Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Thực trạng và giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
lượt xem 17
download
Mục đích nghiên cứu của luận văn "Thực trạng và giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh" nhằm thực trạng thu hút FDI vào các KCN tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017 – 2021 và đưa ra một số giải pháp giúp Quảng Ninh thu hút FDI vào các khu CN trong giai đoạn 2023-2025.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Thực trạng và giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG -------***------- LUẬN VĂN THẠC SĨ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH Ngành: Quản lý kinh tế NGUYỄN ĐÌNH TÙNG Hà Nội – 2022
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 Họ và tên học viên: NGUYỄN ĐÌNH TÙNG Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ VIỆT HOA Hà Nội - 2022
- i LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đề tài “Thực trạng và giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh” là đề tài nghiên cứu độc lập của riêng tôi, được đưa ra dựa trên cơ sở tìm hiểu, phân tích và đánh giá các số liệu tại tỉnh Quảng Ninh. Các số liệu là hoàn toàn trung thực, chưa sử dụng ở các công trình nghiên cứu nào khác có nội dung tương đồng nào khác. Quảng Ninh, ngày 21 tháng 7 năm 2022 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Đình Tùng
- ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i MỤC LỤC ................................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .................................................v DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ .......................................................................................... vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN ................................ viii LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI) VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ...........................................................................................................................6 1.1. Một số khái niệm về FDI ...................................................................................6 1.1.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)............................................................6 1.1.2. Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ..................................................7 1.1.3. Khu công nghiệp ......................................................................................8 1.2. Sự cần thiết và nội dung của thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu công nghiệp.........................................................................................................9 1.2.1. Sự cần thiết của vốn FDI ..........................................................................9 1.2.2. Nội dung của thu hút vốn FDI vào khu công nghiệp .............................10 1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh. .....................................................................................................11 1.3.1. Các nhân tố của môi trường quốc tế .......................................................11 1.3.2. Các nhân tố của quốc gia ........................................................................12 1.3.3. Một số tiêu chí đánh giá việc thu hút vốn FDI vào khu công nghiệp. ...14 1.4. Kinh nghiệm thu hút vốn FDI vào khu công nghiệp tại một số địa phương của Việt Nam ...........................................................................................................17 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2017 – 2021 .23 2.1. Tổng quan chung về tình hình kinh tế xã hôi của tỉnh Quảng Ninh ...........23 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................23 2.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội ........................................................................23
- iii 2.1.3. Đánh giá địa bàn ngiên cứu ....................................................................25 2.1.4. Phân tích ý kiến đánh giá của các doanh nghiệp về nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Ninh ..................26 2.2. Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp ở tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017-2021. ......................................................................................27 2.2.1. Quá trình hình thành các khu công nghiệp tỉnh Quảng Ninh. ................27 2.2.2. Thực trạng vốn đầu tư và vốn giải ngân vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Ninh. .....................................................................................................31 2.2.3. Tiêu chí đánh giá việc thu hút vốn FDI vào khu công nghiệp tại tỉnh Quảng Ninh. .....................................................................................................61 2.3. Đánh giá về công tác thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. .....................................................................................................71 2.3.1 Những kết quả đạt được. ..................................................................................71 2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân ........................................................................73 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH THU HÚT VỐN FDI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2022- 2030 ...........................................................................................................................77 3.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu phát triển các khu công nghiệp tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2025-2030 ...........................................................................77 3.1.1 Quan điểm, định hướng phát triển các khu công nghiệp tỉnh Quảng Ninh ..........................................................................................................................77 3.1.2 Mục tiêu thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2025-2030. ...............................................................................................78 3.2. Giải pháp đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ................................................................................80 3.2.1. Giải pháp tái cơ cấu nguồn vốn FDI được đa dạng để nâng cao hiệu quả đầu tư. ...............................................................................................................80 3.2.2. Giải pháp các hoạt động xúc tiến để thu hút vốn FDI ............................82 3.2.4. Giải pháp liên quan đến nguồn nhân lực ................................................84 3.2.5. Giải pháp liên quan đến cơ sở hạ tầng ...................................................86 3.2.6. Giải pháp liên quan đến tính minh bạch của thông tin ...........................89 3.2.7. Kiến nghị với UBND tỉnh Quảng Ninh ..................................................90 KẾT LUẬN ..............................................................................................................91
- iv TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................93
- v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU Chữ viết tắt Từ khóa tiếng Anh Từ khóa tiếng Việt Nam AFTA ASEAN Free Trade Area Khu vực Mậu dịch tự do Asean Association of the Sourtheast Asia ASEAN Hiệp hội các nước Đông Nam Á Nation BOT Build Operation Transfer Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao BT Build Transfer Xây dựng - Chuyển giao BTO Build Transfer Operation Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh CPI Provincial Competitiveness Index Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh CNH – HĐH Công nghiệp hoá – Hiện đại hoá ĐTNN Đầu tư nước ngoài HĐND Hội đồng nhân dân EU European Union Liên minh Châu Âu FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài KCN Khu công nghiệp KKT Khu kinh tế NSNN Ngân sách nhà nước GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội GNP Gross National Product Tổng sản phẩm quốc gia ODA Official Development Assistance Hỗ trợ phát triển chính thức USD United Stated Dollar Đồng đô la Mỹ WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại Thế giới XHCN Xã hội chủ nghĩa XNK Xuất nhập khẩu
- vi DANH MỤC BẢNG Số hiệu Tên bảng Trang bảng 1.1 FDI vào KCN của một số tỉnh thành tại Việt Nam (lũy kế đến năm 2021) 14 2.1 Cơ cấu FDI trong các KCN ở tỉnh Quảng Ninh theo chủ đầu tư năm 2021 24 Cơ cấu FDI trong các KCN ở tỉnh Quảng Ninh theo địa bàn đầu tư năm 2.2 28 2021 Cơ cấu FDI trong các KCN ở tỉnh Quảng Ninh theo hình thức đầu tư năm 2.3 30 2021 2.4 Lĩnh vực kêu gọi đầu tư tại các KCN của tỉnh Quảng Ninh 31 Cơ cấu FDI trong các KCN ở tỉnh Quảng Ninh theo lĩnh vực đầu tư giai 2.5 36 đoạn năm 2017-2021 Một số chỉ tiêu hoạt động SXKD của các doanh nghiệp FDI giai đoạn năm 2.6 50 2017-2021 2.7 Lượng vốn FDI vào KCN tại tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017-2021 52 Phân tích ma trận SWOT của các KCN sử dụng FDI trên địa bàn tỉnh 2.8 61 Quảng Ninh
- vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Số hiệu Tên biểu đồ Trang biểu đồ Cơ cấu vốn FDI trong các KCN ở tỉnh Quảng Ninh theo địa bàn 2.1 25 đầu tư năm 2021 Cơ cấu dự án đầu tư vốn FDI trong các KCN ở tỉnh Quảng Ninh 2.2 29 theo địa bàn đầu tư năm 2021 Cơ cấu FDI trong các KCN ở tỉnh Quảng Ninh theo hình thức 2.3 30 đầu tư năm 2021 Cơ cấu FDI trong các KCN ở tỉnh Quảng Ninh theo lĩnh vực đầu 2.4 49 tư giai đoạn năm 2017-2021. 2.5 Lượng vốn FDI vào KCN Cái Lân giai đoạn 2017-2021 53 2.6 Lượng vốn FDI vào KCN Hải Hà qua các năm 54 2.7 Lượng vốn FDI vào KCN Hải Hà qua các năm 55 2.8 Lượng vốn FDI vào KCN Hải Yên qua các năm 56 2.9 Lượng vốn FDI vào KCN Đông Mai qua các năm 57 2.10 Lượng vốn FDI vào KCN Việt Hưng qua các năm 59 2.11 Lượng vốn FDI vào Khu CN Nam Tiền Phong qua các năm 60
- viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN Chương 1: Cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các khu công nghiệp (KCN)trên địa bàn tỉnh - Hệ thống hoá những vấn đề cơ bản về thu hút FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, trong đó gồm tổng quan về các khái niệm, nội dung và sự cần thiết và của thu hút vốn đầu tư FDI vào KCN, nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, kinh nghiệm thu hút vốn FDI vào các KCN tại một sốtỉnh, thành phố của Việt Nam. - Luận văn trình bầy nội dung của thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài như các khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài; khái niệm thu hút FDI; Các nhân tố của môi trường quốc tế; Các nhân tố của quốc gia; Các nhân tố của tỉnh; Kinh nghiệm thu hút vốn FDI vào các KCN tại một số tỉnh, thành phố của Việt Nam. Chương 2: Thực trạng thu hút vốn FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017 – 2021 - Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút vốn FDI vào các KCN vào tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017 – 2021, bao gồm thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh tác giả phân tích điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội, môi trường pháp lý; Phân tích ý kiến đánh giá của các doanh nghiệp về nhân tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Quảng Ninh. - Phân tích thực trạng thu hút vốn FDI vào các khu công nghiệp ở tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017 – 2021, bao gồm quá trình hình thành các khu công nghiệp tỉnh Quảng Ninh; phân tích Thực trạng vốn đầu tư và giải ngân vốn đầu tư các khu công nghiệp tỉnh Quảng Ninh. - Trên cơ sở thực trạng tác giả đã đánh giá về những kết quả đạt được và hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế. Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2022 – 2025.
- ix - Quan điểm, định hướng và mục tiêu phát triển các khu công nghiệp tỉnh Quảng Ninh, bao gồm Quan điểm, định hướng phát triển các khu công nghiệp tỉnh Quảng Ninh, Mục tiêu thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp tỉnh Quảng Ninh. - Giải pháp đẩy mạnh thu hút vốn FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Luận văn đề xuất 4 giải pháp bao gồm: Giải pháp liên quan đến cơ sở hạ tầng; Giải pháp liên quan đến nguồn nhân lực; Giải pháp liên quan đến tính minh bạch của thông tin; Giải pháp tăng cường xúc tiến đầu tư, cải thiện năng lực cạnh tranh và môi trường đầu tư.
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Khu công nghiệp (KCN) là một mô hình kinh tế mới ở Việt Nam, nó xuất hiện trong những năm đầu của thập kỷ 90 thế kỷ 19. Hiện nay, Việt Nam đã ra khỏi danh sách các nền kinh tế chậm phát triển và vào nhóm các quốc gia có thu nhập trung bình. Tuy vậy, vẫn còn có những quan điểm khác nhau khi đánh giá vai trò của FDI đối với nền kinh tế. FDI đóng vai trò quan trọng, giúp phát triển kinh tế mạnh mẽ, FDI đã xuất hiện ở tất cả các ngành, nhưng FDI vẫn được thu hút nhiều nhất vào các Khu công nghiệp, trong đó sự xuất hiện của ngành công nghiệp chế biến, chế tác cũng do công đóng góp lớn của FDI.. Thông qua hoạt động thu hút FDI góp phần quan trọng để thúc đẩy trở lại các KCN phát triển, tăng trưởng sản xuất công nghiệp, nâng cao giá trị xuất khẩu và sức cạnh tranh của nền kinh tế, mở rộng và phát huy vai trò của mình đối với phát triển kinh tế. Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, thu hút FDI và các KCN đã liên tục phát triển và ngày càng gắn bó chặt chẽ với nhau, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế đất nước. Tỉnh Quảng Ninh có nhiều điều kiện để thu hút FDI vào các ngànhn nghề và các lĩnh vực sản xuất trong các khu CN có ưu thế để bổ sung nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế. Uỷ ban nhân dân tỉnh (UBND) đã ban hành những chính sách và đặc biệt trong thời gian gần đây đã tích cực tổ chức các hoạt động xúc tiến, thu hút vốn FDI. Nhiều dự án trong các khu công nghiệp được đầu tư từ vốn FDI trên địa bàn tỉnh đã và đi vào hoạt động. Cácdự án mới đã cấp phép đầu tư cũng đang từng bước triển khai, thực hiện. Tuy nhiên, nhìn một cách toàn diện thì hoạt động FDI trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh còn một số hạn chế, chưa tương xứng với tiềm năng phát triển của tỉnh. Xuất phát từ thực tế trên, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài “Thực trạng và giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”. Làm nghiên cứu luận văn thạc sỹ là một nhiệm vụ cần thiết, có tính khoa học và áp dụng thực tiễn cao.
- 2 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Xung quanh đề tài, luận văn đã có một số công trình khoa học và bài viết nghiên cứu đề cập đến trên nhiều phạm vi và lĩnh vực khác nhau, trong đó nổi lên một số đề tài sau: - Nguyễn Tăng Huy (2010) về đề tài “Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) để phát triển Ngành Du lịch tỉnh Khánh Hòa”. Luận văn nghiên cứu những vấn đề cơ bản về thu hút vốn FDI để phát triển Ngành Du lịch và nghiên cứu tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành du lịch, nêu ra kết quả đạt được và hạn chế thu hút vốn FDI vào ngành du lịch tỉnh Khánh Hòa, từ đó đề xuất các giải pháp tăng cường thu hút vốn FDI để đáp ứng nhu cầu vốn và phát triển cho ngành du lịch tỉnh Khánh Hòa. Những vấn đề kinh tế và quản lý về thu hút vốn FDI vào Ngành du lịch. Phạm vi nghiên cứu tại tỉnh Khánh Hòa năm 2003 đến năm 2009. Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể như: phương pháp phân tích thống kê, phương pháp so sánh, phương pháp đánh giá, phương pháp tổng hợp, phương pháp điều tra khảo sát, phương pháp chuyên gia… - Báo cáo các tác động của chính sách khuyến khích thuế và tình trạng tránh thuế của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam do ActionAid Việt Nam & Hiệp hội Tư vấn Thuế Việt Nam thực hiện năm 2015 - Bài viết: Thu hút đầu tư nước ngoài tại Thái Lan, Malaysia và kinh nghiệm cho Việt Nam, ThS. Vũ Quốc Huy - Phó Vụ trưởng Vụ Quản lý các Khu kinh tế, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đăng trên www.khucongnghiep.com.vn, thông qua thực tiễn đề xuất thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp nhằm bảo đảm khuyến khích đầu tư nhằm thu hút đầu tư, trong đó việc nghiên cứu, so sánh chính sách FDI của các quốc gia có những điều kiện, trình độ tương đồng với Việt Nam năm 2015. - Bài viết: Khuyến khích đầu tư của doanh nghiệp - Con đường phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn, Tạp chí Cộng Sản, ngày 11/05/2017, của tác giả Diệu Oanh, đề cập đến sự tất yếu phải thực hiện các biện pháp bảo đảm khuyến khích đầu tư trong các lĩnh vực kinh tế. - Công trình nghiên cứu: Pháp luật về khuyến khích, hỗ trợ đầu tư nước ngoài của một số nước ASEAN và gợi mở cho Việt Nam, Tạp chí Công thương, ngày
- 3 22/01/2018, Nguyễn Thị Hưng - Phạm Thị Hiền - Nguyễn Thị Thùy Linh, Viện Nhà nước và Pháp luật. - Bài viết: Kinh nghiệm quốc tế về chính sách khuyến khích và khuyến khích doanh nghiệp đầu tư công nghệ thân thiện với đầu tư, ThS. Nguyễn Thị Thùy Trang, ThS. Nguyễn Thị Hoàng Yến - Trung tâm Thông tin và Dự báo Kinh tế - xã hội quốc gia, Bộ Kế hoạch và Đầu tư năm 2019. - Đề tài khoa học cấp Bộ: Nghiên cứu điều chỉnh chính sách đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam đến năm 2020, Nguyễn Thị Tuệ Anh, Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương. Làm rõ cơ sở lý luận của việc điều chỉnh chính sách. Tính mới, tính kế thừa của luận văn Đảm bảo tính kế thừa khi đề xuất một số giải pháp nhằm thu hút vốn FDI vào các khu CN yêu cầu nhà nghiên cứu, nhà quản lí trong chỉ đạo thực tiễn quản lí phải thấy được những điểm mới, điểm hay trên cơ sở nền tảng của giải pháp quản lí cũ đang tiến hành. Sự đề xuất giải pháp phải đảm bảo tính thời điểm và phù hợp với thực tiễn thu hút vốn FDI vào các KCN. Làm được và quán triệt được những điều này trong nguyên tắc kế thừa giúp cho các nhà quản lí có cái nhìn liên kết, biện chứng khi nhìn nhận, giải quyết các vấn đề thu hút vốn FDI vào các khu CN tránh được tình trạng siêu hình. Bởi vì, trên thực tế, các giải pháp thu hút vốn FDI vào các KCN trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh không được thực hiện một cách tuần tự, mà nó có thể đan xen, thay đổi trật tự… Vì vậy, đòi hỏi người quản lí phải nắm chắc được ưu điểm, nhược điểm của từng biện pháp đã sử dụng trước kia, để từ đó có thể xây dựng các giải pháp thu hút vốn FDI vào các khu công nghiệp mới nhằm phát huy những điểm mạnh và khắc phục các hạn chế đó. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu * Mục tiêu nghiên cứu Thực trạng thu hút FDI vào các KCN tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017 – 2021 và đưa ra một số giải pháp giúp Quảng Ninh thu hút FDI vào các khu CN trong giai đoạn 2023-2025. * Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống các vẫn đề lý luận về thu hút FDI vào KCN trên địa bàn tỉnh.
- 4 - Đánh giá thực trạng thu hút vốn FDI vào các khu CN của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017 - 2021. - Đề xuất một số giải pháp để thu hút thêm vốn FDI cho KCN thuộc tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2023-2025. 4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Các KCN đã và đang sử dụng nguồn vốn FDI để phát triển trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. - Phạm vi về thời gian: 2017 - 2021. 5. Đối tượng nghiên cứu Tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. 6. Phương pháp thu nhập số liệu 6.1. Phương pháp thu thập số liệu Qua thu nhập khái quát tình hình vốn FDI cho KCN thuộc tỉnh Quảng Ninh từ Phòng Kinh tế đối ngoại, báo cáo tài chính giai đoạn 2017-2021 của tỉnh khái quát qua các năm 2017, 2018, 2019, 2020, 2021; các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan đến vấn đề nghiên cứu, các ấn phẩm, sách báo trong và ngoài trường... 6.2. Phương pháp phân tích dữ liệu Từ các dữ liệu đã thu thập được, để có các thông tin thích hợp để hoàn thành luận văn, các phương pháp sử dụng là: Phương pháp đánh giá: bao gồm các kỹ thuật: so sánh, phân chia, liên hệ đối chiếu, xếp hạng, đồ thị,... Phương pháp phân tích: Các phương pháp thay thế liên hoàn, số chênh lệch, cân đối, phân tích tính chất các nhân tố. 7. Kết cấu của đề tài Ngoài lời mở đầu và kết luận, tào liệu tham khảo Luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Chương 2: Thực trạng thu hút vốn FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017 – 2021
- 5 Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư FDI vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2022 – 2025.
- 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI) VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH 1.1. Một số khái niệm về FDI 1.1.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) - Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. [Luật Đầu tư; 2020] - Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư. [Luật Đầu tư; 2020] Theo Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF,1997), FDI được hiểu là: “Một hình thức đầu tư được thực hiện bởi nhà đầu tư (doanh nghiệp, cá nhân) ở nền kinh tế này vào nền kinh tế khác mang tính dài hạn nhằm thu về những lợi ích lâu dài cho nhà đầu tư”. Điều này xuất hiện trên phương diện IMF cho rằng đây là những hoạt động của các nhà đầu tư khi đầu tư vào nền kinh tế và mang lại những? lợi nhuận. Theo Uỷ ban Thương mại và Phát triển của Liên hiệp quốc (UNCTAD, 1998) dưới góc độ sở hữu cho rằng: Luồng vốn FDI bao gồm vốn được cung cấp (trực tiếp hoặc thông qua các công ty liên quan khác) bởi nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài cho các doanh nghiệp FDI, hoặc vốn mà nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài nhận được từ doanh nghiệp FDI. Điều này được đặt ra trong bối cảnh việc cung cấp vốn của các nhà đầu tư vào các nền kinh tế thông qua các doanh nghiệp và đảm bảo cho quá trình thu hồi lợi nhuận nói chung. WTO qua hoạt động nghiên cứu của mình đã đưa ra nhận định như sau: “Đầu tư trực tiếp nước ngoài diễn ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước tiếp nhận đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó”. Như vậy phương diện quản lý là để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác. Trong trường hợp này nhà đầu tư được gọi là “công ty mẹ” và các tài sản được gọi là “công ty con” hay “chi nhánh công ty”. Trước đây theo Luật đầu tư 2005 của Việt Nam tại khoản 12 Điều 3 quy định: “Đầu tư nước ngoài là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác để tiến hành hoạt động đầu tư” và “Đầu tư trực tiếp là
- 7 hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư”. . [Luật Đầu tư; 2005] Tuy nhiên, hiện nay theo Luật đầu tư 2020 thì đã không còn quy định về vấn đề này. Pháp luật Việt Nam không quy định cụ thể đầu tư nước ngoài là gì, nhưng căn cứ vào bản chất của hoạt động này, chúng ta có thể giải thích như sau: Đầu tư nước ngoài được hiểu là việc tổ chức cá nhân trong hoặc ngoài nước tiến hành góp vốn việc đầu tư vào Việt Nam và có tỉ lệ vốn đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư thuộc trường hợp nhà đầu tư nước ngoài. Theo khoản 13 Điều 3 Luật Đầu tư 2020, hoạt động đầu tư ra nước ngoài được định nghĩa là việc nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài, sử dụng lợi nhuận thu được từ nguồn vốn đầu tư này để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ở nước ngoài. . [Luật Đầu tư; 2020] Vậy FDI là hoạt động đầu tư do các cá nhân và tổ chức kinh tế nước ngoài tự mình hoặc cùng các tổ chức kinh tế của nước sở tại bỏ vốn vào một đối tượng nhất định, trực tiếp quản lý và điều hành để thu lợi trong kinh doanh. Hoạt động đầu tư nước ngoài thường được thực hiện thông qua các dự án - gọi là dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài. 1.1.2. Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài Cùng với sự phát triển của nền kinh tế trong khu vực và trên thế giới thì các yếu tố quan trọng đã và đang góp phần xây dựng và phát triển các quốc gia trong bối cảnh hội nhập và phát triển hiện nay. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài hay gọi vốn đầu tư nước ngoài được hiểu là hoạt động kêu gọi nguồn vốn từ các nhà đầu tư nước ngoài cho các dự án, hoạt động sản xuất kinh doanh cụ thể. Mục đích của việc kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài là nhằm có nguồn vốn để phát triển dự án, đẩy mạnh phát triển kinh tế. [Nguyễn Mạnh Hùng, 2014] Thu hút vốn FDI là hệ thống các biện pháp mà chính quyền của một quốc gia hoặc địa phương thực hiện để hấp dẫn các chủ đầu tư đến từ nước ngoài đem nguồn vốn và công nghệ vào quốc gia hoặc địa phương để tổ chức thực hiện hoạt động tìm kiếm lợi nhuận hoặc lợi ích lớn hơn so với đầu tư tại quốc gia xuất phát của họ. Thu hút vốn FDI vào khu công nghiệp là hoạt động của vùng hoặc của các địa phương
- 8 trong vùng cùng phối hợp thực hiện để có được nhiều hơn các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng (hoặc các địa phương trong vùng). [Nguyễn Hoài Nam, 2008] 1.1.3. Khu công nghiệp Trong đó, vai trò các khu công nghiệp đã đặc biệt có vị trí và lợi thế đóng góp vào sự tăng trưởng của nền kinh tế của các quốc gia. Vậy khái niệm về KCN được hiểu như thế nào? Trong thực tiễn thì khái niệm về KCN đã được xuất hiện từ rất lâu từ cuối thế kỷ XIX khi cuộc cách mạng công nghiệp của thế giới được xuất hiện và nhân rộng nói chung. Song dưới nhiều cách tiếp cận khác nhau thì các nhà nghiên cứu đã đưa ra những khái niệm khác nhau để làm rõ vấn đề này. Đa phần người ta? thường quan niệm và hiểu rằng KCN được hiểu là một khu vực mang tính độc lập trong một không gian nhất định. Trong KCN có các doanh nghiệp chuyên sản xuất, kinh doanh hàng hóa và KCN được quản lý bằng một chế độ riêng biệt theo quy định pháp luật của các quốc gia khác nhau và là một loại hình kinh tế đặc biệt. Theo UNIDO trong chương trình hỗ trợ kỹ thuật xây dựng Luật KCN cho Việt Nam và được ghi rõ trong tài liệu khu chế xuất tại các nước đang phát triển (Export Prpcessing Zone in Developing Countries) năm 1990 ghi nhận: KCN là khu vực tương đối nhỏ, phân cách về mặt địa lý trong một quốc gia nhằm mục tiêu thu hút đầu tư vào ngành công nghiệp hướng về xuất khẩu bằng cách cung cấp cho các ngành công nghiệp này những điều kiện về đầu tư và mậu dịch thuận lợi đặc biệt so với phần còn lại của nước chủ nhà. Trong đó, đặc biệt KCX cho phép nhập khẩu hàng hóa dùng cho sản xuất để xuất khẩu miễn thuế. [Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu, 2010] Khái niệm về KCN được quy định trong Khoản 11, Điều 3, Luật Đầu tư 2014 thì: " Khu công nghiệp là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản xuất công nghiệp". [Luật Đầu tư 2014] Nghị định 82/2018/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 22/5/2018 quy định về KCN và khu kinh tế cũng đưa ra khái niệm KCN như sau: “Khu công nghiệp là khu vực
- 9 có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định này” . [Chính Phủ, 2018] Tóm lại khái niệm KCN theo qui định hiện hành của Việt Nam là những khu vực đặt các cơ sở sản xuất, nhà máy phục vụ việc sản xuất hàng hoá, dịch vụ với quy mô lớn. 1.2. Sự cần thiết và nội dung của thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu công nghiệp 1.2.1. Sự cần thiết của vốn FDI - Thứ nhất, đầu tư trực tiếp nước ngoài có khả năng giải quyết có hiệu quả những khó khăn về vốn cho công nghiệp hoá. Hiện nay các nước đang phát triển đều gặp rất nhiều khó khăn như: mức sống thấp, khả năng tích luỹ không cao, cơ sở hạ tầng kỹ thuật yếu kém, công nghệ kỹ thuật chậm phát triển, vốn đầu tư vào các khu công nghiệp còn thấp nên kém hiệu quả trong sản xuất kinh doanh, ít có điều kiện để mở rộng hợp tác kinh tế quốc tế, khả năng tiếp cận với khoa học kỹ thuật tiên tiến của thế giới còn yếu kém…[Tiến sĩ Phạm Xuân Giang, 2019] Đối với nguồn vốn đầu tư quốc tế thì vốn viện trợ tuy có được một số vốn ưu đãi nhưng lại đi kèm với một số ràng buộc về chính trị, xã hội. Đối với vốn vay thì thủ tục vừa khắt khe hơn nữa phải chịu lãi xuất cao. Đối vốn FDI là nguồn vốn đuợc đánh giá có hiệu quả nhất trong giai đoạn đầu để tiến hành công nghiệp hoá của các nước đang phát triển. - Thứ hai, Về công nghệ và kỹ thuật còn lạc hậu và thiếu thốn ở các nước đang phát triển. Thông qua các dự án vốn FDI, nước tiếp nhận đầu tư được tiếp nhận những công nghệ và kỹ thuật mới, hiện đại hơn, góp phần cải thiện đáng kể cơ sở hạ tầng, phát triển các khu công nghiệp. Đồng thời, tạo ra các điều kiện kinh tế kỹ thuật cho việc thực hiện cải biến cơ cấu kinh tế theo hướng giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ. [Tiến sĩ Phạm Xuân Giang, 2019] - Thứ ba, các dự án FDI có thể tạo ra nhiều việc làm cho đa số các lao động và các dịch vụ tương ứng. Thông qua việc các dự án thu hút vốn FDI, có thể làm đội ngũ cán bộ của nước tiếp nhận đầu tư qua việc tham gia vào hoạt động của liên
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
109 p | 247 | 51
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 239 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 98 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Hà Đông
90 p | 75 | 24
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
118 p | 172 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 121 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 150 | 22
-
Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về vận tải hành khách bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
113 p | 147 | 20
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 129 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về y tế trên địa bàn quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
105 p | 96 | 18
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 102 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 118 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 114 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý Nhà nước đối với thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
92 p | 65 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 73 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý Nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu lao động nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
128 p | 46 | 8
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 135 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững ở tỉnh Luông Pha Băng, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
113 p | 73 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn