angle of glass is 41.8o.<br />
A. (1) only B. (2) only<br />
C. (1) and (2) only D. (2) and (3) only <br />
Question 2. A beam of light traveling in air has an angle of incidence of <br />
40.0º when it enters a medium which has an index of refraction of 1.53. What <br />
is the angle of refraction of the beam inside the medium?<br />
A. 60.0 B. 24.8 C. 65.2 D. 30.0<br />
Question 3. The diagram shows a beam of light <br />
passing through a block of transparent plastic. There is <br />
a spherical air bubble trapped in the block as shown. <br />
Which of the rays, A, B, C or D correctly shows the <br />
direction of the light beam in the bubble? <br />
A. Ray A B. Ray B <br />
C. Ray C D. Ray D<br />
Question 4. The figure shows the refraction of a ray <br />
of light by a rectangular glass block of refractive index <br />
1.5. What is the angle of emergence (angle a in the <br />
figure)?<br />
A. 20o B. 25o<br />
C. 30o D. 60o<br />
13<br />
Question 5. A ray of light enters a transparent rectangular block and travels <br />
along the path as shown in the figure. What is angle ?<br />
A. 15o B. 33o<br />
C. 57o D. 59o<br />
Question 6. A long chain of length l is hung from the centre of a circular <br />
disc of diameter d floating on water as shown. If the critical angle for water is <br />
c, what is the shortest value of l in order that the whole chain can be seen by <br />
an observer above the water surface?<br />
A. (d /2) sin c B. (d /2) cos c<br />
C. (d /2) tan c D. d /(2 tan c)<br />
Question 7. Absolute index of medium A is 2, and medium B is 1,6. Find <br />
the critical angle of the rays coming from the medium A to B<br />
A. igh = 370 B. igh = 570 C. igh = 530 D. igh = 750<br />
Question 8. The absolute index of water is 4/3, benzene is 1.5 and flin glass <br />
is 1.8. The total reflection only happens when the light passes from:<br />
A. Water in to flin glass. B. The vacuum in to flin glass.<br />
C. Benzene in to water. D. Benzene in to flin Glass<br />
<br />
Question 9. The figure shows a light ray passing <br />
from a liquid to air. What is the critical angle of <br />
the liquid? <br />
A. 35.4o B. 40.7o <br />
C. 41.8o D. 45o<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Question 10. Pairing each content in the left column with the corresponding <br />
content in the right column:<br />
1. When a refracted ray travels A) both phenomena obey the law <br />
close to the boundary between two of light reflection.<br />
environments, we can conclude<br />
2. Total reflection and normal B) there can be no total reflection <br />
reflection similar in the following when reversing transmission light<br />
characteristics:<br />
3. If there is total reflection when C) conditions for total reflection.<br />
light passes from one environment <br />
to environment 2, it can be <br />
concluded<br />
4. Light passing from one D) the angle of incidence’s value ia <br />
14<br />
environment to a photorefractive considered as equal as the critical <br />
environment and the angle of angle.<br />
incidience is greater than the <br />
critical angle<br />
E) always happens without <br />
extraction conditions.<br />
1 D; 2 – A; 3 – B; 4 C<br />
II. 2.4.1. Bài tập tự luận: (Học sinh vận dụng được các thuật ngữ chuyên <br />
ngành để dịch đề, viết và trình bày lời giải bằng tiếng anh)<br />
<br />
Question 11. Refractive indexe of water is 4/3. Find the angle or refraction <br />
for each of the following graphics. If angle of incident is 400 <br />
1. A light ray passes from air into water<br />
2. A light ray passes from air into water<br />
Suggested answer<br />
1. Solution<br />
n2 sin i<br />
=<br />
n1 sin r<br />
n1.sin i 1.sin 400<br />
s in r = =<br />
n (4 / 3)<br />
r = 28,80<br />
Angle of refration is 28,80<br />
2. Solution<br />
n2 sin i<br />
=<br />
n1 sin r<br />
n1.sin i (4 / 3).sin 400<br />
s in r = =<br />
n 1<br />
r = 40.30<br />
Angle of refration is 40.30<br />
<br />
<br />
Question 12. The figure shows a small coin C placed at <br />
the centre of the bottom of a can. The coin cannot be seen <br />
by the eye. After pouring in some liquid until the can is <br />
full, the coin can just be seen. (You may regard the coin <br />
as a point.)<br />
1. Explain why the eye cannot see the coin if the can is empty.<br />
15<br />
2. Draw a ray diagram to show why the coin can be seen after the liquid <br />
is poured in the can.<br />
a. Mark on your diagram the apparent position of the coin using the <br />
letter C'.<br />
b. Calculate angle ABD.<br />
c. Calculate angle CBD<br />
6. Hence, or otherwise, find the refractive index of the liquid.<br />
<br />
Suggested answer<br />
1. Light travels in straight lines.<br />
Light from C to the eye <br />
is blocked by the cup. Hence the coin cannot be seen.<br />
2. a.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
b.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
10<br />
3. a. Angle ABD = tan<br />
1<br />
= 45o <br />
10<br />
5<br />
b. Angle CBD = tan<br />
1<br />
= 26.6o <br />
10<br />
sin 45 0<br />
c. Refractive index = 1.58<br />
sin 26.6 0<br />
Question 13. The figure on the answer sheet <br />
shows a section of an optical fibre made of <br />
perspex. A light ray is incident at an angle θ <br />
as shown.<br />
1. Calculate the critical angle of perspex. (Refractive index of perspex = 1.6)<br />
2. On your answer sheet, draw a ray diagram in each of the following cases to <br />
show the path of ray if<br />
a. θ = 60o,<br />
16<br />
b. θ = 30o.<br />
Calculate the angles that the ray makes with the normal at the point where <br />
the ray is turned.<br />
3. Find the greatest value of θfor the ray to be trapped inside the optical fibre.<br />
4. Name one application of optical fibre.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Suggested answer<br />
1. sin c = 1/n<br />
sin c = 1/(1.6)<br />
c = 38.7o <br />
2. a) If = 60o, angle of incidence = 30o critical angle, <br />
so total internal reflection occurs for total internal reflection<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
3. For trapped inside the optical fibre, the light ray in Perspex should be <br />
incident at critical angle. So<br />
+ c = 90o <br />
= 90o 38.7o = 51.3o<br />
4. Endoscope / telecommunication<br />
<br />
17<br />
Question 14. Two light rays, 1 and 2, are incident normally onto a semi<br />
circular glass block of radius 10 cm and refractive index 1.50 as shown in the <br />
figure. O is the center of the semicircular glass. <br />
1. Calculate the critical angle of glass.<br />
2. On the answer sheet, show the paths of light rays 1 and 2 until they <br />
emerge from the block at the curved surface.<br />
<br />
3. Light ray 2 is displaced gradually towards the <br />
left, i.e. towards the edge. It is found that at a <br />
certain position, the emergent ray (ray passed out of <br />
the block) suddenly disappears. Explain why this <br />
happens and calculate the distance of the light ray <br />
from O when such a change occurs.<br />
Suggested answer<br />
1. sinc = 1/n = 1/1.50 = 0.667 c = 41.8o <br />
<br />
2. 1A for ray 1. 1A for ray 2<br />
3. As the light ray moves to the left, when the angle of incidence at the glass <br />
air boundary is greater than critical angle, total internal reflection occurs. <br />
The emergent ray (or refracted ray) no longer exists. <br />
This occurs when<br />
sin 41.8o = OP / 10<br />
OP = 8.94 cm<br />
<br />
<br />
III. HIỆU QUẢ DO SÁNG KIẾN MANG LẠI<br />
Sau khi tổ chức dạy học chủ đề " Khúc xạ ánh sáng" tôi tiến hành phiếu <br />
khảo sát và kiểm tra lớp tôi đã tiến hành dạy, thông kê kết quả để có điều <br />
chỉnh kịp thời.<br />
<br />
Phiếu khảo sát được tiến hành triển khai tại hai lớp có sức học ngang nhau <br />
trong đó có lớp 11B2 là lớp không dạy chính thức một tiết dạy song ngữ mà các <br />
từ mới chuyên ngành chỉ được cung cấp một cách xen kẽ vào quá trình dạy, còn <br />
tại lớp 11B8 là lớp mà tôi đã tiến hành tổ chức dạy học Vật lý bằng tiếng Anh <br />
với những giải pháp như trên thì thấy kết quả:<br />
<br />
<br />
<br />
18<br />
Với câu hỏi 1 về "Mức độ hứng thú của học sinh với giờ dạy Vật lý <br />
bằng tiếng Anh" so sánh mức độ hứng thú của học sinh với giờ dạy Vật lý <br />
bằng tiếng Anh tại lớp 11B8 sau khi đã tổ chức dạy học song ngữ là cao <br />
hơn.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 1: So sánh mức độ hứng thú của học sinh với giờ dạy vật lý bằng tiếng <br />
Anh<br />
Từ kết quả trên có thể thấy học sinh không hề ngại việc học các môn <br />
khoa học tự nhiên bằng tiếng Anh nói chung và môn Vật lý bằng tiếng anh <br />
nói riêng, quan trọng là tạo hứng thú cho học sinh.<br />
Với câu hỏi 2: Sự tự tin của các em khi học Vật lý bằng tiếng Anh. <br />
<br />
Phiếu hỏi đã khảo sát tại cả 2 lớp, riêng lớp 11B8 tiến hành hỏi trước <br />
khi dạy và sau khi được cung cấp hệ thống các từ mới và thuật ngữ chuyên <br />
ngành. <br />
<br />
<br />
<br />
<br />
19<br />
Hình 2: So sánh sự tự tin của học sinh với giờ dạy vật lý bằng tiếng Anh <br />
Từ kết quả này có thể thấy nếu học sinh được trang bị đầy đủ các <br />
thuật ngữ chuyên ngành thì các em có thể tham gia vào giờ dạy một cách tự <br />
tin<br />
Với câu hỏi thứ 3: "Tần suất tham khảo các tài liệu Vật lý bằng tiếng <br />
Anh" thì kết quả khảo sát tai lớp 11B2 và lớp 11B8 trước thì 91% các em <br />
trả lời là chưa lần nào. Còn kết quả hỏi tại lớp 11B8 <br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 3: Tần suất tham khảo tài liệu Vật lý bằng tiếng Anh của lớp 11B8 <br />
Như vậy việc tổ chức dạy học môn Vật lý bằng tiếng Anh đã góp phần <br />
thúc đẩy sự tự học và tự tìm hiểu tài liệu chuyên ngành bằng tiếng Anh của học <br />
sinh. Điều này giúp ích rất nhiều cho sự phát triển của các em đặc biệt trong <br />
thời đại hiện nay với sự phát triển như vũ bão của khoa học thế giới, đúng theo <br />
mục tiêu phát triển năng lực toàn diện cho học sinh.<br />
<br />
<br />
<br />
20<br />
Ngoài ra, trong quá trình dạy học và sau khi dạy tôi cũng đã tiến hành kiểm <br />
tra đánh giá học sinh của lớp 11B8 về sự tích cực, chủ động khả năng nắm bắt <br />
kiến thức chuyên ngành cũng như năng lực về tiếng Anh của các em, thì thấy <br />
các em tham gia tích cực chủ động vào giờ học, năng lực về chuyên môn cũng <br />
như năng lực tiếng Anh chuyên ngành của các em đã tăng lên rõ rệt.<br />
<br />
Ngoài ra với hệ thống các từ mới, file video và bài tập ở trên hi vọng đây <br />
cũng là nguồn tài liệu giúp các thầy cô trong quá trình dạy học chủ đề Khúc xạ <br />
ánh sáng.<br />
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều với việc tham khảo một lượng lớn các tài <br />
liệu Vật lý bằng tiếng Anh, tuy nhiên trong phần trình bày báo cáo trên không <br />
tranh được những thiếu sót, tôi rất mong sự góp ý kiến của các quý thầy cô.<br />
<br />
Tôi xin chân thành cảm ơn !<br />
<br />
IV. CAM KẾT KHÔNG SAO CHÉP HOẶC VI PHẠM BẢN QUYỀN<br />
Tôi xin cam kết bản trình bày trên không vi phạm bản quyền<br />
<br />
<br />
<br />
CƠ QUAN ĐƠN VỊ ÁP DỤNG SÁNG KIẾN Giao Thủy, tháng 05 năm 2015<br />
(xác nhận) Tác giả sáng kiến<br />
<br />
.......................................................................<br />
........................................................................<br />
........................................................................ Nguyễn Thị Thu Hằng<br />
(Ký tên và đóng dấu)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1. Bùi Quang Hân (Chủ biên), (2005), Giải toán Vật lý 11 – tập 2, NXB <br />
Giáo dục.<br />
2. McGrawHill Ryerson , (2013), PHYSICS 11<br />
<br />
21<br />
3. Physics coursebook , (2012), David Sang<br />
4. http://www.infoplease.com/encyclopedia/science/refractionthenature<br />
refraction.html<br />
5. https://www.youtube.com/watch?v=o5t6evogJbg<br />
6. https://www.youtube.com/watch?v=kc2o73FyN3I<br />
7. http://www.oxfordlearnersdictionaries.com/<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
PHỤ LỤC: <br />
(file đính kèm)<br />
<br />
1. Các video được sử dụng trong chủ đề<br />
<br />
2. Ví dụ về tổ chức dạy học song ngữ <br />
+ Giáo án điện tử bài " Phản xạ toàn phần"<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
MỤC LỤC<br />
<br />
THÔNG TIN CHUNG VỀ BÁO CÁO <br />
<br />
..................................................................<br />
<br />
2<br />
<br />
22<br />
BÁO CÁO SÁNG KIẾN <br />
<br />
.........................................................................................<br />
<br />
3<br />
I. ĐIỀU KIỆN HOÀN CẢNH TẠO RA SÁNG KIẾN <br />
<br />
.......................................<br />
<br />
3<br />
II. MÔ TẢ GIẢI PHÁP <br />
<br />
..........................................................................................<br />
<br />
4<br />
II. 1.Mô tả giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến <br />
<br />
.............................................<br />
<br />
4<br />
II. 2.Mô tả giải pháp sau khi có sáng kiến <br />
<br />
.......................................................<br />
<br />
5<br />
III. HIỆU QUẢ DO SÁNG KIẾN MANG LẠI <br />
<br />
..................................................<br />
<br />
18<br />
IV. CAM KẾT KHÔNG SAO CHÉP HOẶC VI PHẠM BẢN QUYỀN <br />
<br />
.........<br />
<br />
21<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO <br />
<br />
....................................................................................<br />
<br />
21<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
23<br />