intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

SKKN: Xây dựng chuyên đề dạy học chương Đại cương về hóa học hữu cơ theo các phương pháp dạy học tích cực

Chia sẻ: Trần Thị Ta | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:47

60
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc áp dụng sáng kiến có thể thúc đẩy quá trình đổi mới phương pháp giảng dạy, tránh sử dụng sách giáo khoa và phân phối chương trình một cách máy móc. Sáng kiến giúp cho việc dạy và học trở nên dễ dàng, hiệu quả và tiếp cận các phương pháp hiện đại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: SKKN: Xây dựng chuyên đề dạy học chương Đại cương về hóa học hữu cơ theo các phương pháp dạy học tích cực

  1. MỤC LỤC
  2. DANH MỤC VIẾT TẮT Thuật ngữ Viết tắt Hợp chất hữu cơ HCHC Công thức đơn giản nhất CTĐGN Công thức phân tử CTPT Giáo viên GV Học sinh HS Sách giáo khoa SGK
  3. BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN 1. Lời giới thiệu Đổi mới phương pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của giáo viên theo yêu cầu của ngành giáo dục. Hàng năm, Bộ Giáo dục cùng với sở giáo dục và nhà trường luôn tổ chức tập huấn cho giáo viên về các phương pháp dạy học tích cực nhằm hỗ trợ giáo viên trong công cuộc đổi mới giảng dạy. Nội dung của những buổi tập huấn đó chính là tiền đề cho tôi trong việc mạnh dạn thay đổi bản thân nhằm nâng cao chất lượng dạy học của mình. Đối với môn Hóa học, có hai mảng nội dung chính: Hóa học vô cơ và hóa học hữu cơ. Trong đó, hóa học hữu cơ nằm ở kì II của lớp 11 và kì I của lớp 12. Đó là phần kiến thức rất quan trọng và là trọng tâm của kì thi THPT Quốc gia. Nếu học sinh muốn học tốt hóa học hữu cơ thì cần có nền tảng vững chắc ngay từ nội dung đầu tiên: Đại cương về hóa học hữu cơ. Tuy nhiên, chương Đại cương về hóa học hữu cơ trong sách giáo khoa hóa học 11 có nội dung dài và khó đối với học sinh mới bắt đầu học. Dưới đây là phân tích của tôi về nội dung chương trình hiện hành của chương này: * Nội dung: Số thứ tự Bài dạy Nội dung tiết - Khái niệm HCHC. Hóa học hữu cơ và - Đặc điểm chung của HCHC. 1 hợp chất hữu cơ - Một vài phương pháp tách biệt và tinh chế HCHC. - Phân loại HCHC. Phân loại và gọi tên 2 - Một số loại danh pháp HCHC. hợp chất hữu cơ - Tên gọi mạch cacbon chính. - Nguyên tắc phân tích định tính và định lượng nguyên tố. 3 Phân tích nguyên tố - Tính hàm lượng % nguyên tố từ kết quả phân tích. Công thức phân tử - Cách lập CTĐGN. 4 hợp chất hữu cơ - Tính phân tử khối và thiết lập CTPT. Luyện tập: chất hữu - Củng cố các kiến thức về HCHC và 5 cơ, công thức phân CTPT, CTĐGN. tử 6+7 Cấu trúc phân tử hợp - Thuyết cấu tạo hóa học. chất hữu cơ - Viết công thức cấu tạo của các HCHC.
  4. - Khái niệm đồng đẳng, đồng phân. - Các loại đồng phân. - Các loại liên kết trong phân tử HCHC. - Các loại phản ứng hữu cơ. 8 Phản ứng hữu cơ - Các loại phân cắt liên kết cộng hóa trị. Luyện tập: cấu trúc - Củng cố cách viết công thức cấu tạo. 9 phân tử hợp chất hữu cơ - Phân biệt các loại đồng phân. * Đánh giá: - Khối lượng kiến thức của chương lớn, có nhiều nội dung khác nhau nhưng có liên quan chặt chẽ. - Phân phối chương trình chưa hợp lí, chưa tạo được sự liên kết giữa các phần kiến thức. - HS khó theo dõi nội dung bài học do kiến thức của chương có tính hệ thống không cao. - GV gặp khó khăn trong quá trình giảng dạy để giúp HS liên hệ giữa các bài học với nhau. Vì những lí do chủ quan trên, tôi quyết định xây dựng chuyên đề dạy học chương Đại cương về hóa học hữu cơ theo hướng đổi mới – dạy học theo các phương pháp tích cực. Trong sáng kiến của mình, tôi xây dựng lại nội dung giảng dạy/tiết giảng dạy hoàn toàn mới dựa trên chuẩn kiến thức kĩ năng của Bộ ban hành, đồng thời lồng ghép trong đó cách tiếp cận, các phương pháp học tập hiện đại, tích cực. Hiện tại chưa có tác giả nào xây dựng chuyên đề với nội dung tương tự. Sáng kiến này tôi đã bắt đầu thực hiện từ năm 2017 và hiện tại vẫn đang trong quá trình chỉnh sửa và hoàn thiện. Tôi hi vọng sáng kiến kinh nghiệm của mình nhận được sự ủng hộ, đóng góp ý kiến của quí thầy cô và sẽ được sử dụng rộng rãi cho các lớp, trường khác. 2. Tên sáng kiến “Xây dựng chuyên đề dạy học chương Đại cương về hóa học hữu cơ theo các phương pháp dạy học tích cực” 3. Tác giả sáng kiến: ­ Họ và tên: Nguyễn Thị Thanh Chuyền ­ Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THPT Nguyễn Viết Xuân – Vĩnh Tường –   Vĩnh Phúc
  5. ­ Số điện thoại: 0963 559 438 ­ E­mail: nguyenthithanhchuyen.gvnguyenvietxuan@vinhphuc.edu.vn 4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Nguyễn Thị Thanh Chuyền 5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến - Lớp 11 (chương trình nâng cao, kì 2), chương Đại cương về hóa học hữu cơ. - Thời lượng 7 tiết: Bao gồm các nội dung lí thuyết, không bao gồm luyện tập và kiểm tra. - Sáng kiến đã được áp dụng trên các đối tượng: + Học sinh các lớp 11A1-11A4 (năm học 2017 – 2018): 132 học sinh. + Học sinh các lớp 11A1-11A3 (năm học 2018 – 2019): 137 học sinh. 6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: Tháng 01/2018. 7. Mô tả bản chất của sáng kiến 7.1. Các bước thực hiện sáng kiến Nội dung của sáng kiến là xây dựng chuyên đề dạy học cho cả chương Mở đầu về hóa học hữu cơ theo các phương pháp dạy học tích cực. Để thực hiện được điều đó, tôi đã tiến hành các bước sau: Bước 1: Xây dựng nội dung sáng Sáng kiến được lên ý tưởng và xây kiến. dựng dựa trên thực tiễn dạy học nhiều năm của tôi và đồng nghiệp. Qua đó tôi thấy được những khó khăn, bất cập mà HS gặp phải trong quá trình học tập chương này. Bước 2: Áp dụng sáng kiến trong Sau khi xây dựng nội dung sáng hoạt động dạy học. kiến, tôi tiến hành áp dụng cho các lớp mà tôi giảng dạy, đồng thời có trao đổi và áp dụng đối với các lớp do GV khác dạy. Bước 3: Chỉnh sửa, bổ sung, rút kinh Sau mỗi tiết dạy, tôi tập hợp ý kiến nghiệm. của HS và của GV khác để chỉnh sửa và hoàn thiện sáng kiến của mình. Bước 4: Nhân rộng sáng kiến. Sau năm học đầu tiên áp dụng có kết quả tốt (2017-2018), tôi tiếp tục áp dụng sáng kiến cho năm học này (2018-2019). Trong tương lai sáng kiến sẽ tiếp tục được bổ sung, chỉnh sửa để nhân rộng cho các khóa HS sau, cũng như cho các HS trường khác.
  6. 7.2. Nội dung sáng kiến 7.2.1. Nội dung giảng dạy 7.2.2. Chuẩn kiến thức, kĩ năng theo chương trình hiện hành a. Kiến thức - Khái niệm hoá học hữu cơ và hợp chất hữu cơ, đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ. - Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ (chưng cất, chiết, kết tinh). - Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố (hiđrocacbon và dẫn xuất), nhóm chức. - Danh pháp HCHC: Tên thông thường, tên gốc - chức, tên thay thế. - Phương pháp phân tích nguyên tố: Phân tích định tính (xác định các nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ, halogen), phân tích định lượng (định lượng các nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ và nguyên tố khác). - Khái niệm, cách thiết lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử. - Nội dung thuyết cấu tạo hoá học, chất đồng đẳng, chất đồng phân. - Các loại liên kết trong hợp chất hữu cơ, các loại công thức cấu tạo. - Đồng phân cấu tạo: Khái niệm, phân loại. - Đồng phân lập thể: Khái niệm, mối quan hệ giữa đồng phân lập thể và đồng phân cấu tạo; Khái niệm cấu tạo hóa học và cấu hình, cấu dạng. - Phân loại phản ứng hữu cơ cơ bản: Thế, cộng, tách dựa vào sự biến đổi hợp chất hữu cơ tham gia phản ứng. b. Kĩ năng
  7. - Phân biệt được hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon theo thành phần. - Gọi tên một hợp chất cụ thể theo danh pháp gốc - chức và danh pháp thay thế. - Giải được bài tập: Tính thành phần phần trăm khối lượng của C, H, O, N căn cứ vào các số liệu phân tích định lượng; Tính được phân tử khối của HCHC dựa vào tỉ khối hơi; Xác định được CTĐGN và CTPT khi biết các số liệu thực nghiệm. - Viết được công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ cụ thể. - Biểu diễn được đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể của một số chất hữu cơ. - Phân biệt được đồng đẳng, đồng phân (dựa vào công thức cấu tạo cụ thể). - Nhận biết được loại phản ứng theo các phương tŕnh hoá học cụ thể. 7.2.3. Xây dựng bảng mô tả các yêu cầu và biên soạn câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học của chuyên đề a. Bảng mô tả các yêu cầu
  8. NỘI Loại câu M DUNG hỏi/ bài Ứ tập C Đ Ộ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Thành Câu hỏi/ + HS nhìn + HS có thể phần bài tập vào công tự phân loại hợp chất định tính thức và được HCHC hữu cơ nhận biết cho trước. HCHC. + HS xác + HS phát định được biểu được nhóm chức. định nghĩa được Bài + HS có thể + HS giải tập tính hàm được một định lượng % các số bài tập ở lượng nguyên tố mức độ trong HCHC. khó, gồm + HS tìm nhiều bước. được CTĐGN. + HS tìm
  9. NỘI Loại câu M DUNG hỏi/ bài Ứ tập C Đ Ộ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cấu trúc Bài tập + Phát biểu + Đếm được + Tính toán hợp chất định tính được các số lượng các được số liên hữu cơ nội dung liên kết có kết pi, số của thuyết trong một vòng no. cấu tạo HCHC. phân tử. + Xác định được các chất là đồng đẳng, đồng Danh Bài tập + HS thuộc + HS nhận + HS gọi pháp hợp định tính tên mạch biết được được tên chất hữu chính C và đâu là tên gốc – chức, cơ số đếm. thay thế, đâu tên thay thế là tên gốc một chất hữu chức. cơ.
  10. NỘI Loại câu M DUNG hỏi/ bài Ứ tập C Đ Ộ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tính chất Bài tập + HS có thể + HS phân hợp chất định tính tự phát biếu biệt được hữu cơ được những các phương tính chất vật pháp tách lí và hóa học biệt HCHC cơ bản của và nhận biết HCHC. được khi nào dùng phương b. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá Nội dung 1: Thành phần hợp chất hữu cơ
  11. Các mức độ Câu hỏi/bài tập kiến thức Mức độ Câu 1. Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ nhận biết A. nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P... B. gồm có C, H và các nguyên tố khác. C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. D. thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P. Câu 2. Những hợp chất nào sau đây không phải là hợp chất hữu cơ? A. C6H6, CH3CHO B. CH3Cl, C6H5Br. C. NaHCO3, NaCN Câu 6. Các chất D. HOCH trong nhóm CH2OH, chất 2nào dướiC2đây H2 đều là dẫn Mức độ xuất của hiđrocacbon? thông A. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br. hiểu B. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH, CH3CH2OH. C. CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3Br, CH3CH3. D. HgCl2, CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3CH2Br. Câu 7. Cho chất axetilen (C2H2) và benzen (C6H6), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau: A. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau Câu 1. về công Phân thức đơn hợp tích một giản chất nhất.hữu cơ X cho kết quả: 60% Vận dụng C, 13,33% H còn lại là O. Tỉ khối hơi của X so với CH4 là 3,75. Công thức của X là A. C3H6O. B. C3H8O C. C2H4O2 D. C3H6O2 Câu 2. Phân tích 0,29 g một hợp chất hữu cơ chỉ chứa C, H, O ta tìm được %C = 62,06, %H = 10,34. Vậy khối lượng oxi trong hợp chất là A. 0,07. B. 0,08. C. 0,09. D. 0,16. Câu 3. Thành phần % của một hợp chất hữu cơ chứa C, H, O theo thứ tự là: 54,6%, 9,1%, 36,3%. Vậy công thức đơn
  12. Các mức độ Câu hỏi/bài tập kiến thức Vận dụng Câu 15. Có 4 hợp chất X, Y, Z, T. Người ta cho mẫu thử của cao mỗi chất này lần lượt qua CuO đốt nóng, CuSO4 khan và bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy mẫu X chỉ làm CuSO4 đổi màu xanh; mẫu Y chỉ tạo kết tủa trắng ở bình chứa dung dịch Ca(OH)2; mẫu Z tạo hiện tượng ở cả 2 bình này, còn mẫu T không tạo hiện tượng gì. Kết luận đúng cho phép phân tích này là A. X chỉ chứa C. B. Z là một hidrocacbon. C. Y chỉ chứa nguyên tố H. D. T là chất vô cơ. Nội dung 2: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ Các mức độ Câu hỏi/bài tập kiến thức Mức độ Câu 1. Phát biểu sai là nhận biết A. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học. B. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau. C. Các chất là đồng phân của nhau thì có cùng công thức phân tử. D. Sự xen phủ trục tạo thành liên kết , sự xen phủ bên tạo thành liên kết .
  13. Các mức độ Câu hỏi/bài tập kiến thức Câu 2. Số liên kết xichma có trong phân tử C6H5-CH=CH- Mức độ CHO là thông A. 18 B. 16 C. 17 D. 19 hiểu Câu 3. Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau? A. C2H5OH, CH3OCH3. B. CH3OCH3, CH3CHO. C. CH3OH, C2H5OH. D. C4H10, C6H6. Câu 4. Cho các chất: C6H5OH (X); C6H5CH2OH (Y); HOC6H4OH (Z); C6H5CH2CH2OH (T). Các chất đồng đẳng của nhau là Vận dụng Câu 15. Cho X có công thức cấu tạo sau: CH 2=C(CH3)- C CH. X có bao nhiêu liên kết và bao nhiêu liên kết ? A. 3 liên kết và 8 liên kết B. 3 liên kết và 10 liên kết C. 3 liên kết và 12 liên kết D. 3 liên kết và 14 liên kết . Câu 16. Những chất nào sau đây là đồng phân hình học của nhau ? Nội dung 3: Danh pháp hợp chất hữu cơ Các mức độ kiến thức Câu hỏi/bài tập Mức độ nhận biết Câu 1. Mạch chính cacbon có 4 nguyên tử cacbon có tên gọi là A. prop. B. but. C. pent. D. hex. Câu 2. Khi gọi tên HCHC theo tên thay thế mà có 2 nhóm thế giống hệt nhau thì ta cần thêm số đếm nào vào trước tên thay thế? A. đi B. tri. C. et. D. prop
  14. Các mức độ kiến thức Câu hỏi/bài tập Câu 3. Trong các tên gọi sau, tên Mức độ thông hiểu nào không phải là tên thay thế? A. axit propanoic B. metanal C. đimetyl ete D. pentan-2-on Câu 4. Cho chất hữu cơ sau HCHO. Tên gọi nào sau đây không phải tên gọi của chất hữu cơ trên? A. anđehit fomic B. fomanđehit C. metanol D. metanal Vận dụng Câu 5. Chất CH3-C(CH3)2-CH2-CH2- CH2-CH(C2H5)-CH2-CH3 có tên thay thế là A. 6-etyl-2,2-đimetyloctan B. 6- etyl-2-đimetyloctan C. 3-etyl-7,7-đimetyloctan D. 5- etyl-2-isopropyloctan Câu 6. Hãy gọi tên các chất sau theo danh pháp gốc – chức: a. CH3-CH2-Br b. CH3-COO-CH3 c. CH3CH2-O-CH2CH3 d. (CH3)2CO Đáp án: -CH2-Br Etyl bromua CH2-O-CH2CH3 Đietyl ete -COO-CH3 Metyl axetat )2CO Đimetyl xeton Câu 7. Hãy gọi tên thay thế các hợp chất sau: CH3Cl, CH2Cl2, CHCl3, CCl4, CF3-CHF2, Cl3C-CHCl2, Cl3C- CCl3, CBr4. Đáp án: Cl Clometan Cl2 Điclometan 3 Triclometan Tetraclometan -CHF2 Pentafloetan C-CHCl2 Pentacloetan C-CCl3 Hexacloetan Tetrabrommetan
  15. Các mức độ kiến thức Câu hỏi/bài tập Câu 8. Hãy phân tích tên các chất sau theo tên thay thế thành các phần: phần thế/nhánh, phần mạch chính, phần định chức. CH3-CH2-CH3 CH2=CH-CH3 HCC-CH Propan Propen Propin ClCH2-CH2-CH3 BrCH2-CH2Br CH3-CH2- 1-clopropan 1,2-đibrometan CH2OH Propan-1-ol Đáp án: Công thức + Phần Phần mạch Tên thế/nhánh chính CH3-CH2-CH3 prop Propan CH2=CH-CH3 prop Propen HCC-CH3 prop Propin CH3-CH2-COOH prop Axit propanoic ClCH2-CH2-CH3 1-clo prop 1-clopropan BrCH2-CH2Br 1,2-đibrom met 1,2-đibrometan CH3-CH2-CH2OH prop Propan-1-ol CH3-CH=CH-CH3 but But-2-en CH3C(CH3)2- 2,2- but CH2CH3 đimetyl 2,2-đimetylbutan Nội dung 4: Tính chất hợp chất hữu cơ Các mức độ kiến thức Câu hỏi/bài tập Mức độ nhận biết Câu 1. Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất. B. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định. C. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định. D. thường xảy ra rất chậm, nhưng
  16. Các mức độ kiến thức Câu hỏi/bài tập hoàn toàn, không theo một hướng xác định. Câu 2. Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là 1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H. 2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O. 3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị. 4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion. 5. dễ bay hơi, khó cháy. 6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh. Nhóm các ý đúng là A. 4, 5, 6. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 5. D. 2, 4, 6. Câu 3. Cho hỗn hợp các ankan sau: Mức độ thông hiểu pentan (sôi ở 36oC), heptan (sôi ở 98oC), octan (sôi ở 126oC), nonan (sôi ở 151oC). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây ? A. Kết tinh. B. Chưng cất C. Thăng hoa. D. Chiết. Câu 4. Từ thời thượng cổ con người đã biết giã lá cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi vải. Cách làm đó thuộc loại phương pháp tách biệt và tinh chế nào? A. chiết B. chưng cất C. kết tinh D. Lọc tách Câu 5. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng cộng? A. C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O B. C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr C. CH3-CH2-OH → CH2=CH2 + H2O D. CH2=CH-CH2-OH+H2 → CH3-CH2-CH Câu 6. Phản ứng nào dưới đây là
  17. Các mức độ kiến thức Câu hỏi/bài tập phản ứng thế? A. (CH3)3COH+HCl(CH3)3C-Cl + H2O B. CH2=CH-COOH+H2  CH3-CH2-COOH C. nCH2=CH2(-CH2-CH2-)n D. 3CH4  C2H2 + 3 H2 7.2.4. Thiết kế hoạt động dạy học NỘI DUNG 1: THÀNH PHẦN HỢP CHẤT HỮU CƠ (2 tiết) I. Mục tiêu 1.1. Kiến thức - Khái niệm hợp chất hữu cơ. - Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố (hiđrocacbon và dẫn xuất). - Khái niệm nhóm chức. - Phân tích định tính: xác định các nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ, halogen. - Phân tích định lượng: định lượng các nguyên tố C, H, N và nguyên tố khác. - Khái niệm công thức đơn giản nhất và công thức phân tử. 1.2. Kĩ năng - Xác định chất hữu cơ. - Thiết lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử. 1.3. Thái độ - Tích cực, chủ động và yêu thích bộ môn. - Giáo dục học sinh ý thức học tập, tinh thần trách nhiệm.
  18. 1.4. Năng lực Năng lực cần hướng tới Năng lực định + Vì sao phải học hợp chất hữu cơ? Vai trò hướng của hợp chất hữu cơ trong đời sống và công nghiệp. Năng lực hợp + Biết phân công nhiệm vụ cho từng thành tác viên trong nhóm. + Biết lắng nghe ý kiến của nhau. + Biết thuyết phục và thỏa hiệp. Năng lực Năng lực sử dụng ngôn ngữ + Biết sử dụng ngôn ngữ để trình bày chung thông qua dạng ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. + Ngôn ngữ nói: Trình bày trước tập thể vấn đề cần nghiên cứu. + Ngôn ngữ viết: biết cách ghi chép lại những thảo luận của nhóm. Tóm tắt vấn đề bằng sơ đồ tư duy. Năng lực thực + Thí nghiệm chứng minh sự có mặt của hành hóa học cacbon và hiđro. + Thí nghiệm xác định sự có mặt của clo. Năng lực Năng lực tính + Tính hàm lượng % các nguyên tố trong chuyên toán hóa học hợp chất hữu cơ. biệt + Lập tỉ lệ số nguyên tử giữa các nguyên tố. + Tính khối lượng mol, xác định công thức đơn giản nhất, công thức phân tử. II. Phương tiện dạy học - Máy chiếu, máy tính. - Phiếu học tập. III. Tổ chức hoạt động dạy học 3.1. Khởi động (10 phút) Mục đích + Hình thành khái niệm ban đầu về chất hữu cơ cho HS. + Tạo hứng thú cho HS với việc học hóa học hữu cơ. Nội dung và + GV chia lớp thành 6 nhóm: 6 kĩ thuật tổ HS/nhóm. chức + GV trình chiếu video giới thiệu về hợp chất hữu cơ. HS nhận thức được vai trò quan trọng của hợp chất hữu cơ. + GV đưa ra 1 bảng sau: Chất vô cơ Chất hữu cơ
  19. CO2 CH4 H2 O CH3OH HCl HCHO Na2CO3 CH3Cl Ca(OH) CH3NH2 2 + GV hỏi: Em có nhận xét gì về thành phần của hợp chất hữu cơ khác so với chất vô cơ? + HS: Chất hữu cơ đều chứa C trong phân tử. + GV định hướng HS suy nghĩ và thảo luận nhóm về khái niệm hợp chất hữu cơ. Dự kiến sản + Điểm khác nhau về thành phần của hợp chất hữu cơ. phẩm của HS 3.2. Hình thành kiến thức (30 phút) Mục đích GV giúp HS hình thành các khái niệm về: + Hợp chất hữu cơ. + Phân loại hợp chất hữu cơ. + Các phương pháp phân tích định tính, định lượng. Nội dung và kĩ thuật tổ chức + GV yêu cầu 1 nhóm HS bất kì lên trình bày về khái niệm HCHC, lấy ví dụ. + Các nhóm HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung. + Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 Phiếu học tập khổ A3 và yêu cầu các nhóm + HS thảo luận và chia nhóm cho các chất hữu đó. Phiếu học tập Cho các chất hữu cơ: CH4; CH3OH; HCHO CH3COOH; CH3COOC2H5, C2H5OH; C CH3CHO; HCOOH; C6H5COOCH3. Hãy xếp các chất hữu cơ trên thành các nhóm tư Nhóm… Nhóm … Nhóm… Nhóm … + Các nhóm dán Phiếu học tập của tổ mình lên bảng. GV phân tích sự khác nhau của các nhóm. Từ đó dẫn đến sự phân loại HCHC. + GV giới thiệu sơ đồ phân loại HCHC:
  20. + GV dẫn dắt: Làm thế nào để chúng ta biết được HCHC gồm những nguyên tố nào, số lượng các nguyên tử ra sao? + HS trả lời: phân tích. + GV dẫn dắt đến phương pháp phân tích định tính và định lượng. GV yêu cầu HS hoàn thành Phiếu học tập sau theo nhóm: Phiếu học tập Phương pháp phân Phân tích định tính tích Vai trò Cách thức + GV tổng kết nội dung về phân tích nguyên tố. + GV hướng dẫn HS cách làm một vài bài tập đơn giản về: > Xác định hàm lượng % các nguyên tố trong 1 HCHC. > Xác định CTĐGN: CxHyOz: > Xác định CTPT: CTPT = (CTĐGN)n Dự kiến sản phẩm của HS + HS chia nhóm: Nhóm Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm 5 OH HCHO CH3NH2 CH3COO 5O CH3CHO CH3NHCH H 3 HCOOH + Phiếu học tập:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2