Tiểu luận Hóa sinh đại cương: Tìm hiểu về glycogen và ứng dụng trong đời sống
lượt xem 11
download
Tiểu luận Hóa sinh đại cương "Tìm hiểu về glycogen và ứng dụng trong đời sống" có mục đích tìm hiểu về nguồn gốc và đặc điểm cấu trúc của glycogen; Tính chất hóa lý của glycogen; Cơ chế hình thành của glycogen; Cơ chế hoạt động của glycogen (Thoái hóa glycogen); Ứng dụng của glycogen;... Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết tại đây nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiểu luận Hóa sinh đại cương: Tìm hiểu về glycogen và ứng dụng trong đời sống
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN KỸ THUẬT HÓA HỌC HÓA SINH ĐẠI CƯƠNG TIỂU LUẬN CÁ NHÂN TÌM HIỂU VỀ GLYCOGEN VÀ ỨNG DỤNG TRONG ĐỜI SỐNG Giảng viên hướngdẫn: TS. Giang Thị Phương Ly Sinh viên thựchiện: NgôThị Thu Huyền Lớp: HóaHọc02 k62
- HàNội, 5/2020
- Lờimởđầu Glycogenlàmộtcarbohydratephứctạpdựtrữglucose dư thừacầnnhiềuthời gian đểđược tiêu hóavàchuyểnhóa. Nócũngđượcgọilà tinh bộtđộngvậtbởivìthànhphầnamylopectincủa tinh bộtthựcvậtcóthànhphầnvàcấutrúc tương tựvớithànhphầnpolysacaritcủaglycogen, nhưng phân nhánhrộng hơn vànhỏgọn hơn tinh bột. Hầuhếtmọingườicóthểdựtrữkhoảng 100 grams trong gan và 500 grams trong cơ bắp. Glycogencó vai trò quan trọng trong việctậpluyện, nó (lưu trữcarbohydrate trong cơ) tạorạmộtnguồn năng lượngchính cho ngườihoạtđộngthểchấtvớicườngđộ cao. Vớinguồn năng lượngnày, glycogengiúpcảithiệncườngđộtậpluyện, mứclượngtạ cao hơnvàngoai ragiúp cơ bắpbạnphụchồi, tăng trưởng nhanh hơn.Chúng ta cóthểbổ sung glycogenbằngcách duy trìchếđộ dinh dưỡngnhiềucardmỗingàytùythuộcvàomụcđíchsửdụngglycogen. Để tăng hàmlượngglycogenmạnhnhấtchúng ta nên ăn cácloạithựcphẩm như khoai lang, khoai tây, dâu tây, nho, táo, đậu, gạotrắngvà nâu, trai cây sấy khô,… Qua trên, chúng ta thấyrằng trong cuộcsốngđể duy trìsựsống, sựvậnđộng con người không thểthiếuglycogen. Ở bàiviếtnày, chúng ta sẽcùngtìmhiểuvềcấutạo, cơ chếhoạtđộngvàứngdụng vai tròcủaglycogen trong cuộcsống. 1. Nguồngốcvàđặcđiểmcấutrúccủaglycogen 1.1 .Nguồngốc:
- ClaudeBernard ( 18131878), mộtnhà sinh lýhọcngườiPhápđược ghi nhậnlàngườipháthiện ra glycogen ( năm 1857). Glycogen làmột đại phân tử polysaccharide đa nhánhcủa glucose, chủyếudựtrữ trong gan (68%) và cơ bắp (1%) , bên cạnhđómộtlượngnhỏglycogenđượcdựtrữ trong mộtsốtếbàonão, tim chấtbéovàthận. Cụthể, glycogenđượcdựtrữ trong phầnchấtlỏng trong cáctếbào, đượcgọilàcytosol (chấtlỏngnộibào). Glycogenđượchìnhthànhbằngcách liên kếtcác phân tửglucosethànhmộtchuỗidài bao gồm 812 phân tử. 1.2 . Đặcđiểmcấutrúccủaglycogen Công thứchóahọccủaglycogenlà(C6H10O5)n, ( đượcthànhlậpbởinhàhóahọchữu cơ ngườiĐứcFriedrichAugustKekulé ( 18291896) năm 1858. Hình 1. Cấutrúc phân tửglycogen. 2. Tínhchấthóalýcủaglycogen 2.1 .Tínhchấtvậtlý: Là tinh bộtđộngvật, chủyếuhiệndiện trong gan ( 5%) và cơ (1%). Không vị, bộttrắng không mùi, hòa tan trong nước, không làmgiảm dung dịch Fehling. Tan trong nướcnóng, cho màuđỏtímhoặcđỏ nâu vớiiot. Trọnglượngphântử: 400.0004.000.000 Cấutạobởi 2.40024.000 đơnvị glucose Liênkếthóahọcchính: liênkết α glycosid 1,4 vàliênkết α glycosid 1,6. Cónhiềuloạimạchnhanhhơnamilopectin( gấp 3 lần).
- 2.2.Tínhchấthóahọc: 2.2.1 Tácdụngvớiiotcómàuđỏtím. 2.2.2 Thủy phân bằngaxitđịnhlượngtạora Dglucose. 3. Cơ chếhìnhthànhcủaglycogen Tổnghợpglycogenxảy ra ở mọitổchức nhưng mạnhnhấtlà ở gan và cơ xương. Ở gan, glycogenđóng vai tròdựtrữglucosevàsẵnsàng cung cấpglucose cho cáctổchứckhácsửdụng, đồngthờinóđảmbảomứcđườnghuyếthằngđịnh trong máukểcảthờiđiểm xa bữa ăn. Còn ở cơ, glycogenđượcdùngđểthoáihóathànhglucose theo con đườngĐường phân, cung cấp năng lượng ATP cho sự co cơ. Quátrìnhtổnghợpglycogenbắtđầutừ G6P làsảnphẩm do phảnứngphosphorylhóaglucosexúctácbởihexokinase (ở gan) vàglucosekinase (ở cơ): Dglucose + ATP → Dglucose6phosphat +ADP Hình 2. Phophorylhóaglucose Tuy nhiên, phầnlớn G6P lạilàsảnphẩmcủa con đường tân tạoglucose; glucose trong thức ăn đượchấp thu vàomáu, biếnđổithànhlactatrồiđược gan thu nhậnvàbiếnđổithành G6P. Từ G6P, nóđượcđồng phân hóathuậnnghịchthành G1P nhờphosphoglucomutase: Glucose6phosphat ↔ Glucose1phosphat Hình 3. Đồng phân hóa G6P
- Tiếp theo làphảnứng then chốtnhất trong quátrìnhtổnghợpglycogen: Phảnứngtạo UDPglucose (UDPG) xúctácbởi UDPG pyrophosphorylase:αDGlucose6phosphate. Glucose1phosphat + UTP → UDPglucose + Ppi Phảnứngxảy ra theochiềutạo UDPG vìpyrophossphatbịthủyphânrấtnhanhthànhortophosphatnhờcópyrophosphatvôcơ. UDPG chínhlàchấttrunggianđểbiếnđổi galactose thành glucose. Nóchínhlà “chấtcho” gốc glucose trongquátrìnhtổnghợp glycogen dướitácdụngcủa glycogen synthase. Cóthểcóhaitrườnghợpxảy ra: 3.1 .Trườnghợpcóchuỗiglucansẵn: Enzymglycogensynthasexúctiếnviệcchuyểngốcglycosyltừ UDPG tớigắnvàođầu không khử (C4) củamột phân tửglycogencó n gốcglucosecósẵn (hình4) đểtạo thêm một liên kếtmới ((α1→4)) glucosid, nghĩalàtạothànhglycogencó n+1 gốcglucose. Hình 4. Tổnghợpmặcthẳngcủaglycogen Khi tạo thêm ítnhất 6 phân tửglucosethìenzymgắnnhánhamylose (1→41→6) transglycosylase hay glycosyl (4→6)tranferasecótácdụngvừacắtđứt liên kết(α 1→4)glycosidcủađoạnglycogenmớitạo ra, vừachuyểnđếngắnvào OH của C6 củagốcglucose trên cùngmộtchuỗi hay chuỗikháctạo ra mộtđiểmnhánhmới (α1→6) trong quátrình sinh tổnghợpglycogen (hình 5) Sau đómạchnhánhmớitạothànhlạiđượckéodài ra nhờtácdụngcủaenzymglycogensynthasedẫnđếntạocác liên kếtmới (α1→4) glycosid. Quátrình trên đượclặplạilàm cho sốlượngmạchnhánh tăng dần lên cho đến khi đạtđượcmột phân tửglycogencócấutrúcphùhợpvới nhu cầucủatếbào. Như vậy, tácdụng sinh họccủasựgắnnhánhlàlàm cho phân tửglycogendễ tan hơn vàsốđầu không khửcủanó tăng lên, do đóphảnứngđượcnhiều hơn vớicảglycogenphosphorylasevàglycogensynthase. 3.2 .Trườnghợp không cóchuỗiglucansẵn
- Mở đầu cho quátrìnhtổnghợpglycogencầnphảicómộtchấtmồiproteingọilàglycogenin (M≈ 37284): chấtnàyđượctìmthấy ở đầukhửcủacác phân tửglycogen. Quátrìnhtổnghợpdiễnbiến theo 5 giai đoạn: Giai đoạn 1: Mộtgốcglucosetừ UDPG gắnvàogốc Tyr194củaglycogeninnhờxúctáccủaproteintyrosineglycosyltransferase. Giai đoạn 2: Tạophứchợpcủaglycogeninđãgắnglucosevớiglycogensynthase theo tỉlệ 1:1. Giai đoạn 3: Kéodàichuỗiglucan cho tới khi tạochuỗigồm 7 gốcglucose hay nhiều hơn. Mỗigốcglucosemớigắnvàođều đi từ UDPG vàđólànhữngphảnứngtựxúctác thông qua glycosyltransferasecủaglycogenin. Giai đoạn 4: Glycogensynthasetáchdầnkhỏiglycogenin. Giai đoạn 5: Hoànthành phân tửglycogennhờphốihợptácdụngcủaglycogensynthasevàenzymgắnnhánh (glycogenbranchingenzym). Cuốicùng, glycogeninvẫngắnvàomộtđầucủa phân tửglycogenđãđượctạothành. 4. Cơ chếhoạtđộngcủaglycogen( Thoáihóaglycogen): Quátrìnhthoáihóaglycogenxảy ra chủyếu ở cáctếbào gan. Trong cơ thểngườivàđộngvật, glycogenlàdạngdựtrữcủamọitếbào. Trong đó, gan rồiđến cơ cótỉlệglycogen trên tổchứclà cao hơn cả. Ở mô gan, sựthoáihóaglycogen, ngoàimụcđích cung cấpglucose cho chínhnócòntạo ra mộtlượnglớnglucosetự do theo máungoại biên để cung cấp cho các mô khác. Vìvậy, ở cácthờiđiểm xa bữa ăn (lúcđói), sựthoáihóaglycogencủa gan có vai trò quan trọng trong sựđiềuhòahàmlượngglucose trong máu. Ở tổchức cơ , khi tếbàohoạtđộng, sự tiêu hao năng lượngđòihỏiphảiđược cung cấpmộtlượnglớnGlucoseđểthoáihóa. Ngoàinguồnglucose do máu mang đến, tếbào cơ phảithoáihóarấtmạnhglycogendựtrữđểtạoglucose 6 phosphat cho quátrìnhđốtcháy. Quátrìnhthoáihóaglycogenthànhglucoseđượcthựchiệnnhờcósự tham gia của 3 enzym: glycogenphosphorylase, enzymcắtnhánh (glycogendebranchingenzyme) vàphosphoglucosemutase. Quátrìnhnàycóthể chia thành 3 giai đoạn (hình 7) Hình 7. Hai giai đoạnthoáihóaglycogenthành G1P vàglucosetự do Glycogenphosphorylaselàenzymethủy phân các liên kếtα1→4glucosid vớisự tham gia củamộtgốcphosphate, giảiphóngcác phân tửglucose 1 phosphat ở đầutậncùngcủamạchpolysaccarid. Phosphorylasetồntạidướidạng 2 phân tử: dạngphosphorylase a hay phosphophosphorylaselàdạnghoạtđộng, trong phân tửcógắngốcphosphatevàgốcserincủanó. Phosphorylase b làdạng không hoạtđộng (dephosphophosphorylase), trong phân tử không chứagốcphosphate. Hai dạngnày, tùythuộctìnhtrạngchuyểnhóaglycogen trong mô, cóthểchuyểnhóa qua lạinhờhệthốngenzymekinase (gắngốcphosphat)
- hoặcphosphatase.Cácenzymexúctácsựchuyểndạng phân tửcủaphosphorylasechịuảnhhườngcủanhiềuyếutốđiềuhòa như hormone, cácsảnphẩmtạo ra trong quátrìnhchuyểnhóacủatếbào khi mô hoạtđộng… Vìvậy, ở mỗi mô cácenzymenàycósựhoạtđộngđặcthùkhác nhau, sựđiềuhòahoạtđộngcủachúngcũng theo những cơ chếkhác nhau. Sựkhácbiệtnàyrõrệtnhất ở hai mô gan và cơ. Enzymecắtnhánh (glycogendebranchingenzyme) làmộtenzymecó hai chức năng, chức năng thứnhấtlàchức năng chuyểnnhánh (transferase), cótácdụngcắt liên kếtα1→4glucosid ở sátgốcnhánhrồichuyểnmộtđoạnmạchthẳngđóđếngắnvàomộtđoạnmạchkhácbằ ngcáchtạo ra một liên kếtα1→4 glucosidkhác. Enzymecắtnhánhcòncóchức năng thứ hai làthểhiệnhoạttínhamylo 16 glucosidase, cótácdụngthủy phân liên kếtα1→6 glucosidcủacácnhánhchỉcònlạimột phân tửglucose, giảiphóng phân tửglucosetự do. 4.1 .Giai đoạn 1: Giai đoạnthủy phân mạchthẳngcủaglycogen Glycogenphosphorylasexúctácphảnứngcắtgốcglucosetậncùng ở đầu không khửcủamạchthẳngglycogen. Đólàphảnứngthủy phân liên kếtα1→4 glucosidvớisự tham gia củaphosphat vô cơ (Pi) tạothànhα Dglucose1phosphat (G1P) vàchuỗimachthẳngcủa phân tửglycogenngắn đi một phân tửglucose. (hình 8) Hình 8. Thủy phân mạchthẳngcủaglycogen Quátrìnhnàyđượclặplạinhiềulần, táchdầntừnggốcglucosedướidạng G1P cho tới khi mạch đang thoáihóachỉcònlại 4 đơn vịglucosetạimộtđiểmnhánh (α1→6) thìdừnglại. Tiếpđó, enzymecắtnhánhthểhiệnhoạttínhchuyểnnhánhsẽcắtmộtđoạn 3 gốcglucosecủađoạncònlại, bằngcáchthủy phân liên kếtα1→4glucosid giữagốcthứnhấtvàthứ hai tínhtừgốcnhánh, rồichuyểnđoạncó 3 gốcglucoseđóđếngắnvàođầumộtchuỗithẳngkhácbằngcáchtạomột liên kếtα1→4 glucosid khác. Nhánhglycogenmớinàysẽdài thêm 3 gốcglucose, tạođiềukiện cho phosphorylasetiếptụctácdụng. Phầnmạchnhánhcònlạichỉcònmộtgốcglucosevới liên kếtα1→6glucosid. Như vậy, sảnphẩmcủaquátrìnhthủy phân mạchthẳngcủa phân tửglycogenlàcác phân tử glucose1phosphat (G1P). Phảnứngxúctáccủaphosphorylasenày không giốngvớiphảnứngthủy phân liên kếtglycosidbởiamylase trong ống tiêu hóađốivớiglycogen hay tinh bột: Mộtsố năng lượngcủa liên kếtđượcgiữlại trong quátrìnhtạoeste G1P. Pirydoxalphotphatlàcofactorchủyếu trong phảnứngxúctáccủaglycogenphosphorylase, nhómphosphatcủanóđóng vai tròlàmộtchấtxúctácacidkíchthíchPitấn công vào liên kếtglycosid (khácvới vai tròcofactorcủapyridoxalphosphat trong chuyểnhóaacidamin).
- 4.2 .Giai đoạn 2: Giai đoạncắtmạchnhánhcủaglycogen. Khi mạchnhánhchỉcònlạimộtgốcglucose, enzymecắtnhánhthểhiệnhoạttínhamylo 16 glucosidase, thủy phân liên kếtα1→6 glucosidcủagốcglucosecònlại ở nhánhđểgiảiphóng ra glucosetự do. Như vậy, dướitácdụngcủahệthốngenzymethoáihóaglycogen nêu trên, phân tửglycogensẽchuyểnhoàntoànthànhcác phân tửglucose 1 phosphat (93%) vàglucosetự do (khoảng 7%). 4.3 .Giai đoạn 3: giai đoạnbiếnđổi G1P thànhglucose Ở các mô, G1P sẽđượcđồng phân hóanhờenzymephosphoglucomutaseđểtạothànhglucose 6 phosphat (G6P). Glucosetự do cũngđượcphosphorylhóavớisự tham gia của 1 phân tử ATP vàenzymehexokinase để tạo G6P. G6P sẽ đi vàocác con đườngthoáihóatiếp theo. Riêng ở mô gan, chỉmộtphầnnhỏ G6P đượctiếptụcthoáihóađểđápứng nhu cầuchuyểnhóacủatếbào gan, cònlạiphầnlớn G6P sẽbịthủy phân nhờtácdụngcủaenzyme glucose6phosphatase đểtạothànhglucosetự do, thấm qua màngtếbào, vàomáutuầnhoàn. Enzymeglucose 6 phosphatasechỉcó trong mô gan vìvậychỉcó gan mớicókhả năng cung cấplượngglucosenội sinh cho máutuầnhoàn. Cũngvìvậy, gan có vai tròrất quan trọng trong việcđiềuhòađườnghuyết. Ở cơ và mô mỡ, G6P sau khi đượctạothànhsẽtiếptục đi vàocác con đườngthoáihóa. 5. Ứngdụngcủaglycogen 5.1 .Glycogenlànguồn năng lượng quan trọngcủa cơ thể Glycogenlànguồn năng lượng quan trọngcủa cơ thểvàlànguồnnặnglượngchính cho cácvậnđộng. Vềmặthóahọc, glycogenchỉ đơn giảnlàmộtcarbohydratephức đặcbiệtlàmộtpolysaccharide, đây làmộtchuỗipolymerdàicủacác phân tửđườngglucose. Vềmặt sinh học, glycogentạothànhmộtnguồntíchtrữ năng lượngtừcarbohydrate trong cơ thể. Năng lượngnàyđượcsửdụng khi cơ thểđộtngộtcầnlượngđườngglucoselớn, vídụđiểnhìnhlà khi luyệntậpvớicườngđộ cao trong thời gian ngắn. Glycogenđượctíchtrữchủyếu trong gan và trong cáctếbào cơ xương. Mặcdùphần trăm glycogen trong tếbào cơ (12%) ít hơn nhiều so với trong gan (810%), nhưng tổnglượngglycogen trong tếbào cơ lạilớn hơn nhiều do khốilượng cơ lớn trong cơ thể. Vậynguồn năng lượngtíchtrữtừglycogenkhácvớinguồnnăng lượngtíchtrữtừmỡ. Thứnhất, glycogenbảnchấtlàcarbohyadratechứaít năng lượng so vớimỡ nhưng luôn sẵnsàngđểsửdụng. Thêm nữa, glycogentíchtrữchủyếu ở gan và cơ, khácvớimỡđược phân bốkhắp cơ thểdướidạngmỡdưới da. Năng lượngtừglycogen sinh ra khi phân táchthànhtừng phân tửglucose riêng lẻ (vớitácđộngcủaenzymglycogenphosphorylase), đây lànguồn năng lượngchính cho
- tếbào. Trong gan, quátrìnhnàybắtđầubởiglucagon, mộthormonesảnxuấtbởituyếntụy. Lượngglucagon liên quan trựctiếpvớilượngđường/ glucose trong máu. 5.2 .Tácdụngổnđịnhđườnghuyết. Khi đườnghuyếtthấp khi đóbạnsẽcảmthấymệtmỏi, đuốisức nhiềuglucagon ở gan vàadrenalin ở cơ đượctiết ra, hormenenày khi đólạilệch cho gan phân rãglycogenthànhđườngglucosevàchuyểnvàomáuđể đưa đườnghuyếtvềmức binh thường. Khi đườnghuyết cao, hormoninsulinelạiđượctiết ra, nólệnh cho gan tổnghợpglycogentừglycogenvàtíchtrữglycogen đưa đườnghuyếtvềmứcbìnhthường. Khi đườnghuyếtvềmứcbìnhthường, bạnbắtđầucảmthấy cơ thểdồidào năng lượngtrởlại. Như vậy ngoai việc cung cấp năng lượng, glycogencòncótácdụngổnđịnhđườnghuyết. Trong cơ bắp, sự phân rãglycogenđượckíchthíchbởivậnđộng cơ giãn cơ, như diễn ra trong khi luyệntập. Cácbàitậpcàngnặng, càngnhiềuglycogen cơ thểphảichuyểnthànhglucoseđể cung cấp năng lượng. Tuy nhiên vì gan chỉcóthểcấttrữđượcmộtlượnggiớihạnglycogen, cuốicùngbạncũngsẽcạnkiệtlượngglycogennếubạn không cung cấptrởlại cho cơ thể. Glycogen trong gan sẽđượcchuyểnhóavàomáuvà đưa tớitấtcảcác cơ quan. Ngượclại, glycogen trong cơ bắpchỉcóthểđượcsửdụngbởi cơ bắp không cóenzymgiúpchuyểnhóaglucosevàomáu. 6. Dấuhiệuthiếuhụtglycogenvàcáchbổ sung. 6.1 .Dấuhiệuthiếuhụtglycogen Đểnhậnbiếtcóbịthiếuhụtglycogen hay không, chúng ta cóthểdựavàomộtsốyếutố sau: Thứnhất, nếu hay tậpthểdục, buổitậpsẽtrở nên nặng hơn. Vídụ, nếubạncómộtchếđộtậpluyệnvànghỉ ngơi hợplý, nhưng đột nhiên cảmthấytậptạtrở nên nặng hơn thìcóthểbạn đang bịthiếuhụtglycogen. Vìglycogenlànguồn nguyên liệuchính trong lúc nâng tạ nên khi không cóđủglycogenthìbạnsẽcảmthấyrấtkhó khăn khi luyệntập. Thứ 2 làviệcgiảm cân nhanh chỉ sau 1 đêm. Theo nghiên cứucủatrườngCambrige (UK), mỗigramsglycogen trong cơ đượcdựtrữcùngvới 34 gramsnước. Như vậy, nếu ăn 100 gramsthìbạncóthể tăng 300400 grams cân nặng. Mặtkhác, nếusửdụnghếtlượngglycogendựtrữthìbạncũngsẽgảm cân rất nhanh chỉ trong mộtthời gian ngắn. Mặcdùdấuhiệnnàyxảy ra trong thời gian ngắn. Tuy nhiên, đólàdấuhiệu cho bạnbiets minh cầnbổ sung glycogen 6.2 . Bổ sung glycogen 6.2.1 Cách tăng nồngđộglycogen
- Để tăng nồngđộglycogenthìmộtbữa ăn lớnvớinhiềucardlà không đủ. Glycogen luôn được phân giảivàtáitạo liên tục nên ban phải duy trìchếđộ dinh dưỡngnhiềucardmỗingày. Vàchếđộ dinh dưỡngđótùythuộcvàonhiềumụcđíchcủabản thân. Nếumuốn xây dựng cơ bắpvàsứcmạnhthì nên nạp 13 grams/1 pound cân nặng (tương đương 2,2 6,6g/kg) Nếumuốngiảmmỡthìlượngcardnạpvàosẽphụthuộcvàolượngcalocònlại khi thiếtlậpmục tiêu proteinvàchấtbéo. Lượng ca thíchhợpvớihầuhếtmọingườilà 11,5 grams/pound (2,23,3g/kg) cân nặng. Nếulàvậnđộng viên sứcbềnthìsẽđốtnhiềuglycogen trong cơ hơn so vớitậpgym. Đốivớitrườnghợpnàysẽcần 45 grams/ pound (8,811g/kg) cân nặng. 6.2.2 Thựcphẩmgiúp tăng glycogen Glycogenđượctạothành từglucose ( mộtdạngcard). Vìvậy, loạithựcphẩmtốtđể tăng glycogen trong cơ làcácloạithựcphẩmchứa nhiêu card. Không nên sửdụngnhữngloạicard tinh chế như ngũcốc ăn sang, bánh quy, banh ngọt, banh mìtrắng,… để gia tăng hàmlượngglycogen. Để tăng hàmlượngglycogenmạnhnhấtchúng ta nên ăn cácloạithựcphẩm như khoai lang, khoai tây, dâu tây, nho, táo, đậu, gạotrắngvà nâu, trai cây sấy khô,…
- Kếtluận Glycogenlàchấtdựtrữglucidcủađộngvật, cóthể coi glycogen như là “tinh bột” củađộngvật, cónhiều ở gan ( chiếm 57% khốilượngcủa gan), ở cơ nóchiếm 2% khốilượngcủa cơ, do khốilượng cơ làlớn hơn nên glycogencó ở cơ làchính. Khi nồngđộglucose trong máu tăng cao, glycogenđượctổnghợp. Quá trinh tổnghợpglycogenxảy ra ở mọitổchức nhưng mạnhnhấtlà gan và cơ xương. Ở gan, glycogenđống vai tròdựtrữglucosevàsẵn sang cung cấpglucose cho cáctổchứckhácsửdụng, đồngthờinóđảmbảomứcđườnghuyếthằngđịnh trong máukểcảthờiđiểm xa bữaăn.Còn ở cơ, glycogenđượcdùngđể thoai hóathànhglucose theo con đườngđường phân, cung cấp năng lượng ATP cho sự co cơ. Glycogenlànguồn năng lượng quan trọngcủa cơ thểvàlànguồn năng lượngchính cho cácvậnđộng. Về sinh học, glycogentạothành 1 nguồntíchtrưc năng lượngtừcarbohydrate trong cơ thể. Năng lượngtừglycogen sinh ra khi phân táchthànhtừng phân tửglucose riêng lẻ ( vớitácđộngcủaenzymeglycogenphosphorylase), đây lànguồn năng lượngchính cho tếbào. Ngoàiviệc cung cấp năng lượng, glycogencòncótácdụngổnđịnhđườnghuyết. Quá trinh tổnghợpglycogen, mỗibướcđềucần 1 enzymekhác nhau. Khi một trong nhữngenzymenàycóbấtthườngvà không đảmnhậnđược vai tròcủa minh, quá trinh chuyểnhóasẽngừnglại. Cáckhiếmkhuyếtenzymechuyểnđổinàysẽ gây ra bệnhdựtrữglycogen (GSD). GSD làmộtbệnh di truyềnxảy ra do thừahưởnggenekhiếmkhuyếttừcả cha lẫnmẹ. Tàiliệu tham khảo 1. https://trithuccongdong.net/glycogenlagicautaocochehinhthanhvacoche hoatdongcuaglycogen.html 2. https://www.sciencedirect.com/topics/index?searchPhrase=glycogen
- 3. https://www.biologyonline.com/search/glycogen/ 4. https://www.thehinhvip.com/2019/02/glycogenlagi.html
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu luận Hóa sinh đại cương: Lịch sử phát triển và ứng dụng của xà phòng và chất tẩy rửa
24 p | 27 | 15
-
Báo cáo tiểu luận Hóa sinh đại cương: Hormon và Vitamin
55 p | 35 | 14
-
Báo cáo tiểu luận Hóa sinh đại cương: Vitamin
31 p | 35 | 13
-
Tiểu luận Hóa sinh đại cương: Tìm hiểu về Axit nucleic
43 p | 33 | 13
-
Tiểu luận Hóa sinh đại cương: Trình bày hiểu biết về protamine, prolamine, gluteline và các ứng dụng thực tiễn của chúng trong đời sống
28 p | 26 | 13
-
Tiểu luận Hóa sinh đại cương: Đường đơn glucose và các ứng dụng của nó trong thực tiễn đời sống
29 p | 34 | 12
-
Tiểu luận Hóa sinh đại cương: Tìm hiểu về messenger RNA
20 p | 18 | 11
-
Tiểu luận Hóa sinh đại cương: Glyceride và các ứng dụng thực tiễn của chúng trong đời sống
24 p | 29 | 11
-
Tiểu luận môn Hóa sinh đại cương: Trình bày các hiểu biết của các em về các hormone tuyến yên
35 p | 35 | 11
-
Tiểu luận Hóa sinh đại cương: Cấu tạo của Enzyme
22 p | 24 | 11
-
Tiểu luận Hóa sinh đại cương: Trình bày những hiểu biết của em về rARN
35 p | 25 | 10
-
Tiểu luận môn Hóa sinh đại cương: Trình bày về tRNA
23 p | 35 | 10
-
Tiểu luận Hóa sinh đại cương: Aminoacid chứa lưu huỳnh và các ứng dụng thực tiễn của chúng trong đời sống
26 p | 29 | 9
-
Tiểu luận Hóa sinh đại cương: Đường đơn Ribulose và các ứng dụng thực tiễn của nó trong đời sống
10 p | 26 | 8
-
Tiểu luận Hóa sinh đại cương: Đường đơn Mannose và các ứng dụng của nó trong đời sống
20 p | 22 | 8
-
Tiểu luận Hóa sinh đại cương: Đường galactose và các ứng dụng của nó trong thực tiễn đời sống
22 p | 27 | 8
-
Tiểu luận Hóa sinh đại cương: Hãy nêu những hiểu biết của em về chất trợ sinh
31 p | 21 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn