Tiểu luận môn Thị trường lao động: Thất nghiệp và vai trò của dịch vụ việc làm ở Việt Nam
lượt xem 20
download
Bất kỳ một quốc gia nào dù nền kinh tế có phát triển đến đâu đi chăng nữa thì vẫn tồn tại thất nghiệp đó là vấn đề không tránh khỏi. Đề tài nghiên cứu tình trạng thất nghiệp và vai trò của dịch vụ việc làm ở Việt Nam hiện nay, mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiểu luận môn Thị trường lao động: Thất nghiệp và vai trò của dịch vụ việc làm ở Việt Nam
- Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm ̣ GVBM: Nguyên Ngoc Tuân ̃ ́ BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BÌNH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG XÃ HỘI ( CSII) Bài tiểu luận : THẤT NGHIỆP VÀ VAI TRÒ CỦA DỊCH VỤ VIỆC LÀM Ở VIỆT NAM SINH VIÊN : : NGÀNH : LỚP : SVTH: Trang 1
- Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm ̣ GVBM: Nguyên Ngoc Tuân ̃ ́ Thanh Phô Hô Chi Minh, ngay 10 thang 11 năm 2010 ̀ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̉ Trai qua th ơi gian hoc môn hoc Thi Tr ̀ ̣ ̣ ̣ ương Lao Đông ̀ ̣ ở Trương Đai Hoc ̀ ̣ ̣ ̣ ̃ ̣ ̀ ̉ ̣ ̀ ự đuc kêt t Lao Đông Xa Hôi, nay bai tiêu luân nay chinh la s ̀ ́ ́ ́ ừ qua trinh tiêp ́ ̀ ́ ̀ ̉ ̉ ̀ ̣ ương, t thu bai giang cua Thây tai tr ̀ ừ sự hoc hoi ban be va cac anh chi khoa ̣ ̉ ̣ ̀ ̀ ́ ̣ ́ trươc. ́ Qua thơi gian hoc tâp va tim hiêu tai liêu đa giup em co kiên th ̀ ̣ ̣ ̀ ̀ ̉ ̀ ̣ ̃ ́ ́ ́ ức đa co ̃ ́ ̉ khoang th ơi gian tiêp cân v ̀ ́ ̣ ơi th ́ ực tê va hoc hoi đ ́ ̀ ̣ ̉ ược nhiêu bô ich cung ̀ ̉ ́ ̃ như tac phong va gi ́ ̀ ờ giâc lam viêc, điêu nay giup em cam thây t ́ ̀ ̣ ̀ ̀ ́ ̉ ́ ự tin hơn Nhân đây em xin gửi lơi cam ̀ ̉ ơn đên quy thây cô Tr ́ ́ ̀ ương Đai Hoc Lao ̀ ̣ ̣ ̣ ̃ ̣ ̣ Đông Xa Hôi va Thây Ngoc Tuân ng ̀ ̀ ́ ười phu trach giang day bô môn Thi ̣ ́ ̉ ̣ ̣ ̣ Trương Lao Đông đa truyên đat cho chung em nhiêu kiên th ̀ ̣ ̃ ̀ ̣ ́ ̀ ́ ức đê lam hanh ̉ ̀ ̀ trang cho tương lai sau nay. ̀ Trong qua trinh th ́ ̀ ực hiên lam bai tiêu luân nay không tranh khoi thiêu sot, ̣ ̀ ̀ ̉ ̣ ̀ ́ ̉ ́ ́ ́ ược những y kiên nhân xet cua quy Thây. em rât mong co đ ́ ́ ́ ̣ ́ ̉ ́ ̀ Sau cung em xin chuc quy thây cô tr ̀ ́ ́ ̀ ường Đai Hoc Lao Đông – Xa Hôi dôi ̣ ̣ ̣ ̃ ̣ ̀ ̀ ức khoe va găp nhiêu may măn trong cuôc sông. dao s ̉ ̀ ̣ ̀ ́ ̣ ́ SVTH: Trang 2
- Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm ̣ GVBM: Nguyên Ngoc Tuân ̃ ́ NHẬN XÉT CỦA THẦY CÔ ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... SVTH: Trang 3
- Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm ̣ GVBM: Nguyên Ngoc Tuân ̃ ́ Ngày tháng năm 2010 Ngày nay với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật đã không ít tạo ra nhũng sự nhảy vọt về mọi mặt, đã đưa nhân loại tiến xa hơn nữa. Trong những năm gần đây chúng ta đã đạt được một số thành tựu phát triển rực rỡ về khoa học kỹ thuật, các ngành như du lịch, dịch vụ, xuất khẩu, lương thực thực phẩm sang các nước. . . . . vv. Đằng sau những thành tựu chúng ta đã đạt được, thì cũng có không ít vấn đề mà Đảng và nhà nước ta cần quan tâm như: Tệ nạn xã hội, lạm phát, thất nghiệp. . . . . Song với hạn chế của bài viết mà chúng ta không thể phân tích kỹ từng vấn đề đang xảy ra trong xã hội như hiện nay được. Nhưng có lẽ vấn đề được quan tâm hàng đầu ở đây có lẽ là thất nghiệp. Thất nghiệp, đó là vấn đề cả thế giới cần quan tâm. Bất kỳ một quốc gia nào dù nền kinh tế có phát triển đến đâu đi chăng nữa thì vẫn tồn tại thất nghiệp đó là vấn đề không tránh khỏi chỉ có điều là thất nghiệp đó ở mức độ thấp hay cao mà thôi. Với thời gian không cho phép chính vì thế mà bài viết này chúng ta chỉ đề cập đến tỷ lệ thất nghiệp và dịch vụ việc làm ở Việt Nam. Thất nghiệp , nó còn kéo theo nhiều vấn đề đằng sau:Sẽ dẫn đến tình trạng làm giảm nền kinh tế, sự gia tăng của các tệ nạn xã hội như cờ bạc, trộm cắp, làm sói mòn nếp sống lành mạnh, phá vỡ nhiều SVTH: Trang 4
- Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm ̣ GVBM: Nguyên Ngoc Tuân ̃ ́ mối quan hệ. Tạo ra sự lo lắng cho toàn xã hội. Nguyên nhân chính dẫn đến thất nghiệp là do đâu ? và giải quyết nó như thế nào? Đó là do : Do trình độ học vấn Tỷ lệ sinh đẻ cao Do cơ cấu ngành nghề không phù hợp Do chính sách nhà nước I. PHẦN NỘI DUNG 1. Môt s ̣ ố khái niệm về thất nghiệp ̉ ́ ơ sở xac đinh thât nghiêp va ty lê thât nghiêp cân phân biêt Đê co c ́ ̣ ́ ̣ ̀ ̉ ̣ ́ ̣ ̀ ̣ ̣ ̀ ́ ̣ môt vai khai niêm sau: Trong kinh tế học thị Thất nghiệp là tình trạng người lao động muốn có việc làm mà không tìm được việc làm. Nhưng ng ̃ ươi trong đô tuôi lao đông la nh ̀ ̣ ̉ ̣ ̀ ưng ng ̃ ươi ̀ ở đô tuôi co ̣ ̉ ́ ̃ ̀ ́ ̀ ợi lao đông theo quy đinh đa ghi trong hiên phap. nghia la co quyên l ̣ ̣ ̃ ́ ́ Lực lượng lao đông la sô ng ̣ ̀ ́ ười trong đô tuôi laoo đông đang co ̣ ̉ ̣ ́ ̣ ̀ ̣ viêc lam hoăc chưa co viêc lam nh ́ ̣ ̀ ưng đang tim viêc lam. ̀ ̣ ̀ Ngươi co viêc lam nh ̀ ́ ̣ ̀ ưng đang lam trong cac c ̀ ́ ơ sở kinh tê, văn hoa ́ ́ ̃ ̣ xa hôi. Ngươì thât nghiêp la ng ́ ̣ ̀ ươi hiên đang ch ̀ ̣ ứa co viêc lam nh ́ ̣ ̀ ưng ́ ̀ ̀ ̣ ̀ mong muôn va đang tim viêc lam. ̀ ưng ng Ngoai nh ̃ ươi đang co viêc lam va thât nghiêp, nh ̀ ́ ̣ ̀ ̀ ́ ̣ ững người ̀ ̣ ̣ ưởi laoo đông đ con lai trong đô t ̣ ược coi la nh ̀ ưng ng ̃ ươi không năm trong ̀ ̀ lực lượng lao đông bao gôm: Ng ̣ ̀ ươi đi hoc, nôi tr ̀ ̣ ̣ ợ gia đinh, nh ̀ ưng ng ̃ ươì SVTH: Trang 5
- Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm ̣ GVBM: Nguyên Ngoc Tuân ̃ ́ ́ ̉ ̣ ́ ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ không co kha năng lao đông do đau ôm, bênh tât va môt bô phân không ̀ ́ ̀ ̣ ̀ ới nhiêu ly do khac nhau. muôn tim viêc lam v ̀ ́ ́ ̉ Bang thông kê d ́ ươi giup ta hinh dung ́ ́ ̀ D ̣ Trong đô tuôỉ Lực lượng lao đông ̣ ́ ̣ Co viêc ân số ̣ lao đông ̀ ực lượng lao đông Ngoai l ̣ Thât́ ̣ ợ,không muôn (ôm đau, nôi tr ́ ́ nghiêp̣ ̣ tim viêc) ̀ ̀ ̣ Ngoai đô tuôỉ lao đông̣ Nhưng khai niêm trên co tinh quy ̃ ́ ̣ ́ ́ ươc thông kê va co thê khac nhau ́ ́ ̀ ́ ̉ ́ giưa cac quôc gia. ̃ ́ ́ ́ ̀ ̣ ̉ ̉ ̣ ́ ự khac nhau Do tinh hinh kinh tê va đăc điêm tuôi thât nghiêp co s ̀ ̀ ́ ́ giưa cac n ̃ ́ ươc nên viêc xac đinh nh ́ ̣ ́ ̣ ững tiêu thức lam c ̀ ơ sở xây dựng nhưng khai niêm thât không đê dây va cân tiêp tuc đ ̃ ́ ̣ ̣ ̉ ̀ ̀ ̀ ́ ̣ ược thao luân (thât ̉ ̣ ́ ̣ ̣ ự thât nghiêp vô hinh, ban thât nghiêp va thu nhâp …) nghiêp thât s ́ ̣ ̀ ́ ́ ̣ ̀ ̣ 2. Lịch sử của tình trạng thất nghiệp là do đâu ? Là lịch sử của công nghiệp hóa. Ở nông thôn mặc dù có tình trạng thiếu việc làm, thất nghiệp một phần việc làm thì ít thời gian ở nông thôn, nhưng thất nghiệp không bị coi là vấn đề nghiêm trọng. 3. Các loại thất nghiệp: Thất nghiệp là một hiện tượng cần phải được phân loại để hiểu rõ về thất nghiệp được phân loại theo các tiêu thức chủ yếu sau đây : 3. 1. Phân theo loại hình thất nghiệp. Thất nghiệp là một gánh nặng, nhưng gánh nặng đó rơi vào bộ phận dân cư nào, ngành nghề nào, giới tuổi nào. Cần biết những điều đó SVTH: Trang 6
- Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm ̣ GVBM: Nguyên Ngoc Tuân ̃ ́ để hiểu rõ đặc điểm, đặc tính, mức độ tác hại của nó đến nền kinh tế, các vấn đề liên quan : Thất nghiệp chia theo giới tính ( nam , nữ ) Thất nghiệp chia theo lứa tuổi ( tuổi , nghề ) Thất nghiệp chia theo vùng lãnh thổ ( thành thị , nông thôn ) Thất nghiệp chia theo ngành nghề (ngành kinh tế , nông nghiệp. . ) Thất nghiệp chia theo dân tộc , chủng tộc. 3. 2. Phân loại theo lý do thất nghiệp. Do bỏ việc : Tự ý xin thôi việc vì những lý do khác nhau như cho rằng lương thấp, không hợp nghề, hợp vùng Do mất việc : Các hãng cho thôi việc do những khó khăn trong kinh doanh Do mới vào: Lần đầu bổ sung vào lực lượng lao động nhưng chưa tìm được việc làm ( thanh niên đến tuổi lao động đang tìm kiếm việc, sinh viên tốt nghiệp đang chờ công tác. . . . . ) Quay lại: Những người đã rời khỏi lực lượng lao động nay muốn quay lại làm việc nhưng chưa tìm được việc làm Như vậy thất nghiệp là con số mang tính thời điểm nó luôn biến đổi không ngừng theo thời gian. Thất nghiệp kéo dài thường xảy ra trong nền kinh tế trì trệ kém phát triển và khủng hoảng. 3. 3. Phân loại theo nguồn gốc thất nghiệp 3. 3. 1. Thất nghiệp tạm thời. SVTH: Trang 7
- Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm ̣ GVBM: Nguyên Ngoc Tuân ̃ ́ Thất nghiệp tạm thời xảy ra khi có một số người lao động trong thời gian tìm kiếm công việc hoặc nơi làm việc tốt hơn, phù hợp với ý muốn riêng ( lương cao hơn, gần nhà hơn. . . ) 3. 3. 2. Thất nghiệp cơ cấu Thất nghiệp cơ cấu :là sự mất việc kéo dài trong các ngành họăc vùng có sự giảm sút kéo dài về nhu cầu lao động do thay đổi cơ cấu kinh tế. VD : Kinh điển là sự dịch chuyển từ lực lượng lao động chiếm đa số trong nông nghiệp (70% số lao động ) năm 1900 hiện nay thì chỉ còn chiếm 3%; Khi chúng ta có sự thay đổi về cơ cấu trong nền kinh tế thì thường có các ngành phát triển cùng với sự tăng lên về nhu cầu lao động cũng như các ngành khác có sự suy giảm; Tuy nhiên số lao động không có việc làm có xu hướng ở không đúng khu vực hoặc có kỹ năng không phù hợp cho công việc mới; Họ sẽ không thể trở thành người lập trình máy tính, mặc dù có sự thiếu hụt rất lớn những lập trình viên này ở cả nước; Để có một công việc mới thì những người này phải thay đổi chỗ ở hoặc tự đào tạo lại để tìm kiếm công việc mới; Nguồn gốc của sự thay đổi cơ cấu bao gồm: Sự dịch chuyển các ngành nghề xuất khẩu và nhập khẩu do thương mại quốc tế tự do – trong 10 năm cả xuất khẩu và nhập khẩu của chúng ta đã tăng lên đáng kể trong phần trăm của nền kinh tế báo SVTH: Trang 8
- Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm ̣ GVBM: Nguyên Ngoc Tuân ̃ ́ hiệu một sự dịch chuyển lớn trong thị trường lao động trong các ngành xuất khẩu và nhập khẩu cạnh tranh; Những thay đổi trong thị thế giới đối với các sản phẩm nông nghiệp; Những vấn đề trong các ngành dựa trên nguồn lực như là đánh cá và đốn gỗ; Có những lợi ích kinh tế của thất nghiệp do chuyển đổi nghề đối với cá nhân và xã hội; Những công nhân trẻ đang trải qua thất nghiệp sẽ cố gắng kìm kiếm những công việc phù hợp với khả năng và lợi ích của họ; Lợi ích của kết quả do thay đổi công việc làm thỏa mãn hơn và làm việc hiệu quả hơn; Lợi ích xã hội do thay đổi công việc kèm theo quá trình tìm kiếm công việc cho phép những người lao động tìm kiếm được những công việc mà họ làm hiệu quả hơn; Tổng sản xuất hàng hóa và dịch vụ tăng lên; Các biện pháp của Chính phủ bao gồm trợ cấp đào tạo lại, trợ giúp việc phân bổ lại theo vùng. 3. 3. 3. Thất nghiệp do thiếu cầu. Do sự suy giảm tổng cầu. Loại này còn được gọi là thất nghiệp chu kỳ bởi ở các nền kinh tế thị trường nó gắn liền với thơì kỳ suy thoái của chu kỳ kinh doanh, xảy ra ở khắp mọi nơi mọi ngành mọi nghề. 3. 4. Thất nghiệp do yếu tố ngoài thị trường. SVTH: Trang 9
- Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm ̣ GVBM: Nguyên Ngoc Tuân ̃ ́ Nó xảy ra khi tiền lương được ấn định không bởi các lực lượng thị trường và cao hơn mức cân bằng thực tế của thị trường lao động. 3. 5 Thất nghiệp theo mùa. Là một phần của nền kinh tế và thường do thực tế là một số công việc chỉ thực hiện được theo mùa nhất định như đánh cá, nông nghiệp, xây dựng… Giải pháp của thị trường để giải quyết thất nghiệp theo mùa bao gồm tìm kiếm công việc tư nhân, quảng cáo của các doanh nghiệp cũng như người tìm việc và các trung tâm tìm việc tư nhân. Đồng thời sử dụng các biện pháp của chính phủ bao gồm trung tâm dịch vụ việc làm của chính phủ và cố gắng giảm việc tăng thêm những khỏan bảo hiểm thất nghiệp 3. 6 Thất nghiệp trá hình. là dạng thất nghiệp của những người lao động không được sử dụng đúng hoặc không được sử dụng hết kỹ năng. Thuộc lọai này bao gồm cả những người làm nông trong thời điểm nông nhàn ( đôi khi những người này đựơc tách riêng thành những người thất nghiệp theo thời vụ ) 4. Tỷ lệ thất nghiệp Tỷ lệ thất nghiệp tính chung cho lực lượng lao động ở nước ta trong thời gian qua là thấp. Tỷ lệ thất nghiệp chung này năm 2003 là 2,25%, 3 năm tiếp theo có xu hướng giảm đi nhưng không dáng kể, và đến năm 2007 tăng lên 2, 52%. Sở dĩ tỷ lệ thất nghiệp chung của lực lượng lao động thấp, là do nước ta có tới khoảng 76% lực lượng lao động làm việc ở nông thôn. SVTH: Trang 10
- Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm ̣ GVBM: Nguyên Ngoc Tuân ̃ ́ Phần lớn họ là nông dân và các hộ lao động cá thể nhỏ, nên hầu như ít có khả năng xảy ra thất nghiệp. Còn lại chỉ có khoảng 17% lao động làm việc trong khu vực làm công ăn lương là có khả năng xảy ra thất nghiệp. Chính vì vậy, xét về tỷ lệ thất nghiệp tính riêng cho khu vực thành thị và nông thôn, số liệu bảng 2 cho thấy, tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn nhiều so với tỷ lệ thất nghiệp ở nông thôn. Năm 2003 tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị là 5,78%, trong khi tỷ lệ thất nghiệp ở nông thôn chỉ là 1,2%. Tuy nhiên, có một thực tế là, tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị trong những năm gần đây đang có xu hướng giảm đi, còn tỷ lệ thất nghiệp ở nông thôn có xu hướng tăng lên.Năm 2007 tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị giảm xuống còn 4,64%, tỷ lệ thất nghiệp ở nông thôn tăng lên 1,65%. Thực tế này cho thấy, hiện nay và trong những năm tới nước ta cần phải quan tâm đến cả tình trạng thất nghiệp ở nông thôn. Xét tỷ lệ thất nghiệp phân theo giới tính, mặc dù nam chiếm tỷ lệ lớn hơn nữ trong cơ cấu lao động phân theo giới tính, nhưng tỷ lệ thất nghiệp của nữ lại cao hơn nam. Năm 2003 tỷ lệ thất nghiệp của nữ là 2, 63%, trong khi của nam chỉ là 1, 88%. Những năm sau tỷ lệ thất nghiệp của lao động nam đã tăng lên, năm 2007 là 2,44% gần bằng tỷ lệ thất nghiệp của lao động nữ 2,61%. Tình hình thất nghiệp ở Việt Nam, nếu xem xét trên tiêu chí độ tuổi, tỷ lệ thất nghiệp cao nhất là ở hai độ tuổi: từ 15 đến 19 tuổi và từ 20 đến 24 tuổi. Sở dĩ lứa tuổi này có tỷ lệ thất nghiệp cao, vì rơi vào giai SVTH: Trang 11
- Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm ̣ GVBM: Nguyên Ngoc Tuân ̃ ́ đoạn học sinh mới tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc trung học phổ thông hoặc các trường dạy nghề, cao đẳng hay đại học mà chưa tìm được việc làm ngay. Theo kết quả điều tra độc lập do nhóm nghiên cứu đề tài “Tổ chức BHTN ở Việt Nam theo Luật BHXH” (Khoa Bảo hiểm Tr ường Đại học Kinh tế quốc dân) thực hiện, những người lao động thuộc thế hệ trước (từ 41 tuổi trở lên) ít bị thất nghiệp hơn so với những người lao động trẻ thuộc các thế hệ gần đây (từ 40 tuổi trở xuống). Điều này phần nào cho thấy khi nước ta sang nền kinh tế thị trường, thị tr ường lao động phát triển tự do hơn theo quy luật cung cầu, dẫn đến tình trạng thất nghiệp diễn ra phổ biến hơn. Kết quả điều tra này cũng tương đồng với kết quả điều tra của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về lao động việc làm. Theo điều tra của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, lao động năm 2006 thất nghiệp chưa bao giờ làm việc và chưa tìm được việc làm chiếm cơ cấu 68,61 %, còn lao động thất nghiệp đã từng làm việc và mất việc chỉ chiếm 31,39%. Kết quả điều tra của nhóm nghiên cứu đề tài về thời gian thất nghiệp (bảng 4) còn cho thấy, mặc dù lứa tuổi từ 24 trở xuống có tỷ lệ thất nghiệp cao, nhưng thời gian thất nghiệp của họ phần lớn dưới 6 tháng (chiếm 93, 75% số người điều tra ở độ tuổi dưới 24). Nhóm tuổi này có tỷ lệ thất nghiệp cao, do họ là học sinh hay sinh viên vừa mới tốt nghiệp, chưa tìm được việc làm ngay. Tuy nhiên, thời gian đe họ tìm việc thường trong khoảng 6 tháng. Thời gian tìm việc của các nhóm tuổi lớn SVTH: Trang 12
- Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm ̣ GVBM: Nguyên Ngoc Tuân ̃ ́ hơn có xu hướng kéo dài hơn. Thời gian thất nghiệp dưới 6 tháng của độ tuổi từ 25 đến 40 chiếm 56, 82% số người được điều tra trong độ tuổi đã từng bị thất nghiệp. Con số này ở độ tuổi từ 41 trở lên là 59,09%. Xét tình hình thất nghiệp theo trình độ học vấn, thất nghiệp chủ yếu xảy ra với đối tượng học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông chiếm 46,67%. Điều này là hợp lý khi xét tình trạng thất nghiệp theo độ tuổi ở bảng 7 và lao động có trình độ tốt nghiệp trung học nghiệp cao nhất 5,97%. Do có trình độ học vấn thấp, nên khả năng tìm việc khó và khả năng mất việc cao của lao động chưa biết chữ và chưa tốt nghiệp tiểu học là tất yếu. Xét tình hình thất nghiệp theo trình độ chuyên môn kỹ thuật, số liệu bảng 8 cho thấy, lao động chưa qua đào tạo có cơ cấu chiếm tới 63, 93%, tiếp đến là lao động đã qua đào tạo nghề 15,55%, lao động có trình độ cao đẳng, đại học trở lên 12,31% và lao động có trình độ trung học chuyên nghiệp 8,2%. Lao động chưa qua đào tạo cũng có tỷ lệ thất nghiệp cao 7,91%, chiếm vị trí thứ hai, do thiếu kỹ năng lao động. Lao động đã qua đào tạo nghề và tương đương có tỷ lệ thất nghiệp thấp nhất 2,52%. Điều này phản ánh đúng thực tế nước ta hiện nay đang rất cần lao động là công nhân kỹ thuật lành nghề; trong khi lại đào tạo thừa cấp trung học chuyên nghiệp, cao đẳng và đại học. Tình trạng sinh viên tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, thậm chí đại học đi làm các công việc giản đơn, không cần đào tạo là phổ biến. Đây chính là tình trạng “thừa thầy thiếu thợ” ở nước ta trong những năm qua. SVTH: Trang 13
- Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm ̣ GVBM: Nguyên Ngoc Tuân ̃ ́ Theo kết quả điều tra của nhóm nghiên cứu đề tài về nguyên nhân thất nghiệp, số liệu bảng 9 cho thấy, ở độ tuổi dưới 24 có 40,63%, độ tuổi từ 25 đến 40 có tới 53,96% và độ tuổi từ 41 trở lên có 31,82% người lao động đã từng nghỉ việc để đi tìm việc khác tốt hơn. Con số này cho thấy: một là, lao động trẻ mới tốt nghiệp ra trường thường không tìm được việc làm phù hợp và lâu dài nên phải làm những công việc tạm thời, khi có điều kiện họ sẵn sàng nghỉ việc để đi tìm việc làm mới tốt hơn và phù hợp hơn. Hai là, sự tự do hoá thị trường lao động tạo nhiều cơ hội hơn cho người lao động để tìm việc mới tốt hơn. Đây có thể coi là trường hợp thất nghiệp tự nguyện và khi Việt Nam triển khai BHTN cần được xem xét có thuộc diện được hưởng trợ cấp hay không. Điều đáng lưu ý nữa là, đối với người lao động thuộc độ tuổi từ 41 trở lên, thất nghiệp do doanh nghiệp giải thể và bị sa thải chiếm cơ cấu khá cao là 13,63% và 22,73%. Đây là những người lao động đã có quá trình làm việc lâu năm, chủ yếu là làm ỏ các doanh nghiệp nha nước bị giải thể hoặc thu hẹp quy mô sản xuất kinh doanh dẫn đến mất việc. Nhóm đối tượng này rất cần sự hỗ trợ từ phía nhà nước để khắc phục những khó khăn do thất nghiệp gây ra cho họ và gia đình. Như vậy, có thể nói tình trạng thất nghiệp trong những năm qua ở Việt Nam nếu tính chung cho cả nước là ở mức thấp. Tuy nhiên, tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị và tỷ lệ thiếu việc làm ở khu vực nông thôn cao nếu quy về một tỷ lệ chung thì tỷ lệ thất nghiệp cả nước là ở mức cao hơn nhiều. Ngoài ra, sự tự do hoá của thị trường lao động đang SVTH: Trang 14
- Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm ̣ GVBM: Nguyên Ngoc Tuân ̃ ́ làm cho tình trạng thất nghiệp diễn ra phổ biến hơn, đặc biệt với thế hệ trẻ. Chính vì vậy, việc nhanh chóng triển khai BHTN ở nước ta theo Luật BHXH là cần thiết. TỶ LỆ THẤT NGHIỆP CỦA LỰC LƯỢNG LAO ÐỘNG Khu vực thành thị năm 2003 % Từ 15 tuổi trở Trong độ tuổi lên lao động Population Population of aged 15 and working age over Tổng Nữ Tổng Nữ số Femal số Femal Total es Total es CẢ NƯỚC 5,60 6,93 5,78 7,22 WHOLE COUNT RY 1. Ðồng bằng sông 6,18 6,69 6,37 6,90 Red River Delta Hồng Trong đó: + Hà Nội 6,64 7,55 6,84 7,77 Of which: + Hanoi + Hải Phòng 6,96 7,69 7,12 7,92 + Hai Phong 2. Ðông Bắc 5,75 5,47 5,94 5,70 North East Trong đó: Quảng 6,66 8,10 6,83 8,40 + Quang Ninh SVTH: Trang 15
- Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm ̣ GVBM: Nguyên Ngoc Tuân ̃ ́ Ninh 3. Tây Bắc 5,02 3,78 5,19 3,94 North West 4. Bắc Trung Bộ 5,22 5,16 5,45 5,47 North Central Coast 5. Duyên Hải Miền 5,25 5,84 5,46 6,13 South Central Trung Coast Trong đó: Ðà Nẵng 5,07 5,44 5,16 5,49 Of which: +Da Nang 6. Tây Nguyên 4,28 5,16 4,39 5,36 Central Highlands 7. Ðông Nam Bộ 5,92 8,56 6,08 8,88 South East Tr.đó: TP. Hồ Chí 6,40 9,46 6,58 9,83 Of which: +Ho Chi Minh Minh City Bình Dương 4,76 6,22 4,92 6,47 +Binh Duong Ðồng Nai 4,74 6,52 4,86 6,74 +Dong Nai Bà Rịa Vũng Tàu 5,12 5,81 5,22 5,93 +Ba Ria Vung Tau 8. Ðồng bằng Sông 5,11 7,29 5,26 7,59 Mekong River Cửu Long Delta Trong đó: Cần Thơ 5,35 7,32 5,55 7,67 Can Tho TỶ LỆ THẤT NGHIỆP CỦA LỰC LƯỢNG LAO ÐỘNG Trong độ tuổi khu vực thành thị 2000 2001 2002 2003 CẢ NƯỚC 6,44 6,28 6,01 5,78 WHOLE COUNT RY 1. Ðồng bằng sông 7,34 7,07 6,64 6,37 Red River Delta Hồng Trong đó: + Hà Nội 7,95 7,39 7,08 6,84 Of which: + Hanoi + Hải Phòng 7,76 7,11 7,20 7,12 + Hai Phong SVTH: Trang 16
- Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm ̣ GVBM: Nguyên Ngoc Tuân ̃ ́ 2. Ðông Bắc 6,49 6,73 6,10 5,94 North East Trong đó: Quảng Ninh 7,34 7,24 6,89 6,83 + Quang Ninh 3. Tây Bắc 6,02 5,62 5,11 5,19 North West 4. Bắc Trung Bộ 6,87 6,72 5,82 5,45 North Central Coast 5. Duyên Hải Miền 6,31 6,16 5,49 5,46 South Central Trung Coast Trong đó: Ðà Nẵng 5,95 5,54 5,30 5,16 Of which: Da Nang 6. Tây Nguyên 5,16 5,55 4,92 4,39 Central Highlands 7. Ðông Nam Bộ 6,20 5,92 6,31 6,08 South East Tr.đó: TP. Hồ Chí Minh 6,48 6,04 6,72 6,58 Of which: + Ho Chi Minh city Bình Dương 5,08 5,73 5,49 4,92 +Binh Duong Ðồng Nai 4,75 5,14 5,27 4,86 +Dong Nai Bà Rịa Vũng 6,71 6,67 5,49 5,22 +Ba Ria Vung Tàu Tau 8. Ðồng bằng Sông Cửu 6,15 6,08 5,52 5,26 Mekong River Long Delta Trong đó: Cần Thơ 7,15 6,82 5,15 5,55 +Can Tho Nguồn: Kết quả điều tra lao động việc làm 1/7 hàng năm. TỶ LỆ THỜI GIAN LÀM VIỆC ÐƯỢC SỬ DỤNG CỦA LAO ÐỘNG Khu vực nông thôn năm 2003 Từ 15 tuổi trở Trong độ tuổi lên lao động Population Population of aged 15 and working age over SVTH: Trang 17
- Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm ̣ GVBM: Nguyên Ngoc Tuân ̃ ́ Tổng Nữ Tổng Nữ số Femal số Femal Total es Total es CẢ NƯỚC 77,94 77,74 77,66 77,37 WHOLE COUNTRY 1. Ðồng bằng sông 78,30 78,21 78,27 77,62 Red River Delta Hồng Trong đó: + Hà Tây 81,30 81,10 81,27 81,07 Of which: + Ha Tay + Hưng yên 76,72 77,49 75,66 76,36 + Hung Yen + Hà Nam 77,46 77,54 77,10 77,07 + Ha Nam + Thái Bình 77,74 77,44 77,44 77,08 + Thai Binh 2. Ðông Bắc 77,37 77,63 77,06 77,30 North East 3. Tây Bắc 74,45 74,37 74,25 74,16 North West 4. Bắc Trung Bộ 76,06 76,68 75,60 76,16 North Central Coast 5. Duyên Hải Miền 77,69 77,12 77,31 76,58 South Central Coast Trung 6. Tây Nguyên 80,58 80,54 80,43 80,40 Central Highlands 7. Ðông Nam Bộ 78,51 78,31 78,45 78,18 South East 8. Ðồng bằng Sông 78,43 77,76 78,27 77,51 Mekong River Delta Cửu Long + Long An 78,55 78,15 78,47 78,14 + Long An + An Giang 81,75 82,40 81,63 82,25 + An Giang + Tiền Giang 79,16 77,67 78,98 77,32 + Tien Giang + Vĩnh Long 77,44 76,89 77,21 76,57 + Vinh Long II. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC TẾ HIỆN NAY Ở VIỆT NAM 1. Nguyên nhân thất nghiệp ở Việt Nam SVTH: Trang 18
- Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm ̣ GVBM: Nguyên Ngoc Tuân ̃ ́ Sự hạn chế khả năng giải quyết việc làm cho người lao động ở nước ta có những nguyên nhân cơ bản sau : Nguyên nhân bao trùm là trong hệ thống cầu trúc xã hội cũ chúng ta có những sai lầm, khuyết điểm trong quá trình xây dựng chủ nghĩa như đại hội VI đả chỉ rõ : đã duy trì quá lâu nền kinh tế chỉ có 2 thành phần, không coi trọng cơ cấu nhiểu thành phần, kinh tế mở cửa dẫn đến sai lầm trong bố trí kinh tế, chưa quan tâm đúng mức đến chiến lược xây dựng kinh tế xã hội, hướng vào phát triển những ngành công nghiệp với quy mô nhỏ để thu hút được nhiều lao động dẫn đến hạn chế khả năng khai thác với tiềm năng hiện có để phát triển việc làm và tạo điều kiện để người lao động tự tạo việc làm cho mình và cho người khác. Chức năng của Nhà nước trong việc tổ chức lao động giải quyết việc làm cho xã hội chưa được phát huy đầy đủ. Hai nguyên nhân nữa cũng không kém phần quan trọng gây ra hiên t ̣ ượng ́ ̣ thât nghiêp đo la: ́ ̀ Khoang th ̉ ơi gian thât nghiêp ̀ ́ ̣ ̉ ử răng th Gia s ̀ ương xuyên co l ̀ ́ ực lượng thât nghiêp nhât đinh bô sung vao ́ ̣ ́ ̣ ̉ ̀ ̣ ̣ ̀ ̣ đôi ngu tim kiêm viêc lam va nêu moi ng ̃ ̀ ́ ̀ ́ ười phai ch ̉ ờ đợi qua nhiêu th ́ ̀ ời gian mơi tim ́ ̀ được viêc lam thi trong môt th ̣ ̀ ̀ ̣ ời gian nao ́ ́ ượng ̀ đo sô l ngươi thât nghiêp se tăng lên, ty lê thât nghiê[ se tăng cao. Th ̀ ́ ̣ ̃ ̉ ̣ ́ ̣ ̃ ơi gian ch ̀ ơ ̀ đợi trên được goi la khoang th ̣ ̀ ̉ ơi gian thât nghiêp va no phu thuôc vao: ̀ ́ ̣ ̀ ́ ̣ ̣ ̀ - Cach th ́ ưc tô ch ́ ̉ ức thi tr ̣ ương lao đông ̀ ̣ SVTH: Trang 19
- Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm ̣ GVBM: Nguyên Ngoc Tuân ̃ ́ - Cơ câu nhân khâu cua nh ́ ̉ ̉ ưng ng ̃ ươi thât nghiêp (tuôi đ ̀ ́ ̣ ̉ ời, tuôỉ nghê, nganh nghê) ̀ ̀ ̀ - Cơ câu cac loai viêc lam va kha năng săn co cua viêc lam ́ ́ ̣ ̣ ̀ ̀ ̉ ̃ ́ ̉ ̣ ̀ - Moi chinh sach cai thiên cac yêu tô trên se rut ngăn khoang th ̣ ̀ ́ ̉ ̣ ́ ́ ́ ̃ ́ ́ ̉ ời ̣ gian thât nghiêp ́ ̣ ̣ ̃ ̉ ơ chê thi tr Do canh tranh manh me cua c ́ ̣ ương, viêc m ̀ ̣ ở rông san xuât tao ̣ ̉ ́ ̣ ̀ ̣ ̀ ́ ̣ ́ ̀ ̉ ̣ ́ ̀ ới năng suât́ nhiêu viêc lam tôt, thu nhâp kha va ôn đinh luôn găn liên v ngay cang cao. ̀ ̀ Ở môi m ̃ ức tiên công se thu hut nhiêu lao đông se tăng ̀ ̃ ́ ̀ ̣ ̃ ̀ ̉ lên va khoang th ơi gian thât nghiê[ cung se giam xuông ̀ ́ ̣ ̃ ̃ ̉ ́ ́ ́ ́ ̃ ́ ̀ ̣ ́ ̣ Phân tich sâu săc cac nguyên nhân sâu xa dân đên tinh trang thât nghiêp ̉ ưng chuyên biên tich c bao gôm ca nh ̀ ̃ ̉ ́ ́ ực sau Đai Hôi Đang toan quôc lân ̣ ̣ ̉ ̀ ́ ̀ thứ VI la điêu hêt s ̀ ̀ ́ ức cân thiêt cho viêc đê ra nh ̀ ́ ̣ ̀ ững chi đao th ̉ ̣ ực hiên ̣ ̉ ́ ̣ ̀ ̉ ́ ̣ ̉ giai quyêt viêc lam nay đu co hiêu qua. Thứ nhât: ́ Ngay từ đâu trong ca n ̀ ̉ ươc môt th ́ ̣ ơi ky kha lau dai sau đo ̀ ̀ ́ ̀ ́ chung ta ch ́ ưa thây đ ́ ược vai tro, y nghia cua cac thanh phân kinh tê đôi ̀ ́ ̃ ̉ ́ ̀ ̀ ́ ́ vơi phat triên l ́ ́ ̉ ực lượng san xuât, m ̉ ́ ở mang viêc lam cho nhân dân nên ̣ ̀ ̃ ̣ ́ ́ ức gân nh đa han chê hê m ̀ ư xoa bo cac thanh phân kinh tê cu, phat triên ́ ̉ ́ ̀ ̀ ́ ̃ ́ ̉ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ̣ ̀ ̀ ́ ̀ ̣ ̉ qua nhanh va co phân ô at thanh phân quôc doanh va tâp thê. Đên năm ́ ̉ ́ ́ ước với hai bai hoc 1975 sau khi giai phong Miên Nam thông nhât đât n ́ ̀ ́ ̀ ̣ ̣ ở Miên Băc chung ta mong muôn t kinh nghiêm ̀ ́ ́ ́ ương lai phat triên manh ́ ̉ ̣ me cho kinh tê quôc dân. ̃ ́ ́ Thứ hai: châm m ̣ ở cửa trong phat triên kinh tê đôi ngoai cung nh ́ ̉ ́ ́ ̣ ̃ ư trong mở rông ̣ giao lưu, thông tin quôć tế noí chung, là môṭ trong nhưng ̃ SVTH: Trang 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tiểu luận môn lý thuyết tài chính tiền tệ: Cổ phiếu
20 p | 1212 | 257
-
Tiểu luận môn Thị trường lao động: Phân tích tình hình cung cầu lao động tại thành phố Hồ Chí Minh hiện nay
40 p | 825 | 73
-
Bài tiểu luận môn Thị trường lao động: Thị trường lao động thành phố Hồ chí Minh giai đoạn 2010-2015
35 p | 813 | 66
-
Tiểu luận môn Thị trường lao động: Thực trạng và giải pháp tạo việc làm cho người lao động ở huyện Hòa Bình – tỉnh Bạc Liêu
25 p | 483 | 58
-
Bài tiểu luận môn Thị trường lao động: Thất nghiệp ở Việt Nam - Các hình thức thất nghiệp và xu hướng ở TP. Hồ Chí Minh
23 p | 351 | 48
-
Đề tài: Bia Sài Gòn với cơ hội kinh doanh tại thị trường Lào và Campuchia
21 p | 320 | 47
-
Bài tiểu luận môn Thị trường lao động: Thị trường lao động Việt Nam - Đặc điểm hình thành và phát triển
37 p | 294 | 41
-
Bài tiểu luận môn Thị trường lao động: Thực trạng và giải pháp giải quyết việc làm ở xã Long Điền Đông giai đoạn 2010-2015
20 p | 180 | 36
-
Đề tài báo cáo môn Thị trường lao động: Thực trạng và giải pháp khi áp dụng SA 8000 tại Công ty cổ phần bao bì nhựa Tân Tiến
35 p | 154 | 30
-
Bài tiểu luận môn Thị trường lao động: Thực trạng và giải pháp về quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Thành phố Hồ Chí Minh
56 p | 175 | 23
-
Bài tiểu luận môn Thị trường lao động: Thực trạng việc làm và các giải pháp giải quyết việc làm ở Việt Nam giai đoạn 2010-2015
44 p | 177 | 20
-
Bài tiểu luận môn Thị trường lao động: Thực trạng và giải pháp cho hoạt động Dịch vụ việc làm ở Quận 12 giai đoạn 2008-2010
40 p | 106 | 16
-
Tiểu luận môn Thị trường lao động: Phân tích cung cầu quản trị nhân sự trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP Hồ Chí Minh
66 p | 180 | 16
-
Đề tài báo cáo môn Thị trường lao động: Xu hướng việc làm trong tương lai của sinh viên trường Đại học Lao Động Xã Hội (CS2)
33 p | 102 | 10
-
Tài liệu hướng dẫn viết tiểu luận môn học Thị trường lao động
11 p | 137 | 9
-
Tiểu luận môn Thị trường lao động: Sàn giao dịch việc làm với phát triển thị trường lao động TPHCM năm 2010
26 p | 137 | 8
-
Tiểu luận Triết học số 30 - Mô hình nền kinh tế thị trường
17 p | 80 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn