Thu hút vốn đầu tư FDI theo vùng kinh tế ở Việt Nam - 2
lượt xem 16
download
Đầu tư trực tiếp nước ngoài sẽ góp phần tạo công ăn việc làm, nâng cao thu nhập, ổn định đời sống dân cư: + Khi chưa có FDI : Đầu tư thấp quy mô SX nhỏ Sử dụng ít lao động thất nghiệp + Khi có FDI : Đầu tư tăng quy mô SX tăng Sử dụng nhiều lao động, tạo nhiều việc làm Giảm thất nghiệp Tăng thu nhập dân cư. + Đầu tư trực tiếp nước ngoài sẽ kích thích quá trình SX: FDI đầu tư tăng SX tăng Cầu đầu vào tăng(NVL) Tăng SX cung cấp...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thu hút vốn đầu tư FDI theo vùng kinh tế ở Việt Nam - 2
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Đầu tư trực tiếp nư ớc ngoài sẽ góp phần tạo công ăn việc làm, nâng cao thu nhập, ổn định đời sống dân cư: + Khi chưa có FDI : Đầu tư thấp quy mô SX nhỏ Sử dụng ít lao động thất nghiệp + Khi có FDI : Đầu tư tăng quy mô SX tăng Sử dụng nhiều lao động, tạo nhiều việc làm Giảm thất nghiệp Tăng thu nh ập dân cư. + Đầu tư trực tiếp nước ngoài sẽ kích thích quá trình SX: FDI đầu tư tăng SX tăng Cầu đầu vào tăng(NVL) Tăng SX cung cấp đ ầu vào (NVL) Đầu tư trực tiếp nước ngoài sẽ cải thiện cán cân thanh toán, do khoản mục vốn tăng thêm, mặt khác đ ầu tư truc tiếp nước ngoài th ường hoạt động trong các lĩnh vực sản xuất khẩu do đó gảm chi ngoại tệ và tăng thu ngoại tệ từ hoạt động của DNCVĐTNN. Do vậy sẽ làm cán cân thanh toán d ịch chuyển theo chiều thăng dư. Hầu hết các nước đang phát triển ở trong tình trạng thâm hụt cán cân thanh toán. Đầu tư trưc tiếp nước ngoài đẩy nhanh quá trình tiếp nhận công nghệ ở các nước tiếp nhận đầu tư : Các nước đ i đầu tư thường có tiềm lực về vốn, có đ iều kiện đ ể nghiên cứu triển khai công nghệ kỹ thuật cao, luôn xuất hện công nghệ mới dẫn tới xuất hiện công nghệ hạng hai, công nghệ hạng ba. Đã dẫn tới nhu cầu chuyển giao công nghệ. Trong khi nước sở tại khan hiếm vốn không có điều kiện nghiên cứu nên mặt bằng công nghệ thưòng thấp hơn, luôn có nhu cầu tiếp nhận công nghệ song cũng rất hạn chế việc tiếp nhận công nghệ thông qua con đường quan hệ thương mại vì không có vốn. Nên thông qua con đường FDI để tiếp nhận công n ghệ là chủ yếu. Với h ình thức này nước tiếp nhận có đ iều kiện tiếp nhận công nghệ m ới và tận dụng được các công nghệ hạng hai đã lỗi thời ở n ước đối tác nhưng còn
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com tiên tiến hơn so với công nghệ trong nước với chi phí thấp, tiết kiệm đ ược thời gian n ghiên cứu, có điêù kiện đ i tắt đón đầu rút ngắn khoảng cách về mặt bằng công n ghệ kỹ thuật. Thông qua FDI các nước nhận đầu tư có thể tiếp cận với thị trường thể giới. Bởi vì hầu hết các hoạt động FDI đều do các công ty đa quốc gia thực hiện mà các công ty có lợi thể về việc tiếp cận với khách hàng bằng những hợp đồng dài hạn dựa trên cơ sở những thanh thế và uy tín của họ về chất lượng, kiểu dáng của sản phẩm và việc giữ đúng thời hạn... Thông qua hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài học hoi được kinh ngiệm kinh doanh, n âng cao hiêu qu ả quản lý, và tác phong lao động của các nh à đ ầu tư nước n goài có kinh nghiệm kinh doanh, có khả n ăng quản lý hiệu quả. Trong quá trình h ơp tác :cùng kinhdoanh, cùng qu ản lý. ..Sẽ nâng cao hiệu quả quản lý, kinh nghệm kinh doanh cho nứoc tiếp nhận. Ngoài ra đầu tư trưc tiếp còn góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.Các nước đang phát thiển thường có cơ cấu kinh tế bất hợp lý, chủ yếu phát triển khu vực một do không có nhiều vốn. Vi vây FDI sẽ cung cấp vốn đ ể đ ầu tư chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý h ơn,dần dần mang tính chất của một nền kinh tế phát triển. III. Các nhân tố ảnh hưởng tới việc thu hút FDI vào các vung kinh tế. 1 . Môi trường chính trị- xã hội. Sự ổn định chính trị - xã hội có ý nghĩa quyết định đ ến việc huy động và sử dụng có h iệu quả vốn đầu tư, đ ặc biệt là đầu tư nư ớc ngoài. Tình hình chính trị không ổn đ ịnh, đặc biệt là thể chế chính trị (đi liền với nó là sự thay đ ổi luật pháp) thì mục tiêu và ph ương thức thực hiện mục tiêu cũng thay đổi. Hậu quả là lợi ích của các
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com nhà ĐTNN b ị giảm (họ phải gánh chịu một phần hay toàn bộ các thiệt hại đó) nên lòng tin của các nh à đầu tư bị giảm sút. Mặc khác, khi tình hình chính trị - xã hội không ổn định, Nhà n ước không đủ khả n ăng kiểm soát hoạt động của các nh à ĐTNN, h ậu quả là các nhà đầu tư hoạt động theo mục đích riêng, không theo định hướng chiến lược phát triển kinh tế -xã hội của nước nhận đ ầu tư. Do đó hiệu quả sử dụng vốn FDI rất thấp. Kinh nghiệm cho thấy, khi tình hình chính trị -xã hội bất ổn th ì các nhà đầu tư sẽ n gừng đầu tư hoặc không đầu tư nữa. Chẳng hạn, sự lộn xộn ở Nga trong thời gian qua đ ã• làm nản lòng các nhà đầu tư mặc dù Nga là một thị trường rộng lớn, có nhiều tiềm năng...Tuy nhiên, nếu chính phủ thực hiện chính sách cởi mở h ơn nữa thì chỉ làm giảm khả năng thu hút các nhà ĐTNN, cá biệt có trường hợp trong chiến tranh vẫn thu hút được FDI song đó chỉ là trường hợp ngoại lệ ddối với các công ty thuộc tổ hợp công nghiệp quân sự muốn tìm kiếm cơ hội buôn bán các phương tiện chiến tranh hoặc là sự đ ầu tư của chính phủ thông qua hình thức đa phương hoặc song phương nhằmthực hiện mục đích riêng. Rõ ràng, trong trư ờng hợp này, việc sử dụng FDI không đem lại hiệu kinh tế - xã hội cho nư ớc tiếp nhận đầu tư . 2 . Sự ổn đ ịnh của môi trường kinh tế vĩ mô. Đây là điều kiện tiên quyết của mọi ý đ ịnh và hành vi đầu tư. Điều này đặc biệt quan trọng đối với việc huy động và sử dụng vốn nước ngoài. Để thu hút được FDI, n ền kinh tế địa ph ương ph ải là nơi an toàn cho sự vận động của vốn đầu tư , và là n ơi có khả năng sinh lợi cao h ơn các n ơi khác. Sự an toàn đòi hỏi môi trường vĩ mô ổn định, h ơn n ữa phải giữ đ ược môi trường kinh tế vĩ mô ổn định thì m ới có điều kiện sử dụng tốt FDI.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Mức độ ổn định kinh tế vĩ mô được đ ánh giá thông qua tiêu chí: chống lạm phát và ổn định tiền tệ. Tiêu chí này được thực hiện thông qua các công cụ của chính sách tài chính tiền tệ như lãi suất, tỷ giá hối đoái, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, các công cụ thị trường mở đồng thời phải kiểm soát được mức thâm hụt ngân sách hoặc giữ cho n gân sách cân b ằng. 3 . Hệ thống pháp luật đồng bộ và hoàn thiện, bộ máy quản lý nh à nước có hiệu quả. Môi trường pháp luật là bộ phận không thể thiếu đối với hoạt động FDI. Một hệ thống pháp luật đồng bộ, ho àn thiện và vận hành hữu hiệu là một trong những yếu tố tạo nên môi trư ờng kinh doanh thuận lợi, định h ướng và hỗ trrợ chocác nh à ĐTNN. Vấn đ ề m à các nhà ĐTNN quan tâm là: - Môi trư ờng cạnh tranh lành mạnh, quyền sở hữu tài sản tư nhân đ ược pháp luật b ảo đảm. - Quy ch ế pháp lý của việc phân chia lợi nhuận, quyền hồi hương lợi nhuận đối với các hình thức vận động cụ thể của vốn nước ngoài. - Quy định về thuế, giá, thời hạn thuê đ ất...Bởi yếu tố n ày tác động trực tiếp đến giá thành sản phẩm và tỷ suất lợi nhuận. Nếu các quy định pháp lý bảo đ ảm an toàn về vốn của nh à đ ầu tư không bị quốc hữu hoá khi hoạt động đầu tư không phương h ại đ ến an ninh quốc gia, bảo đ ảm mức lợi nhuận cao và việc di chuyển lợi nhuận về nước thuận tiện th ì kh ả n ăng thu hút FDI càng cao. Do vậy, hệ thống pháp luật phải thể hiện đ ược nội dung cơ b ản của nguyên tắc: Tôn trọng độc lập chủ quyền, bình đ ẳng, cùng có lợi và theo thông lệ quốc tế. Đồng thời phải thiết lập và hoàn thiện định chế pháp lý tạo niềm tin cho các nhà ĐTNN.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Bên cạnh hệ thống văn b ản pháp luật thì nhân tố quyết định pháp luật có hiệu lực là bộ máy quản lý nhà nước. Nhà nư ớc phải mạnh với bộ máy quản lý gọn nhẹ, cán bộ quản lý có n ăng lực, n ăng động,có phẩm chất đ ạo đức. Việc quản lý các dự án FDI phải chặt chẽ theo hướng tạo thuận lợi cho các nhà đ ầu tư song không ảnh hưởng đ ến sự phát triển chung của nền kinh tế và xã hội. 4 Hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Kết cấu hạ tầng kỹ thuật là cơ sở để thu hút FDI và cũng là nhân tố thúc đẩy hoạt động FDI diễn ra nhanh chóng, có ảnh hưởng quyết định đ ến hiệu quả sản xuất kinh doanh. Đây là mối quan tâm hàng đầu của các nhà đ ầu tư trước khi ra quyết định. Quốc gia có hệ thống thông tin liên lạc, mạng lưới giao thông, năng lượng, hệ thống cấp thoát nước, các cơ sở dịch vụ tài chính ngân hàng... tạo đ iều kiện cho các dự án FDI phát triển thuận lợi. Mức độ ảnh hưởng của mỗi nhân tố này phản ánh trình độ phát triển của mỗi quốc gia và tạo môi trường đ ầu tư hấp dẫn.Trong quá trình thực h iện dự án, các nhà đ ầu tư ch ỉ tập trung vào sản xuất kinh doanh, thời gian thực h iện các dự án được rút ngắn, b ên cạnh đó việc giảm chi phí cho các khâu vận chuyển, thông tin...sẽ làm tăng hiệu quả đầu tư. 5 . Hệ thống thị trường đồng bộ, chiến lược phát triển hướng ngoại. Hoạt động kinh doanh muốn đem lại hiệu quả cao thì phải diễn ra trong môi trường thuận lợi, có đầy đủ các thị trường: thị trường lao động, thị trường tài chính, thị trường h àng hoá - d ịch vụ...Các nhà ĐTNN tiến hành sản xuất kinh doanh ở nước chủ nhà nên đòi hỏi ở nước n ày phải có một hệ thống thị trường đồng bộ, đảm bảo cho hoạt động của nhà đầu tư được tồn tại và đem lại hiệu qu ả. Thị trường lao động là nơi cung cấp lao động cho nhà đầu tư. Thị trường tài chính là nơi cho nhà đầu tư
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com vay vốn đ ể tiến h ành sản xuất kinh doanh và thị trường h àng hoá - dịch vụ là nơi tiêu thụ sản phẩm, lưu thông hàng hoá, đem lại lợi nhuận cho nhà đầu tư. Hệ thống th ị trường n ày sẽ đ ảm bảo cho toàn bộ quá trìng hoạt đ ộng sản xuất kinh doanh diễn ra thu ận lợi - từ nguồn đ ầu vào đến việc tiêu thụ sản phẩm đầu ra. Chiến lư ợc phát triển kinh tế hư ớng ngoại là thực hiện chiến lược hướng về xuất khẩu. Mở rộng thị trư ờng xuất khẩu, nâng cao năng lực cạnh tranh với các quốc gia khác tạo điều kiện cải thiện cán cân thương mai, chiếm được lòng tin của các nh à đ ầu tư. 6 Trình độ quản lý và n ăng lực của người lao động. Nguồn lao động vừa là nhân tố để thu hút vừa là nhân tố sử dụng có hiệu quả FDI. Bởi con người có khả n ăng hợp tác kinh doanh cao, trình độ lao động phù hợp với yêu cầu, năng lực quản lý cao thì sẽ tạo ra năng xu ất cao. Bên cạnh đó , các nhà ĐTNN sẽ giảm một phần chi phí đào tạo và bớt được thời gian đào tạo nên tiến độ và hiệu quả của các dự án sẽ đ ạt đúng theo mục tiêu đề ra. Trình độ thấp kém sẽ làm cho nước chủ nhà thua thiệt, đặc biệt là ở các khâu của quá trình qu ản lý hoạt động FDI. Sai lầm của các cán bộ quản lý nh à n ước có thể làm thiệt hại về thời gian, tài chính cho nhà ĐTNN và cho nước chủ nhà. Vì vậy, nước chủ nh à ph ải tích cực n âng cao trình độ dân trí của người lao động đ ể không chỉ có nâng cao khả năng tiếp cận công nghệ, kỹ thuật tiên tiến m à còn nâng cao kỹ thuật quảnlý kinh tế. 7 Tình hình kinh tế - chính trị trong khu vực và trên thế giới. Tình hình này tác đ ộng đến không chỉ các nh à đ ầu tư đang tìm kiếm đối tác, m à còn tới cả các dự án đang triển khai. Khi môi trường kinh tế chính trị trong khu vực và thế giới ổn định, không có sự biến động khủng hoảng th ì các nhà dầu tư sẽ tập
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com trung nguồn lực đ ể đ ầu tư ra bên ngoài và các nước tiếp nhận đầu tư có thể thu hút được nhiều vốn FDI. Ngư ợc lại, khi có biến động thì các nguồn đầu vào và đầu ra của các dự án thường thay đổi, các nh à đầu tư gặp khó khăn rất nhiều về kinh tế nên ảnh hưởng trực tiếp đ ến hiệu quả FDI. Sự thay đ ổi về các chính sách của nước chủ nhà đ ể phù hợp với tình hình thực tế, đòi hỏi các nh à ĐTNN phải có thời gian tìm h iểu và thích nghi với sự thay đ ổi đó . Hơn nữa, tình h ình của n ước đầu tư cũng bị ảnh hưởng nên họ phải tìm hướng đ ầu tư mới dẫn đến thay đổi chiến lư ợc ĐTNN của họ. Chẳng hạn, cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ ở châu á trong thời gian qua d ã làm giảm tốc độ đầu tư FDI vào khu vực này. Hàng lo ạt các nh à đầu tư rút vốn hoặc không đ ầu tư n ữa vì sợ rủi ro cao. IV. Các quan điểm và yêu cầu thu hút FDI theo vùng kinh tế tại Việt Nam. 1 . Các quan điểm về thu hút FDI. Trên nhiều vấn đ ề cụ thể liên quan tới FDI còn sự khác nhau về đánh giá và cách xử lý dẫn đ ến các quan điểm: - Tạo lập môi trường chính trị trong nư ớc và quốc tế ổn đ ịnh. ổn định chính trị là mối quan tâm hàng đầu của các nh à đầu tư. Do vậy, cần quan tâm đ ến kết cấu hạ tầng xã hội, chia sẻ th ành qu ả tăng trưởng cho mọi tầng lớp xã hội tạo điều kiện ổn định chính trị trong nước - là tiền đ ề cho mọi sự thành công khác, h ạn chế mức độ rủi ro cho các nhà ĐTNN. Bên cạnh đó, các quốc gia đều xúc tiến hoạt động ngoại giao, chính trị h ình thành n ên khu vực ổn định chính trị, an ninh thông qua việc ký kết các hiệp định thân thiện, hợp tác theo xu hướng thống nhất trong đa dạng. Vì vậy, nâng cao năng lực của hệ thống chính trị với hạt nhân là sự lãnh đạo của Đảng cầm quyền, tăng cường
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com vai trò qu ản lý của Nhà nư ớc theo h ướng vừa mềm dẻo, vừa cương quyết, bảo vệ lợi ích của nh à đầu tư cũng như lợi ích của xã hội. - Quan điểm về môi trường pháp lý. Môi trường pháp lý đ ầy đủ, đòng bộ và vận hành có hiệu quả sẽ tạo ra môi trường kinh doanh hoàn thiện. Có nhiều ưu đãi cho các nhà ĐTNN: Miễn giảm thuế, cải cách thủ tục h ành chính, giải quyết mềm dẻo các tranh chấp xảy ra trong hoạt động đ ầu tư ; không quốc hữu hoá, thực hiện chính sách "không hồi tố", sử dụng danh mục hạn chế đầu tư... tạo ra h ành lang pháp lý rõ ràng. - Quan đ iểm về xây dựng chiến lược kinh tế hư ớng ngoại đúng đắn. Phát triển công nghiệp hướng về xuất khẩu, định hướng cho hệ thống các chính sách kinh tế vĩ mô: tăng cư ờng sự hội nhập vào nền kinh tế thế giới, phát huy nội lực để giải quyết những khó khăn cho n ền kinh tế. Kiềm chế lạm phát, ttạo nguồn vốn đối ứng trong n ước đủ để đáp ứng nhu cầu đầu tư, tiếp nhận công nghệ hợp lý tu ỳ thuộc vào từng giai đo ạn phát triển để có thể phát huy lợi thế so sánh khi trao đổi quốc tế. - Quan đ iểm về xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội. Chỉ có xây dựng một kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp, thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh thì mới có thể thu hút vốn đầu tư nói chung và hấp d ẫn dòng FDI đổ vào trong nước, tạo nền móng cho việc thực hiện nhanh chóng, có h iệu quả các dự án đ ầu tư. Xây dựng các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu công nghệ cao, hệ thống đ iện, nước, bưu chính viễn thông đầy đủ, thuận tiện cho các vùng kinh tế trọng điểm.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Quan đ iểm về lựa chọn đối tác nước ngoài và xây dựng đối tác trong nước để chủ động tiếp nhận đầu tư. Th ực hiện nguyên tắc: Đa dạng hoá, đ a phương hoá các mối quan hệ kinh tế quốc tế. Đa d ạng hoá đ ể tận dụng lợi thế so sánh của mỗi quốc gia trong mỗi dự án cụ thể. Từ đó lựa chọn được chủ đ ầu tư thực sự có năng lực tài chính, uy tín kinh doanh, tiềm lực kỹ thuật- công nghệ hiện đại. Đa phương hoá sẽ tránh được sự phụ thuộc vào một luồng vốn từ một trung tâm, tránh được rủi ro và tạo sự cạnh tranh giữa các nh à ĐTNN, nhờ đó tăng th ế th ương lượng của nước chủ nh à đối với các nhà ĐTNN. Xây dựng các đối tác trong nước có năng lực, cạnh tranh b ình đẳng với các doanh nghiệp có vốn ĐTNN, b ảo vệ và năng cao quyền lợi của các đối tác trong nước. - Quan đ iểm về chiến lư ợc quy hoạch tổng thể FDI. Đây là nhân tố quyết định đến hiệu quả kinh tế- xã h ội của đ ất nước, thiếu vắng chiến lược và quy hoạch tổng thể và cụ thể tại các vùng kinh tế sẽ gây tác hại lâu dài, khó khắc phục được hậu quả. Do vậy phải tăng cư ờng vai trò qu ản lý của nhà nước, xây dựng mục tiêu cho từng thời kỳ bố trí cơ cấu đầu tư tại các vùng hợp lý... 2 . Các yêu cầu thu hút FDI. + Chủ chương chính sách của nhà nước trong từng giai đoạn. Việc nhà nước khuyến khích hoặc hạn chế sự phát triển lĩnh vực sản xuất n ào, vùng nào... sẽ là cơ hội đ ầu tư thuận lợi hay khó khăn đối với lĩnh vực đó ho ặc vùng đó.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Tài nguyên thiên nhiên của vùng đó, khả năng khai thác ch ế biến tài n guyên đó. Đây là yêu cầu quan trọng để vùng đó coa cơ hội lớn trong việc thu hút vốn đ ầu tư (FDI) + Trình độ phát triển của nông, lâm, ngư nghiệp. Điều kiện tự nhiên ảnh h ởng đối với sự phat triển của các ngành. Nếu đ iều kiện tự nhiên cho phép phát triển nông, lâm, ngư n ghiệp thì sẽ tạo cơ hội lớn cho việc thu hút vốn đ ầu tư. Cũng như sự phát triển của bản thân nông, lâm ,nghư n ghiệp phát triển th ì nó sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các ngành cung cấp sản phẩm tiêu dùng cho nông, lâm, ngư nghiệp (phân bón, thuốc trừ sâu...) + Khả năng đầu tư hiện đại hoá, mở rộng các cơ sở công nghiệp hiện có tại vùng đó . + Mối liên hệ sản xuất giữa các ngành công nghiệp trong vùng và nước n goài. Mối liên h ệ n ày được thể hiện qua việc cung ứng vật tư và tiêu thụ sản phẩm của nhau. Mối liên h ệ n ày càng phát triển thì cơ hội thu hút vốn đầu tư càng thuận lợi. Ph ần II Th ực trạng thu hút FDI vào các vùng kinh tế ở Việt Nam trong thời gian qua. I. Giới thiệu về sự hình thành các vùng kinh tế ở Việt Nam. Nguồn lực là tiền đ ề vật chất quan trọng đ ể phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia. Quy mô và tốc độ phát triển - xã hội của một nư ớc, ở mức độ lớn, phục thuộc vào việc khai thác hợp lý, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực b ên trong và bên n goài, đ ặc biệt là đối với các nước đang phát triển như nước ta hiện nay.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Tài nguyên thiên nhiên là tài sản của một quốc gia, là một trong những n guồn lực để xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội. Tài nguyên thiên nhiên tuy không có tác dụng quyết định đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, song đó là điều kiện thường xuyên, cần thiết cho mọi hoạt động sản xuất, là yếu tố cơ b ản của quá trình sản xuất. Tài nguyên thiên nhiên là một trong những yếu tố tạo vùng quan trọng, có ý nghĩa to lớn đối với việc hình thành các ngành sản xuất chuyên môn hoá, các ngành mũi nhọn. Cùng với tài nguyên thiên nhiên còn có tài nguyên nhân văn cũng là tiền đ ề đ ể phát triển kinh tế - xã hội của một nước, một vùng. Dân cư và nguồn lao động không chỉ là lực lượng trực tiếp tạo ra của cải vật chất cho xã hội, mà còn là lực lượng tiêu thụ sản phẩm của xã hội, kích thích quá trình tái tạo sản xuất mở rộng của xã hội. Dân cư và các nguồn lực lao động vốn khó di chuyển đi xa, vì vậy khi lựa chọn đị đ iểm sản xuất kinh doanh trước hết cần tận dụng tới mức tối đa nguồn lao động tại chỗ. Trong tài nguyên nhân văn còn có yếu tố về văn hoá - lịch sử. Mỗi một vùng ở nước ta đều có một bản sắc dân tộc khác nhau, và có các ngành ngh ề truyền thống khác nhau. Do đó, nhà đầu tư nước ngoài đánh giá từng ngành nghề truyền thống, ngành n ào có lợi hơn và thu được lợi nhuận nhanh thì họ sẽ đầu tư vào. Ngoài ra, các nhà đ ầu tư còn căn cứ và hiện trạng và tiềm năng phát triển kinh tế - xã h ội ở nơi mình định đầu tư vào. Cơ cấu GDP cũng là một nhân tố quan trọng đ ể nhà đ ầu tư xem xét đ ể từ đó nhà đ ầu tư biết mình phải đ ầu tư vào ngành n ào, vào lĩnh vực nào.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài “Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở một số nước và vận dụng vào Việt Nam”
48 p | 634 | 236
-
Khóa luận tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp của tỉnh Thừa Thiên Huế
75 p | 276 | 37
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Tăng cường thu hút vốn đầu tư FDI vào các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương
112 p | 219 | 37
-
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế: Thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI) vào thành phố Hà Nội
52 p | 46 | 17
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Thực trạng và giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
100 p | 32 | 17
-
Luận văn Thạc sĩ Lịch sử: Quá trình thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các khu công nghiệp tại thành phố Cần Thơ (1986 - 2010)
135 p | 106 | 17
-
Khóa luận tốt nghiệp: Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các Khu công nghiệp của tỉnh Thừa Thiên Huế
92 p | 125 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chính sách thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
114 p | 55 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2015 - 2025.
120 p | 50 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Chính sách công: Thực hiện chính sách thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam hiện nay
95 p | 66 | 12
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các Khu Công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
26 p | 122 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Các giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào thành phố Sông Công - Thái Nguyên
144 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại tỉnh Thừa Thiên Huế
125 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ở tỉnh Quảng Ngãi
128 p | 13 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
87 p | 18 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Các giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào thành phố Sông Công - tỉnh Thái Nguyên
145 p | 32 | 6
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế Phát triển: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) để phát triển ngành du lịch tỉnh Khánh Hòa
23 p | 26 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Hải Dương
26 p | 7 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn