Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Các giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào thành phố Sông Công - Thái Nguyên
lượt xem 7
download
Luận văn hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, làm rõ vai trò của FDI đối với sự phát triển kinh tế đối với các vùng, địa phương; đánh giá thực trạng thu hút vốn FDI ở thành phố Sông Công - tỉnh Thái Nguyên,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Các giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào thành phố Sông Công - Thái Nguyên
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH DƯƠNG ĐỨC MẠNH CÁC GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG - TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2016
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH DƯƠNG ĐỨC MẠNH CÁC GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG - TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN XUÂN THÀNH THÁI NGUYÊN - 2016
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng, luận văn thạc sĩ kinh tế “Các giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào thành phố Sông Công - tỉnh Thái Nguyên” là công trình nghiên cứu của tôi. Những số liệu được sử dụng được chỉ rõ nguồn trích dẫn trong danh mục tài liệu tham khảo. Kết quả nghiên cứu này chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào từ trước đến nay. Thái Nguyên, ngày 30 tháng 10 năm 2016 Tác giả luận văn Dương Đức Mạnh
- ii LỜI CẢM ƠN Qua quá trình nghiên cứu làm luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, ủng hộ của thầy giáo hướng dẫn, tập thể cán bộ tại Ủy ban nhân dân thành phố Sông Công, các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình tôi đã tạo điều kiện để tôi có thể hoàn thiện luận văn này. Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Xuân Thành, thầy giáo hướng dẫn luận văn cho tôi, thầy đã giúp tôi có phương pháp nghiên cứu hợp lý, nhìn nhận vấn đề một cách khoa học, lôgíc, qua đó đã giúp cho đề tài của tôi có ý nghĩa thực tiễn và có tính khả thi. Tiếp theo, tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, tập thể cán bộ tại Trung tâm Tư vấn và Xúc tiến đầu tư - Sở Kế hoạch & Đầu tư, phòng kinh tế Thành phố Sông Công đã giúp tôi nắm bắt được thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI cũng như những vướng mắc và đề xuất trong quá trình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI tại Thành phố Sông Công cũng như tỉnh Thái Nguyên Cuối cùng, tôi xin cảm ơn ban lãnh đạo và các đồng nghiệp đã góp ý và tạo điều kiện cho tôi để tôi có thể hoàn thành luận văn. Ngoài ra, bên cạnh sự giúp đỡ của thầy giáo hướng dẫn TS Nguyễn Xuân Thành, các đồng nghiệp, tôi còn nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ của bạn bè và gia đình để hoàn thành bài luận văn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, các Thầy, Cô giáo Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên, TS. Nguyễn Xuân Thành, cảm ơn ban lãnh đạo, tập thể cán bộ tại Ủy ban nhân dân Thành phố Sông Công, Trung tâm Tư vấn và Xúc tiến đầu tư - Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Thái Nguyên, phòng kinh tế Thành phố Sông Công đã hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện để tôi có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 10 năm 2016 Tác giả luận văn Dương Đức Mạnh
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI Ở ĐỊA PHƯƠNG ............... 5 1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 5 1.1.1. Một số khái niệm và đặc điểm cơ bản về đầu tư nước ngoài.................. 5 1.1.2. Bản chất, nội dung, phân loại đầu tư trực tiếp nước ngoài vào địa phương ..... 7 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào địa phương ...................................................................................... 27 1.1.4. Tác động của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với quá trình phát triển kinh tế của địa phương .................................................................... 32 1.1.5. Các giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ......................... 35 1.2. Kinh nghiệm thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài và bài học kinh nghiệm cho thành phố Sông Công - Thái Nguyên .......................................... 36 1.2.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới .......................................... 36 1.2.2. Kinh nghiệm của một số địa phương .................................................... 44 1.2.3. Bài học thu hút vốn FDI cho thành phố Sông Công - tỉnh Thái Nguyên ... 47
- iv Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 48 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 48 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 48 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 48 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 50 2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 51 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 52 2.3.1. Các chỉ tiêu định lượng ......................................................................... 52 2.3.2. Các chỉ tiêu định tính ............................................................................ 52 Chương 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG - TỈNH THÁI NGUYÊN ............................................................................... 53 3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào địa bàn thành phố Sông Công ............... 53 3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 53 3.1.2. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 53 3.1.3. Lịch sử hình thành và phát triển của Thành phố Sông Công - tỉnh Thái Nguyên .................................................................................................... 55 3.1.4. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 57 3.2. Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong quá trình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Thành phố Sông Công ............................................ 61 3.2.1. Những thuận lợi..................................................................................... 61 3.2.2. Những khó khăn .................................................................................... 63 3.3. Thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ở thành phố Sông Công - Tỉnh Thái Nguyên thời gian qua ......................................................... 63 3.3.1. Bộ máy quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư nước ngoài ............... 63 3.3.2. Tình hình thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Tỉnh thái nguyên và Thành phố Sông Công thời gian qua .......................................................... 74
- v 3.3.3. Tình hình triển khai các dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của thành phố Sông Công ............................................................................... 78 3.4. Ý kiến đánh giá về hoạt động thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Thành phố Sông Công - tỉnh Thái Nguyên ...................................... 83 3.4.1. Kết quả điều tra đánh giá của Doanh nghiệp về họat động thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Thành phố Sông Công - tỉnh Thái Nguyên ......... 83 3.4.2. Kết quả tổng hợp đánh giá của các chuyên gia ..................................... 88 3.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở thành phố Sông Công ................................................................ 90 3.5.1. Các nhân tố chủ quan ............................................................................ 90 3.5.2. Các nhân tố khách quan ........................................................................ 91 3.5.3. Nguyên nhân của hạn chế trong việc thu hút FDI của Thành phố Sông Công ....................................................................................................... 94 3.6. Thực trạng các giải pháp Thành phố Sông Công đã và đang thực hiện để thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Thành phố .................... 95 3.6. Đánh giá hoạt động thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở thành phố Sông Công ................................................................................................ 97 3.6.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 97 3.6.2. Một số tồn tại, hạn chế ........................................................................ 100 3.6.3. Nguyên nhân của hạn chế ................................................................... 102 Chương 4: GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO TP SÔNG CÔNG - TỈNH THÁI NGUYÊN ....... 104 4.1. Quan điểm và định hướng tiếp tục tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Thái Nguyên và Thành phố Sông Công ............ 104 4.1.1. Quan điểm ........................................................................................... 104 4.1.2. Định hướng.......................................................................................... 106 4.2. Những giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Thành phố Sông Công...................................................................... 108
- vi 4.2.1. Giải pháp từ phía Thành phố Sông Công ............................................ 108 4.2.1.1. Đẩy mạnh tuyên truyền về công tác phát triển kinh tế đối ngoại .... 108 4.2.1.2. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính ............................... 109 4.2.1.3. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng được hệ thống hạ tầng một cách đồng bộ, chất lượng tốt đáp ứng nhu cầu của các nhà đầu tư ....................... 109 4.2.1.4. Có kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực phục vụ hoạt động xúc tiến đầu tư ...................................................................................... 109 4.2.2. Giải pháp từ phía Tỉnh Thái Nguyên .................................................. 110 4.2.2.1. Hoàn chỉnh quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch về xây dựng, công nghiệp; chương trình thu hút và sử dụng nguồn vốn FDI từ nay đến năm 2020 với tầm nhìn đến năm 2025 ........................................ 110 4.2.2.2. Áp dụng, ban hành và thực hiện chính sách khuyến khích đầu tư .. 111 4.2.2.3. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính của Tỉnh và Thành phố theo hướng đáp ứng yêu cầu chính đáng của các nhà đầu tư ........................ 112 4.2.2.4. Đổi mới, đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư........ 114 4.2.2.5. Phát triển và nâng cao chất lượng kết cấu hạ tầng đô thị ................ 116 4.2.2.6. Phát triển các dịch vụ kinh doanh và các ngành sản xuất phụ trợ ... 117 4.3. Một số kiến nghị..................................................................................... 118 4.3.1. Về cơ chế, chính sách và quản lý ........................................................ 118 4.3.2. Các cơ quan, ban ngành có liên quan .................................................. 120 4.3.3. Nâng cao năng lực quản lý và uy tín thương hiệu của các doanh nghiệp trong nước để phát triển liên doanh với các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ........................................................................... 120 KẾT LUẬN .................................................................................................. 122 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 124 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 126
- vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CNH - HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa DN Doanh nghiệp FDI Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài GDP Tổng sản phẩm quốc nội KCN Khu công nghiệp KCX Khu chế xuất KH & ĐT Kế hoạch đầu tư NHTM Ngân hàng thương mại SXKD Sản xuất kinh doanh TNHH Trách nhiệm hữu hạn TPP Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương UBND Ủy ban nhân dân WTO Tổ chức thương mại thế giới XNK Xuất nhập khẩu
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh Thái Nguyên ........ 75 Bảng 3.2: Tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài của thành phố Sông Công........ 76 Bảng 3.3: Kế hoạch thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài năm 2016 của tỉnh Thái Nguyên ...................................................................... 77 Bảng 3.4: Kế hoạch thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài năm 2016 của tỉnh Thái Nguyên ...................................................................... 78 Bảng 3.5: Số lượng dự án FDI đăng ký trên địa bàn thành phố Sông Công giai đoạn 2012 - 2015 ............................................................ 79 Bảng 3.5: Tình hình triển khai thực hiện dự án FDI trên địa bàn Thành phố Sông Công (tính đến hết năm 2015) ........................................ 80 Bảng 3.6: Số dự án FDI được cấp giấy phép tính đến hết năm 2015 phân theo ngành kinh tế trên địa bàn Thành phố Sông Công.................. 81 Bảng 3.7: Các doanh nghiệp FDI và số vốn đăng kí tính đến hết năm 2015 trên đại bàn Thành phố Sông Công ....................................... 82 Bảng 3.8: Các ý kiến trả lời về môi trường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào thành phố Sông Công ............................................ 84 Bảng 3.9: Tổng hợp các ý kiến về kênh thông tin tìm hiểu môi trường đầu tư và các vấn đề Doanh nghiệp quan tâm nhất ........................ 86 Bảng 3.10: Tổng hợp các ý kiến về các nhân tố gây khó khăn hay ảnh hưởng đến quá trình triển khai dự án của Doanh nghiệp ................ 87 Bảng 3.11: Tổng hợp các ý kiến về mức độ hài lòng về hiệu quả của Doah nghiệp FDI trên địa bàn thành phố........................................ 88
- ix DANH MỤC CÁC HÌNH Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức Sở KH - ĐT tỉnh Thái Nguyên ............................. 63
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là một bộ phận không thể thiếu trong tổng vốn đầu tư của mỗi quốc gia, là điều kiện cần thiết để khao thác và phát triển nguồn lực trong cả nước. Cùng với quá trình toàn cầu hóa, vai trò của Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ngày càng trở nên quan trọng đối với các nước đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng. FDI còn có vai trò quan trọng trong hoạt động cung cấp vốn, công nghệ và mở rộng quy mô sản xuất, tạo ra năng lực sản xuất mới, nâng cao khả năng cạnh tranh của các Doanh nghiệp trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Vì vậy để thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài hiệu quả mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ, phạm vi hẹp là mỗi tỉnh, thành phố, huyện trong cả nước đều phải có những mục tiêu đặt ra và những định hướng, giải pháp để tạo ra những “cú hích” để phát triển nền kinh tế. Ở Việt Nam đầu tư nước ngoài như một dấu mốc quan trọng đánh dấu quá trình mở cửa trong chính sách đổi mới của Đảng được khởi xướng từ năm 1986 voiwes nội dung cốt lõi là chuyển từ cơ chế quản lý tập trung quan liêu sang kinh tế thị trường định hướng XHCN. Đồng thời, hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài đã thúc đầy quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam, là cầu nối gắn kết nền kinh tế trong nước với khu vực và quốc tế. Họat động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài còn đóng góp vào quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế, nâng cao hiệu quả đầu tư theo các ngành và vùng lãnh thổ… Tuy nhiên, trong quá trình triển khai thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đã bộc lộ những hạn chế về định hướng, chính sách, cơ chế và các giải pháp thực hiện. Tỉnh Thái Nguyên và thành phố Sông Công nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc với điều kiện tự nhiên và cơ sở hạ tầng tương đối thuận lợi. Sau khi có luật đầu tư nước ngoài tỉnh Thái Nguyên và thành phố Sông Công đã thu
- 2 hút được một lượng lớn vốn FDI vào các lĩnh vưc then chốt, góp phần đáng kể vào việc thúc đẩy kinh tế tăng trưởng và đóng góp tích cực cho việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế của tỉnh cũng như của Thành phố. Tuy nhiên, trong thời gian qua các dự án FDI trên địa bàn thành phố Sông Công còn hạn chế cả về số lượng cũng như quy mô cơ cấu các dự án. Đặc biệt cơ cấu các dựu án FDI còn chưa hợp lý, các dự án chủ yếu là vào lĩnh vực công nghiệp, các dự án vào nông nghiệp, thương mại dịch vụ, các dựu án lớn về công nghệ cao, hiện đại vẫn còn thiếu, tác động của khu vực kinh tế FDi đối với khu vực kinh tế địa phương còn hạn chế. Trong khi đó nhu cầu phát triển kinh tế của thành phố đang đặt ra những vấn đề cấp bách. Để phát triển Thành phố Sông Công trong thời gian tới cần một lượng vốn rất lớn, do đó Sông Công phải huy động thêm các nguồn vốn từ bên ngoài và FDI được đánh giá là một nguồn quan trọng. Xuất phát từ tình hình trên việc nghiên cứu đề tài: “Các giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào thành phố Sông Công - tỉnh Thái Nguyên” là một vấn đề cấp thiết, có ý nghĩa về mặt khoa học và thực tiễn. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng, đề xuất giải pháp nhằm tăng cường hơn nữa thu hút vốn FDI tại thành phố Sông Công - tỉnh Thái Nguyên. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, làm rõ vai trò của FDI đối với sự phát triển kinh tế đối với các vùng, địa phương. - Đánh giá thực trạng thu hút vốn FDI ở thành phố Sông Công - tỉnh Thái Nguyên. - Đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường thu hút vốn FDI ở thành phố Sông Công - tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới.
- 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở thành phố Sông Công - tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại thành phố Sông Công - tỉnh Thái Nguyên. - Về thời gian: Nguồn số liệu thứ cấp: Đề tài sử dụng số liệu đã công bố về tình hình của các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn thành phố Sông Công giai đoạn 2012-2015 Nguồn số liệu sơ cấp: Số liệu điều tra các nhà đầu tư nước ngoài về môi trường đầu tư của thành phố Sông Công - Về nội dung: Chú trọng nghiên cứu về hoạt động thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trên cơ sở nghiên cứu các DN có vốn đầu tư nước ngoài vào thành phố. Chủ thể quản lý hoạt động thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ở thành phố Sông Công - tỉnh Thái Nguyên ở đây được xác định là UBND tỉnh Thái Nguyên, Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Thái Nguyên, ở Thành phố Sông Công là Phòng Kinh tế. Đối tượng quản lý là các các DN có vốn đầu tư nước ngoài vào thành phố không phân biệt về tỷ lệ góp vốn. 4. Những đóng góp của luận văn Làm rõ vai trò của vốn FDI trong phát triển kinh tế ở địa phương (thành phố thuộc tỉnh), phân tích các đặc điểm, nội dung, các tiêu chí và nhân tố ảnh hưởng chủ quan và khách quan trong quá trình thu hút nguồn vốn FDI trong công cuộc phát triển kinh tế, đẩy mạnh CNH, HĐH ở địa phương Đánh giá đúng thực trạng việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) của thành phố Sông Công - tỉnh Thái Nguyên.
- 4 Đề xuất những giải pháp có tính khả thi nhằm phát huy những lợi thế, tiềm năng để thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào thành phố Sông Công - tỉnh Thái Nguyên. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu của luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở địa phương Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng hoạt động thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thành phố Sông Công - tỉnh Thái Nguyên. Chương 4: Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại thành phố Sông Công - tỉnh Thái Nguyên
- 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI Ở ĐỊA PHƯƠNG 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Một số khái niệm và đặc điểm cơ bản về đầu tư nước ngoài Để hiểu được bản chất của đầu tư quốc tế và các hình thức hoạt động của nó, trước hết ta cần làm rõ khái niệm về đầu tư. Mặc dù còn khá nhiều quan điểm khác nhau về vấn đề này, nhưng có thể đưa ra một khái niệm cơ bản về đầu tư được nhiều người thừa nhận, đó là "đầu tư là việc sử dụng một lượng tài sản nhất định như vốn, công nghệ, đất đai... vào một hoạt động kinh tế cụ thể nhằm tạo ra một hoặc nhiều sản phẩm cho xã hội để thu lợi nhuận". Ngày nay, hoạt động đầu tư quốc tế diễn ra ngày càng phổ biến và có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế của các nước, kể cả nước đầu tư lẫn nước nhận đầu tư. Đầu tư quốc tế được thực hiện chủ yếu dưới ba hình thức cơ bản là: đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp và tín dụng quốc tế. 1.1.1.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) Là hình thức đầu tư quốc tế mà chủ đầu tư nước ngoài đóng góp một số vốn đủ lớn vào lĩnh vực sản xuất hoặc dịch vụ, cho phép họ trực tiếp tham gia điều hành quá trình sử dụng số vốn mà họ đầu tư. Theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, đầu tư trực tiếp nước ngoài được hiểu là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào để tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của luật pháp Việt Nam. Đặc điểm của hình thức đầu tư trực tiếp: Một là, các chủ đầu tư nước ngoài phải góp một số vốn tối thiểu, tùy theo quy định của luật đầu tư từng nước. Hai là, quyền hành quản lý phụ thuộc vào mức độ góp vốn, nếu đóng góp 100% vốn thì toàn bộ do chủ đầu tư nước ngoài điều hành.
- 6 Ba là, lợi nhuận của các chủ đầu tư nước ngoài thu được phụ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp. Lời, lỗ được chia theo tỷ lệ góp vốn trong vốn pháp định sau khi đã nộp thuế lợi tức (nay là thuế thu nhập doanh nghiệp) cho nước chủ nhà. 1.1.1.2. Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các địa phương Đầu tư trực tiếp nước ngoài có những đặc điểm chủ yếu sau: Thứ nhất, gắn liền với việc di chuyển vốn đầu tư, tức là tiền và các loại tài sản khác giữa các quốc gia, hệ quả là làm tăng lượng tiền và tài sản của nền kinh tế nước tiếp nhận đầu tư và làm giảm lượng tiền và tài sản nước đi đầu tư. Thứ hai, được tiến hành thông qua việc bỏ vốn thành lập các doanh nghiệp mới (liên doanh hoặc sở hữu 100% vốn), hợp đồng hợp tác kinh doanh, mua lại các chi nhánh hoặc doanh nghiệp hiện có, mua cổ phiếu ở mức khống chế hoặc tiến hành các hoạt động hợp nhất và chuyển nhượng doanh nghiệp. Thứ ba, nhà đầu tư nước ngoài là chủ sở hữu hoàn toàn vốn đầu tư hoặc cùng sở hữu vốn đầu tư với một tỷ lệ nhất định đủ mức tham gia quản lý trực tiếp hoạt động của doanh nghiệp. Thứ tư, là hoạt động đầu tư của tư nhân, chịu sự điều tiết của các quan hệ thị trường trên quy mô toàn cầu, ít bị ảnh hưởng của các mối quan hệ chính trị giữa các nước, các chính phủ và mục tiêu cơ bản luôn là đạt lợi nhuận cao. Thứ năm, nhà đầu tư trực tiếp kiểm soát và điều hành quá trình vận động của dòng vốn đầu tư. Thứ sáu, FDI bao gồm hoạt động đầu tư từ nước ngoài vào trong nước và đầu tư từ trong nước ra nước ngoài, do vậy bao gồm cả vốn di chuyển vào một nước và dòng vốn di chuyển ra khỏi nền kinh tế của nước đó. Thứ bảy, FDI chủ yếu là do các công ty xuyên quốc gia thực hiện. Các đặc điểm nêu trên mang tính chất chung cho tất cả các hoạt động FDI trên toàn thế giới. Đối với Việt Nam, quá trình tiếp nhận FDI diễn ra đã được 20 năm và những đặc điểm nêu trên cũng đã thể hiện rõ nét. Chính những
- 7 đặc điểm này đòi hỏi thể chế pháp lý, môi trường và chính sách thu hút FDI phải chú ý để vừa thực hiện mục tiêu thu hút đầu tư, vừa bảo đảm mối quan hệ cân đối giữa kênh đầu tư FDI với các kênh đầu tư khác của nền kinh tế. 1.1.2. Bản chất, nội dung, phân loại đầu tư trực tiếp nước ngoài vào địa phương 1.1.2.1. Bản chất của FDI Sự phát triển của đầu tư trực tíêp nước ngoài được quy đinh hoàn toàn bởi quy luật kinh tế khách quan với những điều kiện cần và đủ chín muồi nhất định. Sự thay đổi thái độ từ ban đầu là “chống lại” qua “chấp nhận” đến “hoan nghênh”, đầu tư trực tiếp nước ngoài có thể xem là yếu tố tác động làm tạo ra những bước thay đổi nhận thức theo hướng ngày càng đúng hơn và chủ động hơn của con người đối với quy luật kinh tế khách quan về sự phát triển sức sản xuất xã hội và phân công lao động xã hội đang mở ra một cach thực tế trên quy mô quốc tế. Xu hướng này có ý nghĩa quyết định trong viêc chi phối các biểu hịên khác nhau cuả đầu tư trực tiếp nước ngoài. Quan hệ kinh tế quốc tế đã hình thành nên các dòng lưu chuyển vốn chủ yếu: Dòng vốn từ các nước đang phát triển đổ vào các nước đang phát triển; dòng vốn lưu chuyển trong nội bộ các nước phát triển. Sự lưu chuyển của các dòng vốn diễn ra dưới nhiều hinh thức như: Tài trợ phát triển chính thức (gồm viện trợ phát triển chính thức ODA và các hình thức khác), nguồn vay tư nhân (tín dụng từ các ngân hàng thương mại) và đầu tư trực tiếp nước ngoài. Mỗi nguồn vốn có đặc điểm riêng của nó. Nguồn tài trợ phát triển chính thức là nguồn vốn do các tổ chức quốc tế, chính phủ (hoặc cơ quan đại diện chính phủ) cung cấp. Loại vốn này có ưu điểm là có sự ưu đãi nhất định về lãi suất, khối lượng cho vay lớn và thời hạn vay tương đối dài. Để giúp các nước đang phát triển, trong loại vốn này đã giành một lượng vốn chủ yếu cho vốn viện trợ phát triển chính thức ODA, đây là nguồn vốn có nhiều ưu đãi, trong ODA có một phần là viện trợ không hoàn lại, chiếm khoảng 25% tổng số vốn. Tuy vậy không phải khoản ODA nào cũng dễ dàng, nhất là loại
- 8 vốn do các chính phủ cung cấp, nó thường gắn với những ràng buộc nào đó về chính trị, kinh tế, xã hội, thậm chí cả về quân sự. Nguồn vay tư nhân: Đây là nguồn vốn không có những ràng buộc như vốn ODA, tuy nhiên đây là loại vốn có thủ tục vay rất khắt khe, mức lãi suất cao, thời hạn trả nợ rất nghiêm ngặt. Nhìn chung sử dụng hai loại vốn trên đều để lại cho nền kinh tế các nước đi vay gánh nặng nợ nần - một trong những yếu tố chứa đựng tiềm ẩn nguy cơ dẫn đến khủng hoảng, nhất là khủng hoảng về tiền tệ. Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI): Trong điều kiện của nền kinh tế hiện đại, đầu tư trực tiếp nước ngoài là loại vốn có nhiều ưu điểm hơn so với các loại vốn kể trên. Nhất là đối với các nước đang phát triển, khi khả năng tổ chức sản xuất đạt hiệu quả còn thấp thì hiệu quả càng rõ rệt. Về bản chất , FDI là sự gặp nhau về nhu cầu của một bên là nhà đầu tư và một bên khác là nước nhận đầu tư. Đối với nhà đầu tư: Khi quá trình tích tụ tập trung vốn đạt tới trình độ mà “mảnh đất” sản xuất kinh doanh truyền thống của họ đã trở nên chật hẹp đến mức cản trở khả năng hiệu quả của đầu tư, nơi mà ở đó nếu đầu tư vào thì họ sẽ không thu được lợi nhuận như mong muốn. Trong khi ở một số quốc gia khác lại xuất hiện nhiều lợi thế mà họ có thể khai thác để thu lợi nhuận cao hơn nơi mà họ đang đầu tư. Có thể nói đây chính là yếu tố cơ bản nhất thúc đẩy các nhà đầu tư chuyển vốn của mình đầu tư vào nước khác. Hay nói cách khác, việc tìm kiếm, theo đuổi lợi nhuận cao hơn và bảo toàn độc quyền hay lợi thế cạnh tranh là bản chất, là động cơ, là mục tiêu cơ bản xuyên suốt của các nhà đầu tư. Đầu tư ra nước ngoài là phương thức giải quyết có hiệu quả. Đây là loại hình mà bản thân nó rất có khả năng để thực hiện việc kéo dài “chu kỳ tuổi thọ sản phẩm”, “chu kỳ tuổi thọ kỹ thuật” mà vẫn giữ được độc quyền kỹ thuật, dễ dàng xâm nhập thị trường nước ngoài mà không bị cản trở bởi các rào chắn. Khai thác được nguồn tài nguyên thiên nhiên cũng như giá nhân công rẻ của nước nhận đầu tư. Phải nói rằng, đầu tư trực tiếp nước ngoài là “lối thoát lý tưởng” trước sức ép xảy ra “sự bùng nổ phá sản” do những mâu thuẫn tất yếu
- 9 của quá trình phát triển. Ta nói nó là lý tưởng vì chính lối thoát này đã tạo cho các nhà đầu tư tiếp tục thu lợi và phát triển, có khi còn phát triển với tốc độ cao hơn. Thậm chí khi nước nhận đầu tư có sự thay đổi chính sách thay thế nhập khẩu sang chính sách hướng sang xuất khẩu thì nhà đầu tư vẫn có thể tiếp tục đầu tư dưới dạng mở các chi nhánh sản xuất các bộ phận, phụ kiện …để xuất khẩu trở lại để phục vụ cho công ty mẹ, cũng như các thị trường mới …Đối với các nước đang phát triển, dưới con mắt của các nhà đầu tư, trong những năm gần đây các nước này đã có những sự cải thiện đáng kể cơ sở hạ tầng, điều kiện kinh tế, trình độ và khả năng phát triển của người lao động, hệ thống luật pháp, dung lượng thị trường, một số nguồn tài nguyên … cũng như sự ổn định về chính trị… Những cải thiện này đã tạo sự hấp dẫn nhất định đối với các nhà đầu tư. Trước khi xảy ra khủng hoảng tài chính - tiền tệ, thế giới đánh giá Châu Á, và nhất là Đông Á và Đông Nam Á đang là khu vực xuất hiện nhiều nền kinh tế năng động, nhiều tiềm năng phát triển và có sức hút đáng kể đối với các nhà đầu tư 1.1.2.2. Nội dung của FDI * Ban hành danh mục đầu tư nước ngoài: Danh mục này được rà soát, tập hợp theo quy định tại Khoản 1, Điều 13, Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư. Theo đó, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã phối hợp với các bộ, cơ quan ngang Bộ tổng hợp ngành, nghề và điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại các điều ước quốc tế về đầu tư, luật, pháp lệnh và các nghị định liên quan (có hiệu lực tính đến ngày 27/12/2015). Danh mục bao gồm ngành, phân ngành dịch vụ quy định tại Biểu cam kết của Việt Nam trong Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) và điều ước quốc tế về đầu tư khác; ngành, phân ngành dịch vụ chưa cam kết hoặc không được quy định tại Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO và điều ước quốc tế về đầu tư khác mà pháp luật Việt Nam có quy định về điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài trong các luật, pháp lệnh, nghị định liên quan.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 301 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 230 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 19 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn