intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận:Hệ thống kiểm soát chất lượng tại công ty SANOFI- AVENTIS Việt Nam

Chia sẻ: Mvnc Bgfhf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

181
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sanofi-aventis là một trong những công ty dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam. 100% vốn đầu tư của Tập đoàn Dược phẩm Sanofi – Aventis của Pháp. Trụ sở chính của Sanofi-Aventis Việt Nam được đặt tại số 440, đường Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh, và các chi nhánh trên toàn quốc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận:Hệ thống kiểm soát chất lượng tại công ty SANOFI- AVENTIS Việt Nam

  1. Báo cáo môn Quản Lý Chất Lượng HVTH: Nhóm 4 Tiểu luận HỆ THỐNG KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG TẠI CÔNG TY SANOFI- AVENTIS VIỆT NAM 1
  2. Báo cáo môn Quản Lý Chất Lượng HVTH: Nhóm 4 BÀI NỘP BÀI TẬP NHÓM MÔN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG Yêu cầu của bài tập:  Tham khảo tình huống công ty Dongjin và câu chuyện chất lượng đã trình bày trên lớp, hoặc nhiều tài liệu khác (nếu có), mỗi nhóm đưa vào thực tế công việc tại đơn vị mình công tác, mô tả lại các vấn đề đang gặp phải và tiếp cận để giải quyết vấn đề này.  Các nhóm trình bày bằng Power Point hoặc kết hợp với file word để trình bày. Báo cáo: Trong bài báo cáo này, nộp dung gồm có những phần như sau: 2
  3. Báo cáo môn Quản Lý Chất Lượng HVTH: Nhóm 4 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG TẠI CÔNG TY SANOFI- AVENTIS VIỆT NAM Giới thiệu chung về công ty:  Sanofi-aventis là một trong những công ty dược phẩm hàng đầu tại Việt Nam. 100% vốn đầu tư của Tập đoàn Dược phẩm Sanofi – Aventis của Pháp.  Trụ sở chính của Sanofi-Aventis Việt Nam được đặt tại số 440, đường Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh, và các chi nhánh trên toàn quốc. Các mặt hàng của Sanofi- Aventis tại Việt Nam được sản xuất tại 2 Nhà máy:  Nhà máy Sanofi-synthelabo – Quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh  Nhà máy Sanofi-Aventis – Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh.  Các mặt hàng thuốc của sanofi-aventis được phép lưu hành trên thị trường Việt Nam bao gồm: Plavix, Aprovel, Lovenox, Tritace, Taxotere, Eloxatin, Xatral, Amaryl, Lantus, Stilnox, Actonel, Acemuc 200, Decontractyl 250, Sorbitol, cùng với các sản phẩm khác.  Các chứng nhận chất lượng của Công ty:  Giấy chứng nhận GMP – WHO  Giấy chứng nhận ISO 9000: 2000  Giấy chứng nhận ISO 14000:2001 1. MÔ TẢ QUY TRÌNH Cân Pha chế Vô gói Đóng gói Nguyên liệu cốm Hình 1. Quy trình sản xuất Thuốc cốm Diễn giải và nhận xét về quy trình: 2. KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT  Quy trình sản xuất cụ thể được tham khảo tài liệu tại Bộ phận Sản xuất hoặc Bộ phận Đảm Bảo Chất lượng.  Các thiết bị sản xuất, quy trình vận hành, thiết bị đo, cỡ mẫu và tần suất: tham khảo tại Bộ phận Đảm bảo chất lượng.  Kế hoạch kiểm soát trong quá trình: được thống nhất giữa các Bộ phận chất lượng, sản xuất và bảo trì. Bảng 1: Kế hoạch kiểm soát toàn bộ quy trình Thiết bị sử Chỉ tiêu kiểm Thiết Công đoạn Đặc tính kỹ thuật Cỡ mẫu Tần số dụng soát bị đo 3
  4. Báo cáo môn Quản Lý Chất Lượng HVTH: Nhóm 4 Tên Nguyên Quan Liên tục 100% liệu sát Cân Đúng theo Lệnh Sản Cân Nguyên liệu Trọng lượng xuất Quan Liên tục 100% NL sát Máy nghiền Khối lượng 125 – 126kg Cân Liên tục 100% Máy trộn sơ cốm hoàn tất (một lô) bộ Pha chế cốm Tủ sấy Độ ẩm cốm Cân  0.5% 5g 100% Máy trộn hoàn tất sấy ẩm hoàn tất Quan sát + Đầu ngày, đầ Không có gói nào 10 goùi (5 goùi Độ kín và cảm Bình cuối lô, mỗi không đạt cảm quan töø moãi ñaàu roùt quan hút thay giấy phức và độ kín traùi vaø phaûi) chân ngưng máy không Khoâng ñöôïc coù goùi naøo ngoaøi giôùi haïn Caân (töøng goùi) Đồng đều 1,900 – 2,100 g (2,000 g 10 goùi (5 goùi Vô gói Máy vô gói Cân Mỗi 30 phút trọng lượng gói + 5%) töø moãi ñaàu roùt traùi vaø phaûi) 10 goùi coù thuoác Mỗi 15 phút sau khi tröø bì Xaùc ñònh laïi Trọng lượng 19,600 g – 20,400g (tare) + 10 goùi trung bình 10 g Cân TB của gói (20,000 g  2,0%) roãng (5 goùi töø moãi khi thay moãi ñaàu roùt phöùc hôïp ho traùi vaø phaûi) thaáy caàn thieá Số lô, HD trên Đúng 5 hộp gói Tên thuốc, Số Máy xếp toa lô, HD, Ngày Đúng 10 hộp Bắt đầu lô/ bắt Quan Đóng gói Máy in phun SX trên hộp sau đó kiểm tra sát Đủ toa, đúng từng máy) và lú Đủ toa và đúng tên tên thuốc trên 10 hộp thuốc toa Số lượng gói Đủ gói 10 hộp 4
  5. Báo cáo môn Quản Lý Chất Lượng HVTH: Nhóm 4 trong hộp 3. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ VÀ TÌM NGUYÊN NHÂN 3.1 Thông tin các dạng lỗi: Theo khảo sát số liệu quá khứ (trong 3 tháng cuối năm 2008, có những dạng lỗi sau đây xảy ra nhiều nhất trong dây chuyền sản xuất loại thuốc Tên Thuốc (dạng bột được chiết thành từng gói nhỏ trọng lượng 5g) Bảng 2: Bảng phân tích Parecto các dang lỗi trong quá trình sản xuất Ký Số lần xuất STT Nguyên nhân hiệu hiện Tỷ lệ % % tích lũy 1 Gói bị nhăn, xếp li Số 1 92 51% 51% 2 Gói bị hở Số 2 36 20% 71% 3 Trọng lượng gói không đạt Số 3 20 11% 82% 4 Độ ẩm không đạt Số 4 12 7% 89% 5 Dư/thiếu gói Số 5 11 6% 95% 6 Khối lượng cốm ngoài chuẩn Số 6 4 2% 97% 7 Xếp nhầm sản phẩm khác Số 7 2 1% 98% 8 Đóng dấu số lô và hạn dùng sai Số 8 2 1% 99% 9 Cân sai trọng lượng Số 9 1 1% 100% 10 Nhầm tên nguyên liệu Số 10 0 0% 100% Tổng 180 100% 100% Biểu đồ Pareto so sánh các dạng lỗi 100 120% 100% 80 tỷ lệ % tích lũy 80% 60 Số lỗi 60% 40 40% 20 20% 0 0% Số 1 Số 2 Số 3 Số 4 Số 5 Số 6 Số 7 Số 8 Số 9 Số 10 Số lần 92 36 20 12 11 4 2 2 1 0 % tích lũy 51% 71% 82% 89% 95% 97% 98% 99% 100% 100% Hình 2: Biểu đồ Parecto các dạng lỗi trong quy trình Nhận xét: Trong biểu đồ ta thấy, lỗi chính chủ yếu trên công đoạn vô gói và lỗi gói bị nhăn, xếp y, gói bị hở và trọng lượng gói không đạt đã chiếm hơn 80% số lượng lỗi. Trong đó. Lỗi gói bị nhăn xếp li chiếm đến 51% số lỗi và lỗi bị hở chiếm 20% số lỗi xảy ra trong toàn quy trình. Nói 5
  6. Báo cáo môn Quản Lý Chất Lượng HVTH: Nhóm 4 chung là lỗi gói không đạt cảm quan ( nhăn, xếp li, hở) chiếm 71% số lỗi, nếu chúng ta chọn giải quyết loại lỗi này, chúng ta đã giải quyết được 71% vấn đề. 3.2 Xác định nguyên nhân: a) biểu đồ nhân quả của lỗi vỡ nam châm Hình 3: Biểu đồ nhân quả của lỗi gói không đạt cảm quan (nhăn, xếp li, hở) b) Truy tìm nguyên nhân gốc rễ: Bảng 3: Bảng phân tích Parecto các nguyên nhân chính của lỗi cảm quan không đạt Ký Số lần Tỷ lệ % tích STT Nguyên nhân hiệu xuất hiện % lũy 1 Hàm ép không dính Số 1 34 37.0% 37.0% 2 Cốm bị kẹt Số 2 22 23.9% 60.9% 3 Sai thông số Số 3 11 12.0% 72.8% 4 Trục cuốn bị lệch Số 4 8 8.7% 81.5% 5 Công nhân mới Số 5 5 5.4% 87.0% 6 Thao tác không đúng Số 6 4 4.3% 91.3% 7 Giấy bao bì không đạt chất lượng Số 7 3 3.3% 94.6% Độ ẩm nhiệt độ của môi trường trong 8 quá trình đóng gói Số 8 3 3.3% 97.8% 9 Môi trường làm việc ồn Số 9 2 2.2% 100% Tổng 92 100% 100% 6
  7. Báo cáo môn Quản Lý Chất Lượng HVTH: Nhóm 4 Biểu đồ Pareto xác định các nghuyên nhân 40 120% 35 100% 30 tỷ lệ % tích lũy 80% Số lỗi 25 20 60% 15 40% 10 20% 5 0 0% Số 1 Số 2 Số 3 Số 4 Số 5 Số 6 Số 7 Số 8 Số 9 Số lần 34 22 11 8 5 4 3 3 2 % tích lũy 37.0% 60.9% 72.8% 81.5% 87.0% 91.3% 94.6% 97.8% 100% Hình 4: Biểu đồ Parecto xác định các nguyên nhân chính gây ra lỗi cảm quan không đạt Nhận xét: Từ phân tích Pareto trên, các nguyên nhân chính được xác định cùng với thứ tự ưu tiên giải quyết : hàm ép không dính, cốm bị nghẹt, sai thông số, trục cuốn bị lệch. Nếu giải quyết được 4 nguyên nhân trên, chúng ta đã giải quyết được hơn 80% vấn đề. 3.3 Giải pháp đề nghị: Bảng 4: Giải pháp khắc phục lỗi gói bị nhăn, xếp li, hở. STT Các nguyên Phân tích nguyên nhân Giải pháp đề nghị Ưu tiên nhân cải tiến 1 Con người Công nhân có kinh nghiệm, tay nghề Phân chia độ khó sản xuất phù hợp thường lựa chọn những cuộn màng đồng với tay nghề công nhân đồng thời tổ Ngại việc khó đều, dễ chạy, những công nhân có tay nghề chức các khóa huấn luyện để nâng 1.1 1 kém hơn phải chạy những cuộn màng cao tay nghề của công nhân mới. không đều nên canh chỉnh máy gặp khó khăn. Nôn nóng, Vừa chạy vừa chỉnh máy nhưng nhiệt độ Tổ trưởng phải bố trí người phù hợp, 1.2 không cẩn và lực ép của ngàm nếu không đạt tới điểm thường xuyên kiểm tra thông số và thận cài đặt thì khi dán sẽ không dính, lớp hàn đánh giá công nhân. dán bị nhăn. 2 Vật liệu Kiểm tra độ dầy của màng ở đầu 2.1 cuộn kết hợp canh chỉnh nhiệt độ 4 Màng và lực ép ngàm theo sổ tay công Độ dầy của màng không ổn định. nghệ. Khuyến cáo nhà cung cấp màng đúng tiêu chuẩn yêu cầu. Khi cho vào màng để hàn dán dễ lọt vào 2.2 Độ ẩm cốm cao lớp hàn dán, lớp dán bị xếp ly và không Kiểm tra chặt chẽ đầu vào. 4 dính. 7
  8. Báo cáo môn Quản Lý Chất Lượng HVTH: Nhóm 4 3 Máy móc, thiết bị Phễu không ngay Tốc độ máy cao nên thường xuyên va chạm Lập bản hướng dẫn công nhân điều 3.1 tâm và kéo phễu lệch tâm. chỉnh phễu nếu thấy lệch. Điện trở nhiệt hư Sử dụng lâu với cường độ làm việc cao. 3.2 Kiểm tra định kỳ. 2 4 Phương pháp Bộ phận Kỹ thuật sản xuất phải Các thông số kỹ thuật như độ dầy màng, lực 4.1 Cung cấp ép, nhiệt độ ngàm không được hiệu chỉnh theo dõi các thông số trong sổ tay thông số sai định kỳ. công nghệ để khảo sát và có kế hoạch hiệu chỉnh cho phù hợp. Do công nhân thao tác không đúng, việc Lắp cuộn màng lắp cuộn màng phải đúng tâm trục, nếu Nhắc nhở công nhân xem bản 4.2 không đúng tâm không khi vô gói, màng sẽ lệch, nhăn hướng dẫn công việc. hoặc xếp ly. 5 Môi trường 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2