TIỂU LUẬN MÔN KINH TẾ VĨ MÔ "TÁC ĐỘNG NGHỊ QUYẾT 11 ĐỐI VỚI THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ"
lượt xem 237
download
TÀI LIỆU THAM KHẢO - TIỂU LUẬN MÔN KINH TẾ VĨ MÔ "TÁC ĐỘNG NGHỊ QUYẾT 11 ĐỐI VỚI THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ"
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: TIỂU LUẬN MÔN KINH TẾ VĨ MÔ "TÁC ĐỘNG NGHỊ QUYẾT 11 ĐỐI VỚI THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ"
- ,l TIỂU LUẬN MÔN KINH TẾ VĨ MÔ T NN UY T 11 ỐI VỚI TH TRƯỜNG TIỀN TỆ i N 2011 tr ớ tt t . Ki m ch lạ p t 2011 u và t t ơ tr ớc. Tình hình kinh t th giớ d ễn bi n ph c tạp, giá dầu thô và nhi u nguyên vật liệu ơ bả ầu vào c a sản xuất ti p tụ xu ớ t ; sả l ợ l ơ t ực, thực phẩm th giới tr ớc s c ép giảm cung (do thiên tai diễn ra trên diện rộng ở nhi u ớ , ặc biệt là nh ớc sản xuất khố l ợng lớ ), t ầu là o l ơ t ực, thực phẩ t o... N u n n kinh t lớ ã uyển từ giảm phát sang lạm phát nhẹ hoặc chuyển từ lạm phát thấp sang lạm phát cao. Ở tro ớc, dù kinh t ti p tục phục hồi, tuy nhiên từ cuố 2010 và ầu 2011, t ê t , t ời ti t t ộng bất lợ n sản xuất và ời sống nhân dân; giá cả t o, â ố vĩ ô a v ng chắc; một số mặt à là ầu vào quan trọng c a sản xuất n n kinh t ệ , x ng dầu vẫ t ực hiệ ầy t eo ơ giá thị tr ờng, buộc phải u chỉ t . Lạm phát trên th giới cộ ởng với các y u tố tro ớc sẽ làm cho ki m ch lạ p t 2011 vớ 2008 và tr ớc nhi u thách th c gay gắt, ò ỏi phải à ộng quy t liệt và triệt ể ơ b o ờ h t mới chặn ợc lạm phát. í p ãb à N ị quy t số 11/N - P v ột số ảp p y u tập tru lạ p t, ổ ị t vĩ ô, bảo ả s xã ộ tro 2011. N ị quy t ồ 6 ả p p: í s t tệ ặt ẽ, t ậ trọ ; í s tà , ầu t ô t ắt ặt; T ú ẩy sả xuất, do , uy í xuất ẩu, ập s êu, s dụ t t ệ lợ ; uỉ ệ ,x dầu ắ vớ ỗ trợ ộ èo; T ờ bảo ả s xã ộ ; ẩy ạ ô t t ô t , tuyê truy . V trò N 11 là rất qu trọ là ỉ o ís và quy t ị v t vĩ ô xuyê suốt tro 2011.T ô ệp íp r tro N ị quy t số 11/NQ-CP là rất ạ ẽ và d t o t, ú ý ất là x ịổị t vĩ ô là u t ê ạo toà bộ oạt ộ uà ís íp tro 2011. 1
- ,l B c tranh chung thị tr ờng ti n tệ 2010 I. 1.T tr ởng tín dụng N 2010, N â à N à ớ r t tr ởng tín dụng là 25%, thấp ơ u so với m t tr ởng 37,73% c 2009.T eo B o o a Nâ à Nà ớ tì hình thực hiện các chỉ tiêu ti n tệ 2010 thì m t tr ởng tín dụng cả là 27.65% ( ã loại trừ số t a tỷ giá và ), o ơ ụ t êu ã ra. Trong , tí dụng bằng VND t 25,34%, bằng ngoại tệ t 37,76%. T eo giá c a NHNN Việt Nam, lãi suất huy ộng VND có chênh lệch m d ơ thấp so với lạm phát, kém hấp dẫn so với lãi suất USD và có nhi u nhân tố gây s ép t : lã suất thự d ơ hiện nay khoả 1,47% , t ấp ơ ầ ây (2009 1,91%/ ; 2006 là 2,23%/ ). ũ t eo B o o ày, l ợng ti n cung ng bổ su o l u thông ạt khoảng 75% chỉ t êu ợc Th t ớng phê duyệt.Tổ p ơ t ện thanh toán t 23% ( ã loại trừ số t c a tỷ giá và giá vàng). Ti n mặt tro l u t ô t oảng 15%, tỷ trọng ti n mặt l u t ô so với tổ p ơ t ệnthanh toán khoảng 14%. (nguồn : Theo báo á á h giá tì h hình thực hiện các chỉ tiêu tiền tệ ă 1 ủa NHNN ) ộng lãi suất 2. Bi Tr ớ ây ể ịnh ra lãi suất thị tr ờ , u qu tâ ầut ê là lã suất ơ bản, dựa vào lãi suất ơ bả ể ịnh ra lãi suất trần cho vay. Tuy nhiên, thực t ày ã t y ổi khi vào ngày 26/2/2010, Chính ph ã b à tô t số07/2010/TT-NHNN cho phép các tổ ch c tín dụng cho vay theo lãi suất thoả thuậ , ây là quy t ị ợc cho là khaithông nguồn vốn trên thị tr ờng, giúp cho quan hệ cung cầu vốn trên thị tr ờng phản ả íx ơ .N ì u , oảng thời gian từ ầu n cuối tháng 8/2010, lãi suất trên thị tr ờ t ơ ối ổn ịnh, tuy nhiên bắt ầu từ tháng 9/2010, lãi suất uy ộng liên tục tạo sóng, lãi suất uy ộng theo sự ồng thuậ b ầu âàtơ ại với Hiệp gi hội Ngân hàng Việt N là11%/ , t eo , lã suất o v y bì quâ ợc áp dụng chỉ ở m c 13%-14%/ . Tro oạn này ch tr ơ g c a Ngân hàng N à ớc là làm giảm mặt bằng lãi suất xuống khoảng 10,5%-11%/ . Tuy nhiên, mụ t êu ày ã ô t ực hiện ợ vì lí do âàtơ ại liên tụ uy ộng với lãi suất cao nhằm 2
- ,l chuẩn bị nguồ u ể p ngnhu cầu vốn c a các doanh nghiệp vào thờ ểm cuố . b ệt ở một số thờ ểm, lãi suất ợ ẩy lên tới 17%- 18%/ ,ụ thể N â à TM P Kỹ T ơ V ệt N (Te o b ) ã t lã suất lê 17%/ tro 3 ày từ ngày 8/12-10/12/2010. ộng tỷ giá 3. Bi Song song với sự bi ộng mạnh c a lãi suất, 2010, t ịtr ờng ti n tệ Việt N ã ng ki n sự bi ộng liên tục c a tỷ giá USD/VND, ở một số thời ểm, tỷ giá USD/VND trên thị tr ờng tự do ã t lê rất mạnh. Thực t ày ã t ộng không nhỏ n tâ lý, ời số ờ dâ ồng thời làm ả ở n công tác sản xuất, kinh doanh c a nhi u doanh nghiệp, nhi u thành phần kinh t . Nguyên nhân sâu xa c a sự bi ộng nằm ở chỗ NHNN áp dụng hình th c tỷ giá gầ ố ịnh, việc duy trì hình th c tỷ giá này một phần là nhằm hỗ trợ cho các thành phần kinh t thuộc khu vự N à ớ . Tuy ê, ũ í ố t ợng này lạ ặc thù là nhập khẩu lớn và s dụng nợ c ớc ngoài khá cao. Thực t trê ã là o N NN t ờng xuyên phả t ộng vào thị tr ờng ngoại hối nhằm duy trì tỷ giá. Nh ng biện pháp này c N NN ã là o dự tr ngoại hối tự nó phát sinh nh ng r i ro lớn. Một nguyên nhân n a không kém phần quan trọng là bên cạnh ti ồ, ời dân Việt N ũ t ểl u song song vàng và các ngoại tệ mạ . Tro , oại tệ mạnh và vàng lại là nh ê t u út ầu t ô é p ần quan trọng bên cạnh ti ồng. Chính vì th , khi tỷ giá có xu ớt lê tro bối cảnh nhi u ê ầu t u t ì lập t c sẽ có sự dịch chuyển mạnh dòng ti ầu ơ từ nh ng kênh kém hấp dẫn sang kênh ngoại tệ. ây là ột trong nh ng nguyên nhân khi n tỷ giá liên tục bi ộng mạnh t ê tro 2010.T eo ớ tí tro vò 3 (2008-2010), ồ VND ã mất giá gần 30% so với USD. Mỗi khi có sự chênh lệch gi a tỷ giá chính th c và tỷ giá trên thị tr ờng tự do lớn và kéo dài, NHNN sẽ thực hiệ ís u chỉnh tỷ giá hoặ u chỉ b ê ộ giao dịch. Trong khoảng thờ ầy 2 , N NN ã t ực hiện 2 lầ t y ổi mạnh gi a tỷ giá Việt N ồng và USD. Lầ t y ổi th nhất vào ngày 26/11/2009, tỷ lệ phá giá là 5,44%, ồng thời NHNN thu hẹp b ê ộ biên ộ o ộng c a tỷ giá từ 5% xuống 3%. Lầ t y ổi th hai, chỉ cách lần th nhất ầy 2 tháng, vào ngày 11/2/2010 tỷ giá USD/VND t tê ợt bi n 3.36%.Nhìn chung, nh ộng c a tỷ tro 2010 ã t ộng không nhỏ n các thành phần kinh t , ảnh ởng mạnh n hoạt ộng kinh doanh c a nhi u doanh nghiệp ặc biệt là các doanh nghiệp nhập khẩu. Có nh ngthờ ểm do sự bi ộ ày ã là dịch chuyển một phần các dòng vố ầu t , là o dò t ầu ơ từ các ê bất ộng sản, ch o,à … uyể s ê ầu ơ oại tệ. 3
- ,l ộng giá vàng 4. Bi N 2010, ả ớ ã ng ki n sự leo thang liên tục c a giá vàng. Theo số liệu ã ợc công bố bởi Tổng cục Thống kê,chỉ số và 2010 so với 2009 là 136.72%. Tại ngày 31/12/2010, giá vàng tại Việt N ãt lê c 36.06 triệu ồ /l ợng. Con số trê ã o t ấy và tro 2010 ã t rất mạnh so với thờ ể ầu . Nguyên nhân c a sự t ày là do:Nhi u ớc trên th giới thực hiện các gói kích cầu nhằm mục tiêu kích tí t tr ởng kinh t , ặc biệt là Mỹ. í u ày ã là o trị ồng USD sụt giảm cộng với sự c bất ổn c a một số ớc trong liên minh Châu Âu nên nhi u nhà ầu t tì n ê ầu t và ể bảo toàn giá trị ồng ti n nên dẫ c n giá vàng t o. Do tâm lý c ời Việt Nam từ lâu có xu ớng d tr vàng bên cạ vào t ờ ể ầu Chính ph hạn ch nhập khẩu vàng, í u ày ã ẩy và t o (nguồ : g hà g hà ư c) T ộng c N ị uy t 11 lên thị tr ờng ti n tệ II. Mặc dù thời gian triển khai nghị quy t 11 c a Chính Ph tro o ạn b ớ ầu ,song hiệu t ộng c a Nghị Quy t 11 với n n kinh t nói chung và thị tr ờng ti n tệ rê ã ng dấu hiệu tích cực, thị tr ờng ổ ị ơ, các y u tố tỷ giá ,lãi suất ,vàng ít bi ộ ơ ụ thể. 1. ối với hoạt ộng tín dụng : Vớ t tr ởng tín dụ . N 2008, t tr ởng tín dụng khoảng 22%, thấp ơ hạn m ra (30%). Tro ,u y N NN ô ới hạn m t tr ởng tín dụng 20%, con số này chắc chắn sẽ bị bỏ xa. Sự khác nhau này xuất phát từ việ 2008, bê ạnh việ ặt ra hạn m t tr ở t ì N NN ã s dụng hai biện pháp rất mạnh (bao gồm phát hành tín phi u bắt buộc có tổng trị giá 20.300 tỉ ồng và nâng tỷ lệ dự tr bắt buộc lên thêm 1% kể từ kỳ dự tr tháng 2-2008), à tí dụng ch ng lại, các ngân hàng muố t ũ ô t ể cho khi vay. ò 2011 ày, dù ạn m c cả từng tháng không bị giới hạn, u này khi n tỷ lệ t tr ởng tín dụng quí 1-2011 ạt 3,67% (bố t ầu 2011 t 5,29%), ò o ơ o số 3,34% c a cùng kỳ tr ớ . ơ a, việc giới hạn tỷ lệ d ợ cho vay phi sản xuất trong tổ d ợ ò ng khi n các T TD ẩy mạnh cho vay trong thờ ày ể tỷ lệ nói trên v m quy ịnh nhằm tránh biện pháp ch tà ợc cho là nghiêm khắ ờ. Vì vậy, có thể nói rằ n thờ ểm này việc hạn ch cung ti n qua kênh tín dụng ngân hàng vẫ p t uy t dụng. Và thực t , tại các ngân hàng thời gian qua, 4
- ,l trở ngại c ầu ra là lãi suất cho vay quá cao cùng sự mất â ối kỳ hạ uy ộng nên không thể cho vay các kỳ hạn dài ch không phải vì hạn m 20% n tận 31- 12-2011. N ớ x ã ô u ợc l a gần.Nh ng ngày qua, việc chuyển dịch ti n g i từ ô l Mỹ và vàng sang ti ồng là khá rõ. Lãi suất uy ộng ti ồng có dấu hiệu dịu bớt. Dự báo trong thời gian tới, thanh khoản ti ồng sẽ ti p tục ợc cải thiện và có thể lãi suất uy ộng, cho vay sẽ giả , là ơ sở ể NHNN có thể mạ t y ơ tro t ời gian tớ . N vậy, ối với việ ã àt tr ởng tín dụ , d ịa vẫn vẹn nguyên trong tay NHNN. (nguồn:ngân hàng nhà ư c) Do mớ tro oạ b ớ ầu thực hiện vi vậy t ộng và hiệu ng Nghị Quy t Chính Ph ối với hoạt ộng tín dụ p ản ánh ,hiệu y tị tr ờng ti n tệ trên .Song ,k hoạ t tr ởng tín dụng (không quá 20%)và u chỉ ơ ấu tín dụng –khi thực hiện nghiêm túc thì hiệu ối với hoạt ộng tín dụng là tích cực.Mặc dù việc thực hiện các k hoạch c a mỗi tổ ch c Tín Dụng thay ổi và ả ở n mụ t êu do so ý ĩ ối với hoạt ộng ngân hàng , ối với ổ ịnh kinh t vĩ ô sẽ mang lại nh t ộng tích cực . Theo báo cáo c N â à N à ớ tí n 10/6, tín dụ ối với n n kinh t t 7,05%. Với chỉ t êu d ới 20% cho cả y, d ịa còn lại vẫn còn khá lớ . ợc bi t, t tr ởng tín dụng bằng VND vẫ t t ấp, trong khi bằng ngoại tệ ti p tục ở m c cao. Cụ thể, tí n thờ ểm trên so với cuố 2010, t tr ởng tín dụng bằng VND chỉ t 2,72%, tí dụng bằng ngoại tệ t tới 22,21%; tín dụng ngắn hạ t 6,17%, tí dụng trung dài hạ t 7,66%. D ợ tín dụng lĩ vực sản xuất ã t 10,97%, m tỷ trọng 83% tổ d ợ; tro tí dụng nông nghiệp ô t ô t 24,96%, tín dụng xuất khẩu t 25,77%; d ợ lĩ vực phi sản xuất giảm 9,46%, chi m tỷ trọng 16,92% tổ d ợ.Tính chung, tro 6 t ầu tố ộ t tr ở uy ộng vốn vẫn thấp ơ t tr ởng tín dụ . Tí 10/6, uy ộng vốn c a hệ thống ngân hàng chỉ t 2,37%. uy ộng vốn bằng VND ti p tụ d ơ vẫn thấp, chỉ t 1,15%, tro uy ộng vốn bằng ngoại tệ t 8,89%. +K tt ú 2010 , tổ d ợ tín dụ trê ị bà TP M ạt 709.090 tỷ ồng .N u tất cả các tổ ch c TD , bao gồm NHTMCP , chi nhánh NHTMNN ;âà ớ oà ;N LD và ô ty tà í u thực hiện chỉ tiêu 5
- ,l ối với tình hình lãi suất : 2. Su T ô t số 02 c a N TW quy ịnh v m c lãi suất uy ộng tố ô qu 14% ,lã suất một số N TM P ã ố tình nâng m c lãi suất uy ộng bằ ồng Việt N lê 17%/ , ây bất ổn thị tr ờng ti n g , ẩy mặt bằng lãi suất t o t ời "siêu lạm phát" 2008 bằng các chiêu khuy n mãi từ 3%-4% t ộng tiêu cự n thị tr ờng ti n tệ tạo ra cuộ u lã suất gi a các ngân hàng. Ngày áp dụng Giá trị Văn bản quyết định Lãi suất Lãi suất tái cấp vốn 929/ 14% 1/5/2011 -NHNN 29/4/2011 Lãi suất chi t khấu 929/ 13% 1/5/2011 -NHNN 29/4/2011 Lãi suất ơ bản 2868/ 9% -NHNN 29/11/2010 01/12/2010 (Nguồn: thông báo của NHNH) -Tất cả các tổ ch c tín dụ u áp dụng lãi suất uy ộ d ới m c 14%và thực hiện việc niêm y t công khai lãi suất uy ộng vốn . - ối với lãi suất cho vay , tùy t eo lĩ vự o v y ố t ợng vay và khách hàng vay các tổ ch c tín dụng áp dụng m c lãi suất cho vay khác nhau .Hiện m c lãi suất o v y lĩ vực sản xuất kinh doanh ở m c 18- 20/ -L ê qu n lãi suất cho vay, hiện một số khách hàng, doanh nghiệp ti p tục phản ánh lãi suất chào vay ở m c cao khi ti p cận vốn vay ngân hàng.Thực t , tình hình này do một số N TM ã và u chỉnh tố ộ t tr ởng tín dụng, vì vậy việ r c lãi suất cao ch y u là biệ p p ể lựa chọn khách hàng, lựa chọn dự ầu t ệu quả . theo báo cáo c N â à N à ớc, lãi suất cho vay VND bình quân thực t khoả 18,74%/ ,t 3,4%/ so với cuố 2010. Lãi suất cho vay bình quân bằng USD ở m 6,4%/ ,t ơ ơ với m c lãi suất cuố 2010. Trê t ị tr ờ l ê â à , lã suất o v y từ t 5 y xu ớ ả . ệ lã suất o v y qu ê ở 13%/ , 1 tuầ ở 15%/ , từ 2 tuầ 1t ở 18%/ . ối với tình hình tỷ giá : 3. Sau nh ng giải pháp mạnh ,quy t liệt ợ r t eo s u ải pháp c a Chính Ph tỷ giá ít bi ộ ơ và xu ớng ổ ịnh,giao dịch mua –bán trên thị tr ờng phi chính th ã ảm hẳn .M c chênh lệch tỷ giá trên thị tr ờng tự do và trong hệ thống ngân hàng giảm chỉ còn trong khoảng 500/USD.Tỷ giá USD cùng với lãi suất ngoại tệ giảm dầ à là t tí ấp dẫn c a VND, hạn ch tình trạ ôl tro o dịch, kinh doanh.Tuy nhiên doanh nghiệp vay USD ày à t . N uyê â bởi giá USD và lãi suất uy ộng USD xuống thấp và ợc dự o là sự ổ ịnh khá dài, khi n lãi suất o v y USD ũ giả ể, trong khi lãi suất vay VND vẫn quá cao, khi n doanh nghiệp chuyển ớng sang vay USD. 6
- ,l - Về th i iểm, tuy không bất ngờ vì ã ợc dự b o tr ớc cả t và ũ khá chậ tr ớc sự chênh lệch cao kéo dài c a 2 loại tỷ ; sự lựa chọn khá tố u ô bố vào ú ày uối tuần làm việc, giúp giảm bớt nh ng phản ng bột phát c a thị tr ờng; - Về m iều chỉnh, lớn và gây sốc nhất trong suốt ơ ột qu , với giá USD trong giao dị l ê âà ãt 1.700 ồng, từ m c 18.932 VND lên m c 20.693 VND/USD - t t ơ 9,3 % so với m t 2,1% tro ợt u chỉ tỷ ày 18/8/2010, và t 3,36% ày 11/2/2010. N vậy, trong vòng ú1 qu , N NN ã í t c 3 lầ u chỉnh tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng với m t tổng cộng 14,46%, t c xấp xỉ m c lạm phát tháng 2/2011 so với tháng 2/2010 (Tổng cục Thống kê cho bi t, CPI tháng 1/2011 c a cả ớ ãt tới 1,74% so vớ t 12/2010 và t 12,17% so với cùng kỳ 2010). - V b ê ộ, ti p tụ xu ớng thu hẹp b ê ộ giao dịch qua 3 lầ u chỉnh tỷ tro vò 1 qu , t eo , b ê ộ giao dị ã l ê tục thu hẹp dần từ +- 5%, rồi giảm ti p và gi nguyên ở m c +- 3%, và lần này xuống gầ c tối thiểu, chỉ còn +- 1%. N vậy, vớ 3 ểm mới c ợt u chỉnh tỷ giá lần này c a NHNN là tố u v lựa chọn thờ ểm, tố vm ộ giảm giá nội tệ và tối thiểu v thu hẹp b ê ộ giao dị ; ồng thời, với việ N NN ũ t trong thời gian tới sẽ u hành tỷ bì quâ l ê â à tơ ối linh hoạt, ch ộng, phù hợp với tình hình cung cầu ngoại tệ, bảo ả t tí t oản c a thị tr ờng, góp phần ki m ch nhập siêu và hỗ trợ cho việc thực thi chính sách ti n tệ ch ộng, linh hoạt ơ …Tất cả nh u o ã o t ấy d ờ và sẽ có nh ng chuyển ộng khá sâu sắc cả v nhận th , ũ t u hành tỷ giá c a NHNN. Diễn bi n các loại tỷ USD/VND tro ớ 2010. Cần nhấn mạnh rằ , u chỉnh linh hoạt tỷ là ộng thái cần thi t và bình t ờ tro ời sống kinh t thị tr ờ ầy bi ộng, nhất là trong bối cảnh có sự t uộc chi n ti n tệ với sự dịch chuyển liên tục thị ồng ti n trên th giới thời kỳ hậu suy giảm toàn cầu và chấm d t bản vị vàng trong chính sách ti n tệ quốc gia và quốc t . 7
- ,l Tuy nhiên, trong thờ ầu và m ộ cục bộ, sự u chỉnh tỷ giá này có thể ít nhi u là t USD trên thị tr ờng tự do (thực t , giá USD trên thị tr ờng tự do cả ớ o ộng nhẹ ở m c 21.450 - 21.550 ồng mỗ USD); ũ là t giá c a hàng hoá và nguyên liệu nhập khẩu, do là t p í sản xuất c a doanh nghiệp nhập khẩu à o, ũ là ả l ợng hàng nhập khẩu, từ có thể là t p lực lạm phát cung-cầu và p í ẩy; ồng thời, có thể tạo ra cái gọi là r i ro tỷ giá trong hoạt ộng kinh doanh và tín dụng c a nh ng doanh nghiệp vay VND lãi suất cao và phải nhập khẩu nguyên vật liệu ầu vào sản xuất... Sự u chỉnh tỷ ũ ít u tạo xung lự t và tro ớc. Tuy vậy, thực t ch ng tỏ, s u t ạnh gầ 200.000 ồng mỗ l ợng theo sự u chỉnh tỷ USD, và tro ớc sẽ giảm nhẹ theo giá vàng quốc t (tại thị tr ờng châu Á sáng 11/2/2011, giá mỗ ou e và t ơ ơ với 1.333,20 USD. N u theo tỷ giá USD/VND tự do 21.500 ồng, mỗ l ợ và quy ổi hiện có giá 34,6 triệu ồ ). Xu ớ t USD trê t ị tr ờng ti n tệ quốc t sẽ hỗ trợ tích cực cho sự ôn hòa c a giá vàng trong thời gian tới (Chỉ số ô l Mỹ ã t t ê 0,76% lê 78,23 USD, tro ồ euro tr ợt 0,97% xuố t ơ ng 1 EUR ổ ợc 1,35 USD)... V tổng quát và lâu dài, việ u chỉnh tỷ giá này có tác dụng tốt nhằm hạn ch , giải toả tình trạ ,ũ ỳ vọ ầu ơ, p p ầ â ối theo nguyên tắc thị tr ờng cung-cầu v ngoại tệ, kích thích xuất khẩu và t ờng sản xuất tro ớc, từ p p ần ki m ch v ng chắc lạm phát. không chỉ úp t ng s c cạnh tranh c a hàng xuất khẩu Việt Nam, mà còn hạn ch nhập siêu, nhất là nh ng sản phẩ tro ớc có thể sản xuất thay th . Việc ti ồng giảm giá khi n các nhà xuất khẩu sẽ ợc lợi, còn hàng hóa nhập khẩu sẽ trở ê ắt ơ . ặc biệt, sự u chỉnh tỷ ã t u ẹp chênh lệch tỷ giá chính th c với tỷ giá trên thị tr ờng tự do sẽ giúp cải thiện dự tr ngoại hối c a Việt Nam do không phải gia t b USD t eo tỷ giá thấp, giảm bớt kỳ vọ ầu ơ và ả hoạt ộng buôn bán vốn và ngoại tệ lòng vòng ki m lời dựa trên chênh lệch gi a 2 tỷ . u này còn úp t ờng tập trung và quản lý kinh doanh ngoại tệ trên thị tr ờng có tổ ch c. ồng thờ , ũ úp o do ệp ợ tí ú , tí chi phí vốn ngoại tệ trong bảng hạch toán kinh doanh c ì , à tr ớ t ờng phải che giấu, hợp lý hóa các khoản mua USD trên thị tr ờng chợ tự do vớ oơ chính th c. Nói cách khác, tình trạng chênh lệch cao hai tỷ giá chính th c và không chính th c tồn tại kéo dài trong nhi u thán qu ây t ẳng giả tạo cung-cầu trên thị tr ờng ngoại tệ, ũ ây t ệt hạ “ ép” o do ệp và nhi u hệ lụy tiêu cực khác trong việc thanh toán qua hệ thống ngân hàng. Nguyên nhân là doanh nghiệp nhận ngoại tệ qua ngân hàng phải bán lại cho ngân hàng theo giá chính th c thấp, trong khi muốn mua ngoại tệ ể thanh toán thì lạ u ợc ngoại tệ với giá chính th c. ối với thị tr ờng vàng : 4. Với các giải pháp kiểm soát thị tr ờng vàng ,cấm kinh doanh vàng mi ng ô uy ộng vàng và cùng việc tỷ giá trên thị tr ờng tự do giảm và ổ ị ã 8
- ,l t ộng tốt n thị tr ờng vàng .Mặc dù trong nh ng ngày vừa qua, giá có nh vàng th giới bi ộng mạnh ,có thờ ể ạt m c 1540,8 USD/ounce song giá và tro ớc vẫn ít bi ộng thậm chí có nh ng thờ ểm trái chi u với thị tr ờng vàng m ộ d o ộng hẹp ơ , ít b ộ ơ và luô d o ộng ở m c (nguồn: g hà g hà ư c) 38 triệu ồ /l ợ .N t ộng rất tích cực tới thị tr ờng ngoại hối, làm giảm thiểu tâm lý nắm gi vàng ,ngoại tệ c ời dân ,doanh nghiệp t ộng tích cự n thị tr ờng, hoạt ộng ngân hàng và ổ ịnh kinh t vĩ ô , ặc biệt trong u kiện giá cả hàng hóa và lạm phát diễn bi n ph c tạp. Một số giải pháp. III. 1. Thị tr ờng ngoại hối và vàng trong thời gian gầ ây uyển bi n tích cực ổ ị ơ , các giao dịch mua- bán ngoại tệ phi chính th c giảm hẳn, do thực hiện giải pháp mạnh, kiên quy t c a Chính Ph , c a NHTW.Vì vậy , ể ảm bảo thị tr ờng ổ ịnh b n v ng , thời gian tới cần ti p tục thực hiện quy t liệt. Tro t ờng và duy trì công tác kiểm tra, giám sát thị tr ờng vàng và ngoại tệ .Hạn ch và loại bỏ giao dịch mua bán ngoại tệ trái pháp luật ; các vi phạm v niêm y t và mua bán ngoại tệ trên thị tr ờng tự do .X ị ây là ệm vụ t ờng xuyên ,lâu dài c a các tổ ch TD( ối vớ bà ạ lý t u ổi c a tổ chúc TD) c a các Chi nhánh NHNH tỉnh thành phố và ơ qu b à l ê qu , ặc biệt là ơ qu ô và quản lý thị tr ờng . Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị 01 c âà à ớc v t 2. tr ởng tín dụ và ơ ấu tín dụng cùng vớ quy ịnh c T ô t 02 v lãi suất uy ộ ô qu 14%/ .T ị tr ờng ti n tệ sẽ giảm y u tố cạnh tranh không lành mạnh v lãi suất và lãi suất thị tr ờng sẽ giả . ồng thời vốn sẽ tập trung vào lĩ vực sản xuất kinh doanh .Hiệu ng c a quá trình này sau một thời gian, thị tr ờng ti n tệ và hoạt ộng ngân hàng ổ ị ơ , lã suất sẽ hợp lý ơ và do nghiệp chắc chắn sẽ ti p cậ ợc vốn vay với lãi suất thấp ơ . Khai thác và s dụng vốn hợp lý ,hiệu quả . ảm bảo t tr ởng tín 3. dụng phù hợp với chỉ tiêu k hoạ ồng thờ ảm bảo chất l ợng và hiệu quả tín dụ . ây là vấ ặc biệt quan trọ tro u kiện hiện nay. + u chỉ ơ ấu tín dụng hợp lý gi VN và oại tệ phù hợp ,an toàn và hiệu quả , ảm bảo các nguyên tắ và u kiện tín dụng ngoại tệ.Thực hiện 9
- ,l ê tú quy ịnh c a NHTW v cho vay ngoại tệ , ũ ạn ch o v y ối với mặt hàng nhập khẩu không thi t y u ,hàng tiêu dùng không khuy n khích nhập khẩu do Bộ ô T ơ b à. + Kiểm soát chất l ợng tín dụ , ảm bảo t tr ởng an toàn ,hiệu quả . Hạn ch tố ợ xấu p t s .T ờng công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ :nâng cao chất l ợng thẩ ịnh tín dụng và thực hiện nghiêm túc quá trình kiểm tra tín dụ :tr ớc ,trong và sau khi cho vay. TÀI LIỆU THAM KHẢO - Nguyễ c Lệnh”Nghị quyết 11/NQ-CP và Chỉ thị 01/CT-NHNN: “Những tác động đối với thị trường tiền tệ”Tạp chí Thị tr ờng Tài chính Ti n Tệ, Số 8 (329) phát hành ngày 15 - 4 – 2011. -Ths.Trần Mạnh Kiên (2010-2011).Bài Giảng Môn KINH T VĨ MÔ. -Nguyễ V ô (2008). o Trì N UYÊN LÝ VĨ MÔ. N à xuất bản Giáo dục. -Principles of Economics-Gregory Mankiw,Thomson . 2004. - Frankel J and D.Romer 1999 "Does Trade cause Growth?" the American Economics Review -Trang web : -http://www.vanbanphapluat.com/danh-muc-van-ban-phap-luat.html?view=doc&id=85710 -http://nganhangonline.com/tap-chi-thi-truong-tai-chinh-tien-te-so-10-nam-2011-33457.html -http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=228&ItemID=1915 -http://vneconomy.vn/20110301112123849P0C6/2011-nam-thu-lua-cua-chinh-sach-tien- te.htm 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu luận môn kinh tế vi mô đề tài "Lạm phát"
33 p | 1688 | 789
-
Tiểu luận Kinh tế vĩ mô: Kích cầu
9 p | 1907 | 411
-
Bài tiểu luận môn kinh tế vĩ mô
15 p | 1838 | 305
-
Tiểu luận môn Kinh tế vi mô "Độc quyền nhóm lĩnh vực viễn thông "
6 p | 1110 | 137
-
Tiểu luận Kinh tế quốc tế: Những tác động của khu vực mậu dịch tự do ASEAN tới nền kinh tế Việt Nam
29 p | 528 | 85
-
Bài Tiểu luận môn kinh tế phát triển: Chất lượng tăng trưởng kinh tế tỉnh bình phước
57 p | 972 | 79
-
Tiểu luận môn Kinh tế quốc tế: Tình hình Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương (TPP) và những yêu cầu đối với ngành kinh tế bị ảnh hưởng nhiều nhất (Dệt may, da dầy và nông nghiệp)
24 p | 653 | 79
-
Tiểu luận môn học Kinh tế học văn hóa: Nghiên cứu hiện trạng tiêu dùng văn hóa ở thành phố Buôn Ma Thuột - Tỉnh Đăk Lăk
59 p | 413 | 62
-
Tiểu luận Kinh tế phát triển: Hướng đến phát triển kinh tế bền vững ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
105 p | 192 | 60
-
Tiểu luận môn Kinh tế môi trường: Báo động ô nhiễm môi trường đô thị ở Việt Nam
19 p | 120 | 33
-
Tiểu luận môn học: Tin học trong quản lý kinh tế
9 p | 394 | 31
-
Tiểu luận môn Kinh tế vận tải và du lịch: Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh cho tổng Công ty Vận tải thủy - CTCP Hà Nội
67 p | 150 | 30
-
Tiểu luận môn Kinh tế và quản lý tài nguyên môi trường: Thực trạng ô nhiễm môi trường và hoạt động quản lý của chính quyền quận Ô Môn thành phố Cần Thơ
28 p | 73 | 17
-
Tiểu luận môn Kinh tế vận tải và du lịch: Tìm hiểu các nghiệp vụ của đơn vị Tổng công ty Vận tải thuỷ - CTCP (Vinasco)
72 p | 106 | 16
-
Tiểu luận môn Kinh tế chính trị Mác-Lênin: Kinh tế nông nghiệp công nghệ cao - Động lực phát triển kinh tế huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang
31 p | 86 | 15
-
Tiểu luận môn Kinh tế dầu khí: Ứng dụng Blockchain vào ngành công nghiệp dầu khí
36 p | 24 | 12
-
Bài tập lớn môn Kinh tế chính trị Mác-Lênin: Lý luận về giá trị hàng hóa và sự vận dụng của lý luận này để nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường hiện nay
12 p | 28 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn