intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

SKKN: Xây dựng chuyên đề dạy học “Vận chuyển các chất qua màng sinh chất” theo các phương pháp dạy học tích cực

Chia sẻ: Trần Thị Ta | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:26

57
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề liên quan đến thực tế: tại sao nhiều thực vật sống trong môi trường đất ô nhiễm có chứa nhiều chất độc hại, cây vẫn sống và sinh trưởng được…

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: SKKN: Xây dựng chuyên đề dạy học “Vận chuyển các chất qua màng sinh chất” theo các phương pháp dạy học tích cực

  1. MỤC LỤC
  2. BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN I. Lời giới thiệu  Thực hiện Nghị Quyết Trung  ương số 29­NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn  diện   giáo   dục   và   đào   tạo   nêu   rõ:   “Tiếp   tục   đổi   mới   mạnh   mẽ   phương   pháp  dạyhọctheohướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ  động sáng tạo vận dụng   kiến thức, kỹ người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy   móc. Thực hiện đổi mới đồng bộ về mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ  chức. Trong quá trình học, học sinh là chủ  thể  nhận thức, giáo viên chỉ  có vai trò  kiểm tra, hỗ  trợ  hoạt động học tập của học sinh một cách hợp lý để  học sinh tự  chủ chiếm lĩnh và xây dưng tri thức” Nhận thức tầm quan trọng việc đổi phương pháp dạy học và khó khăn trong quá  trình học tập của học sinh tôi mạnh dạn xây dựng chuyên đề dạy học “Vận chuyển   các chất qua màng sinh chất” theo các phương pháp dạy học tích cực, với mong   muốn sau học xong chuyên đề các em hệ thống kiến thức cơ bản, trả lời được các   câu hỏi về  phần nội dung này và vận dụng kiến thức đã học vào  trong đời sống  thực tiễn như: vệ sinh ăn uống, nấu ăn, tỉa hoa trang trí, làm siro, trồng và chăm sóc  cây… II. Tên sáng kiến Xây dựng chuyên đề  dạy học “Vận chuyển các chất qua màng sinh chất” theo các  phương pháp dạy học tích cực  III. Tác giả sáng kiến ­ Họ và tên: Ngô Thị Đăng Quang ­ Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THPT Nguyễn Viết Xuân,Xã Đại Đồng, huyện   Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc. ­ Số điện thoại: 0975336802 ­ E_mail:ngothidangquang.gvnguyenvietxuan@vinhphuc.edu.vn IV. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến  V. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến ­ Trong giảng dạy sinh học 10, bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất và  bài 12. Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh ­ Trong đời sống thực tiễn: vệ sinh ăn uống, nấu ăn, tỉa hoa trang trí, làm siro, trồng   và chăm sóc cây…
  3. VI. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử:  26/11/2018 VII. Mô tả bản chất của sáng kiến: A. Nội dung chuyên đề Tên chuyên đề:  Xây dựng chuyên đề  dạy học  “Vận chuyển các chất qua màng   sinh chất” theo các phương pháp dạy học tích cực.  ­ Chuyền đề gồm 2 bài                Bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất     Bài 12. Thực hành thí nghiệm co và phản co naguyên sinh  ­ Đối tượng: HS lớp 10 ­ Dự kiến dạy: 2 tiết  + Tiết 1. Bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất + Tiết 2. Bài 12. Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh  ­ Mạch kiến thức của chủ đề + Vận chuyển các chất qua màng sinh chất ++ Vận chuyển thụ  động và vận chuyển chủ  động các chất qua màng sinh  chất. ++ Vận chuyển các chất qua màng TB trong các loại môi trường ưu trương,  đẳng trương, nhược trương  ++ Nhập bào và xuất bào + Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh  + Hệ thống các câu hỏi tự luận và trắc nghiệm B. Tổ chức dạy học theo chuyên đề I. Mục tiêu chuyên đề 1. Kiến thức ­ Nêu được các con đường vận chuyển các chất qua màng sinh chất. ­ Phân biệt được các hình thức vận chuyển thụ động, chủ động, xuất bào và nhập   bào.  ­ Phân biệt được thế nào là khuếch tán, thẩm thấu. ­ Phân biệt được các loại dung dịch : ưu trương, nhược trương, đẳng trương. ­ Phân biệt được hiện tượng co và phản co nguyên sinh. 2. Kĩ năng ­ Phát triển kĩ năng làm việc nhóm, giao tiếp, quan sát, phân tích, tổng hợp phát hiện   vấn đề. ­ Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi và kĩ năng làm tiêu bản hiển vi.
  4. 3. Thái độ ­ Yêu thích tìm hiểu tri thức sinh học ­ Thông qua chủ đề HS biết cách thực hiện chế độ sinh hoạt, ăn uống khoa học để  có sức khỏe tốt; vận dụng làm các loại siro từ các loại quả có sẵn của gia đình như  siro nho, dâu tằm…; bón phân cho cây trồng hợp lý để bảo vệ môi trường.  4. Năng lực ­ Rèn năng lực tư duy phê phán, tư  duy logic thông qua việc nhận xét đánh giá kết   quả phiếu học tập của nhóm khác, hoàn thiện phiếu học tập phân biệt vận chuyển   thụ động và vận chuyển chủ động và trả lời các câu hỏi trong bài. ­ Năng lực làm việc nhóm: hoàn thiện phiếu học tập phân biệt vận chuyển thụ  động và vận chuyển chủ động và thảo luận trả lời đặc điểm của tế bào hồng cầu  trong các loại môi trường ưu trương, nhược trương, đẳng trương. ­ Năng lực giải quyết vấn đề: giải quyết các vấn đề  thực tiến liên quan đến bài  học.  ­ Năng lực đọc viết: nghiên cứu sách giáo khoa, ghi chép nội dung của bài vào vở và  phiếu học tập ­ Năng lực giao tiếp làm chủ  ngôn ngữ: trình bày sản phẩm của mỗi nhóm, phản   biện và đặt các câu hỏi cho nhóm khác ­ Năng lực thực hiện trong phòng thí nghiệm: thí nghiệm co và phản co nguyên sinh II. Phương pháp dạy học ­ Dạy học nêu vấn đề ­ Phương pháp trực quan  ­ Phương pháp vấn đáp III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên ­ Giáo án, thiết kế bài giảng ­ Hình  ảnh về  các kiểu vận chuyển các chất qua màng sinh chất: vận chuyển thụ  động, vận chuyển chủ động, vận chuyển bằng biến dạng MSC. ­ Hình ảnh tế bào động vật và tế bào thực vật đặt trong các môi trường ưu trương,   nhược trương, đẳng trương. ­ Máy tính, máy chiếu ­ Bình mơ mới ngâm đường, và bình mơ ngâm đường được khoảng 10 ngày. ­ Kính hiển vi quang học ­ Lưỡi dao lam, phiến kính, lá kính, ống nhỏ giọt, giấy thấm. ­ Nước cất, dung dịch nước muối loãng, đường kính
  5. ­ Phiếu học tập 1
  6. Điểm phân biệt Vận chuyển thụ động Vận chuyển chủ động Hướng vận chuyển chất tan Điều kiện Con đường vận chuyển ­  Đáp án phiếu học tập Điểm phân biệt Vận chuyển thụ động Vận chuyển chủ động Hướng vận chuyển chất  Từ   nơi   có   nồng   độ   chất  Từ  nơi có nồng độ  chất  tan tan   cao   đến   nơi   có   nồng  tan   thấp   đến   nơi   có  độ chất tan thấp  nồng độ chất tan cao Điều kiện ­  Có  sự   chênh  lệch  nồng  ­ Không cần có sự chênh  độ các chất. lệch nồng độ các chất. Con đường vận chuyển ­     Khuếch   tán   trực   tiếp  ­   Vận   chuyển   nhờ  qua lớp photpholipit kép. protein   xuyên   màng  ­   Khuếch   tán   qua   kênh  (chất mang) protein xuyên màng. 2. Học sinh Bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất ­ Tìm hiểu về  các phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất: Vận   chuyển thụ động, vận chuyển chủ động, xuất bào và nhập bào Bài 12. Thực hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh  ­ Cây thài lài tía ­ Các bước tiến hành thí nghiệm co và phản co nguyên sinh IV. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt được MỨC ĐỘ NHẬN THỨC NỘI DUNG  VẬN DỤNG  VẬN DỤNG  NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU THẤP CAO 1. Vận chuyển  ­ Nêu được  ­ Phân biệt vận  ­ Nhận biết  thụ động và  khái niệm vận  chuyển thụ động  được con  vận chuyển  chuyển thụ  và vận chuyển  đường vận  chủ động các  động và vận  chủ động các  chuyển của 
  7. chuyển chủ  động các chất  qua màng sinh  chất. chất qua màng  ­ Nêu được các  chất qua màng  sinh chất một số chất. con đường vận  sinh chất. chuyển thụ  động và vận  chuyển chủ  động. ­ Vận dụng   2. Vận chuyển  ­ Nêu được  để giải  các chất qua  ­ Nêu được  hiện tượng và  thích các  màng TB trong  khái niệm các  giải thích  hiện tượng  các loại môi  loại môi  được hiện  thực tế  trường ưu  trường ưu  tượng khi cho  như: ngâm  trương, đẳng  trương, nhược  tế bào động  rau sống  trương, nhược  trương, đẳng  vật, thực vật  trước khi  trương trương. vào các loại  ăn, làm siro  môi trường quả, tưới  cây… ­ Phân biệt được  phương thức  ­ Nêu được  vận chuyển xuất  3. Nhập bào và  khái niệm xuất  bào và nhập bào  xuất bào bào và nhập  với vận chuyển  bào. thụ động và vận  chuyển chủ  động. ­ Phân biệt và  ­ HS tiến hành  Thực hành: Thí  ­ Trình bày được  giải thích  được thí  nghiệm co và  hiện tượng co và  được hiện  nghiệm co và  phản co nguyên  phản co nguyên  tượng co và  phản co nguyên  sinh sinh. phản co  sinh. nguyên sinh. V. Biên soạn câu hỏi kiểm tra đánh giá Bài 11. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
  8. * Câu hỏi tự luận Câu 1. Phân biệt vận chuyển thụ  động và vận chuyển chủ  động. Cho ví dụ  minh  họa. Câu 2. Nêu các khái niệm: khuếch tán, thẩm thấu, thẩm tích. Câu 3. Phân biệt 3 loại môi trường: ưu trương, nhược trương, đẳng trương. Nhận   xét về sự di chuyển của nước khi đặt tế bào trong ba loại môi trường trên? Câu 4.Tại sao muốn rau tươi phải thường xuyên vảy nước vào rau? Câu 5. Tại sao khi bón phân cho cây trồng ta không nên bón tập trung vào một chỗ? Câu 6. Tại sao khi trẻ rau muống nếu không ngâm vào nước thì sợi rau vẫn thẳng   nhưng nếu ngâm vào nước thì sợi rau muống trẻ sẽ cong nên? Câu 7. Lợi ích của việc ngâm rau sống vào nước muối? Câu 8. Cơ  chế tế bào lấy và loại bỏ  một số  chất có kích thước lớn không lọt qua  được lỗ màng? * Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1. Những chất có thể  đi qua lớp phôtpholipit kép của màng tế  bào (màng sinh   chất) nhờ sự khuyếch tán là A. những chất tan trong lipit. B. chất có kích thước nhỏ không tích điện và không phân cực. C. Các đại phân tử Protein có kích thước lớn D. những chất tan trong lipit, chất có kích thước nhỏ không tích điện và không phân  cực Câu 2. Các ion có thể qua màng tế bào bằng cách A. có thể khuyếch tán qua kênh Prôtein (theo chiều Gradien nồng độ) B. có thể vận chuyển (chủ động) qua kênh Prôtein ngược chiều Gradien nồng độ. C. có thể nhờ sự khuyếch tán theo hiện tượng vật lý. D. có thể  khuyếch tán qua kênh Prôtein (theo chiều Gradien nồng độ), có thể  vận  chuyển (chủ động) qua kênh Prôtein ngược chiều Gradien nồng độ Câu 3. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng được gọi là A. vận chuyển chủ động. B. vận chuyển tích cực. C. vận chuyể qua kênh. D. sự thẩm thấu. Câu 4.  Tế  bào có thể  đưa các đối tượng có kích thước lớn vào bên trong tế  bào  bằng A. vận chuyển chủ động. B. vận chuyển thụ động. C. nhập bào. D. xuất bào.
  9. Câu 5. Kiểu vận chuyển các chất ra vào tế  bào bằng sự biến dạng của màng sinh  chất   là A. vận chuyển thụ động. B. vận chuyển chủ động. C. xuất nhập bào. D. khuếch tán trực tiếp . Câu 6. Các chất tan được vận chuyển qua màng tế bào theo građien nồng độ  được  gọi   là A. sự thẩm thấu. B. sự ẩm bào. C. sự thực bào. D. sự khuếch tán. Câu 7.  Trong phương thức  vận chuyển thụ   động, các chất tan trong lipit  được   khuếch tán qua màng tế bào phụ thuộc vào A. đặc điểm của chất tan. B. sự chênh lệch nồng độ của các chất tan gữa trong và ngoài màng tế bào. C. đặc điểm của màng tế bào và kích thước lỗ màng. D. nguồn năng lượng được dự trữ trong tế bào. Câu 8.  Tại màng sinh chất, chất tan có kích thước nhỏ, tan trong dầu, được vận   chuyển qua màng nhờ A. Lớp phôtpholipit của màng. B.   Lớp   chất   nền   ngoại   bào   của  màng. C. Lớp clolesteron của màng. D. Các kênh protein của màng. Câu 9. Tại màng sinh chất, các cation, anion được vận chuyển qua màng nhờ A. Lớp phôtpholipit của màng. B.   Lớp   chất   nền   ngoại   bào   của  màng. C. Lớp glicôprôtêin. D. Các kênh prôtêin của màng. Câu 10. Các phương thức vận chuyển vật chất qua màng sinh chất gồm: 1. Vận chuyển chủ động tích cực. 2. Xuất nhập bào. 3. Vận chuyển thụ động. 4. Vận chuyển nước. 5. Vận chuyển chất rắn, chất lỏng. Phương án đúng là A. 1, 2, 3, 4, 5. B. 4, 5. C. 1, 2, 3. D. 1, 4, 6. Câu 11. Khuếch tán qua màng là trường hợp  A. nước đi từ nơi có nồng độ chất tan thấp, qua màng đến nơi có nồng độ cao. B. chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp, qua màng đến nơi có nồng độ cao. C. nước đi từ nơi có nồng độ chất tan cao, qua màng đến nơi có nồng độ thấp. D. chất tan đi từ nơi có nồng độ cao, qua màng đến nơi có nồng độ thấp.
  10. Câu 12. Thẩm thấu là trường hợp  A. nước đi từ nơi có nồng độ chất tan thấp, qua màng đến nơi có nồng độ cao. B. chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp, qua màng đến nơi có nồng độ cao. C. nước đi từ nơi có nồng độ chất tan cao, qua màng đến nơi có nồng độ thấp. D. chất tan đi từ nơi có nồng độ cao, qua màng đến nơi có nồng độ thấp. Câu 13.  Hình thức vận chuyển thụ  động các chất qua màng sinh chất có các đặc   điểm nào? 1. Theo cơ  chế khuếch tán và thẩm thấu. 2. Cần cung cấp năng lượng. 3. Phụ thuộc vào sự chênh lệch nồng độ. 4. Chất tan đi từ môi trường ưu trương sang nhược trương còn nước thì ngược lại Phương án đúng là A. 3, 4. B. 1, 3. C. 1, 3, 4. D. 1, 2, 3, 4. Câu 14. Điểm khác nhau cơ  bản nhất về vận chuyển vật chất qua màng, giữa hai  phương thúc vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động là A. cần hoặc không cần kênh prôtêin. B. có hoặc không có sự chênh lệch nồng độ. C. cần hoặc không cần tiêu tốn năng lượng. D. kích thước chất tan lớn hay bé. Câu 15. Nồng độ  glucôzơ  trong nước tiểu tại  ống tại  ống thận thấp hơn nhiều so   với máu, nhưng glucôzơ vẫn được thu hồi đưa vào máu. Cách vận chuyển glucôzơ  như trên theo phương thức A. vận chuyển thụ động. B. vận chuyển chủ động. C. khuếch tán qua màng. D. Thẩm thấu qua màng. Câu 16. Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ  của các chất tan lớn hơn nồng độ  của   các   chất   tan   có   trong   tế   bào   thì   môi   trường   đó   được   gọi   là   môi   trường A. ưu trương. B. đẳng trương. C. nhược trương. D. bão hoà. Câu 17. Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ  của các chất tan nhỏ  hơn nồng độ  của các chất tan có trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường A. ưu trương. B. đẳng trương. C. nhược trương. D. bão hoà. Câu 18.  Nồng  độ  các chất tan trong một tế  bào hồng cầu khoảng 2%.  Đường   saccarôzơ  không thể  đi qua màng, nhưng nước và urê thì qua được. Thẩm thấu sẽ  làm cho tế bào hồng cầu co lại nhiều nhất khi ngập trong dung dịch A. saccrôzơ ưu trương. B. saccrôzơ nhược trương.
  11. C. urê ưu trương. D. urê nhược trương. Câu 19. Cho các loại môi trường sau 1. Môi trường có nồng độ chất tan gần bằng nồng độ chất tan của môi trường trong  tế bào. 2. Môi trường có nồng độ chất tan lớn hơn nồng độ  chất tan của môi trường trong   tế bào. 3. Môi trường có nồng độ chất tan nhỏ hơn nồng độ chất tan của môi trường trong  tế bào. 4. Môi trường có nồng độ chất tan bằng nồng độ  chất tan của môi trường trong tế  bào. Môi trường được gọi là đẳng trương,  ưu trương, nhược trương được xếp  thứ tự lần lượt là A. 4, 2, 3. B. 1, 2, 3. C. 4, 3, 2. D. 2, 3, 4 Câu 20. Cho 4 loại môi trường có nồng độ chất tan sau đây: 1. Dung dịch NaCl  9‰. 2. Dung dịch NaCl  7‰. 3. Dung dịch NaCl  12‰. 4. Nước cất. Biết nồng độ huyết tương chứa tế bào hồng cầu ở người là 9‰.  Sử dụng dữ kiện trên, trả lời các câu từ 21 đến 24. Câu 21. Hồng cầu co lại (teo lại) trong môi trường nào? A. 3.  B. 4. C. 1. D. 2. Câu 22. Hồng cầu  vỡ ra trong môi trường nào? A. 3.  B. 1. C. 2 và 4. D. 2. Câu 23. Hồng cầu giữ nguyên hình dạng, kích thước trong môi trường nào? A. 3.  B. 1. C. 1 và 4. D. 2. Câu 24. Khi truyền dịch cho bệnh nhân bị  mất nước, người ta sử dụng dung dịch   của môi trường nào? A. 4.  B. 1 hoặc 4. C. 1 hoặc 2 hoặc 3. D. 1. Câu 25. Các phân tử có kích thước lớn không thể lọt qua các lỗ màng thì tế  bào đã  thực hiện hình thức A. vận chuyển chủ động. B. ẩm bào. C. thực bào. D. ẩm bào và thực bào. Câu 26. Nếu bón quá nhiều phân cho cây sẽ làm cho A. cây phát triển mạnh, dễ bị nhiễm bệnh. B. cây héo , chết. C.  làm cho cây chậm phát triển. D.  làm cho cây không thể phát triển được.
  12. Câu 27.  Ngâm một miếng su hào có kích thước k = 2x2 cm, trọng lượng p=100g   trong dung dịch NaCl đặc khoảng 1 giờ  thì kích thước và trong lượng của nó sẽ A.  k>2x2cm, p>100g. B.  k
  13. Tiết 1.  Vận chuyển các chất qua màng sinh chất A. Khởi động 1. Mục đích ­ Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho học sinh ­ Giúp HS huy động những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân có liên  quan đến bài học vận chuyển các chất qua màng sinh chất, kích thích sự  tò mò   muốn tìm hiểu bài học. ­ Làm bộc lộ  những nhận thức của HS về vấn đề  GV đưa ra, tạo những mối liên   tưởng kiến thức có tính logic. ­ Giúp giáo viên tìm hiểu xem học sinh có hiểu biết như thế nào về những vấn đề  trong cuộc sống có liên quan đến nội dung bài học: tìm hiểu các loại môi trường ưu   trương, nhược đẳng trương… 2. Nội dung ­ Giáo viên cho HS quan sát bình mơ vừa mới ngâm đường và bình mơ ngâm đường  được khoảng 10 ngày.  ­ Yêu cầu HS quan sát, nêu hiện tượng và giải thích 3. Dự kiến sản phẩm của học sinh ­ Bình mơ vừa mới ngâm đường chưa thấy hiện tượng gì, ăn quả mơ thấy rất chua. ­ Bình mơ ngâm đường được khoảng 10 ngày thấy có nước do nước trong quả mơ  đi ra, quả  mơ  nhăn nheo, nước có vị  chua chua ngọt ngọt, quả  mơ  bớt chua và có   thêm vị ngọt 4. Kĩ thuật tổ chức Hoạt động của GV  Hoạt động của HS ­ Chia lớp thành 3 nhóm ­ Giáo viên cho HS quan sát, ăn thử  (đại  diện nhóm) bình mơ vừa mới ngâm đường  ­ HS thảo luận theo nhóm, đại diện  và bình mơ  ngâm đường được khoảng 10  nhóm trả lời ngày
  14. ­ Yêu cầu HS nêu hình thái và vị  của quả  mơ ở hai bình? ­ Nhận xét hoạt động và câu trả  lời của   các nhóm. ­ Chốt kiến thức để vào bài:  + Ban đầu quả  mơ  căng mọng, ăn có vị  chua và không thấy xuất hiện nước trong  bình. +   Sau   một   thời   gian   trong   bình   thấy   có  nước nếm thử  thấy có vị  chua chua ngọt  ngọt, quả  mơ  nhăn nheo ăn thử  thấy bớt   chua và có vị  ngọt. Tại sao lại như  vậy  chúng ta sẽ  tìm hiểu bài 11. Vận chuyển  các chất qua màng sinh chất. B. Hình thành kiến thức mới 1. Mục đích ­ Nêu được các con đường vận chuyển các chất qua màng sinh chất. ­ Phân biệt được các hình thức vận chuyển thụ động, chủ động, xuất bào và nhập   bào.  ­ Phân biệt được thế nào là khuếch tán, thẩm thấu. ­ Phân biệt được các loại dung dịch : ưu trương, nhược trương, đẳng trương. 2. Nội dung 2.1. Vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất 2.2. Vận chuyển các chất qua màng TB trong các loại môi trường ưu trương, đẳng  trương, nhược trương 2.3. Nhập bào và xuất bào 3. Dự kiến sản phẩm của học sinh
  15. Nội dung 1.  Vận chuyển thụ  động và vận chuyển chủ  động các chất qua   màng sinh chất Điểm phân biệt Vận chuyển thụ động Vận chuyển chủ động Hướng vận chuyển chất  Từ   nơi   có   nồng   độ   chất  Từ  nơi có nồng độ  chất  tan tan   cao   đến   nơi   có   nồng  tan   thấp   đến   nơi   có  độ chất tan thấp  nồng độ chất tan cao Điều kiện ­  Có  sự   chênh  lệch  nồng  ­ Không cần có sự chênh  độ các chất. lệch nồng độ các chất. Con đường vận chuyển ­     Khuếch   tán   trực   tiếp  ­   Vận   chuyển   nhờ  qua lớp photpholipit kép. protein   xuyên   màng  ­   Khuếch   tán   qua   kênh  (chất mang) protein xuyên màng. Nội dung 2. Vận chuyển các chất qua màng TB trong các loại môi trường ưu   trương, đẳng trương, nhược trương ­ Nhóm 1: Đặt tế bào trong môi trường nhược trương, nước sẽ thẩm thấu vào trong  tế  bào, với tế  bào động vật sẽ  bị  vỡ  còn với tế  bào động vật không bị  vỡ  vì có  thành tế bào. ­ Nhóm 2: Đặt tế bào trong môi trường đẳng trương, tế bào dữ nguyên hình dạng. ­ Nhóm 3: Đặt tế  bào trong môi trường  ưu trương, tế  bào động vật sẽ  teo lại, tế  bào thực vật màng tế bào dần tách ra khỏi thành tế bào do tế bào bị mất nước Nội dung 3. Nhập bào và xuất bào ­ Nhập bào là tế  bào đưa các chất vào bên trong bằng cách biến dạng màng sinh   chất, xuất bào là túi tiết kết hợp với màng sinh chất đẩy chất tiết ra ngoài tế bào. 4. Kĩ thuật tổ chức Nội dung 1.  Vận chuyển thụ  động và vận chuyển chủ  động các chất qua   màng sinh chất Hoạt động của GV  Hoạt động của HS
  16. ­ Chia lớp thành 3 nhóm ­ Quan sát hình vẽ ­ Chiếu hình 11.1 sgk phóng to ­ Hoạt động nhóm  ­ Yêu cầu HS quan sát, và mỗi nhóm hoàn   ­ Hoàn thành phiếu học tập thành phiếu học tập Điểm  Vận  Vận  phân biệt chuyển  chuyển  thụ động chủ động Hướng vận  chuyển  chất tan Điều kiện Con   đường  vận  chuyển Kết luận Điểm phân biệt Vận chuyển thụ động Vận chuyển chủ động Hướng vận chuyển chất  Từ   nơi   có   nồng   độ   chất  Từ  nơi có nồng độ  chất  tan tan   cao   đến   nơi   có   nồng  tan   thấp   đến   nơi   có  độ  chất tan thấp – cơ chế  nồng độ chất tan cao khuếch   tán   đối   với   chất  tan,   thẩm   thấu   đối   với  nước) Điều kiện ­  Có  sự   chênh  lệch  nồng  ­ Tuỳ thuộc vào nhu cầu  độ các chất. trao đổi chất của tế bào. ­   Không   cần   năng   lượng  ­ Cần năng lượng ATP ATP ­ Không cần chất mang ­ Cần chất mang Con đường vận chuyển ­     Khuếch   tán   trực   tiếp  ­   Vận   chuyển   nhờ  qua lớp photpholipit kép. protein   xuyên   màng  ­   Khuếch   tán   qua   kênh  (chất mang) protein xuyên màng.
  17. Nội dung 2. Vận chuyển các chất qua màng TB trong các loại môi trường ưu   trương, đẳng trương, nhược trương Hoạt động của GV  Hoạt  động  của  HS ­ Chiếu hình tế bào động vật và thực vật được đặt trong  môi trường ưu  ­  trương – đẳng trương –  nhược trương. Quan  sát  hình  vẽ  ­  Hoạt  động  nhó m       Hình 1                           Hình 2                             Hình 3 ­ Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và giải thích nguyên nhân + Nhóm 1: quan sát và giải thích hình 1 + Nhóm 2: quan sát và giải thích hình 2 + Nhóm 3: quan sát và giải thích hình 3 Kết luận  ­ Môi trường ưu trương là môi trường có nồng độ  chất tan lớn hơn nồng độ  chất tan trong tế bào. ­ Môi trường đẳng trương là môi trường có nồng độ  chất tan bằng nồng độ  chất tan trong tế bào. Môi trường nhược trương là môi trường có nồng độ  chất tan thấp hơn hơn  nồng độ chất tan trong tế bào. Nội dung 3. Nhập bào và xuất bào Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  18. ­ Chiếu hình 11.2 sgk phóng to ­ Quan sát hình vẽ  ­ Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời  ­ Trả lời câu   hỏi:   Hình   thức   vận   chuyển   trong  hình   dưới   đây   có   gì   khác   so   với   vận  chuyển thụ động và chủ động qua màng  tế bào trong mục 1. Kết luận: ­ Nhập bào là tế bào đưa các chất vào bên trong bằng cách biến   dạng màng sinh chất (gồm thực bào đối với chất rắn và ẩm bào đối với chất lỏng),   và xuất bào là túi tiết kết hợp với màng sinh chất đẩy chất tiết ra ngoài tế bào.     ­ Tiêu tốn năng lượng ATP C. Luyện tập 1. Mục đích ­ Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở  hoạt động hình thành kiến thức trong bài. 2. Nội dung ­ Giải thích tại sao khi ngâm mơ  với đường, sau một thời gian trong bình thấy có  nước, nếm thử thấy có vị chua chua ngọt ngọt, quả mơ nhăn nheo ăn thử  thấy bớt   chua và có vị ngọt? 3. Dự kiến sản phẩm của học sinh ­ Trong bình có nước là do môi trường bên ngoài là môi trường ưu trương nên nước  đã thẩm thấu từ quả mơ ra ngoài. ­  Nước có vị chua chua ngọt ngọt là do: 1 số axit có quả mơ đã khuếch tan ra ngoài   dung dịch do môi trường ngoài chất có tính axit có nồng độ  thấp hơn so với bên  trong tế bào, vị ngọt là của đường ­ Qủa mơ  nhăn nheo là do bị  mất nước, ăn thấy vị  chua giảm do một số  axit có  trong tế bào quả mơ đã khuếch tan ra ngoài dung dịch, vị ngọt tăng do đường từ môi  trường ngoài đã khuếch tán vào trong tế bào quả mơ do nồng độ của đường ở ngoài   dung dịch cao hơn trong tế bào quả mơ. 4. Kĩ thuật tổ chức ­ Giáo viên cho học sinh quan sát lại bình mơ đã ngâm được khoảng 10 ngày và yêu  cầu HS  Giải thích  tại sao khi ngâm mơ  với đường, sau một thời gian trong bình  thấy có nước, nếm thử thấy có vị  chua chua ngọt ngọt, quả  mơ  nhăn nheo ăn thử  thấy bớt chua và có vị ngọt? ­ HS thảo luận theo nhóm trả lời. ­ Các nhóm khác nhận xét đóng góp ý kiến. ­ GV nhận xét, chốt kiến thức.
  19. D. Vận dụng, mở rộng 1. Mục đích ­ Khuyến khích học sinh hình thành ý thức vệ sinh ăn uống, vận dụng vào nấu ăn…,  bón phân cho cây hợp lý để bảo vệ môi trường. 2. Nội dung Câu 1. tại sao ngâm rau sống bằng nước muối loãng trước khi ăn lại diệt được vi  khuẩn? Câu 2. Một bạn học sinh muốn cây hoa của mình nhanh tốt, bạn ấy tưới phân N – P   – K cho cây, sau khi   tưới bạn  ấy thấy cây của mình héo rồi chết. Em hãy giải  thích? Câu 3. Nêu cách xào rau muống không bị quắt lại và vẫn xanh mướt?  3. Dự kiến sản phẩm của học sinh Câu 1. Vì tế bào vi khuẩn bị mất nước. Câu 2. Vì cây bị sót. Câu 3. Đun cho mỡ  nóng già, sau đó cho rau vào đảo đều để  rau thấm mỡ  và làm  chết các tế bào phía ngoài, để hạn chế sự mất nước của rau sau đó mới nêm gia vị. 4. Kĩ thuật tổ chức ­ Giáo viên đưa câu hỏi vào cuối giờ học. ­ HS làm việc cá nhân ở nhà và trình bày vào vở bài tập. ­ GV kiểm tra vở bài tập và bài làm của HS vào buổi sau.
  20. Tiết 2.  Thực hành: Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh A. Khởi động 1. Mục đích ­ Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho học sinh ­ Giúp HS huy động những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân có liên  quan đến bài học vận chuyển các chất qua màng sinh chất, kích thích sự  tò mò   muốn tìm hiểu bài học. 2. Nội dung ­ Điều gì xảy ra khi cho tế  bào biểu bì của lá thài lài tía vào trong các loại môi   trường ưu trương, nhược trương, đẳng trương? 3. Dự kiến sản phẩm của học sinh ­ Khi cho tế bào thực vật vào trong môi trường ưu trương tế bào thực vật sẽ bị mất   nước. ­ Khi cho tế  bào thực vật vào trong môi trường nhược trương nước sẽ  thẩm thấu   vào bên trong tế bào. ­ Khi cho tế  bào thực vật vào trong môi trường đẳng trương không xảy ra hiện   tượng gì? 4. Kĩ thuật tổ chức ­ GV ra câu hỏi: ­ Điều gì xảy ra khi cho tế bào biểu bì của lá thài lài tía vào trong  các loại môi trường ưu trương, nhược trương, đẳng trương? ­ Gọi HS trả lời (Vừa là phần kiểm tra bài cũ). ­ GV dẫn vào bài, vậy khi tế  bào thực vật mất nước sẽ  xảy ra hiện tượng gì?  Chúng ta sẽ được nghiên cứu ở tiết thứ 2 của chuyên đề: Thực hành: Thí nghiệm co   và phản co nguyên sinh. B. Hình thành kiến thức mới 1. Mục đích ­ HS làm được thí nghiệm co và phản co nguyên sinh. ­ Phân biệt được hiện tượng co và phản co nguyên sinh. ­ Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi, kĩ năng làm tiêu bản. ­ Năng lực thực hiện trong phòng thí nghiệm 2. Nội dung ­ Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh ở tế bào biểu bì lá cây  ­ Thí nghiệm phản co nguyên sinh và việc điều khiển sự đóng mở khí khổng 3. Dự kiến sản phẩm của học sinh ­ Tiêu bản tạm thời hiện tượng co và phản co nguyên sinh ở lá cây thài lài tía. 4. Kĩ thuật tổ chức
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2