Tiểu luận 2: Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng SSOP
lượt xem 44
download
Bài tiểu luận 2: Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng SSOP giới thiệu tới người đọc hệ thống SSOP, SSOP - An toàn nguồn nước đá, SSOP - Các bề mặt tiếp xúc với sản phẩm, SSOP - Ngăn ngừa sự nhiễm chéo, SSOP - Vệ sinh cá nhân, SSOP - Bảo vệ sản phẩm tránh tác nhân gây nhiễm,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiểu luận 2: Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng SSOP
- BÀI TIỂU LUẬN Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng GVHD: PHAN THỊ THANH HƯƠNG SVTH: MAI THỊ HỒNG NHUNG LƠP: ĐHTP6ANĐ Tiểu luận 2: Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng SSOP 2.1. Giới thiệu về hệ thống SSOP 2.1.1. Định nghĩa Định nghĩa: SSOP là 4 chữ cái của 4 từ tiếng Anh: Sanitation Standard Operating Procedures. Nghĩa là: ‘Quy phạm vệ sinh’ hoặc nói cụ thể hơn là: Quy trình làm vệ sinh và thủ tục kiểm soát vệ sinh. Vai trò: SSOP cùng GMP là những chương trình tiên quyết, ngay cả khi không có HACCP.
- Giảm số lượng các điểm kiểm soát tới hạn (CCP) trong kế hoạch HACCP. SSOP cùng với GMP kiểm soát các điểm kiểm soát (CP) giúp làm tăng hiệu quả HACCP. Phân biệt SSOP, GMP, HACCP: ST Tiêu chí GMP SSOP HACCP T 1 Đối Điều kiện sản Điều kiện sản Các điểm kiểm tượng xuất xuất soát tới hạn kiểm soát 2 Mục CP CP CCP tiêu Quy định các Là các quy Là các quy kiểm yêu cầu vệ phạm vệ định kiểm soát soát sinh chung và sinhdùng để các mối nguy biện pháp đạt được các tại các CCP. ngăn ngừa yêu cầu vệ các yếu tố ô sinh chung nhiễm vào của GMP. thực phẩm do điều kiện vệ sinh kém. 3 Đặc Đầu tư vật chất Đầu tư vật chất Đầu tư năng lực điểm quản lí 4 Tính Bắt buộc Bắt buộc Bắt buộc với pháp lý thực phẩm nguy cơ cao 5 Thời Trước HACCP Trước HACCP Sau hoặc đồng gian thời GMP, SSOP.
- 6 Bản Quy phạm sản Quy phạm vệ Phân tích mối chất xuất. sinh. nguy và kiểm vấn đề soát điểm tới hạn. 2.1.2. Phạm vi kiểm soát của SSOP SSOP cùng GMP, kiểm soát tất cả những yếu tố liên quan đến chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm của sản phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, từ khâu tiếp nhận nguyên liệu đến thành phẩm cuối cùng. Song, GMP là Quy phạm sản xuất, là các biện pháp, thao tác thực hành cần tuân thủ nhằm đảm bảo sản xuất ra những sản phẩm đạt yêu cầu CLVSATTP, nghĩa là GMP quy định các yêu cầu vệ sinh chung và biện pháp ngăn ngừa các yếu tố ô nhiêm vào thực phẩm do điều kiện vệ sinh kém. Còn SSOP là Quy phạm vệ sinh và thủ tục kiểm soát vệ sinh, nghĩa là các quy phạm vệ sinh dùng để đạt được các yêu cầu vệ sinh chung của GMP. 2.1.3. Nội dung và hình thức của quy phạm vệ sinh SSOP a, Nội dung của SSOP Các lĩnh vực cần xây dựng: 1. An toàn của nguồn nước. 2. An toàn của nước đá 3. Các bề mặt tiếp xúc với sản phẩm. 4. Ngăn ngừa sự nhiễm chéo. 5. Vệ sinh cá nhân. 6. Bảo vệ sản phẩm không bị nhiểm bẩn. 7. Sử dụng, bảo quản hoá chất
- 8. Sức khoẻ công nhân. 9. Kiểm soát động vật gây hại. 10. Chất thải. 11. Thu hồi sản phẩm Tuỳ theo mỗi cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm, nội dung của SSOP có thể khác nhau. Hoặc phải kiểm soát đầy đủ cả 11 lĩnh vực đảm bảo vệ sinh an toàn như trên hoặc chỉ kiểm soát một số lĩnh vực (ví dụ ở cơ sở không cần sử dụng nước đá hoặc hoá chất…), hoặc phải xây dựng SSOP cho một số lĩnh vực khác. b, Hình thức của SSOP Quy phạm vệ sinh được thể hiện dưới một văn bản bao gồm: * Các thông tin về hành chính: Tên, địa chỉ công ty. Tên mặt hàng, nhóm mặt hàng. Số và tên Quy phạm vệ sinh. Ngày và chữ ký của người có thẩm quyền phê duyệt. * Phần chính: bao gồm 4 nội dung: 1) Yêu cầu (hay mục tiêu): Căn cứ chủ trương của công ty về chất lượng và các quy định của cơ quan có thẩm quyền. 2) Điều kiện hiện nay: Mô tả điều kiện thực tế hiện nay của xí nghiệp (các tài liệu gốc, sơ đồ minh hoạ nếu có) 3) Các thủ tục cần thực hiện. 4) Phân công thực hiện và giám sát: ∙ Biểu mẫu ghi chép. ∙ Cách giám sát. ∙ Phân công người giám sát
- ∙ Tần suất giám sát ∙ Thực hiện và ghi chép hành động sửa chữa 2.1.4. Phương pháp xây dựng quy phạm vệ sinh –SSOP. 2.1.4.1. Tài liệu làm căn cứ để xây dựng SSOP Các luật lệ, qui định hiện hành. Các tiêu chuẩn, qui phạm kĩ thuật. Các yêu cầu kỹ thuật của khách hàng. Các thông tin khoa học mới. Phản hồi của khách hàng. Kinh nghiệm thực tiễn. Kết quả thực nghiệm. 2.1.4.2. Quy định phương pháp chung: a.Quy phạm vệ sinh (SSOP) được thiết l ập chung cho cơ sở, ít nhất phải bao gồm các SSOP thành phần được xây dựng để kiểm soát các lĩnh vực sau đây: 1. Chất lượng nước dùng trong sản xuất. 2. Chất lượng nước đá dùng trong sản xuất 3. Vệ sinh các bề mặt tiếp xúc. 4. Vệ sinh cá nhân. 5. Việc chông nhiễm chéo. 6. Việc chống động vật gây hại. 7. Vệ sinh vật liệu bao gói và việc ghi nhãn sản phẩm. 8. Việc bảo quản và sử dụng hoá chất. 9. Sức khoẻ công nhân.
- 10. Xử lý chất thải. 11. Thu hồi sản phẩm. b. Mỗi SSOP thành phần được thiết lập cho một hoặc một phần các lĩnh vực nêu trên phải bao gồm ít nhất các nội dung sau: 1. Nêu rõ các quy định của Việt Nam và quốc tế liên quan và chính sách đảm bảo an toàn vệ sinh của cơ sở. 2. Mô tả điều kiện cụ thể của cơ sở làm cơ sở để xây dựng các thủ tục và biện pháp. 3. Mô tả chi tiết các thủ tục và thao tác phải thực hiện để đạt yêu cầu quy định, phù hợp với các điều kiện cụ thể của cơ sở và khả thi. 4. Phân công cụ thể việc thực hiện và giám sát thực hiện SSOP. c. Cơ sở phải thiết lập các sơ đồ, kế hoạch thực hiện kiểm soát kèm theo mỗi SSOP thành phần. d. Cơ sở phải xây dựng các biểu mẫu giám sát việc thực hiện SSOP theo đúng những quy định. e. Cơ sở phải có kế hoạch thẩm tra hiệu quả của việc thực hiện SSOP bằng cách định kỳ tiến hành lấy mẫu để kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh công nghiệp. Kết quả thẩm tra thực hiện SSOP phải được lưu trữ trong hồ sơ theo đúng những quy định. Nói tóm lại: Cơ sở phải kiểm soát đầy đủ các lĩnh vực đảm bảo an toàn vệ sinh ở cơ sở mình. Có thể thiết lập nhiều Quy phạm cho một lĩnh vực hoặc một Quy phạm cho nhiều lĩnh vực tương tự. 2.1.4.3. Phương pháp cụ thể 1. SSOP – An toàn nguồn nước a, yêu cầu
- Nước tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm và các bề mặt tiếp xúc với thực phẩm phải đảm bảo là nước uống được. b. các yếu tố cần xem xét trước khi xây dựng quy phạm nguồn cung cấp nước nước công cộng nước tự khai thác như nước giếng khoan, nước bề mặt hệ thống xử lý nước xử lý về mặt hóa lý như lắng, lọc, trao đổi ion xử lý về mặt vi sinh vật dung tia cực tím, màng lọc khuẩn, ozon, clo cách kiểm soát chất lượng nước hiện tại: kế hoạch lấy mẫu nước kiểm tra c. các thủ tục cần thực hiện lập sơ đồ hệ thống cung cấp nước: thể hiện đầy đủ tính hệ thống có số hiệu nhận diện các điểm lấy mẫu nước và từng vòi nước sử dụng, kể cả vòi nước rửa tay… không có sự nối chéo giữa hệ thống dẫn nước ống được và không uống được đảm bảo sự nhất quán giữa sơ đồ và trên thực tế kiểm soát hoạt động của hệ thống:
- bảo vệ nguồn nước không bị nhiễm bẩn duy trì hoạt động của hệ thống xử lý nếu xử lý bằng clorine: + thời gian clorine tác dụng trước khi sử dụng tối thiểu 20 phút + clorine dư phải đúng quy định + có hệ thống báo động cho thiết bị tự động + kiểm tra nồng độ clorine dư hàng ngày Nếu xử lý bằng tia cực tím: + thời gian tối đa sử dụng đèn + kiểm soát tốc độ dòng chảy qua đèn + có hệ thống báo động khi đèn không làm việc Phòng ngừa sự nhiểm bẩn: + kiểm tra đường ống dẫn nước trong nhà máy + ngăn ngừa hiện tượng chảy ngược + vệ sinh định kì bể chứa nước Kiểm tra chất lượng nước: Lập kế hoạch và lấy mẫu kiểm nghiệm: dựa trên sơ đồ hệ thống cung cấp nước, xác định các điểm lấy mẫu nước phân tích theo tần suất thích hợp trong năm đảm bảo nguyên tắc: + tần suất phù hợp
- + lấy mẫu(đại diện) các vị trí có cùng tần suất thích hợp trong tháng giáp vòng trong năm. + nêu rõ các chỉ tiêu cần kiểm tra cho từng vị trí lấy mẫu. Xử lý khi kết quả phân tích. d. Phân công thực hiện và giám sát Cần thiết lập: ∙ Sơ đồ hệ thống cung cấp nước. ∙ Kế hoạch lấy mẫu nước. ∙ Kết quả phân tích mẫu nước. ∙ Các sự cố, các vi phạm và hành động sữa chữa. ∙ Biểu mẫu theo dõi giám sát vệ sinh hệ thống nước. ∙ Phân công cụ thể người thực hiện 2. SSOP An toàn nguồn nước đá: a) Yêu cầu: Nước đá tiếp xúc với thực phẩm phải đảm bảo an toàn vệ sinh. b) Các yếu tố cần xem xét trước khi xây dựng quy phạm (điều kiện hiện nay): ∙ Nguồn nước dùng để sản xuất nước đá ∙ Điều kiện sản xuất bảo quản vận chuyển. c) Các thủ tục cần thực hiện: + Kiểm soát chất lượng nước sản xuất nước đá theo SSOP về nước + Điều kiện sản xuất bảo quản vận chuyển ∙ Nước đá cây phải đảm bảo yêu cầu về: Nhà xưởng, thiết bị , phương tiện sản xuất Nồng độ Chlorine dư trong nước đá ∙ Tình trạng hoạt động và điều kiện vệ sinh của máy đá vảy ∙ Điều kiện chứa đựng và bảo quản nước đá
- ∙ Phương tiện và điều kiện vận chuyển, xay nước đá ∙ Lập kế hoạch lấy mẫu kiểm tra. + Lấy mẫu chất lượng nước đá: ∙ Tần suất lấy mẫu. ∙ Các chỉ tiêu kiểm tra. d) Hồ sơ giám sát và tổ chức thực hiện: ∙ Kết quả kiểm tra chất lượng nước đá theo kế hoạch mẫu. ∙ Thiết lập các mẫu biểu và phân công thực hiện. 3. SSOP Các bề mặt tiếp xúc với sản phẩm: a) Yêu cầu: Các bề mặt tiếp xúc với sản phẩm không là nguồn lây nhiễm cho sản phẩm trong quá trình chế biến. b) Các yếu tố cần xem xét trước khi xây dựng quy phạm (Điều kiện hiện nay): ∙ Vật liệu và cấu trúc của các bề mặt tiếp xúc với sản phẩm kể cả vật liệu bao gói sản phẩm, găng tay, tạp dề và BHLĐ. ∙ Phương pháp làm vệ sinh và khử trùng các bề mặt tiếp xúc sản phẩm. c) Các thủ tục cần thực hiện: + Làm vệ sinh và khử trùng: ∙ Hoá chất, tác nhân thích hợp ∙ Phương pháp phù hợp ∙ Tần suất làm vệ sinh và khử trùng. + Bảo quản, sử dụng: ∙ Bảo quản đúng cách ∙ Sử dụng đúng mục đích. + Lấy mẫu thẩm tra việc làm vệ sinh và khử trùng. d) Hồ sơ giám sát và phân công thực hiện: ∙ Nồng độ chất tẩy rửa và khử trùng.
- ∙ Tình trạng vệ sinh trước khi sử dụng. ∙ Kết quả phân tích ∙ Thiết lập đầy đủ biểu mẫu giám sát và phân công thực hiện. 4. SSOP Ngăn ngừa sự nhiễm chéo: a) Yêu cầu: Ngăn ngừa được sự nhiễm chéo từ những vật thể không sạch vào thực phẩm, và các bề mặt tiếp xúc với sản phẩm. b) Các yếu tố cần xem xét trước khi xây dựng quy phạm (Điều kiện hiện nay): + Nhận diện khả năng nhiễm chéo do : ∙ Đường đi của sản phẩm, nước đá, bao bì, phế liệu, công nhân, khách... ∙ Lưu thông không khí (hút gió, cấp gió) ∙ Hệ thống thoát nước thải c) Các thủ tục cần thực hiện: + Dòng lưu chuyển: Sự lưu thông của nguyên liệu, sản phẩm, nước đá, phế liệu, công nhân, bao bì ... + Các hoạt động, các khu vực có khả năng nhiễm chéo: ∙ Ngăn cách nghiêm ngặt (không gian, thời gian) khi sản xuất các sản phẩm có độ rủi ro khác nhau ∙ Phân biệt dụng cụ ở từng khu vực có độ sạch khác nhau. + Hoạt động của công nhân. d) Hồ sơ giám sát và phân công thực hiện: Thiết lập đầy đủ biểu mẫu giám sát và phân công người thực hiện. 5. SSOP Vệ sinh cá nhân: a) Yêu cầu: Công nhân phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh cá nhân khi sản xuất. b) Các yếu tố cần xem xét trước khi xây dựng quy phạm (Điều
- kiện hiện nay): ∙ Hiện trạng hệ thống rửa và khử trùng tay, phòng thay BHLĐ, nhà vệ sinh ∙ Các quy định hiện có về hoạt động vệ sinh cá nhân c) Các thủ tục cần thực hiện: ∙ Hoạt động bảo trì và kiểm tra tình trạng hoạt động thực tế ∙ Quản lý và sử dụng BHLĐ ∙ Thực hiện rửa và khử trùng tay, vệ sinh ∙ Lấy mẫu kiểm chứng hiệu quả việc thực hiện d) Hồ sơ giám sát và tổ chức thực hiện: ∙ Kiểm tra vệ sinh hàng ngày. ∙ Thiết lập đủ biểu mẫu giám sát và phân công thực hiện. 6. SSOP Bảo vệ sản phẩm tránh tác nhân gây nhiễm: a) Yêu cầu: Không để thực phẩm, bao bì và các bề mặt tiếp xúc với thực phẩm bị nhiễm bẩn bởi các tác nhân gây nhiễm. b) Các yếu tố cần xem xét trước khi xây dựng quy phạm (Điều kiện hiện nay): ∙ Sự ngưng tụ hơi nước ở các cấu trúc phía trên sản phẩm ∙ Khả năng kiểm soát vệ sinh của các bề mặt không tiếp xúc trực tiếpvới sản phẩm ∙ Khả năng ảnh hưởng của các chất độc hại như dầu bôi trơn... ∙ Các hoạt động có thể tạo sự lây nhiễm c) Các thủ tục cần thực hiện: Xây dựng các thủ tục về: ∙ Hoạt động bảo trì ∙ Thực hiện và kiểm soát việc làm vệ sinh ∙ Lấy mẫu thẩm tra (nếu cần).
- d) Hồ sơ giám sát và tổ chức thực hiện: ∙ Kiểm soát vệ sinh hàng ngày ∙ Thiết lập biểu mẫu giám sát và phân công thực hiện. 7. SSOP Sử dụng, bảo quản các hoá chất độc hại: a) Yêu cầu: Đảm bảo việc sử dụng và bảo quản hoá chất để không gây hại cho sản phẩm. b) Các yếu tố cần xem xét trước khi xây dựng quy phạm (Điều kiện hiện nay): ∙ Kho bảo quản ∙ Quy định sử dụng c) Các thủ tục cần thực hiện: Xây dựng thủ tục về: + Lập danh mục các hoá chất sử dụng + Bảo quản hoá chất: ∙ Điều kiện bảo quản, vận chuyển ∙ Dụng cụ chứa đựng ∙ Ghi nhãn + Sử dụng: ∙ Đào tạo về cách sử dụng ∙ Phân công người chuyên trách. d) Hồ sơ giám sát và phân công thực hiện: ∙ Danh mục hoá chất ∙ Theo dõi nhập, xuất ∙ Theo dõi sử dụng hàng ngày. ∙ Phân công thực hiện 8. SSOP Kiểm soát sức khoẻ công nhân: a) Yêu cầu: Đảm bảo công nhân không là nguồn lây nhiễm vào thực phẩm.
- b) Các yếu tố cần xem xét trước khi xây dựng quy phạm (Điều kiện hiện nay): ∙ Cơ sở y tế ∙ Chế độ kiểm tra c) Các thủ tục cần thực hiện: + Kiểm tra sức khoẻ định kỳ + Kiểm tra hàng ngày ∙ Kiểm soát sức khoẻ, vệ sinh: Trước khi vào và trong quá trình sản xuất. ∙ Thông tin, nhắc nhở. d) Hồ sơ giám sát và phân công thực hiện: Thiết lập biểu mẫu ∙ Theo dõi vệ sinh hàng ngày ∙ Phiếu kiểm tra sức khoẻ ban đầu và định kỳ. ∙ Các trường hợp bệnh lý và biện pháp xử lý. ∙ Kết quả phân tích ∙ Phân công thực hiện. 9. SSOP Kiểm soát động vật gây hại: a) Yêu cầu: Phải ngăn ngừa và tiêu diệt hiệu quả động vật gây hại (côn trùng, loài gặm nhấm, gia súc, gia cầm…). b) Các yếu tố cần xem xét trước khi xây dựng quy phạm (Điều kiện hiện nay): ∙ Hệ thống ngăn chặn (màn, lưới chắn) ∙ Hoạt động tiêu diệt. c) Các thủ tục cần thực hiện: + Bảo trì hệ thống + Loại bỏ các khu vực dẫn dụ hoặc tạo điều kiện thuận lợi cho động vật gây hại kiếm ăn, sinh sản hoặc ẩn náu. + Tiêu diệt:
- ∙ Lập sơ đồ và kế hoạch đặt bẫy, bả ∙ Lập kế hoạch phun thuốc diệt côn trùng ∙ Thực hiện diệt, bẫy theo kế hoạch. d) Phân công thực hiện và giám sát: ∙ Thiết lập biểu mẫu giám sát về: ∙ Sơ đồ, kế hoạch đặt bẫy, bả ∙ Kế hoạch phun, diệt. ∙ Phân công thực hiện. 10. SSOP Kiểm soát chất thải: a) Yêu cầu: Hoạt động của hệ thống thu gom, xử lý chất thải không gây nhiễm cho sản phẩm. b) Điều kiện hiện nay: Mô tả thực trạng hệ thống xử lý chất thải (rắn và lỏng của công ty). c) Các thủ tục cần thực hiện: + Chất thải rắn: Có thủ tục thu gom, vận chuyển, chứa đựng phế liệu, rác: ∙ Đảm bảo chuyên dùng, phù hợp đối với mục đích sử dụng và phù hợp từng loại. ∙ Tần suất và các thao tác. ∙ Người thực hiện + Chất thải lỏng: ∙ Kiểm soát hoạt động của hệ thống thoát nước ∙ Làm vệ sinh và bảo trì ∙ Kiểm soát sự chảy ngược hoặc ngập tràn d) Phân công thực hiện và giám sát: ∙ Thiết lập hồ sơ giám sát chất thải rắn và lỏng. ∙ Phân công thực hiện cụ thể.
- 11. SSOP Thu hồi sản phẩm: a) Yêu cầu: Mỗi cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm phải có một chương trình thu hồi sản phẩm, trong đó đưa ra các bước và quy trình để có thể thu hồi nhanh chóng sản phẩm thực phẩm có nguy cơ gây ngộ độc và các bệnh truyền qua thực phẩm. b) Điều kiện hiện nay: Mô tả thực trạng của cơ sở về việc thu hồi, tiêu huỷ khi có sản phẩm phải thu hồi, tiêu huỷ. c) Các thủ tục cần thực hiện: Nêu rõ thủ tục thu hồi sản phẩm để đảm bảo toàn bộ sản phẩm cần thu hồi được thu hồi trong thời gian nhất định. d) Phân công thực hiện và giám sát: ∙ Phân công cụ thể người chịu trách nhiệm và mạng lưới thu hồi sản phẩm. ∙ Phân công việc thanh tra, kiểm tra việc thu hồi sản phẩm. 2.1.5. Biểu mẫu giám sát và tổ chức thực hiện. 2.1.5.1. Xây dựng biểu mẫu giám sát a. Hiệu quả của việc giám sát phụ thuộc: biểu mẫu giám sát phân công giám sát xem xét, thẩm tra b. nội dung của biểu mẫu giám sát cần có: tên và địa chỉ xí nghiệp tên biểu mẫu thời gian
- tên người thực hiện các chỉ tiêu cần giám sát tiêu chuẩn/mục tiêu phải đạt: ghi cụ thể thông số hoặc ghi điều khoản tham chiếu trong quy phạm lien quan tần suất giám sát ngày thẩm tra và chữ kí của người thẩm tra c. Biểu mẫu giám sát: thiết lập các biểu mẫu giám sát chất lượng nước (tình trạng hoạt động của hệ thống, vệ sinh bể chứa, phiếu kiểm nghiệm) báo cáo kiểm tra bẫy, bả diệt chuột báo cáo phun thuốc diệt côn trùng xung quanh phân xưởng báo cáo giám sát sức khỏe và vệ sinh cá nhân báo cáo giám sát vệ sinh nhà xưởng, thiết bị báo cáo giám sát nhập, xuất vật liệu bao gói báo cáo giám sát nhập, xuất hóa chất, chất phụ gia ……………………. 2.1.5.2. Tổ chức thực hiện tập hợp tài liệu cần thiết xây dựng quy phạm phê duyệt đào tạo nhân viên
- giám sát việc thực hiện lưu trữ hồ sơ 2.1.6. Khả năng áp dụng SSOP + SSOP cùng GMP là những chương trình tiên quyết bắt buộc phải áp dụng, ngay cả khi không có HACCP. + Giảm số lượng các điểm kiểm soát tới hạn (CCP) trong kế hoạch HACCP. + SSOP cùngvới GMP kiểm soát các điểm kiểm soát (CP) giúp làm tăng hiệu quả HACCP. 2.2 Xây dựng hệ thống SSOP cho dây chuyền sản xuất 2.2.1 Mô tả Quy trình công nghệ sản xuất nước giải khát có gas
- Thuyết minh quy trình nước giải khát có gas
- 1. Chuẩn bị nước Nguồn nước sử dụng là nước giếng của khu công nghiệp sẽ được đưa qua hệ thống xử lý nước của công ty. Thông qua xử lý tinh, xử lý tia cựa tím rồi qua hệ thống tách RO để tạo thành nước tinh khiết. 2. Gia nhiệt nấu Nguyên liệu được chuẩn bị gồm: đường và nước. Mục đích + Mục đích chính của công đoạn này là nấu đường thành syrup để chuẩn bị cho công đoạn phối trộn hương liệu và một số phụ gia theo công thức. + Giúp các cấu tử đường đồng nhất vào hỗn hợp. Đường saccharose chuyển hóa thành đường khử làm tăng tính ổn định của sản phẩm và làm tăng vị ngọt dịu. + Chuẩn bị cho công đoạn phối trộn hương liệu tiếp theo. Phương pháp thực hiện + Cho nước vào bồn nấu có cánh khuấy bằng motơ điện, sau đó cho đường (RE và DE) vào bồn sao cho lượng nước bằng 5 lần tổng khối lượng đường. Áp suất hơi gia nhiệt được điều chỉnh lên 26 Psi. Nhiệt độ khối dịch đường khoảng 90oC. + Nấu khoảng 2 giờ đến khi dung dịch đạt 90oC, xuất hiện bong bóng sôi và đồng nhất thì thực hiện tiếp công đoạn tiếp theo. Thiết bị sử dụng Trong công đoạn này, thiết bị chính được sử dụng là nồi nấu có cánh khuấy bằng motơ điện. Thông số hoạt động + Nhiệt độ: 900C + Tốc độ khuấy: 120vòng/phút
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu luận triết học: Mối quan hệ biện chứng giữa hội nhập kinh tế với xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ
24 p | 420 | 116
-
Bài tập lớn Project 1: Xây dựng hệ thống quản lý chi tiêu cho các thành viên trong gia đình
63 p | 1079 | 114
-
Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý chi tiêu cho các thành viên trong gia đình
34 p | 351 | 58
-
Tiểu luận: Phân tích phép biện chứng về mối liên hệ phổ biến đưa ra những giải pháp, những kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện đường lối xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ kết hợp với chủ động hội nhập kinh tế quốc tế
37 p | 182 | 26
-
Tiểu luận: Mối quan hệ giữa cái riêng và cái chung và vận dụng trong quá trình xây dựng kinh tế thị trường ở nước ta
21 p | 160 | 26
-
Tiểu luận: Phép biện chứng về mối hệ phổ biến và vận dụng phân tích mối liên hệ giữa xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ với hội nhập kinh tế
32 p | 147 | 18
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Bước đầu xây dựng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2015 cho Công ty TNHH khóa Huy Hoàng tại khu công nghiệp Quang Minh, huyện Mê Linh, TP. Hà Nội
115 p | 67 | 16
-
Khoá luận tốt nghiệp: Tìm hiểu quy trình xây dựng hệ thống quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001
56 p | 30 | 15
-
Khóa luận Cử nhân Tin học: Nghiên cứu các công nghệ mã nguồn mở và xây dựng 2 module cho hệ thống DHIS 2.0
21 p | 87 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Xây dựng hệ thống bài tập phát triển kĩ năng nói cho học sinh dân tộc thiểu số miền núi phía Bắc lớp 1, 2, 3 qua môn Tiếng Việt
117 p | 74 | 10
-
Luận án tiến sĩ Dược học: Nghiên cứu và phát triển thuốc bằng hệ thống phần mềm thông minh tự thành lập
238 p | 69 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Xây dựng cấu trúc cho hệ SCADA
111 p | 29 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Công nghệ thông tin: Xây dựng hệ thống quản lý, hỗ trợ yêu cầu phần mềm
22 p | 70 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sỹ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu đánh giá HQKD trong các DN xây dựng công trình giao thông thuộc Bộ GTV
24 p | 49 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá trung tâm trách nhiệm quản lý trong các doanh nghiệp thuộc ngành sản xuất cao su Việt Nam
24 p | 72 | 3
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Hệ thống thông tin: Xây dựng hệ thống phân lịch thi tín chỉ tại Trường Cao đẳng Thương mại Đà Nẵng
26 p | 22 | 2
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Hệ thống thông tin: Ứng dụng Liferay Portal 6.2 phát triển hệ thống thông tin quản lý tại NXBGD chi nhánh Đà Nẵng
25 p | 26 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn