Tiểu luận Hóa sinh đại cương: Cấu tạo của Enzyme
lượt xem 11
download
"Tiểu luận Hóa sinh đại cương: Cấu tạo của Enzyme" có nội dung trình bày về: Bản chất hóa học của enzyme; Thành phần cấu tạo của Enzyme; Trung tâm hoạt động của Enzyme; Các dạng phân tử của Enzyme; Trung tâm dị lập thể;... Mời các bạn cùng tham khảo bài tiểu luận tại đây nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiểu luận Hóa sinh đại cương: Cấu tạo của Enzyme
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN KỸ THUẬT HÓA HỌC *** TIỂU LUẬN HÓA SINH ĐẠI CƯƠNG Đềtài: “Cấutạocủa enzyme” Giảngviênhướngdẫn: TS. GiangThịPhương Ly Sinhviênthựchiện:PhạmThị Ni MSSV: 20175053 Lớp: HH02 – K62 HàNội, tháng 5 năm 2020
- MỤC LỤC 2
- PHẦN MỞ ĐẦU Ngaybâygiờ, khibạnđọcđiềunày, cóhàngtỷphảnứnghóahọcxảy ra bêntrongcơthểbạn. Chúngxảy ra vớitốcđộcựcnhanhbêntrongcáctếbào, nhưngkhicácphảnứngnàyđượcxảy ratrongcácốngnghiệmtrongphòngthínghiệmthayvìcơthể, chúngxảy ra vớitốcđộcủaốcsên. Điềugìgiảithíchsựkhácbiệtvềtốcđộnày? Cáctếbàocủachúng ta cógì, màmộtốngnghiệmthiếu? Câutrảlờilà: Enzyme! Trongcơthểsống, hầunhưkhôngcómộtquátrìnhhóahọcnàolạikhôngliênquanmậtthiếtđếncácquátrìnhsinhhọ c do các enzyme xúctác. Cóthểnóirằngsựsốnggắnliềnvới enzyme.Chúngtạo ra cácđiềukiệncầnthiếtđểcácphảnứngsinhhóadiễn ra nhanhchóngmặcdù ở điềukiệnbìnhthườngvềnhiệtđộ, ápsuất, pH. Tênchungmàcácnhàhóahọcsửdụngchomộtthựcthểhóahọclàmtăngtốcđộphảnứnglàc hấtxúctác. Enzyme làchấtxúctácsinhhọcđượchìnhthànhtrongtếbàodướidạnghợpchất protein cócấutrúchóahọcrấtđặcthù. Enzyme trongcơthểsinhvậtvớichứcnăngxúctácchọnlọc, đóngvaitròđịnhhướngtấtcảmọiphảnứngxảy ra trongtếbào. Khi ở ngoàitếbàonhiều enzyme vẫncònkhảnănghoạtđộngtươngtự. Nếukhôngcó enzyme, tếbàosẽbịtêliệt. Nên enzyme giữvaitròquantrọngtrongsựhôhấp, di chuyển, suynghĩ, hành vi, phátâmcũngnhưduytrìsựhữuhiệucủahệmiễndịch. Mộtsố enzyme cóthểvôhiệuhóacáchóachấtđộcgây ra ungthư, hoặc do ô nhiễmmôitrường, … Nhưvậy, enzyme cókhảnăngvàhiệulựcxúctácrấtlớn, cótínhđặchiệurấtcao. Đểđảmbảochochứcnăngcủa enzyme làchấtxúctácsinhhọc, cấutạocủa enzyme phảirấttinh vi phứctạp. Bàitiểuluậnnàychúng ta sẽlàmrõcấutạocủa enzyme. 3
- NỘI DUNG I. BẢN CHẤT HÓA HỌC CỦA ENZYME Cấutrúcprotein củaenzym TIM. TIM là mộtenzymcựckỳhiệuquảtrongquátrìnhchuyểnđổi đường thànhnănglượngchocơthể[1]. Từgầnmộtthếkỷtrướcđây, cácnhàkhoahọcđãđổxôvàoviệcxácđịnhbảnchấthóahọccủa enzyme. Cho đếnnay, cóthểnóirằng, ngoàinhómnhỏphântử RNA cóhoạttínhxúctác, tuyệtđạiđasố enzyme cóbảnchấtlàproteinvàsựthểhiệnhoạttínhxúctácphụthuộcvàocấutrúcbậc 1, 2, 3 và 4 củaphântửproteinvàtrạngtháitựnhiêncủachúng [2].Thựcchấtbảnchấthóahọccủa enzyme chỉđượcxácđịnhđúngđắntừsau khi kếttinhđược enzyme. Enzyme đầutiênnhậnđược ở dạngtinhthểlàureasecủađậutương (Summer, 1926), tiếptheo là pepsinvàtrypsin (Northrop vàKunitz, 1930, 1931). Sauđónhữngtácgiảkháccũngđãkếttinhđượcmộtsố enzyme khácvàcóđủbằngchứngxácnhậncáctinhthểproteinnhậnđượcchínhlàcác enzyme[3]. Kếtquảnghiêncứutínhchấthóalýcủa enzyme đãchothấy enzyme cótấtcảcácthuộctínhhóahọccủacácchấtprotein. Tínhchấtxúctácphụthuộcvàocấutạocủaprotein. Nếumột enzyme bịbiếntínhhayphântáchthànhnhữngtiểuđơnvịthìhoạttínhxúctácthườngbịmấtđi, tươngtự 4
- khi bảnthânprotein enzyme bịphâncắtthànhnhữngaminoaxit.[3]. Phầnlớn enzyme códạnghạtnhưcácproteinhìnhhạt, tỷlệgiữatrụcdàivàtrụcngắncủaphântửvàokhoảng 12 hoặc 46. Vềkhốilượngphântử enzyme cũngnhưcácproteinkháccókhốilượngphântửlớnkhoảng 12000 dalton đến 1000000 dalton hoặclớnhơn. Enzyme cókhốilượngphântử bé nhấtlàribonuclease (12700 dalton), đasố enzyme cókhốilượngphântửtừ 20000 đến 90000 hoặcvàitrămnghìn Dalton [3]. Do kíchthướcphântửlớn, enzyme khôngđi qua đượcmàngbánthấm. Enzyme cóthểhòa tan trongnước, trongdungdịchmuốiloãngnhưngkhông tan trongdungmôikhôngphâncực. Enzyme khôngbềnvàdễdàngbịbiếntínhdướitácdụngcủanhiệtđộcao, axithoặckiềmđặc, muốikimloạinặng ở nồngđộcao), phầnlớn enzyme bịmấtkhảnăngxúctác. Mứcđộgiảmhoạttínhcủa enzyme tươngứngvớimứcđộbiếntínhcủaprotein. Ngoài ra, mộtsốphântử RNA còncóhoạttínhxúctácgiống enzyme, đượcgọichung là ribozyme. Do chúngcócấutrúcmạchđơnnêncóthểtựcuộngậpthànhcấuhìnhkhônggianđặctrưngđểxúctác hoặcchúngcóthểliênkếtvớiphântửnucleicacidhayproteinkhácđểhìnhthànhcấutrúckhôngg ianđặctrưng, phùhợpvớinhiệmvụxúctác. Mộtsố ribozyme tiêubiểulàthểtựcắtnối intron, ribozyme của virus HIV ( gâybệnhviêm gan), viroid, …[1] II. THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA ENZYME Cũngnhưprotein, enzyme cóthểlàproteinđơnloạigiảnhoặcproteinphứctạp. Trêncơsởđó, xétvềcấutrúc, người ta phân enzyme thành 2 loại : enzyme đơngiản (mộtthànhphần) và enzyme phứctạp (haithànhphần). Trườnghợp enzyme là mộtproteinđơngiảngọi là enzyme mộtthànhphần. Trườnghợp enzyme là mộtproteinphứctạp(chiếm 6070%) 5
- nghĩalàngoàiproteinđơngiảncòngắnthêmnhómkhôngphảiproteinnhưlipid, glucid… gọi là enzyme haithànhphần. II.1. Enzyme mộtthànhphần: Trongphântửchỉchứamộtcấutử protein cònđượcgọilà “feron” hay “apoenzyme”. Protein đượctạothànhtừmộtphântửhoặcmộtsốmạchpolypeptit, mỗimạchnhưvậychứacác amino acid nốivớinhaubằngliênkếtpeptit. Tấtcảcác protein đượcxâydựngtừ 20 loại amino acid khácnhau. Các amino acid nàychứacáchợpchấtbéovòngthơmhoặcdịvòngcóítnhấtmộtnhóm amin vànhómcacboxyl. Vídụ: Amilase, urease, pepxin, … II.2. Enzyme haithànhphần: Trongphântửngoài protein cònphầnkhôngphải protein gọilànhómngoại(Cofactor).Loạinàythườnglànhữngchấthữucơđặchiệucóvaitròthúcđẩyx úctác. Ở những enzyme đacấutử, phần apoenzyme đóngvaitròxúctácnhưngnếuthiếuthànhphầnthứhai (cácchấthữucơđặchiệu) thì enzyme khôngthểhoạtđộngđược. Chínhvìthếchấthữucơđặchiệunàycònđượcgọilàchấtcộngtác.Vídụ: Catalase, peroxidase; anhydrase cacbonic – mộtloại enzyme giúpduytrìđộ pH củacơthểkhôngthểhoạtđộngtrừkhinóđượcgắnvàomột ion kẽm, … Cofactor cócấutrúcnhỏ, khôngđượccấutạotừcác acid amin, làmnhiệmvụvậnchuyểncácnguyêntử hay electron trongcácphảnứnghóahọcmà enzyme củanóxúctác. Nhómngoạirấtđadạng, chia làmhailoại: nhómghépvà coenzyme. Phầnkhôngphải protein của enzyme đượcgọilànhómghép (prosthetic group) khinóliênkếtchặtchẽvớiphần protein của enzyme bằngliênkếtđồnghóatrị, làthànhphầncốđịnhcủaphântửvàthamgiachuyểnhóahidro, điệntử.Vídụ: FMN, FAD của dehydrogenase, PLP của aminotransferase, Hem của cytochrome. 6
- Coenzyme làphầnkhôngphải protein của enzyme trongtrườnghợpnógắnlỏnglẻovới apoenzyme, dễtách ra vànhậplại, chạytừapoenzyemenàytới apoenzyme kiavàcóthểtồntạiđộclập [4].Vídụ: NAD+, NADP+ củanhiềudehydrogenase. Coenzyme trựctiếpthamgiaphảnứngxúctác, giữvaitròquyếtđịnhkiểuphảnứngmà enzyme xúctácvàlàmtăngđộbềncủa apoenzyme đốivớicácyếutốgâybiếntính. Còn apoenzyme cótácdụngnângcaohoạttínhxúctáccủa coenzyme vàquyếtđịnhtínhđặchiệucủa enzyme. Tuynhiênsựphânbiệtnàychỉmangtínhchấttươngđối, vìkhócóthểcómộttiêuchuẩnthậtrõràngnàođểphânbiệtgắnchặt hay khônggắnchặt, hơnnữanhữngnghiêncứugầnđâyđãthấyrằng, nhiều coenzyme cũngkếthợpvới apoenzyme bằngliênkếtcộnghóatrị. Ngoài ra cácnhà khoa họccũngchothấy, trongthànhphầncủanhững enzyme cósựhiệndiệncủamộtsốkimloại. Cáckimloạinàythườnglàmộttrongnhữngthànhphầncủachấthữucơđặchiệu.Vídụ, tronghệ enzyme cytochrome, catalase, peroxydase, sắt (Fe) gắnchặtvớinhân porphyrin. Cáckimloạicótrongthànhphầncủa enzyme thườngrấtdễtách ra khỏi enzyme. Trongtrườnghợp enzyme mấtkimloại, chúngsẽmấthoạttính. Khi ta đưacáckimloạitươngứngvàocác enzyme, hoạttính enzyme lạiđượckhôiphục. Tínhchấtnàymangtínhchấtthuậnnghịch. Vaitròcủakimloạitronghoạtđộngcủa enzyme vẫnchưathựcsựlàmsángtỏ. Tuynhiêncácnhà khoa họccũngchorằng, cóthểkimloạiđóngvaitròliênkếtgữa enzyme vàcơchất, liênkếtgiữa apoenzyme và coenzyme, thamgiatrựctiếpvàoquátrìnhvậnchuyểnđiệntử, nhưvaitròcủasắttrong cytochrome vàperoxidase [5]. II.3. Cấutrúccủa cofactor Các cofactor cóbảnchấthóahọckhácnhau; phântửthườngchứadịvòng. Cofactor làphầntrựctiếpthamgiaphảnứnghoặccóchứcnăngnhậnbiếtcácđạiphântử. Nhiều cofactor 7
- làdẫnxuấtcủacác vitamin tan trongnướcvàphầnlớnthườngchứa phosphate trongnucleotid [4]. II.3.1. Cofactor củacác oxidoreductase NAD+ (NicotinamidAdenineDinucleotid) NADP+ (NicotinamidAdenineDinucleotidPhosphate) Chúnglàdẫnxuấtcủavitamin PP (nicotinamid, niacin). NAD+ và NADP+ là dẫnxuấtcủakhoảng 250 dehydrogenase. Cơchếhoạtđộng: Dạngoxihóa Dạngkhử Trongquátrìnhoxihóakhử, nhânnicotinamidtrựctiếpthamgiaphảnứng, C4củanhâncókhảnăngnhườnghoặcnhậnmộtnguyêntử hydro. Trongphảnứng 1 nguyêntử hydro củacơchấtgắnlênnhânnicotinamid, 1 nguyêntử hydro nằmtrongmôitrườngdướidạng proton [6]. FMN: Flavin mononucleotide FAD: Flavin – Adenine – Dinucleotid Chúnglàdẫnxuấtcủavitamin B2 (Riboflavin). FMN và FAD liênkếtchặtvới apoenzyme, tạothànhflavoprotein. Dạngoxihóa (FAD, FMN) cómàuvàng, lõihoạtđộnglàvòngisoalloxasine. Cơchếhoạtđộng: FMN và FAD đềucónhân Flavin lànơitrựctiếpthamgiaphảnứng oxy hóakhử. 8
- Lipoate (6,8 dithioctanate) Dạng OXH DạngKhử Coenzyme Q Thamgiavậnchuyểnhidrovàlàthànhviêncủachuỗihôhấptếbào (trong ty thể). CónhiềuloạiCoEQtùythuộcvàomạchnhánh (gốcterpen) dài hay ngắn (có n gốcterpenkhácnhau n=10, n=9, n=8, n=7, n=6) CoE Q10 thườngcó ở độngvậtcóvú (n=10) CácCoEnàylànhững coenzyme oxy hóakhử. CoEnàyhoạtđộngđượclànhờsựbiếnđổigiữaquinonvà quinol [6] Dạngquinon hay dạngoxihóa Dạngkhử hay hydroquinon Hem Nhómghépcủa oxidoreductase (catalase, peroxidase, các cytochrome) vậnchuyển electron 9
- Hemoglobin Heme II.3.2. Cofactor củacác transferase ATP (adenosine triphosphate): cofactor củacác transferase cótênlà kinase TPP (thiaminepyrophosphate) Làdẫnxuấtcủa vitamin B1, vòng pyrimidine gắnvớithiazolnhờcầu –CH2. Phầnthamgiaphảnứnglàvòngthiazol, vòng pyrimidine vànhóm diphosphate làmnhiệmvụgắnvới apoenzyme. PLP (pyridoxalphosphate) Là dẫnxuấtcủavitamin B6. Nhómghépcủa transaminase – chuyển amin vàdecarboxylase – khửcarboxylchoacid amin. Ngoài NAD(P+), PLP làcofactorthứ 3 cónhân pyridine. Thànhphầncấutạocủapyrimidincónhómaldehyde nhómbàylàbộphậntrựctiếphoạtđộngcủaCoE. 10
- Coenzyme A, CoASH (coenzyme acyl hóa) Vậnchuyển acyl, acyl đượcgắnvàonhóm thiol (SH) nhờliênkết thioester III. TRUNG TÂM HOẠT ĐỘNG CỦA ENZYME III.1. Kháiniệm: Enzyme là proteinđặcbiệt.Ngoàicấutrúcgiốngnhưcấutrúcbìnhthườngcủaprotein, enzyme còncócấutrúcrấtđặcbiệtliênquanđếnhoạttínhxúctáccủa enzyme.Khôngphảitoànbộcácphầncủa enzyme đềuthamgiavàohoạtđộngxúctác, mà có một phần nhỏ của phân tử enzyme chứa các nhóm chức trực tiếp kết hợp với cơ chất (chất phản ứng bị chuyển hóa dưới tác dụng của enzyme) tham gia trực tiếp trong việc hình thành, cắt đứt các liên kết vv, … để tạo thành sản phẩm phản ứng gọi là trung tâm hoạt động (TTHĐ) của enzyme. Từ các kết quả nghiên cứu về bản chất hóa học và cơ chế tác động của trung tâm hoạt động, chúng ta có một số nhận xét chung về trung tâm hoạt động như sau: Là bộ phận dùng để liên kết với cơ chất Chỉ chiếm tỷ lệ rất bé so với thể tích toàn bộ của enzyme, nằm trong “túi” hoặc trong “khe”, ở gần bề mặt phân tử Gồm các nhóm chức của amino acid ngoài ra có thể có các ion kim loại và các nhóm chức của các coenzyme (enzyme đa cấu tử) [7] 11
- Phần còn lại đóng vai trò như một cái khung, giữ cho cấu trúc không gian thích hợp với khả năng xúc tác. Nếu bị tác động bởi các điều kiện bên ngoài như nhiệt độ, pH, nồng độ các chất, bộ khung này sẽ biến đổi cấu trúc không gian. Từ đó làm thay đổi sâu sắc hoạt tính hoạt tính enzyme. Phần của phân tử enzyme không có liên quan đến hoạt tính enzyme, nếu bị tác động, bị mất đi hoặc bị biến đổi sẽ hoàn toàn không ảnh hưởng đến hoạt tính enzyme [8]. III.2. Đặcđiểm: Trungtâmhoạtđộngcódạng khehởbachiều bao gồmcácaxit amin từcácdưlượngkhácnhaucủachuỗiaxit amin chính. Cácaxit amin đóngmộtvaitròquantrọngtrongtínhđặchiệuliênkếtcủavịtríhoạtđộngthườngkhôngliềnkề vớinhautrongcấutrúcchính, nhưngtạothànhvịtríhoạtđộng do kếtquảcủaviệctạocấutrúcbậc3, bậc 4. Trong enzyme mộtthànhphần, các acid amintạo ra trungtâmhoạtđộngthườngphânbốtrênnhữngphầnkhácnhaucủamạchpolypeptit (cấutrúccấpmột) nhưngthựctếchuỗipolypeptitcủa enzyme tồntại ở trạngtháikhônggian (cấutrúccấpbavàcấpbốn), nêncác amino acid nàythườngnằmkềnhautrongkhônggian, đượcđịnhhướngxácđịnhtrongkhônggiancáchnhaunhữngkhoảngcáchnhấtđịnhsaochochún gcóthểtươngtácvớinhautrongquátrìnhxúctáctạothànhtrungtâmhoạtđộng. Sựkếthợpcủacácnhómchứccủacác acid amin thườnggặplànhóm –SH của cysteine, OH của serine, thereoninevàtyrosine, εNH2 của lysine, COOH của glutamic, aspatic, vòng imidazole của histidine, indolcủa tryptophan, nhóm guanidine của arginine. Vídụ: Trungtâmhoạtđộngcủaα– chymotrypsin bao gồmnhóm hydroxyl của Ser – 195, imidazole của His – 57 vànhómcacboxylcủa Asp – 102. Cácgốcnày ở kháxanhautrongchuỗi polypeptide nhưnggiữacácnhómchứcnăngcủachúngchỉcáchnhau 2,8 – 3,0Ao. 12
- Trong enzyme haithànhphần, TTHĐ cũngnhưtrên, cácnhómchứccủa amino acid thamgiatạothành TTHĐ liênkếtvớinhaubằngliênkết hydro. Ngoài ra trongtrungtâmhoạtđộngloạinàycòncósựthamgiacủa coenzyme vàcóthểcả ion kimloạinhư Ca, Zn2+ (Cacboxypeptidase A), Cu+ (Ascorbatoxydase, Phenolxydase), … Các ion kimloạicómặttrongtrungtâmhoạtđộngcủa enzyme cóvaitròxúctácrấtlớn. Mỗimột enzyme thườngcómộttrungtâmhoạtđộng. Tuynhiêncũngcónhững enzyme cóhaitrungtâmhoạtđộng (alcohol hydrogenase củagan), thâmchícó enzyme cótớibốntrungtâmhoạtđộng (alcohol dehydrogenase củanấm men). Cấutrúckhônggiancủa enzyme đãtạo ra trungtâmhoạtđộngcủa enzyme, thamgiavàoquátrìnhxúctác bao gồmcác amino acid thamgiaxúctác, các ion kimloạivànhómchứccủa coenzyme. Vậytrungtâmhoạtđộngcủa enzyme hoạtđộngnhưnào? Hoạtđộngcủatrungtâmhoạtđộngcóliênquanđếncơchất. DướiđâylàmộtsốmôhìnhTTHĐ của enzyme: Môhình Fischer 13
- Người ta nhậnthấy, cơchất (substrate) sẽliênkếtvới enzyme đặchiệuđểthamgiaphảnứngđặctrưngtươngứng.Chínhvìthế, mỗiloại enzyme chỉcóthểthamgiaxúctácphảnứngchomộtloạicơchấtnhấtđịnh.Vídụ: đường sucrose chỉcóthể do enzyme sucrase xúctácthủyphânthànhhai monosaccharide tươngứnglàđường glucose vàđường fructose; hay chấttruyền tin trunggian acetylcholine bịphânhủybởi enzyme acetylcholinesterase đểtạothành acetyl và choline… Đểgiảithíchchosựđặchiệunày, môhình khóavàchìakhóa đãđược Emil Fischer đềxuấtvàonăm 1894. Enzyme cóvaitrògiống “ổ khóa” thểhiện qua vịtríliênkếtcócấutrúcđặchiệumàchỉcócơchấtđặchiệu (đóngvaitrò “chìakhóa”) cócấutrúckhônggiankhớpvớimiềnhoạtđộngcủa enzyme. Khóavàchìakhóalàmôhìnhsaochotrungtâmhoạtđộngcủa enzyme phùhợpvớicơchấtkhôngcầnthayđổicấutrúccủa enzyme saukhi enzyme liênkếtvớicơchất. Thuyếtnàycóthểgiảithíchđượctínhđặchiệucủaenzyme nhưngkhôngthểgiảithíchđượcsựổnđịnhtrạngtháichuyểntiếpmà enzyme cóđược. 14
- MôhìnhKoshland Vìvậy,năm 1958Koshlandđãđềxuấtgiảthuyếtbổ sung chomôhình Fischer. Ôngchorằngcấutrúccủa enzyme linhhoạtvàđặcbiệtvùngtrungtâmhoạtđộnglàrấtmềmdẻovàlinhhoạt, cácnhómchứcnăngcủatrungtâmhoạtđộngcủa enzyme tự do chưa ở tưthếsẵnsànghoạtđộng, khitiếpxúcvớicơchất, cácnhómchứcnăng ở trongphầntrungtâmhoạtđộngcủaphântử enzyme thayđổivịtrítrongkhônggian, tạothànhhìnhthểkhớpvớihìnhthểcủacơchất. Do đó, cơchấtcóthểliênkếtvới enzyme saochohoạtđộngxúctácdiễn ra hiệuquảnhất.Cũngvìvậy, người ta gọimôhìnhnàylàmôhình “tiếpxúccảmứng” hoặc “khớpcảmứng”. Đôikhi, phântửcơchấtcóbiếnđổinhẹvềcấutrúcđểtănghiệuquảxúctácnhưtrongtrườnghợp glycoside hydrolase. Liênkếttrongtrungtâmhoạtđộngliênquanđếnliênkết hydro, tươngtáckỵnướcvàliênkếtcộnghóatrịkịpthời. 15
- TTHĐđanghoạtđộngsauđósẽổnđịnhtrạngtháichuyểntiếptrunggianđểgiảmnănglượngkíc hhoạt. Nhưngchấttrunggianrấtcóthểkhôngổnđịnh, chophép enzyme giảiphóngcơchấtvàtrởvềtrạngtháikhôngliênkết. Môhìnhnàyđòihỏinănglượngđểthayđổihìnhdạngcủacơchất. Mộtkhihìnhdạngđư ợcthayđổi, cơchấtkhôngliênkếtvới enzyme, cuốicùngsẽthayđổihìnhdạngcủa enzyme. Mộtkhíacạnhquantrọngcủamôhìnhnàylànólàmtănglượngnănglượngtự do. Cáccơchấtkếthợpvớitrungtâmhoạtđộngtạophứchợpenzymcơchất (ES): E + S → ES → E + P S:cơchất P:sảnphẩm Giữacơchấtvàtrungtâmhoạtđộngtạothànhnhiềutươngtácyếu, do đócóthểdễdàngbịcắtđứttrongquátrìnhphảnứngđểgiảiphóng enzyme vàsảnphẩmphảnứng. Trungtâmhoạtđộngcủacác enzyme cócấutrúcbậc 4 cóthểnằmtrênmộtphầndướiđơnvịhoặc bao gồmcácnhómchứcnăngthuộccácphầndướiđơnvịkhácnhau. Trungtâmhoạtđộnglàmiền protein quantrọngnhấtđốivới enzyme. Nếuxuấthiệnđộtbiếnsainghĩa, vô nghĩa, lệch khung đọc mở,... ở những triplet mã hóa cho amino acid nằm ở vùng này thì có khả năng cao enzyme bị mất chức năng. IV. TRUNG TÂM DỊ LẬP THỂ IV.1. Kháiniệm: Trong phân tử enzyme ngoài trung tâm hoạt động còn một số vị trí khác có thể tương tác với các chất khác gọi là trung tâm alosteri (trung tâm dị lập thể hay trung tâm điều hòa). Các chất kết hợp vào trung tâm này gọi là các chất điều hòa alosteric. Khi 16
- các chất này kết hợp với enzyme làm thay đổi cấu trúc không gian của phân tử enzyme, của TTHĐ do đó làm thay đổi hoạt độ xúc tác của enzyme. Nếu làm tăng hoạt độ gọi là chất điều hòa dương, nếu làm giảm hoạt độ gọi là chất điều hòa âm. Điều đáng lưu ý là các chất điều hòa này kết hợp với enzyme nhưng không bị chuyển hóa dưới tác dụng của enzyme mà nó kết hợp. Nguồn: http://www.mum.ca/biology/desmid/brian/BIOL206006/CB06/html IV.2. Đặcđiểmcủatrungtâmdịlậpthể: Hầu hết các enzyme alosteric là các protein có cấu trúc bậc 4, trong phân tử thường có 2 hay một số trung tâm hoạt động, có thể kết hợp với 2 hay một số phân tử cơ chất, cơ chất có thể thực hiện chức năng của chất điều hòa – điều hòa homotropic (đồng hợp). Các chất điều hòa có cấu trúc khác cơ chất – điều hòa heterotropic (dị hợp). Thông thường các enzyme alosteric được điều hòa theo kiểu kết hợp vừa homotropic và heterotropic. Ví dụ: Hoạt tính của các enzyme điều khiển đóng vai trò mấu chốt trong các quá trình trao đổi được điều khiển bởi các chất gây hiệu ứng dị lập thể. 17
- V. CÁC DẠNG PHÂN TỬ CỦA ENZYME Trong cấu trúc phân tử của enzyme, tính chất tinh vi và phức tạp không chỉ giới hạn ở phạm vi từng phân tử, từ thành phần cấu tạo và các bậc cấu trúc cho đến cấu tạo của trung tâm hoạt động cùng với vai trò của các nhóm chức năng mà còn thể hiện ở tính đa dạng của các phân tử enzyme. Tính đa dạng của nhiều enzyme khác nhau đã được phát hiện ở các cơ thể sống khác nhau từ người, động vật, thực vật đến vi sinh vật. Người ta thấy rằng có những enzyme xúc tác cùng một phản ứng hóa học và có cùng tính đặc hiệu cơ chất nhưng có nguồn gốc khác nhau nên thể hiện nhiều tính chất khác nhau. Aldolase có nguồn gốc từ nấm men có nhiều tính chất khác với aldolase của mô động vật; pepsin, trypsin, chymotrypsin, xanthin oxydase và lysozyme cũng có những dạng phân tử khác nhau. Nhiều enzyme tương tự nhau thu được từ cùng một loại mô nhưng của những loài khác nhau cũng có những tính chất khác biệt nhau: α amylase của dịch nước bọt và dịch tụy của người thì giống nhau, nhưng chúng khác với α amylase thu được từ tụy lợn về độ hòa tan, về pH thích hợp và một số tính chất khác. Những enzyme có nguồn gốc từ những mô khác nhau của cùng một loài, tuy xúc tác cùng một loại phản ứng hóa học, nhưng khác nhau rất rõ rệt về tính đặc hiệu cơ chất như trường hợp của những cholinesterase. Các enzyme xúc tác những phản ứng chuyển hóa giống nhau trong các tế bào của nhiều mô khác nhau có tính chất đặc hiệu cơ quan, ví dụ lactat dehydrogenase của cơ tim và cơ xương khác nhau rõ rệt về tốc độ di chuyển điện di và nhiều tính chất khác. Ngay trong một mô hay một cơ quan, cũng tồn tại những dạng phân tử khác nhau: trong cơ tim ít nhất cũng có hai dạng phân tử của lactat dehydrogenase có tốc độ di chuyển điện di khác nhau, từ nấm men có thể tách ra được bốn dạng phân tử của phosphoglyceraldehyde dehydrogenase. Trong một tế bào, một enzyme nào đó cũng có thể có những dạng phân tử khác nhau tồn tại trong các bộ phần khác nhau của tế bào, ví dụ aspartat aminotransferase có dạng phân tử trong ty lạp thể khác với dạng phân tử của enzyme này ở bào tương. 18
- Như vậy, tính đa dạng của các phân tử enzyme có thể thể hiện ở nhiều mức độ, từ các loài khác nhau đến các mô hay cơ quan khác nhau của cùng một cơ thể và ngay cả các bộ phận khác nhau của cùng một tế bào. Các dạng phân tử khác nhau của cùng một enzyme, tuy cùng có chức năng xúc tác một phản ứng hóa học giống nhau nhưng vì cấu trúc phân tử của chúng đều ít nhiều có khác nhau, do đó chúng có những tính chất khác nhau về hóa học, vật lý, miễn dịch ... thậm chí ngay cả động học và tính đặc hiệu của phản ứng enzyme. Theo kiến nghị chính thức của ủy ban thường trực về enzyme của Hội Hóa sinh Quốc tế, danh từ isoenzyme được dùng để chỉ những dạng phân tử khác nhau của một enzyme tồn tại trong một loài; ngoài danh từ này, danh từ isozyme cũng được quen dùng. Theo một số tác giả, khi phân loại các dạng phân tử khác nhau của enzyme, phải phân biệt giữa isoenzyme và heteroenzyme. Danh từ isoenzyme chỉ dành cho những dạng phân tử của một enzyme có nguồn gốc từ cùng một cơ quan và mô cũng như phải có cùng hoạt động xúc tác như nhau; danh từ heteroenzyme dành cho những dạng phân tử cùng có hoạt động xúc tác giống nhau nhưng có thể có nguồn gốc từ các cơ quan hoặc loài khác nhau. Trong các enzyme đa dạng đã trình bày, các isoenzyme lactat dehydrogenase được nghiên cứu đặc điệt kỹ do chúng có ý nghĩa về mặt chẩn đoán bệnh. Chúng có 5 dạng phân tử tetrame có cùng trọng lượng phân tử như nhau có thể phân chia được riêng rẽ bằng điện di thành các cấu tử rất khác nhau. VI. PHỨC HỢP MULTIENZYME Trong cơ thể sống, ngoài các enzyme polyme những enzyme có cấu trúc bậc bốn, do nhiều đơn vị nhỏ cấu tạo nên; còn tồn tại hệ thống nhiều enzyme hay còn gọi là hệ thống multienzyme. Đó là những hệ thống gồm các enzyme có liên quan với nhau, 19
- xúc tác cho dây chuyền phản ứng của một quá trình trao đổi xác định, trong đó sản phẩm của phản ứng do enzyme trước xúc tác là cơ chất của enzyme xúc tác cho phản ứng tiếp theo. Có thể minh họa hệ thống gồm 3 enzyme E 1, E2, E3 xúc tác cho dây chuyền phản ứng nhưsau: Trong sơ đồ này, A là cơ chất của E1, B là sản phẩm của phản ứng do E1 xúc tác nhưng lại là cơ chất của E2 v.v... Các hệ thống nhiều enzyme trong tế bào có mức độ tổ chức phức tạp khác nhau. Các enzyme trong hệ thống nhiều enzyme có thể tồn tại riêng rẽ ở dạng hòa tan, không liên kết với nhau hoặc có thể kết tụ với nhau, liên kết với nhau khá bền tạo thành phức hợp nhiều enzyme khi tách riêng khỏi phức hợp enzyme, sẽ mất hoạt tính xúc tác [9]. Ngoài ra, một số hệ thống enzyme có thể liên kết với thành phần cấu tạo của tế bào như màng ribosome. Các enzyme của chuỗi hô hấp xúc tác cho quá trình chuyển điện tử từ cơ chất đến oxy, được gắn chặt vào màng trong của ty thể và thực chất là một phần cấu trúc của ty thể. Người ta đã gặp các phức hợp multienzyme trong nhiều quá trình chuyển hóa: quá trình khử carboxyl oxy hóa của pyruvic acid tạo thành acetyl coenzyme A, quá trình tổng hợp acid béo ngoài ty lạp thể ở nấm men, loài có vú, loài chim..., quá trình tổng hợp những peptide có hoạt tính kháng sinh như gramicidine và tyrocidin, quá trình tổng hợp tryptophan v.v... 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu luận Hóa sinh đại cương: Lịch sử phát triển và ứng dụng của xà phòng và chất tẩy rửa
24 p | 27 | 15
-
Báo cáo tiểu luận Hóa sinh đại cương: Hormon và Vitamin
55 p | 35 | 14
-
Báo cáo tiểu luận Hóa sinh đại cương: Vitamin
31 p | 35 | 13
-
Tiểu luận Hóa sinh đại cương: Tìm hiểu về Axit nucleic
43 p | 33 | 13
-
Tiểu luận Hóa sinh đại cương: Trình bày hiểu biết về protamine, prolamine, gluteline và các ứng dụng thực tiễn của chúng trong đời sống
28 p | 26 | 13
-
Tiểu luận Hóa sinh đại cương: Đường đơn glucose và các ứng dụng của nó trong thực tiễn đời sống
29 p | 34 | 12
-
Tiểu luận môn Hóa sinh đại cương: Trình bày các hiểu biết của các em về các hormone tuyến yên
35 p | 35 | 11
-
Tiểu luận Hóa sinh đại cương: Tìm hiểu về glycogen và ứng dụng trong đời sống
13 p | 26 | 11
-
Tiểu luận Hóa sinh đại cương: Tìm hiểu về messenger RNA
20 p | 18 | 11
-
Tiểu luận Hóa sinh đại cương: Glyceride và các ứng dụng thực tiễn của chúng trong đời sống
24 p | 29 | 11
-
Tiểu luận Hóa sinh đại cương: Trình bày những hiểu biết của em về rARN
35 p | 25 | 10
-
Tiểu luận môn Hóa sinh đại cương: Trình bày về tRNA
23 p | 35 | 10
-
Tiểu luận Hóa sinh đại cương: Aminoacid chứa lưu huỳnh và các ứng dụng thực tiễn của chúng trong đời sống
26 p | 29 | 9
-
Tiểu luận Hóa sinh đại cương: Đường galactose và các ứng dụng của nó trong thực tiễn đời sống
22 p | 27 | 8
-
Tiểu luận Hóa sinh đại cương: Đường đơn Mannose và các ứng dụng của nó trong đời sống
20 p | 22 | 8
-
Tiểu luận Hóa sinh đại cương: Đường đơn Ribulose và các ứng dụng thực tiễn của nó trong đời sống
10 p | 26 | 8
-
Tiểu luận Hóa sinh đại cương: Hãy nêu những hiểu biết của em về chất trợ sinh
31 p | 21 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn