intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận: Quản trị xung đột

Chia sẻ: Dxfgbfcvbc Dxfgbfcvbc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:19

293
lượt xem
32
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xung đột là quá trình trong đó một bên nhận ra rằng quyền lợi của mình hoặc đối lập hoặc bị ảnh hưởng tiêu cực bởi một bên khác. Xung đột có thể mang đến những kết quả tiêu cực hoặc tích cực, phụ thuộc vào bản chất và cường độ của xung đột. Cùng tìm hiểu đề tài Quản trị xung đột để hiểu rõ hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận: Quản trị xung đột

  1. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG 8 – NHÓM 2 QUẢN TRỊ SỰ XUNG ĐỘT LOGO
  2. DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 2 1. TRƯƠNG LÊ LỘC 2. CAO MINH TRÍ 3. NGUYỄN THỊ THU HIỀN 4. TRẦN VĂN TUẤN 5. VÕ THỊ HỒNG MINH 6. TẠ THỊ TUYẾT MAI 7. NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG LOGO
  3. LOGO Khái niệm về xung đột: • Xung đột : là quá trình trong đó một bên nhận ra rằng quyền lợi của mình hoặc đối lập hoặc bị ảnh hưởng tiêu cực bởi một bên khác • Xung đột có thể mang đến những kết quả tiêu cực hoặc tích cực, phụ thuộc vào bản chất và cường độ của xung đột ->Không phải lúc nào khái niệm xung đột cũng đều được hiểu theo nghĩa xấu
  4. LOGO Các kiểu xung đột: • Theo nguyên nhân : – Mục tiêu không thống nhất – Chênh lệch về nguồn lực – Có sự cản trở từ người khác – Căng thẳng / áp lực tâm lý từ nhiều người – Sự mơ hồ về phạm vi quyền hạn – Giao tiếp bị sai lệch • Theo vai trò : – Xung đột tích cực – Xung đột tiêu cực
  5. LOGO Các kiểu xung đột: Trên quan điểm của khoa học hành vi, 1 tổ chức luôn tồn tại 2 loại xung đột: - Xung đột chức năng - Xung đột phi chức năng
  6. LOGO Các kiểu xung đột: Xung đột chức năng Là sự đối đầu giữa hai phía mà sự đối đầu này hoàn thiện hoặc mang lại lợi ích cho việc thực hiện nhiệmvụ của tổ chức. - Xung đột tạo ra những Xung đột phi chức năng lợi ích tích cực cho tổ chức nếu nó được quản lý một cách đúng đắn. Là bất kỳ sự tương tác - Để tạo ra những kết quả nào giữa hai phía mà nó mong đợi, xung đột phải cản trở hoặc tàn phá được giới hạn ở một mức việc đạt tới mục tiêu của độ nào đó hoặc chứa Nhóm hay tổ chức. đựng một mức độ căng thẳng phù hợp.
  7. LOGO Nguyên nhân của xung đột giữa các nhóm Sự phụ thuộc lẫn nhau đối với nhiệm vụ Sự phụ thuộc lẫn nhau khi cùng làm việc với nhau Sự phụ thuộc lẫn nhau mang tính nối tiếp nhau Sự phụ thuộc qua lại lẫn nhau Mục tiêu không tương đồng Sử dụng đe dọa Sự gắn bó của nhóm Thái độ thắng – thua
  8. LOGO Vì sao phải giải quyết xung đột? • Xung đột không tự mất đi • Xung đột có thể đem lại lợi ích • Xung đột là một hiện tượng tự nhiên • Xung đột có thể tạo xung đột lớn hơn
  9. LOGO Giải quyết xung đột giữa các nhóm: • Chiến lược Cạnh tranh • Chiến lược Hợp tác • Chiến lược Lảng tránh • Chiến lược Nhượng bộ • Chiến lược Thỏa hiệp
  10. LOGO Giải quyết xung đột giữa các nhóm: Chiến lược Cạnh tranh: áp dụng khi: • Vấn đề cần được giải quyết nhanh chóng • Biết chắc mình đúng • Vấn đề nảy sinh đột xuất không lâu dài • Bảo vệ nguyện vọng chính đáng
  11. LOGO Giải quyết xung đột giữa các nhóm: Chiến lược Hợp tác: áp dụng khi: • Cần tìm giải pháp phù hợp cho cả hai bên • Tạo dựng mối quan hệ lâu dài • Mục tiêu là học hỏi, thử nghiệm • Tập hợp sự hiểu biết vào vấn đề • Tạo ra tâm huyết
  12. LOGO Giải quyết xung đột giữa các nhóm: Chiến lược Lẩn tránh: áp dụng khi: • Vấn đề không quan trọng • Vấn đề không liên quan đến quyền lợi của mình • Hậu quả giải quyết vấn đề lớn hơn lợi ích đem lại • Cần làm đối tác bình tĩnh lại • Cần thu nhập thêm thông tin • Người thứ 3 có thể giải quyết vấn đề tốt hơn
  13. LOGO Giải quyết xung đột giữa các nhóm: Chiến lược Nhượng bộ: áp dụng khi:  Cảm thấy chưa chắc chắn đúng  Vấn đề quan trọng với người khác hơn với mình  Cần mối quan hệ cho vấn đề sau quan trọng hơn  Tiếp tục đấu tranh sẽ có hại  Vấn đề không thể bị loại bỏ  Cần cho cấp dưới học thêm kinh nghiệm
  14. LOGO Giải quyết xung đột giữa các nhóm: Chiến lược Thỏa hiệp: áp dụng khi: • Vấn đề tương đối quan trọng • Hậu quả việc không nhượng bộ quan trọng hơn • Hai bênđều khăng khăng giữ mục tiêu của mình • Cần có giải pháp tạm thời • Thời gian là quan trọng • Đôi khi đây là giải pháp cuối cùng
  15. LOGO Nguyên tắc khi giải quyết xung đột: • Nênbắt đầu bằng phương pháp hợp tác • Không thể sử dụng tất cả các phương pháp • Ápdụng các phương pháp theo hoàn cảnh
  16. LOGO Mô hình 4 bước giải quyết xung đột Tìm kiếm sự đồng cảm Làm rõ các mục tiêu Tìm Giải quyết giải pháp Thống nhất xung đột giải pháp
  17. LOGO Mô hình 4 bước giải quyết xung đột (tt) Tìm kiếm sự đồng cảm:  Để cho mỗi bên nêu cảm xúc thật của họ  Khẳng định lại rằng họ đều cam kết với việc giải quyết vấn đề  Tìm hiểu các nguyên nhân gây ra cảm xúc của mỗi bên  Tóm tắt lại điều bạn đã hiểu  Tìm ra những nhu cầu cảm xúc ẩn sau chưa được đáp ứng  Kiểm tra xem mỗi bên đã nhận biết và hiểu cảm xúc của bên kia đối với cuộc xung đột chưa  Thể hiện sự thông cảm  Đặt câu hỏi: điều gì sẽ làm cho họ cảm thấy tốt hơn?
  18. LOGO Mô hình 4 bước giải quyết xung đột (tt) Làm rõ các mục tiêu:  Xác định mục tiêu chính của bạn trong việc tìm kiếm giải pháp là gì. Tìm giải pháp:  Khuyến khích việc đưa ra càng nhiều giải pháp càng tốt (không cần đánh giá chúng)  Thảo luận với mỗi bên về cảm xúc của họ đối với mỗi giải pháp  Cân nhắc những ý nghĩ của từng giải pháp Thống nhất giải pháp:  Chọn ra một giải pháp cuối cùng có thể tăng tối đa những cảm xúc tích cực và giảm đến mức thấp nhất những cảm xúc tiêu cực.
  19. LOGO Các phương pháp giảm thiểu và ngăn ngừa xung đột giữa các nhóm Tìm một “kẻ thù chung” Thiết lập mục tiêu cao hơn Tìm cách để cho các nhóm hoặc các thành phần trong nhóm bàn bạc với nhau Tiếp xúc liên lạc thường xuyên giữa các nhóm. Nhóm nào biết giúp đỡ nhóm khác sẽ được khen thưởng. Luân chuyển nhân viên để họ hiểu và thông cảm nhau. Tránh những trường hợp ăn thua. Nhấn mạnh đến sự đóng góp vào công tác chung.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2