intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận môn Thị trường lao động: Thất nghiệp và vai trò của dịch vụ việc làm ở Việt Nam

Chia sẻ: Nguyễn Ngoc Tuấn | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:38

117
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bất kỳ một quốc gia nào dù nền kinh tế có phát triển đến đâu đi chăng nữa thì vẫn tồn tại thất nghiệp đó là vấn đề không tránh khỏi. Đề tài nghiên cứu tình trạng thất nghiệp và vai trò của dịch vụ việc làm ở Việt Nam hiện nay, mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận môn Thị trường lao động: Thất nghiệp và vai trò của dịch vụ việc làm ở Việt Nam

  1. Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm ̣ GVBM: Nguyên Ngoc Tuân  ̃ ́ BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BÌNH VÀ XàHỘI  TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG XàHỘI ( CSII) ­­­­­­­­­  Bài tiểu luận :  THẤT NGHIỆP VÀ VAI TRÒ CỦA  DỊCH VỤ VIỆC LÀM Ở VIỆT NAM   SINH VIÊN                 :   :  NGÀNH                      :  LỚP                             :  SVTH: ­Trang 1 ­
  2. Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm ̣ GVBM: Nguyên Ngoc Tuân  ̃ ́                                          Thanh Phô Hô Chi Minh, ngay 10 thang 11 năm 2010 ̀ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̉ Trai qua th ơi gian hoc môn hoc Thi Tr ̀ ̣ ̣ ̣ ương Lao Đông  ̀ ̣ ở  Trương Đai Hoc ̀ ̣ ̣   ̣ ̃ ̣ ̀ ̉ ̣ ̀ ự đuc kêt t Lao Đông Xa Hôi, nay bai tiêu luân nay chinh la s ̀ ́ ́ ́ ừ qua trinh tiêp ́ ̀ ́  ̀ ̉ ̉ ̀ ̣ ương, t thu bai giang cua Thây tai tr ̀ ừ sự hoc hoi ban be va cac anh chi khoa ̣ ̉ ̣ ̀ ̀ ́ ̣ ́  trươc. ́ Qua thơi gian hoc tâp va tim hiêu tai liêu đa giup em co kiên th ̀ ̣ ̣ ̀ ̀ ̉ ̀ ̣ ̃ ́ ́ ́ ức đa co ̃ ́  ̉ khoang th ơi gian tiêp cân v ̀ ́ ̣ ơi th ́ ực tê va hoc hoi đ ́ ̀ ̣ ̉ ược nhiêu bô ich cung ̀ ̉ ́ ̃   như tac phong va gi ́ ̀ ờ giâc lam viêc, điêu nay giup em cam thây t ́ ̀ ̣ ̀ ̀ ́ ̉ ́ ự tin hơn Nhân đây em xin gửi lơi cam  ̀ ̉ ơn đên quy thây cô Tr ́ ́ ̀ ương Đai Hoc Lao ̀ ̣ ̣   ̣ ̃ ̣ ̣ Đông Xa Hôi va Thây Ngoc Tuân ng ̀ ̀ ́ ười phu trach giang day bô môn Thi ̣ ́ ̉ ̣ ̣ ̣  Trương Lao Đông đa truyên đat cho chung em nhiêu kiên th ̀ ̣ ̃ ̀ ̣ ́ ̀ ́ ức đê lam hanh ̉ ̀ ̀   trang cho tương lai sau nay. ̀ Trong qua trinh th ́ ̀ ực hiên lam bai tiêu luân nay không tranh khoi thiêu sot, ̣ ̀ ̀ ̉ ̣ ̀ ́ ̉ ́ ́  ́ ược những y kiên nhân xet cua quy Thây. em rât mong co đ ́ ́ ́ ̣ ́ ̉ ́ ̀ Sau cung em xin chuc quy thây cô tr ̀ ́ ́ ̀ ường Đai Hoc Lao Đông – Xa Hôi dôi ̣ ̣ ̣ ̃ ̣ ̀  ̀ ức khoe va găp nhiêu may măn trong cuôc sông. dao s ̉ ̀ ̣ ̀ ́ ̣ ́ SVTH: ­Trang 2 ­
  3. Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm ̣ GVBM: Nguyên Ngoc Tuân  ̃ ́ NHẬN XÉT CỦA THẦY CÔ ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... SVTH: ­Trang 3 ­
  4. Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm ̣ GVBM: Nguyên Ngoc Tuân  ̃ ́ Ngày      tháng      năm 2010  Ngày nay với sự  phát triển vượt  bậc của khoa học kỹ  thuật  đã  không ít tạo ra nhũng sự  nhảy vọt về mọi mặt, đã đưa nhân loại tiến xa  hơn nữa.  Trong những năm gần đây chúng ta đã đạt được một số  thành  tựu phát triển rực rỡ về  khoa học kỹ thuật,  các ngành như  du lịch,  dịch  vụ,  xuất khẩu,  lương thực thực phẩm sang các nước. . . . . vv.  Đằng sau   những thành tựu chúng ta đã đạt được,   thì cũng có không ít vấn đề  mà   Đảng và nhà nước ta cần quan tâm như: Tệ  nạn xã hội,  lạm phát, thất   nghiệp. . . . . Song với hạn chế của bài viết mà chúng ta không thể  phân   tích kỹ từng vấn đề  đang xảy ra trong xã hội như  hiện nay được. Nhưng   có lẽ  vấn đề  được quan tâm hàng đầu  ở  đây có lẽ  là thất nghiệp. Thất  nghiệp,  đó là vấn đề cả thế giới cần quan tâm.  Bất kỳ một quốc gia nào  dù nền kinh tế  có phát triển đến đâu đi chăng nữa thì vẫn tồn tại thất   nghiệp đó là vấn đề không tránh khỏi chỉ có điều là thất nghiệp đó ở mức   độ thấp hay cao mà thôi. Với thời gian không cho phép chính vì thế mà bài   viết này chúng ta chỉ đề  cập đến tỷ lệ thất nghiệp và dịch vụ việc làm ở  Việt Nam. Thất nghiệp , nó còn kéo theo nhiều vấn đề  đằng sau:Sẽ  dẫn   đến tình trạng làm giảm nền kinh tế,  sự  gia tăng của các tệ  nạn xã hội  như  cờ bạc,  trộm cắp,  làm sói mòn nếp sống lành mạnh,  phá vỡ  nhiều  SVTH: ­Trang 4 ­
  5. Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm ̣ GVBM: Nguyên Ngoc Tuân  ̃ ́ mối quan hệ. Tạo ra sự lo lắng cho toàn xã hội. Nguyên nhân chính dẫn  đến thất nghiệp là do đâu ? và giải quyết nó như thế nào? Đó là do : Do trình độ học vấn Tỷ lệ sinh đẻ cao Do cơ cấu ngành nghề không phù hợp Do chính sách nhà nước I.  PHẦN NỘI DUNG 1.  Môt  s ̣ ố khái niệm về thất nghiệp  ̉ ́ ơ sở  xac đinh thât nghiêp va ty lê thât nghiêp cân phân biêt ­ Đê co c ́ ̣ ́ ̣ ̀ ̉ ̣ ́ ̣ ̀ ̣  ̣ ̀ ́ ̣ môt vai khai niêm sau:            ­ Trong kinh tế học thị Thất nghiệp là tình trạng người lao động   muốn có việc làm mà không tìm được việc làm.  ­ Nhưng ng ̃ ươi trong đô tuôi lao đông la nh ̀ ̣ ̉ ̣ ̀ ưng ng ̃ ươi  ̀ ở  đô tuôi co ̣ ̉ ́  ̃ ̀ ́ ̀ ợi lao đông theo quy đinh đa ghi trong hiên phap. nghia la co quyên l ̣ ̣ ̃ ́ ́ ­ Lực lượng lao đông la sô ng ̣ ̀ ́ ười trong đô tuôi laoo đông đang co ̣ ̉ ̣ ́  ̣ ̀ ̣ viêc lam hoăc chưa co viêc lam nh ́ ̣ ̀ ưng đang tim viêc lam. ̀ ̣ ̀ ­ Ngươi co viêc lam nh ̀ ́ ̣ ̀ ưng đang lam trong cac c ̀ ́ ơ sở kinh tê, văn hoa ́ ́  ̃ ̣ xa hôi. ­ Ngươì  thât nghiêp la ng ́ ̣ ̀ ươi hiên đang ch ̀ ̣ ứa co viêc lam nh ́ ̣ ̀ ưng   ́ ̀ ̀ ̣ ̀ mong muôn va đang tim viêc lam. ̀ ưng ng ­ Ngoai nh ̃ ươi đang co viêc lam va thât nghiêp, nh ̀ ́ ̣ ̀ ̀ ́ ̣ ững người   ̀ ̣ ̣ ưởi laoo đông đ con lai trong đô t ̣ ược coi la nh ̀ ưng ng ̃ ươi không năm trong ̀ ̀   lực lượng lao đông bao gôm: Ng ̣ ̀ ươi đi hoc, nôi tr ̀ ̣ ̣ ợ gia đinh, nh ̀ ưng ng ̃ ươì  SVTH: ­Trang 5 ­
  6. Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm ̣ GVBM: Nguyên Ngoc Tuân  ̃ ́ ́ ̉ ̣ ́ ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ không co kha năng lao đông do đau ôm, bênh tât va môt bô phân không ̀   ́ ̀ ̣ ̀ ới nhiêu ly do khac nhau. muôn tim viêc lam v ̀ ́ ́ ̉ Bang thông kê d ́ ươi giup ta hinh dung ́ ́ ̀ D ̣ Trong đô tuôỉ  Lực lượng lao đông ̣ ́ ̣ Co viêc ân số ̣ lao đông ̀ ực lượng lao đông Ngoai l ̣   Thât́  ̣ ợ,không muôn  (ôm đau, nôi tr ́ ́ nghiêp̣ ̣ tim viêc) ̀ ̀ ̣ Ngoai đô tuôỉ  lao đông̣ Nhưng khai niêm trên co tinh quy  ̃ ́ ̣ ́ ́ ươc thông kê va co thê khac nhau ́ ́ ̀ ́ ̉ ́   giưa cac quôc gia. ̃ ́ ́ ́ ̀ ̣ ̉ ̉ ̣ ́ ự  khac nhau Do tinh hinh kinh tê va đăc điêm tuôi thât nghiêp co s ̀ ̀ ́ ́   giưa cac n ̃ ́ ươc nên viêc xac đinh nh ́ ̣ ́ ̣ ững tiêu thức lam c ̀ ơ  sở  xây dựng   nhưng khai niêm thât không đê dây va cân tiêp tuc đ ̃ ́ ̣ ̣ ̉ ̀ ̀ ̀ ́ ̣ ược thao luân (thât ̉ ̣ ́  ̣ ̣ ự thât nghiêp vô hinh, ban thât nghiêp va thu nhâp …)  nghiêp thât s ́ ̣ ̀ ́ ́ ̣ ̀ ̣ 2.  Lịch sử của tình trạng thất nghiệp là do đâu ?  Là lịch sử  của công nghiệp hóa.  Ở  nông thôn mặc dù có tình trạng  thiếu việc làm, thất nghiệp một phần việc làm thì ít thời gian ở nông thôn,  nhưng thất nghiệp không bị coi là vấn đề nghiêm trọng. 3.  Các loại thất nghiệp: Thất nghiệp là một hiện tượng cần phải được phân loại để  hiểu rõ về  thất nghiệp được phân loại theo các tiêu thức chủ yếu sau đây : 3. 1.  Phân theo loại hình thất nghiệp.   Thất nghiệp là một gánh nặng, nhưng gánh nặng đó rơi vào bộ  phận dân cư nào, ngành nghề nào, giới tuổi nào. Cần biết những điều đó  SVTH: ­Trang 6 ­
  7. Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm ̣ GVBM: Nguyên Ngoc Tuân  ̃ ́ để  hiểu rõ đặc điểm, đặc tính, mức độ  tác hại của nó đến nền kinh tế,   các vấn đề liên quan : ­ Thất nghiệp chia theo giới tính ( nam , nữ ) ­ Thất nghiệp chia theo lứa tuổi ( tuổi , nghề ) ­ Thất nghiệp chia theo vùng lãnh thổ ( thành thị , nông thôn ) ­ Thất nghiệp chia theo ngành nghề (ngành kinh tế , nông nghiệp. . ) ­ Thất nghiệp chia theo dân tộc , chủng tộc.  3. 2.  Phân loại theo lý do thất nghiệp. ­ Do bỏ việc : Tự ý xin thôi việc vì những lý do khác nhau như  cho rằng  lương thấp,  không hợp nghề,  hợp vùng ­ Do mất việc : Các hãng cho thôi việc do những khó khăn trong kinh doanh  ­ Do mới vào: Lần đầu bổ  sung vào lực lượng lao động nhưng chưa tìm  được việc làm ( thanh niên đến tuổi lao động đang tìm kiếm việc, sinh   viên tốt nghiệp đang chờ công tác. . . . . ) ­ Quay lại: Những người đã rời khỏi lực lượng lao động nay muốn quay   lại làm việc nhưng chưa tìm được việc làm Như  vậy thất nghiệp là con số  mang tính thời điểm nó luôn biến đổi  không ngừng theo thời gian. Thất nghiệp kéo dài thường xảy ra trong nền   kinh tế trì trệ kém phát triển và khủng hoảng.  3. 3.  Phân loại theo nguồn gốc thất nghiệp 3. 3. 1.  Thất nghiệp tạm thời.  SVTH: ­Trang 7 ­
  8. Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm ̣ GVBM: Nguyên Ngoc Tuân  ̃ ́ Thất nghiệp tạm thời xảy ra khi có một số người lao động trong thời gian   tìm kiếm công việc hoặc nơi làm việc tốt hơn, phù hợp với ý muốn riêng  ( lương cao hơn, gần nhà hơn. . . ) 3. 3. 2.  Thất nghiệp cơ cấu Thất nghiệp cơ cấu :là sự mất việc kéo dài trong các ngành họăc vùng có   sự giảm sút kéo dài về nhu cầu lao động do thay đổi cơ cấu kinh tế.    VD : Kinh điển là sự  dịch chuyển từ  lực lượng lao động chiếm đa  số trong nông nghiệp (70% số lao động ) năm 1900 hiện nay thì chỉ  còn chiếm 3%;  Khi chúng ta có sự thay đổi về cơ cấu trong nền kinh tế thì thường   có các ngành phát triển cùng với sự  tăng lên về   nhu cầu lao động  cũng như các ngành khác có sự suy giảm;  Tuy nhiên số lao động không có việc làm có xu hướng ở không đúng   khu vực hoặc có kỹ năng không phù hợp cho công việc mới;  Họ  sẽ  không thể  trở  thành người lập trình máy tính, mặc dù có sự  thiếu hụt rất lớn những lập trình viên này ở cả nước;  Để có một công việc mới thì những người này phải thay đổi chỗ  ở  hoặc tự đào tạo lại để tìm kiếm công việc mới; Nguồn gốc của sự thay đổi cơ cấu bao gồm:  Sự dịch chuyển các ngành nghề xuất khẩu và nhập khẩu do thương   mại quốc tế tự do – trong 10 năm cả  xuất khẩu và nhập khẩu của  chúng ta đã tăng lên đáng kể  trong phần trăm của nền kinh tế  báo  SVTH: ­Trang 8 ­
  9. Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm ̣ GVBM: Nguyên Ngoc Tuân  ̃ ́ hiệu một sự  dịch chuyển lớn trong thị  trường lao  động trong các  ngành xuất khẩu và nhập khẩu cạnh tranh;  Những   thay   đổi   trong   thị   thế   giới   đối   với   các   sản   phẩm   nông  nghiệp;  Những vấn đề trong các ngành dựa trên nguồn lực như là đánh cá và   đốn gỗ;  Có những lợi ích kinh tế  của thất nghiệp do chuyển đổi nghề  đối  với cá nhân và xã hội;   Những công nhân trẻ  đang trải qua thất nghiệp sẽ  cố  gắng kìm   kiếm những công việc phù hợp với khả năng và lợi ích của họ;  Lợi ích của kết quả do thay đổi công việc làm thỏa mãn hơn và làm  việc hiệu quả hơn;   Lợi ích xã hội do thay đổi công việc kèm theo quá trình tìm kiếm  công việc cho phép những người lao động tìm kiếm được những  công việc mà họ làm hiệu quả hơn;  Tổng sản xuất hàng hóa và dịch vụ tăng lên;  Các biện pháp của Chính phủ bao gồm trợ cấp đào tạo lại, trợ giúp   việc phân bổ lại theo vùng.  3. 3. 3.  Thất nghiệp do thiếu cầu.  Do sự  suy giảm tổng cầu. Loại này còn được gọi là thất nghiệp chu kỳ  bởi ở các nền kinh tế thị trường nó gắn liền với thơì kỳ suy thoái của chu   kỳ kinh doanh,  xảy ra ở khắp mọi nơi mọi ngành mọi nghề.  3. 4.  Thất nghiệp do yếu tố ngoài thị trường.  SVTH: ­Trang 9 ­
  10. Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm ̣ GVBM: Nguyên Ngoc Tuân  ̃ ́ Nó   xảy   ra   khi   tiền   lương   được   ấn   định   không   bởi   các   lực   lượng   thị  trường và cao hơn mức cân bằng thực tế của thị trường lao động.  3. 5 Thất nghiệp theo mùa.  Là  một phần của nền kinh tế và thường do thực tế  là một số  công việc   chỉ  thực hiện được theo mùa nhất định như  đánh cá, nông nghiệp, xây   dựng… Giải pháp của thị trường để giải quyết thất nghiệp theo mùa bao gồm tìm   kiếm công việc tư nhân, quảng cáo của các doanh nghiệp cũng như người   tìm việc và các trung tâm tìm việc tư  nhân.  Đồng thời sử  dụng các biện   pháp của chính phủ bao gồm trung tâm dịch vụ việc làm của chính phủ  và  cố gắng giảm việc tăng thêm những khỏan bảo hiểm thất nghiệp  3. 6 Thất nghiệp trá hình.  là dạng thất nghiệp của những người lao động không được sử dụng đúng  hoặc không được sử dụng hết kỹ năng. Thuộc lọai này bao gồm cả những   người làm nông trong thời điểm nông nhàn ( đôi khi những người này  đựơc tách riêng thành những người thất nghiệp theo thời vụ ) 4.  Tỷ lệ thất nghiệp  Tỷ  lệ  thất nghiệp tính chung cho lực lượng lao động  ở  nước ta trong   thời gian qua là thấp. Tỷ  lệ  thất nghiệp chung này năm 2003 là 2,25%, 3  năm tiếp theo có xu hướng giảm đi nhưng không dáng kể, và đến năm  2007 tăng lên 2, 52%.   Sở  dĩ tỷ  lệ  thất nghiệp chung của lực lượng lao động thấp, là do  nước ta có tới khoảng 76% lực lượng lao động làm việc  ở  nông thôn.  SVTH: ­Trang 10 ­
  11. Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm ̣ GVBM: Nguyên Ngoc Tuân  ̃ ́ Phần lớn họ là nông dân và các hộ lao động cá thể nhỏ, nên hầu như ít có  khả  năng xảy ra thất nghiệp.   Còn lại chỉ  có khoảng 17% lao động làm  việc trong khu vực làm công ăn lương là có khả năng xảy ra thất nghiệp.   Chính vì vậy, xét về tỷ lệ thất nghiệp tính riêng cho khu vực thành thị và  nông thôn, số liệu bảng 2 cho thấy, tỷ lệ thất nghiệp  ở thành thị cao hơn  nhiều so với tỷ lệ thất nghiệp ở nông thôn.  Năm 2003 tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị là 5,78%, trong khi tỷ lệ thất  nghiệp  ở  nông thôn chỉ  là 1,2%. Tuy nhiên, có một thực tế  là, tỷ  lệ  thất  nghiệp  ở  thành thị  trong những năm gần đây đang có xu hướng giảm đi,  còn tỷ  lệ  thất nghiệp  ở  nông thôn có xu hướng tăng lên.Năm 2007 tỷ  lệ  thất nghiệp  ở thành thị giảm xuống còn 4,64%, tỷ  lệ  thất nghiệp  ở nông  thôn tăng lên 1,65%. Thực tế  này cho thấy, hiện nay và trong những năm   tới nước ta cần phải quan tâm đến cả tình trạng thất nghiệp ở nông thôn.  Xét tỷ  lệ  thất nghiệp phân theo giới tính, mặc dù nam chiếm tỷ  lệ  lớn hơn nữ  trong cơ  cấu lao động phân theo giới tính, nhưng tỷ  lệ  thất   nghiệp của nữ lại cao hơn nam. Năm 2003 tỷ lệ thất nghiệp của nữ là 2,  63%, trong khi của nam chỉ  là 1, 88%. Những năm sau tỷ  lệ  thất nghiệp   của lao động nam đã tăng lên, năm 2007 là 2,44% gần bằng tỷ  lệ  thất   nghiệp của lao động nữ 2,61%.   Tình hình thất nghiệp  ở  Việt Nam, nếu xem xét trên tiêu chí độ  tuổi, tỷ lệ thất nghiệp cao nhất là  ở  hai độ  tuổi: từ  15 đến 19 tuổi và từ  20 đến 24 tuổi.  Sở dĩ lứa tuổi này có tỷ lệ thất nghiệp cao, vì rơi vào giai   SVTH: ­Trang 11 ­
  12. Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm ̣ GVBM: Nguyên Ngoc Tuân  ̃ ́ đoạn học sinh mới tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc trung học phổ thông  hoặc các trường dạy nghề, cao đẳng hay đại học mà chưa tìm được việc   làm ngay.   Theo kết quả điều tra độc lập do nhóm nghiên cứu đề tài “Tổ chức  BHTN ở Việt Nam theo Luật BHXH” (Khoa Bảo hiểm ­ Tr ường Đại học  Kinh tế  quốc dân) thực hiện, những người lao động thuộc thế  hệ  trước   (từ 41 tuổi trở lên) ít bị thất nghiệp hơn so với những người lao động trẻ  thuộc các thế hệ gần đây (từ 40 tuổi trở xuống).  Điều này phần nào cho   thấy khi nước ta sang nền kinh tế  thị  trường, thị  tr ường lao  động phát  triển tự  do hơn theo quy luật cung cầu, dẫn đến tình trạng thất nghiệp  diễn ra phổ biến hơn.   Kết quả điều tra này cũng tương đồng với kết quả điều tra của Bộ  Lao động ­ Thương binh và Xã hội về  lao động việc làm.  Theo điều tra   của   Bộ   Lao   động   ­   Thương   binh   và  Xã   hội,  lao   động   năm   2006  thất  nghiệp chưa bao giờ  làm việc và chưa tìm được việc làm chiếm cơ  cấu  68,61 %, còn lao  động thất nghiệp  đã từng làm việc và mất việc chỉ  chiếm 31,39%.  Kết quả điều tra của nhóm nghiên cứu đề tài về thời gian   thất nghiệp (bảng 4) còn cho thấy, mặc dù lứa tuổi từ 24 trở xuống có tỷ  lệ  thất nghiệp cao, nhưng thời gian thất nghiệp của họ phần lớn dưới 6   tháng (chiếm 93,  75% số người điều tra  ở độ  tuổi dưới 24).  Nhóm tuổi   này có tỷ lệ  thất nghiệp cao, do họ là học sinh hay sinh viên vừa mới tốt   nghiệp, chưa tìm được việc làm ngay.  Tuy nhiên, thời gian đe họ tìm việc  thường trong khoảng 6 tháng.  Thời gian tìm việc của các nhóm tuổi lớn  SVTH: ­Trang 12 ­
  13. Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm ̣ GVBM: Nguyên Ngoc Tuân  ̃ ́ hơn có xu hướng kéo dài hơn.  Thời gian thất nghiệp dưới 6 tháng của độ  tuổi từ 25 đến 40 chiếm 56,  82% số người được điều tra trong độ tuổi đã  từng bị thất nghiệp.  Con số này ở độ tuổi từ 41 trở lên là 59,09%.   Xét tình hình thất nghiệp theo trình độ  học vấn,   thất nghiệp chủ  yếu xảy ra với đối tượng học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông chiếm   46,67%.  Điều này là hợp lý khi xét tình trạng thất nghiệp theo độ  tuổi ở  bảng 7 và lao động có trình độ  tốt nghiệp trung học nghiệp cao nhất   5,97%.  Do có trình độ  học vấn thấp, nên khả  năng tìm việc khó và khả  năng mất việc cao của lao động chưa biết chữ  và chưa tốt nghiệp tiểu   học là tất yếu.   Xét tình hình thất nghiệp theo trình độ chuyên môn kỹ thuật, số liệu   bảng 8 cho thấy, lao động chưa qua đào tạo có cơ cấu chiếm tới 63,  93%,   tiếp đến là lao động đã qua đào tạo nghề 15,55%, lao động có trình độ cao  đẳng, đại học trở  lên 12,31% và lao động có trình độ  trung học chuyên   nghiệp 8,2%.  Lao động chưa qua đào tạo cũng có tỷ  lệ  thất nghiệp cao   7,91%, chiếm vị trí thứ  hai, do thiếu kỹ năng lao động.  Lao động đã qua   đào tạo nghề  và tương  đương  có tỷ  lệ  thất nghiệp thấp nhất 2,52%.  Điều này phản ánh đúng thực tế  nước ta hiện nay đang rất cần lao động  là công nhân kỹ thuật lành nghề; trong khi lại đào tạo thừa cấp trung học  chuyên nghiệp, cao đẳng và đại học.  Tình trạng sinh viên tốt nghiệp trung  học chuyên nghiệp, cao đẳng, thậm chí đại học đi làm các công việc giản  đơn, không cần đào tạo là phổ  biến.  Đây chính là tình trạng “thừa thầy  thiếu thợ” ở nước ta trong những năm qua.   SVTH: ­Trang 13 ­
  14. Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm ̣ GVBM: Nguyên Ngoc Tuân  ̃ ́ Theo kết quả điều tra của nhóm nghiên cứu đề  tài về  nguyên nhân  thất nghiệp, số  liệu bảng 9 cho thấy,  ở  độ  tuổi dưới 24 có 40,63%, độ  tuổi từ 25 đến 40 có tới 53,96% và độ tuổi từ 41 trở lên có 31,82% người   lao động đã từng nghỉ  việc để  đi tìm việc khác tốt hơn.  Con số  này cho   thấy: một là, lao động trẻ  mới tốt nghiệp ra trường thường không tìm  được việc làm phù hợp và lâu dài nên phải làm những công việc tạm thời,   khi có điều kiện họ sẵn sàng nghỉ việc để đi tìm việc làm mới tốt hơn và  phù hợp hơn.  Hai là, sự  tự  do hoá thị  trường lao động tạo nhiều cơ  hội   hơn cho người  lao  động để  tìm việc mới tốt hơn.    Đây có thể  coi là   trường hợp thất nghiệp tự nguyện và khi Việt Nam triển khai BHTN cần   được xem xét có thuộc diện được hưởng trợ cấp hay không.  Điều đáng  lưu ý nữa là, đối với người lao động thuộc độ  tuổi từ  41 trở  lên, thất   nghiệp do doanh nghiệp giải thể  và bị  sa thải chiếm cơ  cấu khá cao là   13,63% và 22,73%.  Đây là những người lao động đã có quá trình làm việc   lâu năm, chủ yếu là làm ỏ các doanh nghiệp nha nước bị giải thể hoặc thu   hẹp quy mô sản xuất kinh doanh dẫn đến mất việc.  Nhóm đối tượng này   rất cần sự hỗ trợ từ phía nhà nước để khắc phục những khó khăn do thất  nghiệp gây ra cho họ và gia đình.   Như  vậy, có thể  nói tình trạng thất nghiệp trong những năm qua  ở  Việt Nam nếu tính chung cho cả  nước là  ở  mức thấp.  Tuy nhiên, tỷ  lệ  thất nghiệp  ở  khu vực thành thị  và tỷ  lệ  thiếu việc làm  ở  khu vực nông   thôn cao nếu quy về  một tỷ  lệ  chung thì tỷ  lệ  thất nghiệp cả  nước là  ở  mức cao hơn nhiều. Ngoài ra, sự  tự do hoá của thị  trường lao động đang   SVTH: ­Trang 14 ­
  15. Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm ̣ GVBM: Nguyên Ngoc Tuân  ̃ ́ làm cho tình trạng thất nghiệp diễn ra phổ biến hơn, đặc biệt với thế hệ  trẻ.   Chính vì vậy, việc nhanh chóng triển khai BHTN  ở   nước ta theo  Luật BHXH là cần thiết.   TỶ LỆ THẤT NGHIỆP CỦA LỰC LƯỢNG LAO ÐỘNG    Khu vực thành thị năm 2003                                                                                                                              %     Từ 15 tuổi trở  Trong độ tuổi     lên ­  lao động ­  Population   Population of  aged 15 and  working age  over     Tổng  Nữ  Tổng  Nữ     số  Femal số  Femal Total  es  Total  es  CẢ NƯỚC  5,60  6,93  5,78  7,22  WHOLE  COUNT RY  1. Ðồng bằng sông  6,18  6,69  6,37  6,90  Red River Delta  Hồng  Trong đó: + Hà Nội  6,64  7,55  6,84  7,77  Of which: + Hanoi   + Hải Phòng  6,96  7,69  7,12  7,92                 + Hai  Phong  2. Ðông Bắc  5,75  5,47  5,94  5,70  North East  Trong đó: Quảng  6,66  8,10  6,83  8,40         + Quang Ninh  SVTH: ­Trang 15 ­
  16. Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm ̣ GVBM: Nguyên Ngoc Tuân  ̃ ́ Ninh  3. Tây Bắc  5,02  3,78  5,19  3,94  North West  4. Bắc Trung Bộ  5,22  5,16  5,45  5,47  North Central  Coast  5. Duyên Hải Miền  5,25  5,84  5,46  6,13  South Central  Trung  Coast  Trong đó: Ðà Nẵng  5,07  5,44  5,16  5,49       Of which: +Da  Nang  6. Tây Nguyên  4,28  5,16  4,39  5,36  Central Highlands  7. Ðông Nam Bộ  5,92  8,56  6,08  8,88  South East Tr.đó: TP. Hồ Chí  6,40  9,46  6,58  9,83  Of which: +Ho Chi  Minh  Minh City            Bình Dương  4,76  6,22  4,92  6,47          +Binh Duong            Ðồng Nai  4,74  6,52  4,86  6,74          +Dong Nai         Bà Rịa ­ Vũng Tàu  5,12  5,81  5,22  5,93          +Ba Ria ­  Vung Tau  8. Ðồng bằng Sông  5,11  7,29  5,26  7,59  Mekong River  Cửu Long  Delta  Trong đó:  Cần Thơ  5,35  7,32  5,55  7,67            Can Tho  TỶ LỆ THẤT NGHIỆP CỦA LỰC LƯỢNG LAO ÐỘNG   Trong độ tuổi khu vực thành thị    2000  2001  2002   2003     CẢ NƯỚC  6,44  6,28  6,01  5,78  WHOLE  COUNT RY  1. Ðồng bằng sông  7,34  7,07  6,64  6,37  Red River Delta  Hồng  Trong đó: + Hà Nội  7,95  7,39  7,08  6,84  Of which: + Hanoi   + Hải Phòng  7,76  7,11  7,20  7,12                 + Hai  Phong  SVTH: ­Trang 16 ­
  17. Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm ̣ GVBM: Nguyên Ngoc Tuân  ̃ ́ 2. Ðông Bắc  6,49  6,73  6,10  5,94  North East  Trong đó: Quảng Ninh  7,34  7,24  6,89  6,83            + Quang  Ninh  3. Tây Bắc  6,02  5,62  5,11  5,19  North West  4. Bắc Trung Bộ  6,87  6,72  5,82  5,45  North Central  Coast  5. Duyên Hải Miền  6,31  6,16  5,49  5,46  South Central  Trung  Coast  Trong đó: Ðà Nẵng  5,95  5,54  5,30  5,16   Of which: Da  Nang  6. Tây Nguyên  5,16  5,55  4,92  4,39  Central Highlands  7. Ðông Nam Bộ  6,20  5,92  6,31  6,08  South East Tr.đó: TP. Hồ Chí Minh  6,48  6,04  6,72  6,58  Of which: + Ho  Chi Minh city            Bình Dương  5,08  5,73  5,49  4,92       +Binh Duong            Ðồng Nai  4,75  5,14  5,27  4,86       +Dong Nai               Bà Rịa ­ Vũng  6,71  6,67  5,49  5,22       +Ba Ria ­ Vung  Tàu  Tau  8. Ðồng bằng Sông Cửu  6,15  6,08  5,52  5,26  Mekong River  Long  Delta  Trong đó:  Cần Thơ  7,15  6,82  5,15  5,55       +Can Tho              Nguồn: Kết quả điều tra lao động ­ việc làm 1/7 hàng năm. TỶ LỆ THỜI GIAN LÀM VIỆC ÐƯỢC SỬ DỤNG CỦA LAO ÐỘNG   Khu vực nông thôn  năm 2003    Từ 15 tuổi trở  Trong độ tuổi     lên ­  lao động ­  Population  Population of  aged 15 and   working age  over  SVTH: ­Trang 17 ­
  18. Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm ̣ GVBM: Nguyên Ngoc Tuân  ̃ ́    Tổng  Nữ  Tổng  Nữ     số  Femal số  Femal Total  es  Total  es  CẢ NƯỚC  77,94  77,74  77,66  77,37  WHOLE COUNTRY   1. Ðồng bằng sông  78,30  78,21  78,27  77,62  Red River Delta  Hồng  Trong đó: + Hà Tây  81,30  81,10  81,27  81,07  Of which: + Ha Tay  + Hưng yên  76,72  77,49  75,66  76,36                 + Hung Yen                 + Hà Nam  77,46  77,54  77,10  77,07                 + Ha Nam                 + Thái Bình  77,74  77,44  77,44  77,08                 + Thai Binh  2. Ðông Bắc  77,37  77,63  77,06  77,30  North East  3. Tây Bắc  74,45  74,37  74,25  74,16  North West  4. Bắc Trung Bộ  76,06  76,68  75,60  76,16  North Central Coast  5. Duyên Hải Miền  77,69  77,12  77,31  76,58  South Central Coast  Trung  6. Tây Nguyên  80,58  80,54  80,43  80,40  Central Highlands  7. Ðông Nam Bộ  78,51  78,31  78,45  78,18  South East 8. Ðồng bằng Sông  78,43  77,76  78,27  77,51  Mekong River Delta  Cửu Long  + Long An  78,55  78,15  78,47  78,14  + Long An  + An Giang  81,75  82,40  81,63  82,25  + An Giang  + Tiền Giang  79,16  77,67  78,98  77,32  + Tien Giang  + Vĩnh Long  77,44  76,89  77,21  76,57  + Vinh Long                    II.  PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC TẾ HIỆN NAY Ở VIỆT NAM 1.  Nguyên nhân thất nghiệp ở Việt Nam  SVTH: ­Trang 18 ­
  19. Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm ̣ GVBM: Nguyên Ngoc Tuân  ̃ ́    Sự hạn chế khả năng giải quyết việc làm cho người lao động ở nước ta  có những nguyên nhân cơ bản sau : ­ Nguyên nhân bao trùm là trong hệ  thống cầu trúc xã hội cũ chúng ta có   những sai lầm, khuyết điểm trong quá trình xây dựng chủ  nghĩa như  đại  hội VI đả chỉ rõ : đã duy trì quá lâu nền kinh tế chỉ có 2 thành phần, không   coi trọng cơ cấu nhiểu thành phần, kinh tế mở cửa dẫn đến sai lầm trong   bố trí kinh tế,  chưa quan tâm đúng mức đến chiến lược xây dựng kinh tế  xã hội, hướng vào phát triển những ngành công nghiệp với quy mô nhỏ để  thu hút được nhiều lao động dẫn đến hạn chế  khả  năng khai thác với  tiềm năng hiện có để  phát triển việc làm và tạo điều kiện để  người lao   động tự  tạo việc làm cho mình và cho người khác. Chức năng của Nhà  nước trong việc tổ  chức lao động giải quyết việc làm cho xã hội chưa   được phát huy đầy đủ.  Hai  nguyên nhân nữa cũng không kém phần quan trọng gây ra hiên t ̣ ượng   ́ ̣ thât nghiêp đo la: ́ ̀ Khoang th ̉ ơi gian thât nghiêp ̀ ́ ̣ ̉ ử răng th Gia s ̀ ương xuyên co l ̀ ́ ực lượng thât nghiêp nhât đinh bô sung vao ́ ̣ ́ ̣ ̉ ̀  ̣ ̣ ̀ ̣ đôi ngu tim kiêm viêc lam va nêu moi ng ̃ ̀ ́ ̀ ́ ười phai ch ̉ ờ đợi qua nhiêu th ́ ̀ ời  gian mơi tim  ́ ̀ được  viêc lam thi trong môt th ̣ ̀ ̀ ̣ ời gian nao  ́ ́ ượng  ̀ đo sô l ngươi thât nghiêp se tăng lên, ty lê thât nghiê[ se tăng cao. Th ̀ ́ ̣ ̃ ̉ ̣ ́ ̣ ̃ ơi gian ch ̀ ơ ̀ đợi trên được goi la khoang th ̣ ̀ ̉ ơi gian thât nghiêp va no phu thuôc vao: ̀ ́ ̣ ̀ ́ ̣ ̣ ̀ - Cach th ́ ưc tô ch ́ ̉ ức thi tr ̣ ương lao đông ̀ ̣ SVTH: ­Trang 19 ­
  20. Tiểu luận: Thất Nghiệp và Dịch Vụ Việc Làm ̣ GVBM: Nguyên Ngoc Tuân  ̃ ́ - Cơ  câu nhân khâu cua nh ́ ̉ ̉ ưng ng ̃ ươi thât nghiêp (tuôi đ ̀ ́ ̣ ̉ ời, tuôỉ   nghê, nganh nghê) ̀ ̀ ̀ - Cơ câu cac loai viêc lam va kha năng săn co cua viêc lam ́ ́ ̣ ̣ ̀ ̀ ̉ ̃ ́ ̉ ̣ ̀ - Moi chinh sach cai thiên cac yêu tô trên se rut ngăn khoang th ̣ ̀ ́ ̉ ̣ ́ ́ ́ ̃ ́ ́ ̉ ời  ̣ gian thât nghiêp ́ ̣ ̣ ̃ ̉ ơ chê thi tr Do canh tranh manh me cua c ́ ̣ ương, viêc m ̀ ̣ ở rông san xuât tao ̣ ̉ ́ ̣   ̀ ̣ ̀ ́ ̣ ́ ̀ ̉ ̣ ́ ̀ ới năng suât́  nhiêu viêc lam tôt, thu nhâp kha va ôn đinh luôn găn liên v ngay cang cao.  ̀ ̀ Ở  môi m ̃ ức tiên công se thu hut nhiêu lao đông se tăng ̀ ̃ ́ ̀ ̣ ̃   ̀ ̉ lên va khoang th ơi gian thât nghiê[ cung se giam xuông ̀ ́ ̣ ̃ ̃ ̉ ́ ́ ́ ́ ̃ ́ ̀ ̣ ́ ̣   Phân tich sâu săc cac nguyên nhân sâu xa dân đên tinh trang thât nghiêp ̉ ưng chuyên biên tich c bao gôm ca nh ̀ ̃ ̉ ́ ́ ực sau Đai Hôi Đang toan quôc lân ̣ ̣ ̉ ̀ ́ ̀  thứ VI la điêu hêt s ̀ ̀ ́ ức cân thiêt cho viêc đê ra nh ̀ ́ ̣ ̀ ững chi đao th ̉ ̣ ực hiên ̣   ̉ ́ ̣ ̀ ̉ ́ ̣ ̉ giai quyêt viêc lam nay đu co hiêu qua. Thứ nhât: ́   Ngay từ đâu trong ca n ̀ ̉ ươc môt th ́ ̣ ơi ky kha lau dai sau đo ̀ ̀ ́ ̀ ́  chung ta ch ́ ưa thây đ ́ ược vai tro, y nghia cua cac thanh phân kinh tê đôi ̀ ́ ̃ ̉ ́ ̀ ̀ ́ ́  vơi phat triên l ́ ́ ̉ ực lượng san xuât, m ̉ ́ ở  mang viêc lam cho nhân dân nên ̣ ̀   ̃ ̣ ́ ́ ức gân nh đa han chê hê m ̀ ư xoa bo cac thanh phân kinh tê cu, phat triên ́ ̉ ́ ̀ ̀ ́ ̃ ́ ̉   ́ ̀ ́ ̀ ̀ ̣ ̀ ̀ ́ ̀ ̣ ̉ qua nhanh va co phân ô at thanh phân quôc doanh va tâp thê. Đên năm ́   ̉ ́ ́ ước với hai bai hoc 1975 sau khi giai phong Miên Nam thông nhât đât n ́ ̀ ́ ̀ ̣   ̣ ở Miên Băc chung ta mong muôn t kinh nghiêm  ̀ ́ ́ ́ ương lai phat triên manh ́ ̉ ̣   me cho kinh tê quôc dân. ̃ ́ ́ Thứ hai: châm m ̣ ở cửa trong phat triên kinh tê đôi ngoai cung nh ́ ̉ ́ ́ ̣ ̃ ư trong   mở   rông ̣  giao   lưu,  thông  tin  quôć  tế noí  chung,  là môṭ  trong  nhưng ̃   SVTH: ­Trang 20 ­
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1